Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.29 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 09 Tiết : 18. Ngày soạn : 19/10/2012 Ngày dạy : 27 /10/2012. Bài 17. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ 1.Kiến thức : - Vận dụng định luật Jun- Len Xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện . 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng giải bài tập theo các bước giải . - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp 3. Thái độ : - Trung thực, kiên trì, cẩn thận . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Đọc bài và chuẩn bị các bài tập. 2. Học sinh : - Học bài và làm bài tập trong SBT. III.Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp . 9A1……….. 9A2…………. 9A3………….. 9A4………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu nội dung định luật Jun – Len Xơ ? Viết công thức, đơn vị các đại lượng trong công thức ? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 :Giới thiệu bài mới - Để củng cố kiến thức về định luật - HS lắng nghe Jun- Len xơ =>bài tập Hoạt động 2: Bài tập 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề , tóm tắt Tóm tắt và thống nhất các đơn vị cần thiết ? R = 80 - Giáo viên có thể gợi ý như sau : I = 2,5A a.Công thức tính nhiệt lượng mà a. t=1 = 1S Q = ? bếp toả ra ? b. V = 1,5l b.Công thức tìm hiệu suất của bếp m = 1,5Kg Qích trong trường hợp này là phần t0 = 250C , t02=1000C nhiệt lượng nào ? t2 = 20 phút Qtoàn phần là phần nhiệt lượng nào = 1.200s. c.Tìm số tiền phải trả chính là đi C = 4.200J/Kg. K. tìm điện năng A tính ra số tiền H= ? - Công thức tìm A ? c. t3 =3h *30 =900 h * Chú ý : Đổi A ra KW.h 1Kw.h giá 700 đồng ; T? - Gọi 3 học sinh lên giải giáo viên uốn nắn , sai sót .. Kiến thức cần đạt. a.Áp dụng hệ thức của định luật Jun – Len – Xơ Q = I2.R.t =(2,5)2.80.1 = 500 J b.Nhiệt lượng cần cung cấp để đu sôi nước là: Q = m.c. t Qích = 4.200 .1,5 .7,5 = 472500 (J) Nhiệt lượng mà bếp toả ra là QTP = I2.R.t = 500 .1200 = 600000 (J) Vậy hiệu suất của bếp : Qích Qtp = 472500 . 100 %=78 ,75 % 600000 H=. c.Công suất toả nhiệt của bếp A = P.t = 0,5 .900 = 45 (Kw.h) Vậy số tiền phải trả cho việc sử dụng điện trong 1 tháng : T = 45.700 = 31.500 ( đồng ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Là bài toán ngược của BT1. - Yêu cầu làm B2 ? - Giáo viên gợi ý câu b - Để tìm QTP ta dùng công thức . H=. Qích Qtp. Qtp=. Qích H. - Gợi ý câu C QTP = I2 .R.t = P. T Qtp t= P. Với P có đơn vị là W - Giáo viên uốn nắn , sửa sai nếu cần . - Giáo viên gọi 1 số học sinh lên chấm vở bài 1,2 - Giải bài tập 3 ? - Nếu hết thời gian giáo viên hướng dẫn chung cả lớp Về nhà hoàn tất theo các bước giải toán . * Lưu ý : Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này .. Hoạt động 3 : Bài tập 2 Tóm tắt : Am ( 220V – 1000W) U = 200V. V = 2l m = 2Kg t01 = 200C , t02 = 1000+C H=90%,C=4.200J/Kg.K a. Qích b.Qtp c.t ?. a.Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Qích=m.c.t=4.200.280 =672.000 (J) b.Nhiệt lượng mà ấm nước toả ra chính là QTP Ap dụng công thức H= Qtp=. Qích Qtp. Qích =746666 ,7 (J ) H. c.Vì Usd = Uđm của bếp = 220V P của bếp = 1.000W QTP = I2 .R.t = P.t t= Hoạt động 4: Bài tập 3. Tóm tắt l = 40m S =0,5mm2=0,5 . 10-6 m2 U = 220V ; P= 165W = 1,7 . 10-8 m t = 3.30h a.R = ? b.I = ? c.Q = ? (Kw.h). IV. Củng cố : - Nêu nội dung và công thức định luật Jun – Lenxơ - Bài tập 3 (SGK) 16 – 17.5 16 – 17.6 (SBT) V. Hướng dẫn về nhà : - Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm bài tập trong sách bài tập. - Đọc trước bài 19. Qtp =746 ,7 (s ) P. a.Điện trở toàn bộ đường dây R= .. l s. ¿ 1,7 .10. 40 =1 ,36 0,5. 10. ( ). b. Ap dụng công thức P = U.I P U. I = =¿. 165 =10 ,74 ( A) 220. c.Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là Q = I2 .R.t = (0,75)2 . 1,36.3.30.3600 = 247860 (J) 0,07 (KW.h.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>