Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tiet 50 Nghi luan trong van ban tu su

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.32 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Giáo viên thực hiện:</b>


<i><b>Chu Thị Thanh Ha</b></i>


<b>TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN THƯỜNG TÍN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>



Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ?



Vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ?



Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. TÌM HIỂU YẾU TỐ NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ:</b>


<b>1.Bài tập tìm hiểu:</b>


<i><b> Đoạn a:</b></i>


<i>“Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta khơng </i>
<i>cố mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, </i>
<i>xấu xa, bỉ ổi … toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao </i>
<i>giờ ta thấy họ là người đáng thương, không bao giờ ta thương… </i>
<i>Vợ tôi không ác, nhưng thị khổ quá rồi. Một người đau chân có </i>
<i>lúc nào qn được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái </i>
<i>gì khác đâu? Khi người ta khổ q thì người ta chẳng cịn gì </i>
<i>nghĩ đến ai được nữa. Cái bản tính tốt của người ta bị những </i>
<i>nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất. Tôi biết vậy, nên tôi </i>
<i>chỉ buồn chứ không nỡ giận”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đây là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo



<b>- Như một cuộc đối thoại ngầm – ông giáo đối thoại với chính </b>
<b>mình, thuyết phục chính mình, rằng vợ mình khơng ác để “chỉ </b>
<b>buồn chứ khơng nỡ giận”.</b>


<b>=> Để đi đến kết luận ấy ông giáo đã đưa ra các luận điểm và </b>
<b>lập luận theo logic sau:</b>


<i><b>- Nêu vấn đề:</b></i><b> Nếu ta khơng cố tìm mà hiểu những người xung </b>
<b>quanh thì ta ln có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ.</b>


<i><b>- Phát triển vấn đề:</b></i><b> Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở </b>
<b>dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã quá khổ.</b>


<b>+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau </b>


<b>+ Khi người ta khổ quá thì người ta khơng cịn nghĩ đến ai </b>
<b>được nữa</b>


<b>+ Vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn </b>
<b>đau, ích kỉ che lấp mất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Đoạn văn chứa nhiều câu, từ mang tính chất nghị luận</b>


<b>- Các câu hơ ứng thể hiện các phán đoán dưới dạng: </b><i><b>nếu …thì, </b></i>
<i><b>khi A … thì B …, vì thế … cho nên, sở dĩ … la vì …</b></i>


<b>- Các câu văn ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt các chân lý.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Đoạn b:</b></i>



<b>Thoắt trơng nàng đã chào thưa:</b>
<b>“Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây !</b>


<b>Đàn bà dễ có mấy tay,</b>


<b>Đời xưa mấy mặt đời này mấy gan !</b>
<b>Dễ dàng là thói hồng nhan,</b>


<b>Càng cay nghiệt lắm, càng oan trái nhiều” .</b>
<b>Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu, </b>


<b>Khấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca.</b>
<b>Rằng: “Tơi chút phận đàn bà,</b>


<b>Ghen tng thì cũng người ta thường tình.</b>
<b>Nghĩ cho khi gác viết kinh</b>


<b>Đến khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.</b>
<b>Lịng riêng riêng những kính u,</b>
<b>Chồng chung ai dễ ai chiều cho ai.</b>


<b>Trót lịng gây việc chơng gai,</b>


<b>Cịn nhờ lượng bể thương bài nào chăng”.</b>
<b>Khen cho: “Thật đã nên rằng, </b>


<b>Khơn ngoan đến mực nói năng phải lời.</b>
<b>Tha ra thì cũng may đời,</b>



<b>Làm ra mang tiếng con người nhỏ nhen</b><i><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cuộc đối thoại giữa Thuý Kiều và Hoạn Thư được diễn ra dưới
<b>hình thức nghị luận</b>


<i><b>- Thuý Kiều:</b></i><b> mỉa mai, đay nghiến (xưa nay đàn bà có mấy người </b>
<b>ghê gớm, cay nghiệt như bà … </b><i><b>cang</b></i><b> cay nghiệt thì </b><i><b>cang</b></i><b> chuốc </b>
<b>lấy oan trái.</b>


<i><b>- Hoạn Thư biện minh:</b></i>


<b>+ Tôi đàn bà nên ghen tng cũng là chụn thường tình .</b>


<b> </b><i><b>(nêu lên một lẽ thường)</b></i>


<b>+ Tôi cũng đã đối xử rất tốt với cô: khi ở gác viết kinh, khi trốn </b>
<b>khỏi nhà cũng không đuổi theo. </b><i><b>(Kể công)</b></i>


<b>+ Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung …</b>


<b>+ Nhưng dù sao tơi cũng trót gây đau khổ cho cơ nên bây giờ chỉ </b>
<b>biết trông chờ vào sự khoan dung rộng lớn của cô.</b>


<b> </b><i><b>(Nhận tội va đề cao, tâng bốc Kiều)</b></i>


 <i><b>Lập luận chặt chẽ </b></i>


 <i><b>- Kiều phải công nhận tai của Hoạn Thư, Hoạn Thư đã đặt Kiều </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>- Nghị luận trong văn bản tự sự la:</b></i>



+ Nêu các ý kiến, nhận xét, phán đoán cùng lý lẽ và dẫn chứng, …
+ Diễn đạt bằng hình thức lập luận.


<i><b>- Sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự:</b></i>


+ Để người đọc (người nghe) phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, hoặc
nhằm thuyết phục người nghe, người đọc (có khi thuyết phục chính
mình) về một vấn đề, một quan điểm, tư tưởng nào đó.


+ Làm cho câu chuyện thêm phần triết lý


<i><b>- Các loại từ va câu thường sử dụng:</b></i>


+ Câu khẳng định, phủ định, câu ghép có cặp từ hơ ứng: <i>nếu … thì …, </i>
<i>khơng những … mà cịn …, càng … càng …, vì thế … cho nên …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* Ghi nhớ: </b>

<b> SGK (Tr. 138)</b>



<b>III. LUYỆN TẬP:</b>


<b>Bài tập 1: SGK – Tr. 139</b>


<b>Bài tập 2: SGK – Tr. 139</b>


<b>Bài tập 3: Chuyển những của Thuý Kiều trong đoạn thơ sau </b>
<b>thành một đoạn văn.</b>


<i><b>Thoắt trông nang đã chao thưa:</b></i>
<i><b>“Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây !</b></i>



<i><b>Đan ba dễ có mấy tay,</b></i>


<i><b>Đời xưa mấy mặt đời nay mấy gan !</b></i>
<i><b>Dễ dang la thói hồng nhan,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài tập 4: Chuyển lập luận của Hoạn Thư trong đoạn thơ sau thành </b>
<b>một đoạn văn xi, trong đó có sử dụng các kiểu câu giả thiết – </b>
<b>kết luận hoặc nguyên nhân – kết quả.</b>


<i><b>Rằng: “Tơi chút phận đan ba,</b></i>


<i><b>Ghen tng thì cũng người ta thường tình.</b></i>
<i><b>Nghĩ cho khi gác viết kinh</b></i>


<i><b>Đến khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.</b></i>
<i><b>Lịng riêng riêng những kính u,</b></i>
<i><b>Chồng chung ai dễ ai chiều cho ai.</b></i>


<i><b>Trót lịng gây việc chông gai,</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>CỦNG CỐ:</b>


Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


- Hoàn thiện bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>


<!--links-->

×