Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.12 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường THCS Chu Văn An
Họ và tên: ………..
Lớp: 6/ …. SBD: …… Phòng: ………
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: CÔNG NGHỆ 6
THỜI GIAN : 45 PHÚT
Điểm: Lời phê:
ĐỀ :
<b> I/ Trắc nghiệm: 3đ</b>
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (2đ )
1/ Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ đâu ?
a/ Từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên. b/ Từ sợi bông, lanh, đay, gai.
c/ Từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ.
d/ Từ kén con tằm.
2/ Vải tơ tằm thuộc loại vải:
a/ Vải sợi thiên nhiên. b/ Vải sợi pha.
c/ Vải sợi nhân tạo. d/ Vải sợi tổng hợp.
3/ Ưu điểm của vải sợi thiên nhiên là:
a/ Ít bị nhàu. b/ Bền, đẹp, giặt mau khô.
4/ Để phân biệt các loại vải có các cách là:
a/ Dựa vào màu sắc, hoa văn của vải. b/Dựa vào độ dày, mỏng của vải.
c/ Vò vải, đốt sợi vải, nhúng vào nước
5/Vào mùa hè người ta thường thích mặc loại vải nào?
a/ Vải sợi bông, vải tơ tằm. b/ Vải visco, vải xatanh.
c/ Vải lụa nilon, polyeste.
6/Trang phục đến trường hiện nay của học sinh trường ta là gì?
a/Trang phục thể thao. b/Đồng phục theo qui định.
c/Trang phục mặc thường ngày. d/Trang phục lao động.
7/Người gầy nên chọn kiểu may nào cho thích hợp?
a/ May vừa sát cơ thể. b/ May thụng, áo có cầu vai, dún chun.
c/ May tay chéo, đường may chính dọc thân áo.
8/ Người thấp béo nên chọn vải như thế nào?
a/ Vải màu sáng, hoa to. b/ Mặc vải bóng lống, thơ xốp, sọc ngang.
c/ Vải màu tối, hoa nhỏ, sọc dọc. d/ Vải màu tối, hoa nhỏ, sọc dọc.
9/ Điền vào chỗ trống cho đúng (1đ)
a/ Trang phục có chức năng ……….
b/Bảo quản trang phục gồm các công việc:
………..
II/ Tự luận: (7đ)
1/ Trong may mặc người ta thường sử dụng loại vải nào nhiều nhất? Vì sao? (1đ)
2/ Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ,
ngăn nắp? (3đ)
3/ Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở ? Kể một số loại hoa và cây cảnh
mà em biết?(3đ)
CN6 Chọn câu trả lời đúng nhất:
1/ Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ:
a/ Chất xenlulơ của gỗ , tre, nứa.
b/ Chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ.
c/ Sợi bông , sợi tơ tằm, sợi đay, gai.
d/ Từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa, và than đá dầu mỏ.
2/ Các loại vải thường dùng trong may mặc được chia làm các loại là:
a/ Vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xoa.
b/ Vải sợi thiên nhiên, vải sợi tổng hợp.
c/ Vải sợi tổng hợp,vải sợi nhân tạo.
d/ Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học , vải sợi pha.
3/ Người cao gầy nên chọn vải:
a/ Màu sáng, mặt vải bóng hay thô xốp, hoa văn to, sọc ngang.
c/ Màu tối , hoa văn to, sọc ngang.
d/ Màu tối , hoa văn nhỏ, sọc dọc.
4/ Tính chất của vải sợi nhân tạo là:
a/ Hút ẩm cao, mặc thoáng mát , dễ bị nhàu.
b/ Hút ẩm cao, mặc thống mát, ít bị nhàu.
c/ Hút ẩm kém, mặc bí, ít bị nhàu.
d/ Hút ẩm kém , Khơng bị nhàu.
5/ Tính chất của vải sợi tổng hợp :
a/ Hút ẩm cao, mặc mát , không bị nhàu.
b/ Hút ẩm kém, mặc bí, khơng bị nhàu.
c/Hút ẩm cao, mặc mát, dễ bị nhàu.
d/ Hút ẩm kém, dễ bị nhàu.
6/ Vải tơ tằm thường là ở nhiệt độ:
a/ > 160 độ C. b/ = 160 độ C. c/ = 140 độ C. d/ Nhỏ hơn hoặc bằng 120 độ C.
7/ Vải sợi bông thường là ở nhiệt độ:
a/ > 160 độ C. b/ < 160 độ C. c/ = 140 độ C. d/ = 120 độ C.
8/ Để Phân biệt các loại vải ta thường dựa vào cách nào?
a/ Quan sát màu sắc của vải .
b/ Độ dày , mỏng của vải.
c/ Vò vải, đốt sợi vải, nhúng vào nước.
d/ Dựa vào độ bền của vải.
9/ Điền vào chỗ trống cho đúng với nội dung đã học:
a/ Trang phục có chức năng………
b/ Vải bơng, vải tơ tằm, vải lanh thuộc loại vải……….
II/ tự luận: 7đ