Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.7 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. Tiết 46 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Bài tập cần làm: 1;2;3;4 (a) SGK. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy phê phán; quản lý thời gian; hợp tác. II.Đồ dùng dạy - học: - Ê ke, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2.Kiểm tra: - Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt - 2 HS thực hiện yêu cầu của GV. với góc vuông ? - Yêu cầu HS vẽ góc tù, góc nhọn - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: . - hôm nay các em sẽ học tiết Luyện tập, - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2.Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Dùng ê ke kiểm tra các góc - HS trao đổi theo cặp, ghi tên góc và vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có ở các cạnh. trong hình. - Yêu cầu HS quan sát, nêu tên góc có - Lần lượt HS nêu tên góc và cạnh. trong hình vẽ ở SGK/55. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. * Bài 2: Hoạt động cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Dùng ê ke kiểm tra góc để xác - Cả lớp ghi nhận xét Đ, S vào ô trống định cạnh AH có phải là đường cao của ở bảng con. tam giác ABC. - Giải thích cách lựa chọn ? - Lần lượt HS giải thích lựa chọn. - GV kết luận: Trong hình tam giác có một - HS lắng nghe. góc vuông thì cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. * Bài 3: Hoạt động cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. -Gợi ý:Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> = 3cm vào vở. - Hỗ trợ HS có khó khăn. - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 4: Hoạt động nhóm bàn. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm và vẽ hình theo yêu cầu của bài vào bảng phụ. - Giải thích: Trung điểm là điểm nằm giữa của 1 cạnh. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Hãy so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông? - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - HS vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ hình vuông cạnh 3cm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. HS nêu yêu cầu bài tập. - Nhóm bàn thảo luận và vẽ hình vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diểm cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút). - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; quản lý thời gian. II.Đồ dùng dạy -học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.(12 phiếu ghi tên 12 bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên 5 bài học thuộc lòng. - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu như BT 2 / SGV /211. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Chuyển tiết. - Cả lớp thực hiện. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc mỗi em một đoạn bài: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Điều ước của Vua Mi- đát và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Cách thực hiện: lần lượt HS lên bắt - Lần lượt các HS lên bắt thăm và trở thăm chọn bài. về chỗ ngồi, chuẩn bị bài mình vừa bắt thăm. - GV lần lựơt kiểm tra HS: đọc và trả lời - HS đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi theo nội dung vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm cho HS. HĐ 3. HD làm bài tập. Bài tập 2: Thảo luận nhóm hai. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Những bài tập đọc như thế nào gọi là - HS nêu. chuyện kể? + Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện - HS nêu. kể thuộc chủ đề: Thương người như thể thương thân. + GV ghi bảng: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, + HS đọc thầm lại 2 bài đọc vừa nêu. Người ăn xin. + GV phát phiếu + HS sinh hoạt nhóm - HS thảo luận và ghi vào bảng. đôi. - HD: Điền nội dung vào bảng theo mẫu. - Đại diện 4 nhóm trình bày phiếu của nhóm lên bảng lớn. - GV hướng dẫn cả lớp kiểm tra phần trình - Các nhóm theo dõi và tự sửa cho bài bày của các nhóm về nội dung & cách của nhóm mình (nếu sai). diễn đạt. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 3: Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu cách đọc - Lần lượt HS nêu. theo vai từng nhân vật. - GV nhận xét, đánh giá. - Cả lớp nghe và nhận xét. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đua cùng đọc diễn cảm 1 đoạn. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu các bài tập đọc đã được ôn tập trong - HS nêu. tiết học này ? - Nhắc những HS chưa kiểm tra về chuẩn - Lắng nghe và thực hiện. bị. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 10. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 2). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Ở tiết học này, HS: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lý. - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, … hàng ngày một cách hợp lý. - KNS: Xác định giá trị; lập kế hoạch làm việc; quản lý thời gian; bình luận, phê phán; hợp tác. II.Đồ dùng dạy - học: - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. 2. Kiểm tra: - Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Vì sao phải tiết kiệm thời giờ ? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2. HD ôn tập Bài tập 1. Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - Em tán thành hay không tán thành việc - Cả lớp làm việc cá nhân. làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe - HS trình bày, trao đổi trước lớp. thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em tranh thủ hỏi ngay thầy cô và bạn bè. b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu dậy đánh răng, rửa mặt. c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn luôn thực hiện đúng. d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi. e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài. - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ Bài tập 6: Thảo luận theo nhóm đôi - GV nêu yêu cầu bài tập 6. + Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với - HS thảo luận theo nhóm đôi về các bạn trong nhóm về thời gian biểu của việc bản thân đã sử dụng thời giờ mình. của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp - HS trình bày . - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. Bài tập 5: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm. - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - HS trình bày, giới thiệu các tranh - GV khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em hay. sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm - GV kết luận chung: thời giờ. + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý tiết kiệm. nghĩa của các tranh vẽ, ca dao, tục + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào ngữ, truyện, tấm gương … vừa trình các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. bày. 4.Củng cố, dặn dò: - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh - Lắng nghe ghi nhớ và thực hiện. hoạt hàng ngày. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. Môn: KHOA HỌC Bài: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE. Tiết 19 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Ở bài học này, học sinh biết: -Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. -Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. -Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lý. - Phòng chống đuối nước..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. - KNS: Tự nhận thức; ứng xử phù hợp; cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi, tập bơi; tìm kiếm sự giúp đỡ khi bị bệnh. II. Đồ dùng dạy - học: - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe. - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. - Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới. HĐ 1: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong - HS lên bốc thăm trả lời, HS khác hộp cho từng HS lên bốc thăm trả lời. theo dõi và nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn. HĐ 3: Tự liên hệ bản thân và đánh giá. Bước 1: - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức và chế độ - Nghe GV hướng dẫn, thực hiện yêu ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá: cầu bài tập. - Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và - Liên hệ theo thực tế. thường xuyên thay đổi món ăn chưa? - Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa? - Đã ăn các thức ăn có đủ các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa? Bước 2: - Từng HS dựa vào bảng ghi tên các thức ăn - HS tự đánh giá. đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo tiêu chí trên, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh. Bước 3: - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả làm việc làm việc cá nhân. cá nhân. HĐ 4: Trò chơi: Chọn thức ăn đúng. Bước 1: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Các - HS nghe GV hướng dẫn. em sẽ sử dụng những thực phẩm mang đến,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> những tranh ảnh, mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ. Bước 2: - Các nhóm HS làm việc theo gợi ý trên. Nếu có nhiều thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa ăn khác. Bước 3: - Yêu cầu các nhóm trình bày bữa ăn của mình. - GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng. HĐ 5: Ghi và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý. Bước 1: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục Thực hành trang 40 SGK. Bước 2: - Gọi một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. 4. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học qua bài hôm nay.. - Làm việc theo nhóm.. - Các nhóm trình bày bữa ăn của mình. HS khác nhận xét. - Thảo luận theo gợi dẫn của GV.. - HS làm việc cá nhân.. - Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. - 1 HS đọc. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe-viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ /15 phút) , không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc dộ trên 75 chữ/ phút); hiểu nội dung của bài. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II.Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết các từ: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết ôn tập thứ hai, các em sẽ luyện nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về các phẩm chất đáng quý (tự trọng, biết giữ lời hứa) của một cậu bé. Tiết học còn giúp các em ôn lại quy tắc viết tên riêng. HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Hỏi HS về cách trình bày khi viết dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệmvụ gì trong trò chơi đánh trận giả? b. Vì sao trời đã tối, em không về?. - Hát tập thể. - Cả lớp viết vào nháp, 3 HS viết ở bảng lớp. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.. - Lắng nghe và viết chính tả. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh (nếu sai). - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.. - Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm để báo trước bộ phận sau nó là lời gì? nói của bạn em bé hay của em bé. - HS nêu. d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? Kết luận: Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. * Viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. * Bài 3: Hoạt động nhóm 4. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận như SGV. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách trình bày khi viết dấu 2 chấm và dấu ngoặc kép. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 47. - 1 HS nêu yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. - Lắng nghe và điều chỉnh (nếu sai). - HS nêu. - Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được cộng trừ các số có đến 6 chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - bài tập cần làm: 1a; 2a; 3b; 4. - Trình bày các bài tập rõ ràng, sạch sẽ. -KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ - 2 HS nêu. nhật. - GV nhận xét, điều chỉnh (nếu có). - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh (nếu 3.Bài mới: có). HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu giờ học và ghi tên bài lên - HS nghe, nhắc lại tiêu đề bài..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> bảng. HĐ 2.Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Hoạt động cá nhân - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu. - Chia lớp thành 2 dãy A,B mỗi dãy làm - Cả lớp làm vào bảng con. Dãy A một phép tính cộng, 1 phép tính trừ làm phần a, dãy B làm phần b. - 2 HS lên bảng làm. + Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế - 1 HS nêu nào ? + Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế - 1 HS nêu nào ? - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. * Bài 2: Hoạt động cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS nêu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài bài vào phiếu học tập với bài a,b. vào phiếu. - Dán phiếu và trình bày - Bạn nhận xét, bổ sung. - Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài -2 HS nêu. bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? - GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét, đnáh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. * Bài 3: Hoạt động nhóm 6. - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - HS quan sát hình, nhận xét. - Thảo luận cách vẽ và cho biết cạnh hình - Các nhóm thảo luận yêu cầu trên. vuông BIHC là bao nhiêu cm? Cạnh DH - Vẽ hình và ghi câu trả lời vào phiếu vuông góc với cạnh nào ? Tính chu vi hình học tập. chữ nhật AIHD. - Dán kết quả và trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. * Bài 4: Hoạt động nhóm đôi. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận cách giải và giải vào vở. - Muốn tính được diện tích của hình chữ - Nhóm đôi thảo luận cách giải và nhật chúng ta phải biết được gì ? giải vào vở, 1 HS giải vào phiếu học tập. - Bài toán này thuộc dạng toán nào các em - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đã học. hai số đó. - GV nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố, dặn dò - Nêu cách tìm số bé trước trong dạng bài: - HS nêu. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị kiểm tra giữa - Lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> kì I. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 3) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Học sinh khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diểm cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút). - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; quản lý thời gian. II.Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài học. - Bảng phụ viết sẵn lới giải cho BT 2 & BT 3. - Một số bảng phụ kẻ sẵn BT 2 & BT 3 cho HS làm việc theo nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. - Cả lớp thực hiện. 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: - HS bốc thăm chọn bài, về chỗ ngồi chuẩn - HS bốc thăm chọn bài, chuẩn bị bị trong 3 đến 5 phút. đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm cho HS. HĐ3. HD làm bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành 2 dãy A & B. - HS đọc tên 6 bài tập đọc + GV ghi + GV cho HS sinh hoạt nhóm theo bàn. Yêu bảng tên và số trang. cầu: - HS trình bày phần chuẩn bị của - Nhóm A: đọc lướt 3 bài- ghi ra vở nháp mình trước nhóm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tên bài, thể loại, nội dung, giọng đọc. (có thể trong bàn lại phân cụ thể từng bài cho HS, tùy nhóm trưởng xử lý) - GV theo dõi và cho HS trình bày sản phẩm của nhóm + nhận xét. - GV chọn bài tốt của HS để sửa (nếu cần). Bài tập 3: - GV yêu cầu HS HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. - Yêu cầu: sinh hoạt nhóm theo đôi điền vào ô từng cột cho thích hợp. - Sửa bài (treo những bài làm tốt của HS) như SGV. 4. Củng cố, dặn dò - Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: “Trên đôi cánh ước mơ) giúp các em hiểu điều gì?. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Nhóm nhận xét + bổ sung + thư kí ghi vào phiếu. - Các nhóm trình bày kết quả lên bảng. - HS viết bài vào vở theo lời giải đúng . - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu : Đôi giày …, Thưa chuyện …, Điều ước … - HS thảo luận và ghi vào bảng. - Đại diện 4 nhóm trình bày sản phẩm. - Sống phải có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ tham lam sẽ đem đến sự bất hạnh; ước mơ cao đẹp sẽ giúp ta thêm hạnh phúc, tươi vui. - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện.. Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 4) I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; quản lý thời gian; tìm kiếm và xử lý thông tin. II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn lời giải BT1, 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Thế nào là động từ ? Cho ví dụ. - HS lần lượt nêu. - Gọi HS lên bảng viết 5 động từ. - 1 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Từ đầu năm học đến nay, các em đã - Thương người như thể thương thân; được học những chủ điểm nào? Măng mọc thẳng; Trên đôi cách ước mơ. - GV ghi tên các chủ điểm lên bảng lớp, - HS theo dõi và lắng nghe GV giới giới thiệu: Các bài học TV trong 3 chủ thiệu. điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ, thành ngữ, tục ngữ, một số hiểu biết về dấu câu. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ hệ thống lại vốn từ ngữ, ôn lại kiến thức và dấu câu. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: hoạt động nhóm 6. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu - Yêu cầu nhắc lại các bài mở rộng vốn - HS xem lướt lại 5 bài MRVT thuộc 3 từ, GV ghi nhanh lên bảng. chủ điểm trên. - Phát phiếu, yêu cầu HS sinh hoạt nhóm - HS ngồi theo nhóm để thảo luận. và làm bài. - Nhóm trưởng phân công bạn đọc bài. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc - Dán phiếu lên bảng, và trình bày. các từ nhóm mình tìm được. - HD cách chấm chéo bài làm của nhóm bạn: Gạch chéo từ không thuộc chủ điểm. Ghi tổng số từ đúng dưới từng cột. - GV hướng dẫn cả lớp soát lại, sửa sai. - Nhóm khác nhận xét. * Bài tập 2: Hoạt động nhóm bàn. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu. Gợi ý : - HS lắng nghe và thực hiện. - Nếu chọn thành ngữ thì các em đặt câu - Từng HS trình bày nhanh phần chuẩn với thành ngữ đó. bị của mình. Cả nhóm nhận xét, bổ - Nếu chọn tục ngữ, các em nêu hoàn cảnh sung. Thư kí ghi kết quả vào phiếu. sử dụng tục ngữ đó. - Yêu cầu HS cá nhóm trình bày. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. * Bài tập 3: Hoạt động nhóm 4. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm. - GV phát phiếu kẻ sẵn BT3 cho 3 HS. - Yêu cầu HS trình bày. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung - HS lắng nghe về nhà thực hiện. cho tiết ôn tập sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải bài toán: Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đề bài: (Đề bài do tổ chuyên môn nhà trường ra). III. Các hoạt động dạy - học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... - Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Tiết 20. Môn: KHOA HỌC Bài: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệmđẻ phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống; làm áo mưa để mặc không bị ướt,… - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; quan sát; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình vẽ trang 42, 43 SGK. - HS chuẩn bị như SGV trang 85. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn dịnh tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học - Hợp tác với giáo viên. sinh. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Quan sát, nhận xét. Bước 1: - GV yêu cầu các nhóm đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã chuẩn bị ra quan sát và làm theo yêu cầu như đã ghi ở trang 42 SGK. Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm ý 1, và 2 theo yêu cầu quan sát trang 42 SGK. Bước 2: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi: + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? + Làm thế nào để bạn nhận biết điều đó? Bước 2 : - Gọi các nhóm lên trình bày.. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Nghe GV hướng dẫn.. - HS thảo luận theo nhóm.. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV gọi một số HS nói về những tính chất - Một số HS nói về những tính chất của của nước được phát hiện trong hoạt động nước được phát hiện trong hoạt động này. này. Kết luận: Qua quan sát ta có thể nhận thấy nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. HĐ 3: Khám phá hình dạng của nước. Bước 1: - GV yêu cầu các nhóm đem: chai, lọ, cốc - Các nhóm đem: chai, lọ, cốc đặt trên có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh bàn. hoặc nhựa đặt trên bàn. - GV yêu cầu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc. Tiếp theo, GV đề nghị HS đặt chai hoặc cốc đó ở vị trí khác nhau. - Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không? Bước 2: - Vậy nươc có hình dạng nhất định không? Muốn trả lời được câu hỏi này các nhóm hãy: - Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước. - Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình. - Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước. Bước 3:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn - Làm việc theo nhóm. lần lượt thực hiện các bước trên. GV đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS. Bước 4: - GV gọi đại diện trình bày. -Đại diện trình bày về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước. Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định. HĐ 4. HD tìm nước chảy như thế nào? Bước 1: -GV kiểm tra các vật liệu để làm thí - Hợp tác cùng GV. nghiệm. Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên Bước 3 : - GV gọi đại diện một vài nhóm nói về - Đại diện một vài nhóm nói về cách cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét. và nêu nhận xét. - GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của các nhóm. Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía. - GV cho HS nêu lên những ứng dụng - Lợp mái nhà, lát sân, đặt máng thực tế liên quan đến tính chất trên của nước,..tất cả đều làm dốc để nước nước. chảy nhanh. HĐ 5. Khám phá tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật. Bước 1: - Nêu nhiệm vụ: Để biết được vật nào cho - Nghe GV nêu nhiệm vụ. nước thấm qua vật nào không cho nước thấm qua các em hãy làm thí nghiệm theo nhóm. -GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm. Bước 2: - Gợi ý HS làm thí nghiệm thông qua tìm - HS tự bàn nhau cách làm thí nghiệm hiểu thông tin ở SGK. và làm thí nghiệm theo nhóm. Bước 3: - GV gọi đại diện một vài nhóm nói về - Đại diện một vài nhóm nói về cách cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra kết luận. và rút ra kết luận. Kết luận: Nước thấm qua một số vật. HĐ 6. Khám phá: Nước có thể hoặc không thể hòa tan một số chất. Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ: Để biết được một số - Nghe GV nêu nhiệm vụ. chất có tan hay không tan trong nước các.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> em hãy làm thí nghiệm theo nhóm. - GV kiểm tra các vật liệu để làm thí nghiệm. Bước 2: - Gợi ý HS làm thí nghiệm thông qua tìm hiểu thông tin ở SGK. Bước 3: - GV gọi đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra kết luận. Kết luận: Nước có thể hòa tan một số chất 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài sau. Tiết 10. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Đại diện một vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và rút ra kết luận. - HS đọc. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: LỊCH SỬ Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: - HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. - Kể lại được một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. - KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Yêu cầu HS lên trả lời các câu hỏi cuối bài - 3 HS trả lời. trước. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát lễ lên ngôi của Lê Hoàn, - HS lắng nghe, nhắc lại tieu đề bài. nêu: Đây là cảnh lên ngôi của Lê Hoàn,.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> người sáng lập ra triều Tiền Lê, triều đại nối tiếp của triều Đinh. Vì sao nhà Lê lại lên thay nhà Đinh, Lê Hoàn đã lập được công lao gì đối với lịch sử dân tộc ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. HĐ 2. HD tìm hiểu: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. - GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 ….sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. - GV nêu vấn đề : + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? +Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ? - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: Các ý kiến trên đều đúng vì khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. - Cung cấp thêm tư liệu về Lê Hoàn cho HS nắm bắt thêm. HĐ 3. HDHS tìm hiểu: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi : + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc ? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ? - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? - Sau khi HS thảo luận xong, GV yêu cầu HS các nhóm đại diện nhóm lên bảng kể lại một số sự kiện của cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta ( dựa theo lược đồ). - GV nhận xét, kết luận, cung cấp thêm thông tin. HĐ 4. HDHS rút ra ý nghĩa lịch sử.. -1 HS đọc .. - HS cả lớp thảo luận và thống nhất các ý kiến đều đúng.. - HS các nhóm thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . - HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc. 4. Củng cố, dặn dò - Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại kết quả gì ? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. - Nhận xét tiết học .. - 2 HS đọc bài học. - HS trả lời .. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 Môn: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 5) I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - HS khá giỏi có thể đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thể hiện sự tự tin; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài học. - Bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài tập 2, 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiemr tra sĩ số, HS hát tập thể. - HS hát. 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị đối với môn học - Hợp tác cùng GV. của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu càu của tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bảng. bài. HĐ 2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: - HS bốc thăm chọn bài, về chỗ ngồi chuẩn bị - Thực hiện theo yêu cầu của GV..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3 - 5 phút. - GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn bài học sinh đã bốc thăm. - GVnhận xét, đánh giá vàghi điểm. HĐ3. HD làm bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành 2 dãy A & B. + GV cho HS sinh hoạt nhóm theo bàn. Yêu cầu: - Nhóm A: đọc lướt 3 bài- ghi ra vở nháp tên bài, thể loại, nội dung, giọng đọc. - GV theo dõi và cho HS trình bày sản phẩm của nhóm, nhận xét. - Chọn bài tốt của HS để nhận xét, đánh giá. Bài tập 3: - GV yêu cầu HS HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ứơc mơ.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc tên 6 bài tập đọc + GV ghi bảng tên và số trang. - HS trình bày phần chuẩn bị của mình trước nhóm. - Nhóm nhận xét, bổ sung. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu: Đôi giày …, Thưa chuyện …, Điều ước … - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài - HS thảo luận và ghi vào bảng. tập. - Đại diện 4 nhóm trình bày sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: “Trên đôi - Sống phải có ước mơ, cần quan cánh ước mơ” giúp các em hiểu điều gì? tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ tham lam sẽ làm cho con người trở nên bất hạnh; ước mơ cao đẹp giúp cho chúng ta hạnh phúc, tươi vui. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 49. Môn: TOÁN Bài: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số). - Bài tập cần làm: 1; 3a. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy lo gic; lắng nghe tích cực; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to viết cách nhân ở SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Cả lớp cùng thực hiện phép tính : 234 x 2 ; 398 x 7 - GV nhận, đánh giá. 3.Bài mới : HĐ 1.Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. HĐ 2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 241 324 x 2= ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào nháp, gọi 1 HS lên làm ở bảng lớp. - Gọi HS nêu cách nhân. - GV gắn cách nhân ở ví dụ a lên bảng. * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4 =? - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào vở, gọi 1 HS lên làm ở bảng lớp. - Gọi HS nêu cách nhân. - GV gắn lên bảng các hướng dẫn nhân như SGK. HĐ 3.Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Hoạt động cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS làm ở bảng. - Nhận xét bài trên bảng. - GV kiểm tra bài làm của HS. - Nêu thứ tự thực hiện phép nhân ? - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 3a: Hoạt động nhóm bàn. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận cách làm và làm vào phiếu học tập. - GV theo dõi, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp. - Cùng GV nhận, đánh giá. - HS nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS đọc: 241324 x 2. -1 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào nháp. - 1 HS nêu miệng cách nhân. - 1 HS đọc lại theo bảng. - HS đọc: 136204 x 4. -1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nêu. - 1 HS đọc lại bảng thứ tự cách nhân. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS nêu. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm bàn về cách làm rồi làm bài. - Đại diện nhóm lần lượt gắn kết quả và báo cáo. - Nhóm khác nhận xét. Hỏi : Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức - 2 HS lần lượt nêu, bạn bổ sung. của ý 3 a. 4.Củng cố, dặn dò - Muốn thực hiện phép nhân số có nhiều chữ - 2 HS nêu. số với số có 1 chữ số ta làm sao ?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Về nhà các em có thể hoàn thành thêm các - Lắng nghe và thực hiện. bài tập chưa thực hiện ở lớp và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 6) I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn ngắn. * HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; lắng nghe tích cực. II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. - Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT2. - Một số tờ giấy viết nội dung BT3,4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, động từ, từ - HS thực hiện theo yêu cầu của đơn, từ ghép, từ láy. GV. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài : - Những tiết học LTVC đã học thời gian qua - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ và động từ. Bài học hôm nay giúp các em làm một số bài tập để ôn lại các kiến thức đó. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Hoạt động cá nhân. - Gắn lên bảng bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - Cảnh đẹp của đất nước ta được quan sát ở vị - HS lần lượt trả lời. trí nào ? - Cảnh đẹp đó cho em biết điều gì về đất nước ta ? - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2 : Họat động nhóm 4 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Phát phiếu yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài. - Gọi nhóm xong trước gắn phiếu lên bảng. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3: Hoạt động nhóm 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép ? Cho ví dụ - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và tìm từ theo yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu giao việc và yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá. * Bài tập 4: Hoạt động nhóm bàn - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Thế nào là danh từ ? tìm trong đoạn văn trên 3 danh từ. + Thế nào là động từ ? tìm trong đoạn văn trên 3 động từ. - Cho HS thảo luận theo bàn để thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - HS thảo luận nhóm 4. - Gắn phiếu, trình bày. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. - Trao đổi theo cặp và tìm từ, HS nhận phiếu làm bài vào phiếu. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS lần lượt trả lời.. - HS thảo luận và trình bày kết quả. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. Môn: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỌC (Tiết 7) I. Yêu cầu Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I (khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - HS khá giỏi có thể đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. - Kiểm tra đọc hiểu (đề kiểm tra do tổ chuyên môn nhà trường ra). II. Đồ dùng dạy học: - Bài kiểm tra đọc hiểu (do chuyên môn nhà trường phát). III. Các hoạt dộng dạy học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... 3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Môn: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT (tiết 8) I. Yêu cầu - Kiểm tra viết theo mức Độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ I: + Nghe viết ĐÚNG bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). + Viết được một bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra). III. Các hoạt dộng dạy học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... 3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Tiết 50. Môn: TOÁN Bài: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a,b). - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b axb bxa 4 8 6 7 5 4 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cho HS làm phép nhân 57 620 x 8 - Nêu cách thực hiện phép nhân. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ học này, các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. HĐ 2. Tìm hiểu bài: * So sánh giá trị của 2 biểu thức. - Gọi HS nêu miệng kết quả và so sánh kết quả phép nhân.. - Cả lớp thực hiện. - 1 HS nêu. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - 3 HS nêu kết quả.. 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8 5 x 7 và 7 x 5 …. - Gọi HS nhận xét tích của các biểu thức trên. - GV gắn bảng phụ có các cột ghi giá trị của a , b ; a x b và b x a - Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu học tập. - Gọi 3 HS tính kết quả của biểu thức a x b và b x a với giá trị cho trước của a , b với a = 4 ; b = 8 a=6,b=7;a=5,b=4 - Cho HS lên gắn kết quả vào bảng - Gọi HS so sánh kết quả của biểu thức a x b và b x a - Gọi HS nhận xét vị trí của thừa số a và b trong 2 phép nhân. - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. HĐ 3.Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Hoạt động cả lớp. - Chia lớp thành 2 nhóm a , b, mỗi nhóm thục hiện vào bảng. - Khi đổi chỗ các thừa sồ trong một tích thì kết quả thế nào ? * Bài 2a, b: Hoạt động cả lớp. - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, phát giấy khổ to cho HS làm vào giấy. - Với những bài toán nhân với 3 ,4 chữ số em làm sao ? - GV nhận xét, đánh giá. 4.Củng cố, dặn dò. - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?. - 3 HS nêu nối tiếp và so sánh tích của các biểu thức. - HS tính vào phiếu học tập - Lần lượt 3 HS nêu miệng kết quả đã làm - 3 HS lên gắn bảng kết quả. - 3 HS nêu nhận xét và khái quát biểu thức chữ : a x b = b x a - Khi ta đổi chỗ các thừa số a và b trong phép nhân thì kết quả không thay đổi. - 1 HS nêu.. - Cả lớp thục hiện vào bảng nhóm theo yêu cầu. - 1 HS nêu. - 1 HS nêu. - 3 HS làm bài vào phiếu, HS cả lớp làm bài vào vở. - Dùng tính chất giao hoán của phép nhân để chuyển về dạng phép nhân đã học : 7 x 853 = 853 x7 , … - HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Về nhà có thể hoàn thành thêm các bài - Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện. tập chưa thực hiện ở lớp và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 10. Môn: KĨ THUẬT Bài: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA. I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự phục vụ. II.Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Hợp tác cùng GV. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV treo tranh có dán vật mẫu. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát vật mẫu và nhận xét. + Mép vải được gấp mấy lần ? - HS nêu. + Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải được khâu bằng mũi gì ? - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. HĐ 3. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV cho HS quan sát H1,2,3,4 - HS quan sát H1,2,3,4 SGK. - Nêu các bước thực hiện khâu viền - HS lần lượt nêu. đường gấp mép vải. + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. - Gọi HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. - GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK/24 * Lưu ý như SGV/35. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. - Nhận xét chung và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu. 4.Củng cố, dặn dò. - Nêu quy trình thực hiện khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. Tiết sau nhớ mang đầy đủ dụng cụ để học cho tốt. Tiết 10. - HS đọc và trả lời. - HS thực hiện thao tác gấp mép vải. - HS lắng nghe. - HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện thao tác. - Lắng nghe và thực hiện. - HS thực hiện thao tác. - 1 HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: ĐỊA LÝ Bài: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: +Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu tỏng lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước. + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ, lược đồ. - HS khá giỏi: + Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên cao, khí hậu mắt mẻ, trong lành- trồng nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh, phát triển du lịch. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Cho HS hát tập thể. - HS cả lớp hát. 2.Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và - HS trả lời câu hỏi. tác dụng của nó. - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên. -Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? - GV nhận xét, đnáh giá. - HS nhận xét và bổ sung. 3.Bài mới : HĐ 1.Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay, các em sẽ cùng thầy đến - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. thăm một thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng của nước ta, một thành phố được mệnh danh là thành phố của hoa: Đó là Thành phố Đà Lạt. HĐ 2. HD tìm hiểu thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước. - GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, - HS cả lớp. ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? - Tìm kiems thông tin và trả lời câu + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? hỏi. +Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế nào? +Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em + HS chỉ trên bản đồ kết hợp nêu các có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác thông tin tìm kiếm được. Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt . + HS mô tả. - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS trả lời câu hỏi . - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả - HS khác nhận xét ,bổ sung. lời. * Nêu thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 60c .Vì vậy , vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường mát mẻ nên rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ.Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc. HĐ 3. HD tìm hiểu Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát. - Cho HS làm việc nhóm 6 - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, dựa vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau: +Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát ? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch ? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt mà em biết. - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên trình bày trước lớp . - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 4. HD tTìm hiểu về hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. Cho HS làm việc nhóm 4 - GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm thảo luận theo gợi ý sau: + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh ? + Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt. + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh ? 4.Củng cố, dặn dò: - + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập . -Nhận xét tiết học.. - HS các nhóm thảo luận .. - Các nhóm đại diện lên báo cáo kết quả . - Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS các nhóm thảo luận . - HS các nhóm đại diện trả lời kết quả.. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(30)</span>