Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

422 ke toan vat tu tai con gty TNHH TM & xay dung viet nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.67 KB, 57 trang )

Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Lời nói đầu
1. Lý do chọn chuyên đề
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, với sự đổi mới sâu sắc
của cơ chế thị trờng, nền kinh tế nớc ta đã từng bớc chuyển dần từ nền kinh tế tập trung
sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết vĩ mô của nền kinh tế. Bằng hàng loạt các
chính sách giá của Đảng và nhà nớc, nớc ta đã dần chuyển biến toàn diện về mọi mặt
và từng bớc phát triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô và hoạt động kinh doanh.
Đóng góp không nhỏ vào sự chuyển biến này chính là sự phấn đấu không mệt mỏi của
các ngành nghề thuộc các thành phần kinh tế nói chung và ngành dịch vụ nói riêng.
Với sự cạnh tranh của cơ chế thị trờng, các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ
thuộc mọi thành phần kinh tế đợc quyền tự chủ sản xuất kinh doanh thì công tác quản
lý đóng vai trò hết sức quan trọng. Trớc sự thay đổi lớn của nền kinh tế, kế toán trở
thành công cụ sắc bén và hết sức quan trọng trong quản lý. Nó thông tin một cách
chính xác, kịp thời toàn diện và phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản lý đa ra quyết định đúng đắn và phù hợp cho
doanh nghiệp mình. Trong đó kế toán chi phí mà đặc biệt là kế toán Vật t luôn đợc
coi trọng trong các ngành công nghiệp sản xuất. Là một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất kinh doanh, vật t chiếm một vị trí to lớn, là khâu đầu vào của quá trình
sản xuất, là yếu tố cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Đứng trớc sự cạnh tranh khốc liệt đó thì bản thân mỗi doanh nghiệp phải luôn
luôn thay đổi mẫu mã, quy cách, nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ giá thành sản
phẩm .... tạo uy tín với ngời tiêu dùng. Để làm đợc điều này các doanh nghiệp phải sử
dụng đồng bộ các biện pháp liên quan đến quá trình sản xuất. Một trong những công
cụ không thể thiếu giúp cho các nhà quản lý mang lại hiệu quả cao nhất là công tác kế
toán nói chung và kế toán Vật t nói riêng. Việc tổ chức, cung cấp, sử dụng tránh
lãng phí vật t đầu vào phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán một
cách chính xác, đúng đắn hợp lý về chi phí luôn đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh
nghiệp.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu tại công ty thấy rõ vai trò của kế toán đối với việc
quản lý sản xuất kinh doanh nhất là đối với quản lý vật t kết hợp với những kiến thức


tích lũy đợc tại trờng em đã đi sâu vào nghiên cứu và lựa chọn đề tài : "Kế toán vật t
tạiCông ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga"
2. Bố cục của chuyên đề :
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
1
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Để làm rõ những vấn đề trên, chuyên đề này đợc trình bày theo các nội dung
sau:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu gồm Ba chơng:
Chơng I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Chơng II: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu Công ty TNHH TM & xây dựng Việt
Nga
Chơng III: Một số nhận xét đánh giá và giải pháp hoàn thiện kế toán vật t tại Công
ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga.
Do thời gian thực tập có hạn cùng vốn kiến thức còn hạn chế nên khó tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong đợc sự chỉ bảo tận tình của Cô giáo hớng dẫn thực tập
Đỗ Thị Hồng Phợng và ban giám đốc, phòng tài chính kế toán của Công ty để chuyên
đề của em đợc hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
2
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Chơng I
Đặc ĐIểm sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH TM & xây
dựng Việt Nga
1. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh tại công ty :
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH TM & xây dựng Việt
Nga
Tờn doanh nghip: CễNG TY TNHH THNG MI V XY DNG VIT NGA
Tờn ting anh: VIET NGA CONSTRUCTION AND TRADING COMPANY LIMITED

Tờn vit tt:
Loi hỡnh: Cụng ty TNHH
a ch:
S nh 24 ngừ 462 ng Bi, phng Vnh Phỳc - Ba ỡnh - Ha Noi City -
Vietnam
S in thoi: +84 (4) 37617056
S Fax: +84 (4) 37617056
Ngy thnh lp: 15/10/2011
Mó s thu: 0102799952
Ngi i din: INH QUANG PHC
Hot ng: Buụn bỏn vt liu xõy dng...
* Vốn đăng ký là 3.800.000.000 đồng
Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga có trụ sở tại S nh 24 ngừ 462 ng Bi,
phng Vnh Phỳc - Ba ỡnh - Ha Noi City - Vietnam Khi nền kinh tế có sự chuyển đổi từ
nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết vĩ mô
của Nhà nớc, để hoà nhịp với sự phát triển kinh tế đó, Công ty TNHH TM & xây dựng
Việt Nga đã đầu t mở rộng mặt bằng sản xuất, phát triển đa dạng thêm lĩnh vực sản
xuất kinh doanh. Năm 2005 Công ty đã thành lập thêm chi nhánh tại Hà Nội , sau một
thời gian sát nhập và lấy tên thống nhất là Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
của sở kế hoạch và đầu t tỉnh Hà Nội , từ lúc ban đầu là 10 ngời đến 2011 đã có gần
100 cán bộ công nhân làm việc trong công ty.
Đến nay, sản phẩm gia công các linh kiện, sản phẩm sắt mỹ thuật cơ khí tiêu dùng,
thiết bị cơ điện nông nghiệp, công nghiệp, quạt công nghiệp và thiết bị xử lý môi trờng
của công ty đã đợc nhiều công trình, nhà máy xí nghiệp trong cả nớc tin dùng
*Lĩnh vực kinh doanh :
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
3
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
- Sản xuất, gia công các linh kiện, sản phẩm cơ khí tiêu dùng
-Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng.

-Sản xuất, lắp ráp và sửa chữa thiết bị cơ điện nông nghiệp, công nghiệp, quạt công
nghiệp, thiết bị thông gió, lọc bụi và thiết bị nâng chuyển
-T vấn công nghệ, chế tạo và lắp đặt thiết bị cho các công trình xử lý nớc và xử lý môi
trờng trong công nhiệp, dân dụng.
-Vận tải hàng hoá.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh củaCông ty TNHH
TM & xây dựng Việt Nga.
- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
4
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Sơ đồ : bộ máy tổ chức quản lý-Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
2. Tổ chức công tác kế toán tạCông ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
2.1. .Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga rất coi trọng và quan tâm đến việc tổ
chức công tác kế toán của doanh nghiệp mình.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung. Theo hình thức
này toàn bộ công tác kế toán đều đợc tiến hành thực hiện tập trung tại phòng tài chính-
kế toán của công ty.Bộ máy kế toán của công ty gồm có 4 nhân viên đợc phân công bố
trí nhiệm vụ nh sau: Trởng phòng (kế toán trởng), Phó phòng (kế toán giá thành), thủ
quỹ và kế toán thanh toán. Bộ máy kế toán của công ty đợc khái quát qua sơ đồ sau:
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
5
Giám
đốc
Phó
giám
đốc
Phòng kế
hoạch

kỹ thuật
Phòng tài chính
kế toán
Phòng vật tư và
kinh doanh
Phòng tổ chức hành chính
Xưởng Gò
Hàn
Xưởng Gia
công cắt
gọt
Xưởng
Nguội
Tổ tạo phôi
Tổ Gò hàn

Tổ tiện
Tổ phay Bào
Tổ gia công nguội
Lắp ráp
Tổ hoàn thiện-sơn
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Sơ đồ Bộ máy Kế toán Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
2.2. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty
- Do tình hình công ty hiện nay còn khó khăn, nên các công việc kế toán vẫn
làm thủ công là chủ yếu.
- Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
15/2011 /QĐ-BTC ngày 20/03/2011 và thông t số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
của BTC.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.

- Phơng pháp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ
- Công ty chọn kỳ kế toán theo từng tháng và niên độ kế toán theo năm tài chính
(bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 của năm báo cáo).
- Công ty tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá xuất kho theo phơng pháp bình
quân cả kỳ dự trữ.
- Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng là đồng tiền Việt Nam (VNĐ), nếu có nghiệp vụ
liên quan đến ngoại tệ thì đợc quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá ngân hàng công bố tại thời
điểm hạch toán.
- Công ty đã chọn hình thức Nhật ký-chứng từ để ghi sổ kế toán.
- Phơng pháp tính khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng.
- Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
6
Trưởng phòng
(kế toán trưởng)
Phó phòng
(Kế toán giá thành)
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
- Trích lập và hoàn nhập dự phòng: không trích lập dự phòng.
- Hệ thống tài khoản: sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất của Việt Nam do
Bộ tài chính ban hành và có điều chỉnh phù hợp với tình hình tổ chức, quản lý và các
đối tợng của công ty ở các cấp 3.
*. Hệ thống sổ
- Nhật ký chứng từ: Nhật ký chứng từ số 8, 10 và các Nhật ký chứng từ liên
quan khác (NKCT số 1, 2, 3...)
- Bảng kê số 5, số 11. Do Công ty chỉ áp dụng phơng thức bán hàng trực
tiếp và tính giá thành phẩm xuất kho theo phơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ nên
Công ty không sử dụng các bảng kê số 8, 9, 10 mà sử dụng Bảng tổng hợp nhập

xuất tồn thành phẩm để tính giá vốn hàng xuất bán trong kỳ. Ngoài ra còn sử dụng
các bảng kê liên quan khác nh:1,2,3,4; Các bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội;
bảng phân bổ vật t, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các sổ cái tài khoản 511, 512, 531, 532, 521, 632, 131, 333, 421...
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với
ngời bán, ngời mua, sổ chi tiết hàng bán bị trả lại, sổ chi tiết giảm giá hàng bán, sổ chi
tiết chiết khấu thanh toán, sổ chi tiết doanh thu tiêu thụ nội bộ.
* Hệ thống chứng từ sử dụng
Chứng từ mua hàng: Hoá đơn mua hàng, phiếu kiểm tra chất lợng kỹ thuật khi
xuất xởng, hợp đồng mua bán...
Chứng từ bán hàng: Hoá đơn GTGT, Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, thẻ kho, phiếu thu, bảng kê nộp séc, báo cáo bán hàng, tờ
khai thuế GTGT.
Chứng từ hàng tồn kho: Thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, báo cáo bán hàng
Chứng từ về việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc: Tờ khai thuế GTGT
Chứng từ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp, thanh toán tạm ứng nhân
viên: Giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng, giấy thanh toán tạm ứmg, phiếu thu, phiếu
chi...
* Hệ thống báo cáo tài chính.
Các báo cáo đợc sử dụng ở công ty đợc chia thành hai hệ thống báo cáo:
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
7
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Báo cáo tài chính: đợc áp dụng theo quy định của Bộ tài chính theo các biểu mẫu:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN).
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).
- Báo cáo phục vụ mục đích quản trị: Công ty sử dụng các báo cáo quản trị trong việc
theo dõi tình hình mua, bán hàng hóa, mức lợi nhuận và tình hình tài sản, nguồn vốn.

+ Báo cáo tình hình thực hiện dự trữ hàng hóa.
+ Báo cáo tình hình thực hiện doanh thu...
- Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Mức thuế xuất thuế
GTGT với sản phẩm của Công ty là 10%.
2.3 Tình hình sử dụng máy tính trong công ty :
- Toàn bộ nhân viên trong phòng kế toán đều đợc trang bị máy tính hiện đại ,đảm bảo
tính chính xác ,nhanh và hiệu quả của công tác kế toán .Hiện nay công ty không sử
dụng phần mềm kế toán mà công ty chỉ sử dụng excel làm công cụ tính toán số liệu
của các sổ chi tiết và sổ tổng hợp
-Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã đợc kiểm tra để dùng làm căn cứ
ghi sổ ,rồi cập nhật dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu đợc kế toán thiết kế sẵn
trên phần mềm excel các loại sổ chi tiết ,sổ tổng hợp và dùng các công thức để tính
toán ra số liệu cần thiết
3.Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga:
3.1.Đặc điểm nguyên vật liệu của công ty :
Nguyên vật liệu trong công ty bao gồm nhiều chủng loại khác nhau, có công dụng
cũng khác nhau ở nhiều bộ phận khác nhau. Do vậy để thống nhất công tác quản lý vật
t phục vụ cho yêu cầu phân tích, đánh giá tình hình cung cấp sử dụng vật t ở công ty,
căn cứ vào công dụng chủ yếu của vật t mà vật t ở Công ty đợc phân ra làm các loại
sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: là loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm; toàn bộ giá trị của nguyên
liệu đợc chuyển vào giá trị sản phẩm mới nh: sắt các loại, tôn tấm các loại, Inox cuộn S
304, phôi gang......
- Nguyên vật liệu phụ : là loại vật liệu chỉ có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất,
phối hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn thiện, nâng cao tính năng và chất lợng sản
phẩm nh: bóng đèn, cầu chì, băng dính.
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
8
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán

- Nhiên liệu: bao gồm các loại thực thể ở thể rắn, lỏng, khí nh: dầu Diezen, dung
môi, mỡ chịu nhiệt, dầu HD 50... dùng để phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm,
cho các phơng tiện vận tải, máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất của doanh
nghiệp.
- Phụ tùng thay thế: là những chi tiết phụ tùng thay thế cho máy móc thiết bị, phơng
tiện vận tải phục vụ cho công việc sửa chữa máy móc thiết bị.
- Vật liệu khác: là các vật liệu nh bao bì đóng gói và các vật liệu đặc trng.
3.2.Đánh giá vật t tại Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
3.2.1. Đối với vật t nhập kho
Vật t tại công ty chủ yếu là vật t mua ngoài. Giá thực tế bao gồm giá mua trên
hoá đơn ngời bán cộng các khoản thuế không đợc hoàn lại nếu có, trừ các khoản chiết
khấu, giảm giá hàng mua đợc hởng.
Riêng chi phí thu mua thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nhân
viên thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho, lu hàng, lu bãi đ-
ợc tính vào chi phí sản xuất chung( TK 627).
Ví dụ: Ngày 17/04/2011 nhập kho VLC mua của DNTN Phơng Nam theo HĐGTGT
số 0090432 ngày 17/6/09 số lợng 8511kg, đơn giá 8952,38đ/kg, thuế suất thuế GTGT
5%. Thuê ngoài vận chuyển số VLC trên đếnCông ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
số tiền là 200.000đồng đã trả bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 238 ngày 17/05/2011
Giá thực tế VLC nhập kho là: 8511 x 8952,38 = 76.193.705 đồng.
Thuế GTGT đợc khấu trừ: 5% x 8511 x 8952,38 = 3.809.685 đồng.
Chi phí vận chuyển : 200.000 đồng trả bằng tiền mặt
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
9
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Đơn vị :Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga Mẫu số 02-TT
Địa chỉ :Ba Đình - Hà Nội
QĐ số: 15/2011 /QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2011 của Bộ trởng Bộ Tài chính.
Phiếu Chi
Ngày 17/04/2011 Số 238

Nợ 627: 200.000
Có 111: 200.000
Họ tên ngời nhận :Nguyễn Ngọc Anh
Địa chỉ: Phùng Xá-Thạch Thất-HN
Lý do chi :trả tiền cớc vận chuyển chở tôn tấm số lợng: 8511kg
Số tiền: 2.00.000 (viết bằng chữ): Hai trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : 01 phiếu nhập kho và 01 HĐGTGT.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 17 tháng 04 năm 2011
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Thủ quỹ Ngời lập phiếu Ngời nhận tiền
(Họ tên ,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
3.2.2. Đối với vật t xuất kho.
Trị giá vốn của vật t xuất kho đợc tính theo phơng pháp nhập trớc- xuất tr-
ớc( FiFo). Theo phơng pháp này, giả thiết rằng số vật t nào nhập trớc thì xuất trớc, xuất
hết số nhập trớc mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác
cơ sở của phơng pháp này là giá thực tế của vật t tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật
t mua vào sau cùng.
Ví dụ: Tính giá vốn thực tế của VLC (tôn tấm) xuất kho trong tháng 6 theo Phơng pháp
nhập trớc-xuất trớc tạiCông ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga với tài liệu sau:
A. Tồn kho đầu tháng: Số lợng 1560 kg, đơn giá 9.800 đồng/kg. Tổng giá vốn thực
tế:15.288.000 đồng.
B. Nhập kho VLC (tôn tấm):
- Ngày 17/05/2011 : Số lợng 8511kg, đơn giá vốn thực tế : 8952,38đ/kg thành tiền
76.193.705 đồng.
C. Xuất kho VLC (tôn tấm) dùng cho sản xuất sản phẩm trong tháng 6 năm 2011 :
Ngày 30/04/2011 : Xuất kho 1560 kg.
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
10
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga-Công ty TNHH TM & xây dựng Việt

Ngahạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Giá xuất kho VLC ngày 29/04/2011 : 9.800 đ/kg.
Giá thực tế VLC xuất ngày 29/04/2011 : 1560 x 9.800 = 15.288.000 đồng.
Chơng II
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
11
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TM &
xây dựng Việt Nga
1 :Thực trạng kế toán vật t tại Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
1.1.Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán vật liệu tại công ty.
Để đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp kế toán chi tiết vật t phải đợc thực hiện
theo từng kho, từng nhóm và từng thứ vật t và phải đợc tiến hành đồng thời ở kho và
phòng kế toán trên cùng cơ sở chứng từ
Theo quyết định số 15/2011 /QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2011 của Bộ trởng
Bộ Tài chính có sửa đổi và bổ sung các chứng từ kế toán sử dụng tại công ty bao gồm:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT)
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
+ Biên bản kiểm tra vật t, hàng hoá (Mẫu số 05-VT)
+ Thẻ kho (Mẫu số 05-VT)
Ngoài ra theo Thông t số 60/2007/TT-BTC ngày 14/05/2007 của BTC có chứng từ:
+ HĐGTGT (Mẫu số 01-GTKT-3LL)
+ Sổ chi tiết vật liệu
Mọi chứng từ kế toán này đợc luân chuyển theo trình tự và thời gian do kế toán tr-
ởng quy định phục vụ cho việc phản ánh ghi chép, tổng hợp kịp thời của các bộ phận,
cá nhân có liên quan.
2. Trình tự nhập xuất kho nguyên vật liệu :
2.1.Nguyên vật liệunhập kho :Nguyên vật liệu mua ngoài do phòng vật t tiến hành
thu mua theo kế hoạch của công ty. Sau khi ký kết hợp đồng căn cứ vào bản thiết kế đã
đợc duyệt, phòng dự án, kĩ thuật viết đơn đề nghị mua vật t, kèm theo bảng báo giá vật

t trình phó giám đốc sản xuất, giám đốc phê duyệt. Sau đó phòng vật t tiến hành thu
mua vật t. Thủ tục thu mua gồm 2 bên kí kết hợp đồng mua bán vật t, bên cung cấp vật
t viết hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận cho bên thu mua. Vật t về đến công ty, trớc
khi nhập kho đợc các nhân viên của KCS, phó phòng TC-KT, ngời mua, nhân viên điều
đội sản xuất lập biên bản kiểm nghiệm vật t để kiểm tra chất lợng, số lợng, quy cách
phẩm chất, số lợng thực nhập đúng tiêu chuẩn.
Biên bản kiểm nghiệm vật t đợc lập làm 02 bản: 01 bản giao cho phòng vật t, 01 bản
giao cho phòng TC-KT. Trờng hợp vật t không đúng quy cách, phẩm chất, số lợng so
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
12
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
với hóa đơn thì lập thêm 01 bản nữa kèm theo chứng từ liên quan để gửi cho bên cung
cấp vật t để giải quyết.
Sau đó căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật t sản phẩm hàng hóa, phòng TC-KT viết
phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho đợc viết làm 05 liên :
- 01 liên giữ tại phòng TC-KT.
- 01 liên giao cho ngời nhập kho.
- 01 liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho.
- 01 liên giao cho phòng KT vật t.
- 01 liên giao cho phòng chức năng tùy thuộc vào loại vật t nhập kho.
Các phiếu nhập kho chậm nhất là sau 02 ngày phải đợc thủ kho ghi vào thẻ kho
và chuyển giao cho các phòng cần sử dụng phiếu theo quy định.
Vật t sau khi đã hoàn thành thủ tục nhập kho, thủ kho sắp xếp vào đúng nơi quy
định, đảm bảo tính khoa học, hợp lý, thuận tiện cho việc bảo quản và công tác theo
dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật t .
2.2. Nguyên vật liệu xuất kho : Căn cứ vào nhu cầu định mức nguyên vật liệu, các đơn vị
có nhu cầu sử dụng vật t viết đơn đề nghị xuất kho trình các phòng chức năng và đợc giám
đốc duyệt .
Phiếu xuất kho đợc lập thành 05 liên :
- 01 liên giữ tại phòng TC-KT.

- 01 liên giao cho ngời nhận vật t.
- 01 liên giao cho phòng KT vật t.
- 01 liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho.
- 01 liên giao cho các phòng chức năng.
Các phiếu xuất kho vật t chậm nhất là sau 02 ngày phải đợc thủ kho ghi vào thẻ
kho và chuyển giao cho các phòng sử dụng phiếu theo quy định
3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của nguyên vật liệu, kế toán sử dụng
các tài khoản sau đây:
* TK 151 - "Hàng mua đang đi đờng"
- Nội dung: Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vật t, hàng hoá công ty đã mua, đã
thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán nhng cha nhập kho và hàng đang đi đờng
cuối tháng trớc, tháng này nhập kho.
- Kết cấu:
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
13
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
+ Bên Nợ ghi: Trị giá vật t, hàng hoá đang đi đờng (hàng thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp).
Kết chuyển trị giá vật t, hàng hoá đang đi đờng cuối tháng từ TK 611
(phơng pháp kiểm kê định kỳ).
+ Bên Có ghi: Trị giá vật t, hàng hoá đang đi đờng tháng trớc, tháng này đã về nhập
kho hay đa vào sử dụng ngay.
Kết chuyển trị giá vật t, hàng hoá đang đi đờng đầu kỳ sang TK 611 (phơng pháp
kiểm kê định kỳ).
+ Số d Nợ: Phản ánh trị giá vật t, hàng hoá đang đi đờng cuối tháng.
* TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu:
- Nội dung: Tài khoản này đợc dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng giảm
của nguyên liệu, vật liệu theo giá vốn thực tế.
- Kết cấu:

+Bên Nợ ghi: Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập trong kỳ.
Số tiền điều chỉnh tăng giá khi đánh giá lại nguyên vật liệu.
Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển giá gốc của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ từ TK 611
(phơng pháp kiểm kê định kỳ).
+Bên Có ghi: Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng.
Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại nguyên vật liệu.
Số tiền đợc giảm giá nguyên vật liệu khi mua.
Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá gốc của nguyên vật liệu tồn đầu kỳ sang TK 611
(phơng pháp kiểm kê định kỳ).
+ Số d Nợ: Phản ánh trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho .
* TK 153 - Công cụ, dụng cụ:
- Nội dung: Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của công
cụ, dụng cụ trong kỳ theo giá vốn thực tế.
+Bên Nợ ghi: Trị giá vốn thực tế của Công cụ, dụng cụ nhập trong kỳ.
Số tiền điều chỉnh tăng giá khi đánh giá lại Công cụ, dụng cụ.
Trị giá Công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê.
+Bên Có ghi: Trị giá vốn thực tế của CCDC xuất dùng.
Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại Công cụ, dụng cụ.
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
14
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Số tiền đợc giảm giá công cụ, dụng cụ khi mua.
Trị giá Công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Số d Nợ: Phản ánh trị giá thực tế của Công cụ, dụng cụ tồn kho.
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan
khác nh TK 111, TK 112, TK 128, TK 141, TK 142, TK 222, TK 331, TK 411, TK
412.
4.Phơng pháp hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH TM & xây dựng Việt

Nga
4.1.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu :
-Hiện nay công ty sử dụng phơng pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết vật t
Sơ đồ hạch toán chi tiết vật t theo phơng pháp thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra
ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu do thủ kho
tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lợng. Thẻ kho do kế toán lập theo mẫu
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
15
Thẻ kho Sổ (Thẻ) KT chi tiết
Chứng từ xuất
Bảng tổng hợp N-X-T
Kế toán tổng hợp
Chứng từ nhập
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
quy định (mẫu05- VT) cho từng danh điểm vật t theo từng kho và phát cho thủ kho để
ghi chép hàng ngày.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhập - xuất - tồn kho vật t thủ kho phải
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực tế nhập xuất
vào thẻ kho. Cuối ngày tính ra số nguyên vật liệu tồn kho ghi vào thẻ kho. Thủ kho
phải thờng xuyên đối chiếu số liệu tồn kho ghi trên thẻ kho với số liệu thực tế còn lại ở
kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn khớp nhau. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi
ghi thẻ kho thủ kho phải chuyển các chứng từ nhập xuất đã đợc phân loại theo từng vật
t về phòng kế toán.
ở phòng kế toán: Kế toán vật t sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình
hình nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu theo các chỉ tiêu giá trị và hiện vật cho từng

danh điểm vật t tơng ứng với thẻ kho mở ở kho.
Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết vật t và đối chiếu với thẻ kho. Số lợng
nguyên vật liệu tồn kho trên sổ (thẻ) kế toán chi tiết phải khớp với số tồn kho ghi trên
thẻ kho.
Ngoài ra, để có số liệu đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp, kế toán vật t
phải tổng hợp số liệu từ các sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu vào bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn kho theo từng nhóm, loại vật t.
Đầu tháng kế toán căn cứ vào số liệu của bảng kê Nhập- Xuất- Tồn kho vật t của tháng
trớc để lập Bảng tổng hợp vật t tồn đầu tháng cả về số lợng và trị giá.
Bảng tổng hợp vật t tồn đầu tháng
Tháng 04 năm 2011
TT Tên danh mục vật t ĐVT Đơn giá Số lợng Thành tiền
I Nguyên vật Chính 270.058.000
1 Sắt các loại kg 10.500 3240 34.020.000
2 Tôn tấm các loại kg 9.800 1560 15.288.000
3 Inox cuộn S 304 kg 35.000 102 3.570.000
4 Vòng Bi Natri vòng 46.000 50 2.300.000
5 Gối bi vòng 60.000 25 1.500.000
6 Dây Đai các loại Sợi 17.000 45 765.000
7 Phôi gang kg 8.000 1526 12.208.000
8 ........................... .............
9 ........................... .............
II Nguyên vật liệu phụ 65.520.000
1 Cầu chì Cái 18.000 04 72.000
2 Chổi Than 303A Bộ 15.000 26 390.000
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
16
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
3 Chổi rỉ bát úp Cái 10.000 90 900.000
4 Dây xích Cái 100.000 2 200.000

5 Bulông + Ecu các loại Bộ 580 5518 3.200.440
6 Phớt Cái 21.000 72 1.512.000
7 Que hàn kg 15.000 50 750.000
8 Sơn Hộp 97.500 20 1.950.000
9 Băng dính Cuộn 5.000 10 50.000
10 ........................... .............
11 ........................... .............
12 ........................... .............
II Nhiên liệu 3.160.000
1 Dầu Nhớt Cantex HD 40 can 120.000 10 1.200.000
2 Xăng A92 Lít 9.800 200 1.960.000
........................
Tổng cộng 338.748.000
Ngày 01 tháng 4 năm 2011
Ngời lập Bảng Kế Toán Trởng
Thủ tục nhập kho vật t
Ví dụ 1: Ngày 17/04/2011 Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga mua tôn tấm của
DNTN Phơng Nam số lợng 8511kg, đơn giá cha có thuế GTGT là 8952,38 đ/kg.
Mẫu hoá đơn, biên bản kiểm tra vật t nhập kho và phiếu nhập nh sau:
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
17
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Hoá Đơn (GTGT)
Liên 02: Giao cho khách hàng
Ngày 17 tháng 04 năm2011
Mẫu số:01GTKT-3LL
GB/2011 B
N
0
: 0090432

Đơn vị bán hàng : DNTN Phơng Nam
Địa chỉ: Phùng xá-Thạch Thất-Hà Nội
Điện thoại: 034477034 MST: 0500422377
Số tài khoản : 102010000463375- NH NN & PTNT- Hà Tây
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Quang Hùng
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
Địa chỉ : Ba Đình - Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM MST: 0100365445-001
STT Tên hàng hoá DV ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Tôn tấm kg 8511 8952,38 76.193.705
Cộng tiền hàng: 76.193.705
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 3.809.685
Tổng cộng tiền thanh toán: 80.003.391
Số tiền viết bằng chữ: Mời lăm triệu chín trăm năm mơi nghìn đồng chẵn./.
Ngời mua hàng
Nguyễn Quang Hùng
Ngời bán hàng
Đặng Thị Hà
Thủ trởng đơn vị
Đặng Cao Năm
Khi nhận đợc hoá đơn GTGT của DNTN Phơng Nam và số lợng VLC (tôn
tấm),Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga tiến hành kiểm tra vật t và
làm thủ tục nhập kho nh sau:
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
18
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
CN Hà Tây-Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga Mẫu số: 05-VT
Phòng Vật t QĐ số15/2011 /QĐ-BTC

Biên bản kiểm tra vật t nhập kho
Số:58/05
Ngày 17 tháng04năm 2011
- Căn cứ hóa đơn số : 0090432 của DNTN Phơng Nam .
- Bộ phận kiểm nghiệm:
Ông: Nguyễn Huy Dũng Phòng Kỹ Thuật
Bà: Phan Thị Lợi Phòng KT- TC
Bà : Nguyễn Thị Dơng Thủ Kho
- Đã kiểm nghiểm các loại
Kết quả kiểm nghiệm
Số lợng
đúng quy
cách, phẩm
chất
Số lợng
không đúng
quy cách,
phẩm chất
1 Tôn tấm kg 8511 8511 0
Kết luận : Hàng đúng quy cách, đủ số lợng, mới 100%.
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
Đại diện phòng Kỹ thuật
Nguyễn Huy Dũng
Đại diện Kho
Đặng Thị Dơng
Đại diện phòng TCKT
Phan Thị Lợi
19
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
CN Hà Tây-Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga Mẫu số 01-VT

Phòng Vật t QĐ số15/2011 /QĐ-BTC
Của bộ trởng bộ tài chính
Phiếu nhập kho
Ngày 17 tháng04năm 2011

Số: 47
Tên và địa chỉ ngời bán: DNTN Phơng Nam
Hoá đơn số: 0090432 ngày 17/05/2011
Nhập vào kho:Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
Biên bản kiểm nghiệm ngày 17/05/2011
STT
Tên nhãn hiệu
Quy cách vật t
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Trên hoá
đơn
Nhập
thực tế
1 2 3 4 5 6 7
1
Tôn tấm kg 8511 8511 8952,38 76.193.705
Thành tiền(Bằng chữ): Bảy mơi sáu triệu một trăm chín mơi ba nghìn bảy trăm linh sáu
đồng.!..
Ngày 17 tháng04năm 2011
Ngời lập phiếu
Phan Thị Lợi
Ngời giao hàng


Nguyễn Quang Hùng
Thủ kho
Đặng Thị Dơng
Kế toán trởng
Hoàng Công Khoan
Ví dụ 2: Ngày 26/04/2011 Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga mua xăng A92
của DNTN Đức Tài số lợng 15 lít, đơn giá cha có thuế GTGT là 9090,91đ/lít. Mẫu
hoá đơn, biên bản kiểm tra vật t nhập kho và phiếu nhập nh sau:
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
20
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Hoá Đơn (GTGT)
Liên 02: Giao cho khách hàng
Ngày 26 tháng04năm2011
Mẫu số:01GTKT-3LL 04
Ký hiệu: LQ/2008B
N
0
: 0049017
Đơn vị bán hàng : Doanh Nghiệp T Nhân Đức Tài
Địa chỉ: Phùng Xá-Thạch Thất-Hà Nội
Điện thoại: 034.955.494 MST: 0500444194
Số tài khoản : 003.1.00000147.8- NH NN & PTNT- Hà Nội
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Quang Hùng
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
Địa chỉ : Ba Đình - Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM MST: 0100265445-001
STT Tên hàng hoá DV ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Xăng A92 Lít 15 9090,91 136.364

Cộng tiền hàng: 136.364
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 13.636
Phí xăng dầu: 15.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 165.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu lăm nghìn đồng.!..
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
21
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Khi nhận đợc hoá đơn GTGT của DNTN Đức Tài và số lợng xăng A92,Công ty TNHH
TM & xây dựng Việt Nga tiến hành kiểm tra vật t và làm thủ tục nhập kho
nh sau:
Biểu mẫu
CN Hà Tây-Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga Mẫu số: 05-VT
Phòng Vật t QĐ số15/2011 /QĐ-BTC
biên bản kiểm tra Vật t nhập kho
Số:65/05
Ngày 26 tháng04năm 2011
- Căn cứ hóa đơn số : 0049017 của Doanh Nghiệp T Nhân Đức Tài
- Bộ phận kiểm nghiệm:
Ông: Nguyễn Huy Dũng Phòng Kỹ Thuật
Bà: Phan Thị Lợi Phòng KT- TC
Bà : Nguyễn Thị Dơng Thủ Kho
- Đã kiểm nghiểm các loại
TT
Tên nhãn hiệu, quy
cách sản phẩm, vật t
Phơng
thức
kiểm
nghiệ

m
ĐVT
Số lợng
theo
chứng
từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lợng đúng
quy cách,
phẩm chất
Số lợng
không đúng
quy cách,
phẩm chất
1 Xăng A92 Lít 15 15 0
Kết luận : Hàng đúng quy cách, đủ số lợng, mới 100%.
Đại diện phòng Kỹ thuật
Nguyễn Huy Dũng
Đại diện Kho
Đặng Thị Dơng
Đại diện phòng TCKT
Phan Thị Lợi
CN Hà Tây-Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga Mẫu số :01-VT
Phòng Vật t QĐ số15/2011 /QĐ-BTC
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
22
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Phiếu nhập kho
Ngày 26 tháng04năm 2011
Số: 48

Tên và địa chỉ ngời bán: Doanh Nghiệp t nhân Đức Tài
Hoá đơn số: 0049017 ngày 26/04/2011
Nhập vào kho:Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
Biên bản kiểm nghiệm ngày 26/04/2011
STT
Tên nhãn hiệu
Quy cách vật t
Đ
V
T
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
(5)*(6)
Trên hoá
đơn
Nhập
thực tế
1 2 3 4 5 6 7
1 Xăng A92 Lít 15 15 9090,91 136.364
Tổng cộng 136.364
Thành tiền(Bằng chữ): Một trăm ba mơi sáu nghìn ba trăm sáu mơi t đồng./.
Ghi phiếu
Phan Thị Lợi
Ngời giao hàng
Nguyễn Quang Hùng
Thủ kho
Đặng Thị Dơng
Kế toán trởng
Hoàng Công Khoan

Căn cứ vào phiếu nhập kho vật t trong tháng, cuối tháng kế toánCông ty TNHH TM &
xây dựng Việt Nga tiến hành lập bảng kê nhập vật t trong tháng.
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
23
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
CN Hà Tây-Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga
Bảng kê nhập vật t
Tháng 6 năm 2011
Ngày
tháng
Số
phiếu
Tên và số
hiệu các
Ghi

Ghi Nợ TK 152
Cộng 152
152.1 152.1
17/05 47/05 PNK số
47
331 80.003.391 80.003.391
26/05 49/05 PNK số
48
331 165.000 165.000
Cộng 80.168.391 80.168.391
Ngày 30 tháng05năm 2011
Ngời lập bảng
Phan Thị Lợi
Kế toán trởng

Hoàng Công Khoan
Ví dụ 1: Ngày 29/04/2011 , Tổ cắt gọt có nhu cầu sử dụng VLC (Tôn tấm). Phiếu xuất
kho nguyên vật liệu có chữ ký của Quản đốc PX đợc chuyển đến thủ kho, sau khi có
xác nhận nhu cầu sử dụng VLC trên hợp lý thì thủ kho tiến hành xuất VLC (Tôn tấm),
phiếu xuất kho vật t đợc lập theo nội dung nh sau:
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
24
Trờng cao đẳng Kinh tế kỹ thuật thơng mại Khoa kế toán
Công ty TNHH TM & xây dựng Việt Nga Mẫu số: 02-VT
Phòng Vật t QĐ số15/2011 /QĐ-BTC

Phiếu xuất kho
Ngày 29 tháng 4 năm 2011

Số: 78
Họ, tên ngời nhận hàng : Vũ Văn Hùng Địa chỉ : Tổ cắt gọt
Lý do xuất kho : Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho : Hải Vân
Định khoản:
Nợ: TK 621
Có: TK152.1
STT Tên, nhãn hiệu ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 2 3 4 5 6 7
1 Tôn tấm kg 1560 1560 9800 15.288.000
Tổng cộng
15.288.000

Ngày 29 tháng04năm 2011
Ghi phiếu
Phan Thị Lợi
Ngời nhận
Vũ Văn Hùng
Thủ kho
Đặng Thị Dơng
Kế toán trởng
Hoàng Công Khoan
Ví dụ 2 : Ngày 30/05/2011 , Tổ nguội có nhu cầu sử dụng nhiên liệu (xăn A92). Phiếu
xuất kho nguyên vật liệu có chữ ký của Quản đốc PX đợc chuyển đến thủ kho, sau khi
có xác nhận nhu cầu sử dụng VLC trên hợp lý thì thủ kho tiến hành xuất nhiên liệu
(xăng A92), phiếu xuất kho vật t đợc lập theo nội dung nh sau:
Đào Thị Xim 3CHK8 GVHD: Đỗ Thị Hồng Ph ợng
25

×