Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

ky that san xuat giong ca tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.03 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chủ đề:



<i><b>Kỹ thuật ni vỗ chính vụ cá tra </b></i>


<i><b>bố mẹ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Lời mở đầu:



• <sub>Cá tra là một trong những lồi cá có giá trị kinh tế phổ </sub>


biến ở Đông Nam Á, là một trong các lồi cá ni quan
trọng của khu vực này.


• <sub>Đồng bằng Nam Bộ </sub><sub>là nơi ni cá tra với năng </sub><sub>suất nuôi </sub>


rất cao, trong ao đạt tới 60-70 tấn/ha, trong bè có thể
đạt tới 100-300 kg/m2 nước bè nuôi. Cá tra đang trở


thành một đối tượng có giá trị xuất khẩu trong thời gian
gần đây.




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nội dung:



I. Đặc điểm sinh học của cá tra
II. Kĩ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hệ thống phân loại:



Bộ: Siluriformes
Họ: Pangasiidae



Giống: Pangasianodon


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đặc điểm sinh học</b>



<sub>Đặc điểm hình thái </sub>


Cá thân dài, khơng vẩy, màu sắc đen xám trên lưng, bụng
hơi bạc, miệng rộng, có 2 đi râu dài.


<sub>Đặc điểm sinh thái</sub>


- <sub>Độ mặn: thích hợp nhất 0- 8‰</sub>


- <sub>Nhiệt độ: 16-37</sub>0C, thích hợp nhất


từ 27-320C


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Đặc điểm sinh học</b>


<sub>Đặc điểm dinh dưỡng</sub>


• Cá sau khi nở dinh dưỡng bằng nỗn hồng


• <sub>Cá bột: ăn sinh vật phù du, chủ yếu là ĐVPD</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Đặc điểm sinh học</b>


<sub> Đặc điểm sinh trưởng </sub>


Cá tra có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh, lúc
còn nhỏ cá tăng nhanh về chiều dài.



Từ khoảng 2,5kg trở đi, mức tăng trọng lượng
nhanh hơn so với chiều dài cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Đặc điểm sinh học</b>


 <sub>Đặc điểm sinh sản </sub>


Cá tra không sinh sản trong ao, cá có tập tính di
cư sinh sản


Tuổi thành thục của cá tra 3 - 4 năm tuổi, trọng
lượng từ 3-5 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Kĩ thuật nuôi vỗ cá tra bố mẹ</b>

:



<b>1. Chuẩn bị cơng trình và thiết bị ni:</b>


a) Cơng trình ni: Ni ao, bè.
b) Chuẩn bị ao ni vỗ:


 <sub>Diện tích ao nuôi vỗ: 1000- 1500 m</sub>2 , mực


nước từ 1,2- 1,8m, bùn đáy ao: 10- 30cm,
pH:6- 8.


 <sub>Vị trí xây dựng: - gần nguồn nước sạch, </sub>


nơi sinh sản nhân tạo, giao thông,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2. <b>Kĩ thuật chọn và thả cá:</b>



• <sub>Nguồn cá ni vỗ: từ trung tâm giống vật ni</sub>
• Chọn cá: đồng đều, cân đối, khỏe mạnh, không


trầy xước, không mắc bệnh


• Tuổi và kích thước của cá bố mẹ:
Tuổi: từ tuổi thứ 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

• <sub>Tỉ lệ đực:cái: 3:5( kg) hoặc 1:3( kg)</sub>
• Thả cá: thả vào tháng 10- 12


• Mật độ: 20- 30kg/100m2 , ni chung cá đực


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3. <b>Chăm sóc và quản lí</b>:


Quy trình ni vỗ thành thục cá 2 giai đoạn


Thường bắt đầu từ tháng 10- 12 đến tháng 1- 3
năm sau


Chia làm 2 giai đoạn:


<b>Giai đoạn ni vỗ tích cực( vỗ béo)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b><sub>Giai đoạn ni vỗ tích cực:</sub></b>


• <sub>Thời gian nuôi từ tháng 10- 12 đến tháng 1-2 </sub>


năm sau



• <sub>Tạo điều kiện thức ăn tốt nhất cho cá bắt mồi </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

• Thức ăn và kĩ thuật cho ăn:


Thức ăn được sử dụng là thức ăn tổng hợp
hoặc thức ăn chế biến hàm lượng Protein tốt
nhất >27%.


Có thể sử dụng: cám gạo, bột cá 50%, bột đậu,
ốc, cá tạp, Premix trộn với nhau, viên thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

• Kĩ thuật cho ăn: khẩu phần cho ăn từ 5- 7 %
khối lượng thân.


• <sub>Quản lí các yếu tố mơi trường: Thay nước 5- 7 </sub>


ngày/lần mỗi lần < 30%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

• Kiểm tra:


Hàng ngày: kiểm tra hoạt động bơi lội, bắt mồi
để xem vật ni có đang khỏe mạnh hay


khơng


Định kì: kiểm tra bộ béo, bệnh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<sub>Giai đoạn ni vỗ thành thục:</sub>



• Bắt đầu từ tháng 1- 3


• Đây là giai đoạn cường độ trao đổi chất mạnh nhất,
nhu cầu oxi cao nhất, Protein, Lipid trong tuyến


sinh dục tăng rõ rệt, còn trong gan, cơ giảm rõ rệt.
• Tạo điều kiện mơi trường tốt nhất cho sự thành


thục sinh dục


• Giảm hoặc cắt tồn bộ thức ăn tinh


• Tiêm kích dục tố kích thích cho cá thành thục
HCG:100- 300 UI/kg cá cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

• Ngồi ra có thể ni vỗ cá bố mẹ thành thục


bằng hình thức ni bè: 4m×4m, 3m×4m, độ sâu
bè:3-4m


• <sub>Mật độ ni trên bè: 8- 10con/ m</sub>3


• Bè được đặt trên sơng, nơi có vùng nước chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Các yếu tố ảnh hưởng và biện pháp nâng cao


hiệu quả nuôi vỗ



<sub> Nguồn giống bố mẹ</sub>


Chất lượng cá bố mẹ quyết định 40% đến


hiệu quả nuôi vỗ. Cá bố mẹ lựa chọn kĩ, đúng
tuổi và kích thước thành thục sẽ cho sức sinh
sản lớn, sản phẩm sinh sản có chất lượng tốt,
hiệu quả nuôi vỗ cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Các yếu tố ảnh hưởng và biện pháp nâng cao


hiệu quả nuôi vỗ



<sub> Thức ăn:</sub>


- <sub>Trong giai đoạn ni vỗ tích cực, thành phần </sub>


và hàm lượng dinh dưỡng trong thức ăn ảnh
hưởng rất lớn đến sự tích lũy của cá bố mẹ.
=> phải cho ăn đầy đủ lượng thức ăn (5-7%


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Các yếu tố ảnh hưởng và biện pháp nâng cao


hiệu quả nuôi vỗ



- <sub>Trong giai đoạn nuôi vỗ thành thục nếu lượng </sub>


thức ăn nhiều <sub></sub> cá tích lũy mỡ chiếm hết


khoang bụng, tuyến sinh dục không phát triển
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Các yếu tố ảnh hưởng và biện pháp nâng cao


hiệu quả nuôi vỗ



 <sub>Nhiệt độ</sub>



Do cá tra là loài cá nhiệt đới, giới hạn nhiệt độ ở
mức cao 16-370C, nếu nhiệt độ thấp <150C cá sẽ


chết


=> Chọn mùa vụ thích hợp, chỉ ni ở vùng khí hậu
nhiệt đới (miền Nam, không nuôi ở miền Bắc).


Biên độ nhiệt: chêch lệch nhiệt độ ngày và đêm 3
-5oC trở lên kích thích sự thành thục của cá rất


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Các yếu tố ảnh hưởng và biện pháp nâng cao


hiệu quả ni vỗ



 O<sub>2</sub> hịa tan: cá tra là lồi có ngưỡng O<sub>2</sub> hịa tan rất


thấp khoảng 0,13mg O<sub>2</sub>/L


Tuy nhiên nếu để cá thiếu O<sub>2</sub> cá nổi đầu sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến sức sinh sản của cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Các yếu tố ảnh hưởng và biện pháp nâng cao


hiệu quả nuôi vỗ



<sub> pH</sub>


- <sub>Nếu pH < 5 thì cá sẽ chết</sub>


- <sub>Nếu pH <6 thì cá sẽ khó thành thục</sub>



Þ<sub>Khoảng thích hợp 6- 8</sub>


<sub>Kích thích dịng nước để kích thích cho q trình chuyển </sub>
hóa vật chất trong cơ thể cá diễn ra theo hướng phát triển
nhanh tuyến sinh dục.


<sub>Các khí độc NH</sub><sub>3</sub><sub> , H</sub><sub>2</sub><sub>S… </sub>


<sub> Dịch bệnh:phòng các bệnh thường gặp như: bệnh trùng </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Các yếu tố ảnh hưởng và biện pháp nâng cao


hiệu quả ni vỗ



<sub> Cơng trình ni</sub>


Việc chuẩn bị ao (lồng) ni có vai trị vơ cùng
quan trọng bởi vì ao tốt sẽ tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho quá trình thành thục của cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<sub> Bên cạnh đó, đây là lồi cá khơng đẻ được </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Danh sách nhóm 3



• <sub>Bùi Hồng Bình</sub>
• Mai Văn Dũng


• Vũ Thái Hịa


• Nguyễn Anh Kiệt



• <sub>Đặng Thị Men</sub>
• <sub>Trương Kì Nam</sub>


• Nguyễn Thị Thúy Ngân


• Nguyễn Minh Nhơn


• Trương Thị Oanh


• Dương Thị Thúy Quỳnh


•<sub> Huỳnh Quang Sang</sub>


• Nguyễn Hồng Tươi Thắm


•<sub> Lê Văn Tiến</sub>
• Trần Duy Tĩnh


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×