Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

kiem tra hoc ky II hoa 9 co ma tran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.73 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD VÀ ĐT BA ĐÌNH TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI. KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM 2011-2012 MÔN: HÓA 9 Thời gian: 45 phút. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy khoanh vào các đáp án đúng trong các câu dưới đây: Câu 1: Rượu etylic phản ứng được với kim loại Na là vì: A. Trong phân tử có nguyên tử oxi B. Trong phân tử có nguyên tử oxi và hiđro C. Trong phân tử có nhóm –OH D. Trong phân tử có nguyên tử cacbon và hiđro. Câu 2: Các chất chỉ chứa liên kết đôi là: A. Benzen, etilen B. Etilen, metan C. Axetilen, polietilen D. Metan, axetilen. Câu 3: Chất béo có công thức hóa học là: A. R(CO)3C3H5 B. (RCOO)3C3H5 C. (RCOO)C3H7 D. (RCOO)C4H5. Câu 4: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch không màu sau: CH3COOH, C6H12O6, C12H22O11. Ta có thể dung cách nào dưới đây: A. Giấy quỳ tím B. Dung dịch Ag2O/ NH3 c. Giấy quỳ tím và Na D. Giấy quỳ tím và dung dịch Ag2O/ NH3. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng khí CO2 thu được. A. 22 lit C. 44 gam B. 44 lit D. 22 gam Câu 6: Cho các chất có công thức sau đây: Na, NaCl, C12H22O11, CH3COOH, C6H6 . Chất có trong thành phần gia vị nấu ăn là: A. Na, NaCl, C12H22O11 B. NaCl, C12H22O11, C6H6. C. NaCl, C12H22O11, CH3COOH D. C12H22O11, CH3COOH, Na . II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (2 đ) Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các chữ cái A , B, C, D, E, F rồi viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: áng  ánh  s  a, C2H4 + A C2H4Br2 b, CH4. + Cl2.  . B + HCl.   c, CH3COOH + C D + CO2 + E 0 ⃗ d, C2H5OH + F CH3COOC2H5 + H2O H 2 SO 4 đ , t Bài 2:(2đ) Cho 5 gam hỗn hợp khí gồm C2H4, CH4 tác dụng hết với dung dịch 16 gam brom. a, Viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng của từng khí trong hỗn hợp. Bài 3: (3 đ) a, Tính khối lượng glucozơ cần lấy để pha được 350 ml dung dịch glucozơ 4% có D= 1g/cm3 b, Từ 2,5 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kilôgam saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường là 70%. Cho Br = 80, C = 12, H = 1, O = 16.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: HÓA 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu 0,5 điểm 1 C. 2 A. 3 B. 4 D. 5 D. 6 C. II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: Mỗi phương trình đúng 0,5 điểm a, A: Br2 áng  ánh  s  C2H4 + Br2 C2H4Br2 b, B: CH3Cl   CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl c, C: Na2CO3 ; D: CH3COONa ; E: H2O  2CH3COONa 2CH3COOH + Na2CO3   + CO2 + H2O d, F: CH3COOH C2H5OH + CH3COOH ⃗ CH3COOC2H5 + H2O H 2 SO 4 đ , t 0 Bài 2: a, Phương trình hóa học: C2H4 + Br2 C2H4Br2 b, Số mol Br2 tham gia phản ứng là: m Br 16 nBr = = =0,1(mol) M Br 160 Từ (1) ta có : nC H =nBr =0,1(mol). (0,5đ). 2. 2. 2. 2. 4. 2. (0,5đ). Khối lượng của C2H4 là 0,1 28 = 2,8 (gam) (0,5đ) Khối lượng của CH4 là : 5 – 2,8 = 2,2 (gam) (0,5đ) Bài 3: a, Khối lượng của dung dịch glucozơ thu được là: m dd = V. D = 350 . 1 =350 (g) Khối lượng glucozơ cần dùng là m ct = (m dd . C%) : 100% = (350 . 4) : 100 = 14 (gam) (1,5đ) Bài 4: Đổi 2,5 tấn = 2500 kg 2,5 tấn nước mía chứa số kilogam glucozơ là: (2500 . 13) : 100 = 325 kg Số kg saccarozơ thu hồi được với H= 70% là: (325 . 70 ) :100 = 227,5 (kg) (1,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN HÓA 9 Năm học 2011 – 2012.. Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Tổng. TN. TL. 1. TN. TL. TN. 1. TL 1. 3. Chương 4 0,5. 0,5. 1. 3. 2. 2. 1. 1. 5. Chương 5 0,5. 1. 0,5. 5. 3. 1. 1. Tổng hợp 2 2. 4. 2 3. 9. Tổng 1. 3,5. 5.5. 10.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×