Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Luận văn Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Điện Thoại Di Động Viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.34 KB, 44 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Luận văn
Một số biện pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Công ty Điện
Thoại Di Động Viettel

1


Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

V

iễn thông và thông tin di động là một ngành nghề kinh tế - kỹ thuật
quan trọng của đất nước. Thực hiện phương châm đi tắt, đón đầu, tiến

thẳng vào kỹ thuật cơng nghệ hiện đại, ngành Viễn thơng Việt Nam gần đây đã có
những bước tiến vượt bậc. Mức tăng trưởng của Viễn thông Việt Nam trong những
năm qua luôn đạt ở mức trên dưới 30% mỗi năm, riêng dịch vụ thông tin di động
tăng trên 60%. Mức tăng trưởng này được đánh giá là cao nhất nhì ở khu vực châu
Á - Thái Bình Dương.
Nếu như trước đây, cơng nghệ số và một thị trường được bảo hộ với các
doanh nghiệp hoạt động độc quyền đã tạo ra lợi nhuận, thì nay việc mở cửa thị
trường theo yêu cầu của hội nhập đã đặt ngành Viễn thông Việt Nam đứng trước
sự cạnh tranh vô cùng gay gắt. Sự tồn tại trong thời gian dài theo kiểu một mình
một chợ của 2 mạng Vinafone và Mobilefone đã thực sự khép lại sau sự gia nhập
thị trường của hàng loạt các công ty Viễn thông mới và đặc biệt ấn tượng nhất là
sự ra đời của mạng di động Viettel 098 được coi là mạng di động có tốc độ phát


triển thuê bao nhanh nhất Việt Nam, chiếm trên 60% tổng doanh thu của Tổng
Công ty Viễn Thông Quân Đội Viettel (được tổ chức Viễn thơng quốc tế ở vương
quốc Anh bình chọn là mạng di động đứng thứ 13 trong tổng số 20 mạng di động
phát triển nhất thế giới) - gây khơng ít những tranh luận gay gắt trên phương tiện
truyền thông đại chúng cũng như giới chuyên gia trong ngành về cái gọi là độc
quyền và cạnh tranh trong Viễn thông.
Được sự đồng ý và cho phép của giáo viên hướng dẫn và Công ty Điện
Thoại Di Động Viettel em đã chọn đề tài “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty Điện Thoại Di Động Viettel” để viết luận văn tốt nghiệp.
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tìm hiểu chung về Cơng ty Điện Thoại Di Động Viettel.
Chương 2: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Điện Thoại
Di Động Viettel.

2


Luận văn tốt nghiệp
Chương 3: Mục tiêu, phương hướng phát triển, giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty Điện Thoại Di Động Viettel.
Do thời gian thực tập và kiến thức còn nhiều hạn chế bản luận văn của em
khó có thể tránh khỏi những sai sót, em mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của
quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Phương Linh

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CƠNG TY ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG VIETTEL
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY ĐIỆN THOẠI

DI ĐỘNG VIETTEL

1. Sự hình thành, chức năng, nhiệm vụ của Công ty
3


Luận văn tốt nghiệp
Công Ty Điện Thoại Di Động Viettel (Viettel Mobile) được thành lập ngày
31/5/2002, là một đơn vị thành viên của Tổng Công ty Viễn thông Quân Đội
Viettel (sau đây gọi tắt là Tổng Công ty). Mọi hoạt động của Công ty luôn phải
phù hợp với mục tiêu kế hoạch chung của Tổng Cơng ty, sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn do Tổng Công ty và Nhà nước cung cấp, thực hiện các cơng việc, trình
nộp các báo cáo thống kê, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Tổng Cơng ty. Cơng ty
Điện Thoại Di Động Viettel có nhiệm vụ thiết lập và quản lý mạng, tổ chức cung
cấp dịch vụ điện thoại di động trên phạm vi tồn quốc dựa trên cơng nghệ GSM.
Theo giấy phép số 111/1998/GP-TCBĐ ngày 24/1/1998, Công ty được phép cung
cấp dịch vụ điện thoại di động Viettel 098 với các gói cước trả trước, trả sau và
dịch vụ nhắn tin trên toàn quốc. Cơng ty có địa chỉ liên hệ tại:
* Trụ sở chính:
- Tầng 11 – số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội.
* Các văn phịng đại diện:
- 27 Nguyễn Thành Hãn – Hải Châu - Đà Nẵng;
- 718B Hùng Vương – phường 13 – quận Tân Bình – TP Hồ Chí Minh.
Mặc dù mới đi vào hoạt động nhưng mạng điện thoại di động Viettel 098 đã
đạt được những thành tích đáng ghi nhận. Cho đến nay mạng đã phủ sóng được
64/64 tỉnh thành của cả nước, trở thành người bạn tin cậy của mọi nhà và đặc biệt
là đã góp phần phá bỏ được tính độc quyền của mạng di động ở Việt Nam.
Công ty Điện Thoai Di Động có các chức năng và nhiệm vụ chính như sau:
* Tham mưu: Giúp Ban Lãnh Đạo Tổng Công ty về công tác khai thác và tổ
chức kinh doanh có hiệu quả mạng điện thoại di động.

* Quản lý và tổ chức thực hiện: Tổ chức quản lý, điều khiển các hoạt động
khai thác và kinh doanh mạng điện thoại di động bao gồm: vận hành, khai thác
thiết bị mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng thiết bị định kỳ, ứng cứu
thông tin, tổ chức bộ máy và mạng lưới kinh doanh trên toàn quốc.
* Giám sát: Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc các hoạt động sản
xuất kinh doanh đã được Ban Lãnh đạo Tổng Công ty phê duyệt.
* Nhiệm vụ khai thác và kinh doanh
4


Luận văn tốt nghiệp
- Tiếp nhận thiết bị, mạng lưới sau khi đã được lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh
và nghiệm thu.
- Tổ chức vận hành khai thác sử dụng các thiết bị, mạng lưới hiệu quả phục
vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng các quy trình khai thác bảo trì bảo dưỡng thiết bị mạng lưới.
- Lập kế hoạch định kỳ, kế hoạch dự phòng, tổ chức thực hiện và kiểm tra
giám sát công tác bảo dưỡng thiết bị theo quy trình.
- Tổ chức ứng cứu thơng tin, khắc phục sự cố trên toàn mạng.
- Xây dựng bộ máy tổ chức, triển khai hoạt động kinh doanh gồm: công tác
xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, tổ chức và quản lý hệ thống bán hàng,
chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại và các hoạt động marketing khác.
- Quản lý tốt các hoạt động tài chính, tổ chức lao động, tiền lương, đào tạo,
hành chính quản trị và vật tư, kho tàng,…
- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, tài liệu và chương trình đào tạo phục vụ
cho cơng tác khai thác kinh doanh.
* Nhiệm vụ chính trị
Chịu trách nhiệm trước Đảng uỷ, Ban Lãnh đạo Tổng Công ty xây dựng
Công ty trở thành một đơn vị:
- Vững mạnh về chính trị: Cán bộ cơng nhân viên (CBCNV) có bản lĩnh

vững vàng, sẵn sàng nhận và hồn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tổ chức
Đảng, các tổ chức quần chúng thường xuyên đạt vững mạnh, giới thiệu cho Đảng
nhiều quần chúng ưu tú. Làm tốt công tác dân vận, xây dựng và giữ vững an toàn
trên địa bàn đóng quân.
- Tổ chức biên chế đúng quy định, duy trì nghiêm các chế độ nề nếp.
- Xây dựng nề nếp chính quy và quản lý kỷ luật tốt.
- Đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
CBCNV tồn Cơng ty.
- Bảo đảm tốt công tác kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, khách hàng tin tưởng.
* Quyền hạn

5


Luận văn tốt nghiệp
- Quan hệ với các cơ quan, đơn vị trong và ngồi Cơng ty trong việc tổ chức
kinh doanh & khai thác dịch vụ điện thoại di động.
- Quyết định và giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh doanh & khai thác
mạng điện thoại di động trong phạm vi được uỷ quyền và theo quy định hiện hành.
- Được mua sắm trực tiếp các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh
doanh và khai thác theo quy định và uỷ quyền của Ban Lãnh đạo Tổng Công ty.
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Sơ đồ 1)

SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL

6


Luận văn tốt nghiệp
- Trung tâm kinh doanh 1 : là trung tâm kinh doanh tại Hà Nội.

- Trung tâm kinh doanh 2 : là trung tâm kinh doanh tại TP Hồ Chí Minh.
- Trung tâm kinh doanh 3 : là trung tâm kinh doanh tại Đà Nẵng.
- Trung tâm kinh doanh 4 : là trung tâm kinh doanh tại Cần Thơ.
Đều là các đơn vị thuộc Công ty Điện Thoại Di Động Viettel thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty, cũng như điều hành tồn bộ hoạt động kinh
doanh điện thoại di động 098 tại khu vực, địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý, có cơ
cấu, chức năng, nhiệm vụ cơ bản của một trung tâm.
II. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM, TRIẾT LÝ KINH DOANH VÀ VĂN HÓA CỦA
CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL

1. Mục tiêu kinh doanh của Công ty
Công ty phấn đấu để :
"Trở thành nhà khai thác dịch vụ bưu chính viễn thơng hàng đầu tại Việt
Nam và có tên tuổi trên thế giới".
2. Quan điểm phát triển của Công ty
Trong hoạt động kinh doanh của mình, Cơng ty ln qn triệt các quan
điểm :
* Phát triển nhanh đi đôi với hiệu quả, bám sát khẩu hiệu điều hành kinh
doanh của Tổng Công ty là “ Chuyên nghiệp – Nhanh – Hiệu quả ”.
* Tập trung nâng cao chất lượng mạng lưới dịch vụ, dẫn đầu thị truờng về
công nghệ và dịch vụ mới.
* Tập trung đầu tư để phát triển thuê bao tại các tỉnh thành đông dân cư,
mật độ dân cư lớn, GDP cao.
* Hồn thiện bộ máy và chun nghiệp hố các hoạt động, đưa Viettel
Mobile trở thành Công ty sáng tạo và giàu chất xám.
3. Triết lý kinh doanh của Công ty
* Tiên phong đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin hiện
đại, sáng tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới, chất
lượng cao với giá cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của
khách hàng.

7


Luận văn tốt nghiệp
* Luôn quan tâm lắng nghe, thấu hiểu chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi
yêu cầu của khách hàng.
* Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo,
xã hội.
* Sẵn sàng hợp tác chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
* Chân thành với đồng nghiệp, cùng góp sức xây dựng ngơi nhà chung
Viettel.
4. Văn hóa của Công ty
Để thực hiện các quan điểm, triết lý kinh doanh và tầm nhìn thương hiệu,
Viettel Mobile đã đưa ra phương ngơn để hành động:
“ Hãy nói theo cách của bạn”
( Say it your way)
Được thể hiện bằng sự quan tâm, đáp ứng, lắng nghe của Viettel Mobile,
khuyến khích sự phản hồi, đóng góp ý kiến của khách hàng, qua đó hồn chỉnh,
sáng tạo để từng bước đáp ứng tốt nhất nhu cầu riêng biệt, quan tâm chăm sóc đến
từng khách hàng, tất cả vì mục tiêu quan tâm, hướng tới từng đối tác. Phương ngôn
trên đã trở thành một trong những quan điểm xuyên suốt quá trình phát triển và bao
hàm tất cả tầm nhìn thương hiệu của Tổng Công ty là lấy yếu tố con người làm chủ
đạo trong q trình kinh doanh.
Là một Cơng ty thuộc Quân đội nên Viettel Mobile đã lấy bản chất của Bộ
đội Cụ Hồ để xây dựng nền văn hoá của riêng mình. Nó khơng cứng nhắc, khơng
mang tính cục bộ, mà luôn mềm dẻo, hướng ngoại, học hỏi. Nét văn hố riêng của
Viettel Mobile vì thế đã mang đậm tính chất nhân văn trong kinh doanh, được thể
hiện một cách linh hoạt qua cách ứng xử với thị trường, sẵn sàng giúp đỡ, thấu
hiểu và chịu trách nhiệm cao thông quan việc đưa ra các giải pháp, các sản phẩm,
dịch vụ hoàn hảo nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đem lại sự lựa

chọn tối ưu nhất của mọi khách hàng.
- Nét văn hoá của Viettel Mobile từng bước được xây dựng mang đậm tính
chuyên nghiệp, thể hiện được tầm cỡ quốc tế, luôn coi con người là chủ thể để phát
triển, do vậy mà nét văn hố tổ chức được xây dựng có tính hướng ngoại với quan
8


Luận văn tốt nghiệp
điểm cá thể con người với con người (Viettel Mobile với khách hàng) nên khách
hàng là đối tượng được trân trọng, sẵn sàng phục vụ, đáp ứng các dịch vụ tốt nhất.
Mặt khác, luôn coi trọng nhân viên trong Cơng ty với tình cảm chân thành, tạo điều
kiện, khuyến khích, hỗ trợ phát huy khả năng, năng lực, quan tâm đến chính sách
đào tạo và trọng dụng nhân tài, đề cao vai trò từng cá nhân, con người trong sự
phát triển của Công ty và chăm lo đến đời sống tinh thần, vật chất cho CBCNV của
mình, điều này xác định tính hướng nội của nét văn hố và cũng là chính sách nhân
sự của Viettel Mobile.
- Nét văn hoá của Viettel Mobile là sự phối hợp của hai tính chất kiểu văn
hố tổ chức doanh nhân và chuyên nghiệp. Đây là niềm tự hào mà mỗi nhân viên
Viettel Mobile đều cảm nhận và tự giác tuân thủ thực hiện để xây dựng và phát
triển truyền thống tốt đẹp, khẳng định một phong cách riêng, một văn hố tổ chức
của chính mình.
III. ĐẶC ĐIỂM VỀ CƠNG NGHỆ, SẢN PHẨM VÀ GĨI CƯỚC CỦA CƠNG TY
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL

1. Về công nghệ
Sử dụng công nghệ GSM ( Gobal System Of Mobile Communication).
- GSM được coi là tiêu chuẩn di động đang được sử dụng rộng rãi nhất
trên thị trường.
- Là cơng nghệ phổ biến chi phí đầu tư ban đầu thấp.
2. Sản phẩm của Viettel Mobile: chính là sóng Viettel được đảm bảo bởi

một hệ thống mạng lưới kỹ thuật:
 Ngay từ những ngày đầu chính thức kinh doanh dịch vụ di động 097&
098 Viettel Mobile đã phủ sóng được 64/64 tỉnh thành của cả nước.
 Tính đến hết tháng 2/2007 trên cả nước đã có 3000 trạm BTS đang hoạt
động. Dự kiến đến hết năm 2007 Cơng ty sẽ có trên 7000 trạm BTS hoạt
động.
 Tổng đài I- Muzik với dung lượng lớn nhất Việt Nam sẵn sàng cho 4
triệu thuê bao sử dụng với hàng nghìn bài hát để lựa chọn.

9


Luận văn tốt nghiệp
3. Các gói cước

Gói Cước Trả Sau

Basic: là gói dịch vụ trả sau thơng thường thích hợp cho các đối
tượng khách hàng có mức tiêu dùng hàng tháng khoảng 100.000đ –
150.000đ.
Family: là gói cước trả sau dành cho các nhóm th bao gia đình, bạn
bè sử dụng từ 2 – 4 thuê bao.
VPN ( Virtual Private Network): là gói cước trả sau dành cho khách
hàng là các công ty, tổ chức đăng ký từ 5 thuê bao trở lên.
Economy: là gói cước trả trước thơng thường.
Daily: là gói cước trả trước th bao tính theo ngày.

Gói Cước Trả Trước

Z60: là gói cước trả trước dùng cho khách hàng có nhu cầu gọi ít

điện thoại.
Basic card: là gói cước trả trước dùng như gói cước trả sau.
Tomato: là gói cước đặc biệt dùng cho khách hàng có nhu cầu nghe
nhiều.
Flexi: là gói cước có đăng ký một số điện thoại để khi gọi đến khách
hàng sẽ được giảm cước (bao gồm các gói cước nhỏ Friend, Bonus,
Speed): Khi kích hoạt để hồ mạng gói cước ban đầu bao giờ cũng là
gói Bonus, cịn nếu muốn sử dụng các gói Friend, Speed thì khách
hàng phải thực hiện việc thay đổi.

10


Luận văn tốt nghiệp

BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC GĨI CƯỚC CỦA MẠNG 098 - 2006

Family Flexi
Basic

Eco

VNP
Basic card

Z60
Tomato

Daily


Basic

Z60

Tomato

Daily

Basic card

VNP

Economy

Family

Flexi

31%

5,5%

5,5%

19,6%

6,5%

1,2%


24,5%

3,7%

3,5%

Phịng: Kinh Doanh – Công ty Viettel Mobile.

11


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL
I. MẤY ĐẶC ĐIỂM CHUNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY DI ĐỘNG VIETTEL

1. Mơi trường vĩ mơ
Tồn cầu hố kinh tế làm cho trao đổi cơng nghệ giữa các nước thường xuyên
hơn. Công nghệ Viễn thông sẽ hội tụ về đa dịch vụ, các thiết bị có khả năng tích
hợp lớn hơn, sử dụng được nhiều dịch vụ gia tăng hơn.
Chính phủ tiếp tục lấy phát triển kinh tế, nâng cao mức sống của người dân
làm mục tiêu chính. Trong khi đó Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO, tốc độ
cổ phần hoá của các doanh nghiệp Nhà nước được đẩy nhanh, quyền đầu tư và
tham gia có yếu tố nước ngồi vào các lĩnh vực kinh doanh đang được mở rộng.
Tình hình chính trị xã hội ổn định với định hướng mới của Đại hội Đảng lần
thứ X, GDP tăng 8,5%, nhưng mức sống trung bình của người dân cịn thấp (GDP
640 USD/ người/ năm).
Dân số Việt Nam trẻ, tỉ lệ sử dụng điện thoại di động hiện nay mới đạt 11
máy/100 dân, nhu cầu thị trường di động còn lớn. Tuy nhiên thị trường điện thoại

di động Việt Nam trong tương lai gần sẽ sử dụng dịch vụ Voice và SMS là chính.
Thị trường thông tin di động trong nước tiếp tục tăng trưởng nhanh, nhưng
trong năm 2006 tốc độ này đã chậm hơn năm 2005 (thuê bao 2006 tăng 55% 55 tr
thuê bao). Th bao tích luỹ tồn quốc cuối năm 2006 khoảng 14,3 triệu, đạt mật
độ 17 máy di động/100 dân (mật độ hiện nay của Trung Quốc là 24%, Thái Lan
24%, Singapore 80%).
Vấn đề cạnh tranh trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thơng chưa thể lành mạnh
vì VNPT đang chiếm 76% thị phần, có khả năng khống chế thị phần. Tuy nhiên,
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này sẽ phải tăng tốc độ cổ phần hoá và
sự xuất hiện của các nhà cung cấp mới sẽ làm giảm thế độc quyền của VNPT.
Giá cước viễn thơng tiếp tục có xu hướng giảm (10% -15%) vì cơ bản khách
hàng mới đều là những người có mức thu nhập thấp nên mức giá thấp vẫn là yếu tố
cạnh tranh trên thị trường.
12


Luận văn tốt nghiệp
Giá các thiết bị đầu cuối giảm bình qn 60 USD/máy/năm và cịn dự kiến
giảm tiếp. Thị trường có thể xuất hiện các giá máy bình dân cho vùng nông thôn và
tỉnh lẻ.
* Các đối thủ cạnh tranh của mạng di động Viettel Mobile
 MobileFone (VMS): khẩu hiệu “ Mọi lúc, mọi nơi”
- Là nhà khai thác đang chiếm 31,6% thị trường với 3.360.000 thuê bao, đã
tạo được hình ảnh về chất lượng và tính chun nghiệp (chất lượng tương đối ổn
định, quảng bá hình ảnh đại lý tốt), có năng lực tài chính mạnh, có mạng lưới phân
bổ tốt nhất ở TP Hồ Chí Minh, lượng khách hàng của VMS thường là khách hàng
lớn và giàu có (so với các mạng khác).
- Tuy nhiên VMS khơng có tổ chức bộ máy đến cấp tỉnh, phủ sóng ở các tỉnh
vùng xa còn nhiều hạn chế.
Thị phần cuối năm 2006 đạt khoảng 5.100.000 thuê bao.

 VinaFone (GPC): khẩu hiệu “ Không ngừng vươn xa”
- Là nhà khai thác chiếm thị phần lớn nhất 35,1% với 3.650.000 thuê bao,
tạo được hình ảnh về vùng phủ sóng rộng, có năng lực tài chính mạnh và sẽ tổ
chức mơ hình cơng ty mẹ con năm tới với chính sách phân quyền đầu tư mạnh mẽ
cho tỉnh.
- Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt, nguồn lao động dồi dào, mạng lưới phân bố
rộng, tổ chức bộ máy đến cấp huyện xã. Sau một năm củng cố cơ sở hạ tầng và bộ
máy tổ chức, có thể có những giải pháp mạnh trong truyền thông, khuyến mại để
chứng tỏ là mạng lớn nhất.
- Nhưng nhược điểm của GPC vẫn cịn thiếu tính nhất quán trong bán hàng.
Thị phần mới cuối năm 2006 chiếm khoảng 5.210.000 thuê bao.
 S –Fone: khẩu hiệu “ Nghe là thấy”
- Hiện chiếm 4% thị phần với 371.000 thuê bao, tập trung chủ yếu ở TP Hồ
Chí Minh. Sử dụng công nghệ CDMA và được đánh giá là mạng có chất lượng
thoại tốt nhất. S - Fone tạo được ra hình ảnh cửa hàng chuyên đẹp, sang trọng và
nhân viên được đào tạo tốt, có chính sách phát triển thuê bao trả sau hấp dẫn với

13


Luận văn tốt nghiệp
khoảng 3,5% hoa hồng được hưởng trên cước phát sinh của thuê bao trong vòng 2
năm.
- Dịch vụ khách hàng đa dạng, nhất là giới trẻ, có chiến lược quảng cáo
mạnh.
- Tuy nhiên vùng phủ sóng hẹp, hạn chế về thiết bị đầu cuối, khách hàng ít
có cảm tình.
Thị phần mới năm 2006 chiếm 670.000 thuê bao.
 ENV Telecom: khẩu hiệu “ Kết nối sức mạnh”
- Đã thử nghiệm thành công dịch vụ E - Com và E - Phone từ tháng 11/2005

trên nền công nghệ CDMA 450 MHz. Hiện EVN có 300/800 trạm phát sóng và đã
phủ sóng đến 64/64 tỉnh lỵ.
Chiếm thị phần mới năm 2006: 420.000 thuê bao.
 Hanoi Telecom: chưa tuyên bố khẩu hiệu
- Sử dụng công nghệ WCDMA và đang khẩn trương đầu tư để tham gia cung
cấp dịch vụ.
Chiếm thị phần mới năm 2006: 180.000 thuê bao (trong dự án 656 triệu
USD/ 15 năm, mục tiêu chiếm 20% thị phần).

BIỂU ĐỒ THỊ PHẦN THUÊ BAO CỦA CÁC MẠNG – NĂM 2006

Viettel 26,3%

Mobile 31,6%

Vina 35,1%

S – Fone 4,0%

14

EVN 2,0%

HT- Mobile 1,0%


Luận văn tốt nghiệp
Nguồn: Phịng Kinh Doanh – Cơng ty Viettel Mobile.

2. Đặc điểm về lao động của Công ty

BẢNG 1: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
NĂM
SO SÁNH (%)
TRÌNH
2004
2005
2006
ĐỘ
Số
người

Đại học và
cao học
Cao đẳng
Trung cấp
Lao động
khác
Tổng

Tỷ
trọng

Số
người

978

61,09

1.029


264

16,49

270
89

Tỉ
trọng

Số
người

Tỉ
trọng

2005/2004 2006/2005

62,06 1.123

67,73

105,21

109,14

278

16,77


251

15,14

105,30

90,29

16,86

257

15,50

187

11,28

95,19

72,76

5,56

94

5,67

97


5,85

105,62

103,19

1.658 100,00 1.658 100,00

103,56

100,00

1.601 100,00

Nguồn: Phòng Tổ chức lao động – Công ty Viettel Mobile.
Mục tiêu công tác tổ chức lao động của Công ty Điện Thoai Di Động Viettel
là: cơ cấu hiệu quả bộ máy, tuyển đủ vị trí, tăng chất lượng lao động, tăng chất
xám nên ta thấy năm 2005, 2006 khơng tăng tổng qn số mà chỉ có sự luân
chuyển giữa các vị trí và cân đối cơ cấu ngành nghề lao động.
Theo như kết quả thống kê bảng 1 cho thấy, về chất lượng lao động, hàm
lượng chất xám của năm 2005, 2006 so với năm 2004 được tăng lên một cách rõ
rệt. Cụ thể đội ngũ lao động có trình độ đại học và cao học năm 2005 là 1029
người, chiếm tỉ trọng 62,06%, tăng 5,21% so với năm 2004, năm 2006 là 1123
người, chiếm tỉ trọng 67,73%, tăng 9,14% so với năm 2005. Đội ngũ lao động có
trình độ cao đẳng năm 2005 là 278 người, chiếm tỉ trọng 16,77 %, tăng 5,3% so
với năm 2004, nhưng đến năm 2006 số lao động này là 251 người, chiếm tỉ trọng
15,14%, giảm (9,71%) so với năm 2005. Bên cạnh đó, lao động trình độ trung cấp
qua các năm đều có xu hướng giảm xuống: năm 2005 so với năm 2004 giảm
(4,81%), năm 2006 so với năm 2005 giảm đáng kể (27,24%). Đội ngũ lao động

khác lại có chiều hướng tăng lên năm 2005 so với năm 2004 tăng 5,62%, năm
2006 so với năm 2005 tăng 3,19%.

15


Luận văn tốt nghiệp
Điều này khẳng định hướng đi lâu dài và phát triển bền vững của Công ty
trên thị trường nhằm tạo ra được các sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, qua đó
ngày càng nâng cao được uy tín và thương hiệu của Cơng ty nói riêng cũng như
của Tổng Cơng ty nói chung trên thương trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
II. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN
THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL

1. Phân tích tình hình th bao và phát triển kênh phân phối của Cơng ty
1.1. Phân tích tình hình thuê bao cuả mạng 098
BẢNG 2: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN THUÊ BAO CỦA MẠNG DI ĐỘNG VIETTEL

NĂM

2005/2004

2006/2005

CL

CL

CÁC CHỈ TIÊU
2004

Số thuê bao
Thị phần (%)

2005

2006

%

%

590.564 1.957.678 3.457.579 1.367.114 231,49 1.499.901 76,62
8,7

21,0

26,3

12,3 141,38

5,3 25,24

Nguồn: Phịng Kinh doanh – Cơng ty Viettel Mobile.
Tuy thành lập được chưa lâu nhưng tình hình phát triển thuê bao của mạng
Viettel Mobile đang ở trên đà phát triển rất mạnh.
* Về tổng số thuê bao của mạng: Sự tăng trưởng của mạng qua các năm là
không thể phủ nhận. Năm 2005 số thuê bao của mạng là 1.957.678 thuê bao, tăng
1.367.114 thuê bao, tương ứng 231,49% so với năm 2004, năm 2006 là 3.457.579
thuê bao, tăng 1.499.901 thuê bao, tương ứng 76,62% so với năm 2005.
* Về thị phần: Bảng 2 cho ta thấy thị phần của năm 2005 là 21%, tăng

141,38% so với năm 2004 và năm 2006 là 26,3%, tăng 25,24% so với năm 2005.
Công ty sẽ phấn đấu tăng thị phần lên 32,9% vào năm 2007.
Do đầu tư nhiều công nghệ mới và tiên tiến nên Viettel Mobile đã thu được
một số lượng rất lớn khách hàng, nâng tổng thị phần tăng vọt hàng năm. Để có
được kết quả như vậy là do sự đầu tư khơng nhỏ của tồn thể Cơng ty cũng như
của Tổng Công ty cả về sức người, sức của để xây dựng Công ty ngày một lớn
mạnh với một cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại.

16


Luận văn tốt nghiệp

1.2. Phân tích tình hình phát triển kênh phân phối
BẢNG 3: KẾT QUẢ VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KÊNH PHÂN PHỐI
2005/2004

NĂM

2006/2005

KÊNH TIÊU THỤ
2004
Tổng số

Điểm bán thẻ

2006

CL


12.839 18.365 28.257 5.526

Cửa hàng trực tiếp
Đại lý

2005

%

CL

43,04 9.892

%
53,86

39

78

122

39

100,00

44

56,41


732

1.205

1.135

473

64,62

-70

-5,81

41,55 9.918

58,06

12.068 17.082 27.000 5.014

Nguồn: Phịng Kinh Doanh – Cơng ty Viettel Mobile.
Tình trạng hoạt động của các kênh phân phối trong Công ty cũng là một
trong những nhân tố quan trọng để đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty. Do
vậy Công ty Điện Thoại Di Động Viettel cần chú trọng tiến hành nhiều biện pháp
để tăng số lượng sản phẩm và dịch vụ bán ra thông qua các kênh phân phối này:
* Về tổng số cửa hàng tiêu thụ: Qua bảng 3 ta thấy tổng số lượng các cửa
hàng đều có xu hướng tăng cao qua các năm. Năm 2005 tổng số là 18.365 cửa
hàng, tăng 5.526 cửa hàng, tương ứng 43,04% so với năm 2004, năm 2006 tổng số
là 28.257 cửa hàng, tăng 9.892 cửa hàng, tương ứng 53,86% so với năm 2005.

* Cửa hàng trực tiếp: Đây là nơi bố trí nhân viên chính thức trong Cơng ty
làm việc, nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong việc phục vụ khách hàng, là nơi
bán sản phẩm chủ yếu của Công ty (các loại điện thoại, sim, card, thẻ nhớ,..). Năm
2005 số lượng cửa hàng trực tiếp tăng 100% so với năm 2004 và năm 2006 tăng
56,41% so với năm 2005 điều này đã thể hiện sự chú trọng của Công ty vào khâu
phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

17


Luận văn tốt nghiệp
* Đại lý: Công tác phát triển các đại lý nếu được làm tốt sẽ góp phần không
nhỏ vào việc nâng cao thị phần thuê bao của Cơng ty. Vì việc triển khai tốt các đại
lý đã tạo tiền đề cho phát triển hơn 3/4 thuê bao mới của mạng. Tuy nhiên Công ty
cũng đã phải rà sốt loại danh sách các đại lý khơng đạt u cầu trong tổng số hiện
có để cải thiện tình hình của kênh phân phối này. Năm 2005 số lượng các đại lý là
1.205, tăng 64,62% so với năm 2004, năm 2006 là 1.135, giảm (5,8%) so năm
2005.
* Điểm bán thẻ: Đây cũng là một lực lượng nòng cốt phát triển mạng lưới
bán sim, card ở khắp mọi nơi, là khâu phục vụ nhanh và tiện lợi nhất đối với người
tiêu dùng. Năm 2005 có 17.082 điểm bán, tăng 5.014 điểm bán, tương ứng 41,55%
so với năm 2004 và năm 2006 là 27.000 điểm bán, tăng 9.918 điểm bán, tương ứng
58,06% so với năm 2005.
Ngoài các hệ thống kênh phân phối trên Công ty mới phát triển thêm kênh
cộng tác viên với chức năng giúp đỡ Công ty và các kênh phân phối khác hồn
thành tốt hơn nhiệm vụ của mình. Đồng thời Cơng ty đã duy trì những chính sách
về kênh phân phối mạch lạc rõ ràng, phù hợp với yêu cầu kinh doanh.
2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty

18



Luận văn tốt nghiệp
BẢNG 4: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DI ĐỘNG VIETTEL (2004 – 2006)

TT

CHỈ TIÊU

1 Tổng Doanh Thu
2 Tổng số cơng nhân viên

ĐƠN VỊ
TÍNH
Tr.đồng

2005/2004

NĂM
2004

2005

2006

466.003,321 1.780.140,389

Người

1.601


tuyệt đối

2006/2005
%

tuyệt đối

%

3.564.576,003 1.314.137,068 282,00 1.784.435,614 100,24

1.658

1.658

57

3,56

0

0,00

3 Vốn kinh doanh

Tr.đồng

644.204,494 1.431.258,325


2.993.447,304

787.053,831 122,17 1.562.188,979 109,15

4 Vốn cố định

Tr.đồng

534.689,730 1.130.694,077

2.454.626,789

596.004,347 111,47 1.323.932,713 117,09

5 Vốn lưu động

Tr.đồng

109.514,764

300.564,248

538.820,515

6 Lợi Nhuận Trước Thuế

Tr.đồng

42.946,462


73.110,554

440.771,782

30.164,092

70,24

367.661,228 502,88

7 Thuế TNDN

Tr.đồng

12.025,009

20.470,955

123.416,099

8.445,946

70,24

102.945,144 502,88

8 Lợi nhuận sau thuế

Tr.đồng


30.921,453

52.639,599

317.355,683

21.718,146

70,24

264.716,084 502,88

6,64

2,96

8,9

-3,68

-55,42

5,95 200,68

291,070

1.073,667

2.149,925


782,597 268,87

1.076,258 100,24

1.837.069

2.747.175

5.376.706

910.106

49,54

2.629.531 95,72

4,80

3,68

10,60

-1,12

-23,38

6,92 188,26

19,314


31,749

191,409

12,435

64,38

159,660 502,88

4

6

7

2

50,00

1 16,67

9 Tỉ suất lợi nhuận/ Doanh thu

%

10 Năng suất lao động bình quân

Tr.đồng


11

Thu nhập bình quân/ người/
tháng

12 LNST/ Vốn kinh doanh
13 LNST/ Số lao động bình quân
14 Vòng quay vốn lưu động
Mối quan hệ giữa tốc độ tăng
15
W và tăng v

Đồng
%
Trđ/ người
Số vòng
Chỉ số

-

-

191.049,484 174,45

-

Nguồn: Phòng Tài chính – Cơng ty Viettel Mobile.

19


-

2,47

238.256,266 79,27

-

1,02


Luận văn tốt nghiệp
Trong các năm 2005, 2006 ta thấy hoạt động kinh doanh của Cơng ty có sự
tăng trưởng mạnh cả về doanh thu và lợi nhuận, cụ thể như sau:
2.1. Yếu tố doanh thu và lợi nhuận
* Yếu tố về doanh thu
Ta thấy doanh thu năm 2005 so với năm 2004 tăng 1.314.137,068 triệu
đồng, tương ứng 282%, năm 2006 tăng so với năm 2005 là 1.784.435,614 triệu
đồng, tương ứng 100,24%. Các nhân tố chính ảnh hưởng đến doanh thu của Cơng
ty là do:
+ Trước hết do có nguồn đầu tư của Tổng Công ty cũng như của Nhà
nước cho phép Công ty triển khai một cách thuận lợi các chiến lược cũng như hoạt
động kinh doanh của Công ty.
+ Vấn đề về cơ sở hạ tầng kỹ thuật tận dụng được đường dây cáp Bắc
Nam sẵn có của quân đội, thêm vào đó lại được lắp mới rất nhiều các thiết bị hiện
đại (Lắp 2 MSC trong quý 4 năm 2006, nâng cấp MSCDNG tư 240 lên 500K thuê
bao, lắp đặt HRL licence 2000K sub và mở rộng lên 2500K sub cho HLR,…), điều
này cũng tạo đà phát triển tốt cho việc nâng số lượng thuê bao của mạng.
* Yếu tố lợi nhuận
Qua bảng 4 ta có thể nhận thấy tốc độ tăng trưởng năm 2005 so với năm

2006 của lợi nhuận cao hơn tốc độ tăng trưởng của doanh thu là do: tốc độ tăng
trưởng của chi phí giảm, các dịch vụ thực hiện năm 2006 nhiều hơn năm 2005:
Năm 2005 lợi nhuận sau thuế là 52.639,599 triệu đồng, tăng 70,24% so với năm
2004 và năm 2006 lợi nhuận sau thuế là 317.355,683 triệu đồng, tăng 502,88% so
với năm 2005.
* Tỉ suất lợi nhuận/ Doanh thu
Nhìn vào bảng 4 ta thấy tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2005 so với
năm 2004 giảm (3,68%). Điều đó chứng tỏ năm 2005 phát triển khơng tích cực
bằng năm 2004, nhưng đến năm 2006 ta thấy tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu là
8,9%, tăng 200,68% so với năm 2005. Ý nghĩa của chỉ tiêu này nói lên rằng cứ 100
đồng doanh thu thì thu được 8,9 đồng lợi nhuận. Điều này thể hiện sự đầu tư cho
cơ sở hạ tầng và thiết bị hiện đại từ năm 2005 đã bắt đầu phát huy tác dụng.
20


Luận văn tốt nghiệp

2.2. Hiệu quả sử dụng vốn
Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, vốn cố định, vốn lưu động
hàng năm ta thấy đều có sự tăng trưởng lớn. Điều đó là do Cơng ty đã phối hợp với
Tổng Công ty cùng với sự giúp đỡ từ phía Nhà nước nâng cấp chất lượng nguồn
vốn để tạo điều kiện cho Cơng ty có thể mua sắm được nhiều cơ sở hạ tầng thiết bị,
công nghệ nhằm nâng cao được hiệu quả kinh doanh cũng như có được chỗ đứng
vững chắc trong môi trường cạnh tranh đang ngày càng khốc liệt.
* Lợi nhuận sau thuế/ Vốn kinh doanh
Năm 2005 so với năm 2004 lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh có chiều
hướng giảm (1,12%) nhưng đến năm 2006 lại có sự tăng trưởng đáng kể, tăng
6,92%, có nghĩa là Cơng ty đã sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh của
mình và cứ 100 đồng doanh thu thì thu được 10,60 đồng lợi nhuận.
* Vịng quay vốn lưu động

Công ty đã biết cách sử dụng tốt nguồn vốn lưu động của mình cụ thể là qua
các năm số vòng quay của vốn lưu động đều tăng, năm 2005 là 6 vòng, tăng 2
vòng so với năm 2004, năm 2006 là 7 vòng, tăng 1 vòng so với năm 2005.
2.3. Một số chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng lao động
* Năng suất lao động bình quân (cũng chính là một chỉ tiêu hiệu quả lao
động quan trọng của Công ty)
Năng suất lao động là một vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả chung
của Công ty nên Công ty đã áp dụng nhiều biện pháp và chính sách thúc đẩy người
lao động nâng cao năng suất lao động. Năm 2005 qua bảng số liệu 4 cho thấy rằng
một lao động có thể tạo ra được 1.073,667 triệu đồng doanh thu, tăng 782,597 triệu
đồng, tuơng ứng 268,87% so với năm 2004. Năm 2006 mỗi lao động có thể tạo ra
được 2.149,925 triệu đồng doanh thu, tăng 1.076,258 triệu đồng, tương ứng
100,24% so với năm 2005. Có được sự tăng trưởng như vậy là do doanh thu qua
các năm tăng lên trong khi số lượng lao động vẫn giữ nguyên, đã làm cho hiệu suất
sử dụng lao động cũng tăng theo.
* Thu nhập bình quân
21


Luận văn tốt nghiệp
Năm 2005 thu nhập bình quân của người lao động là 2.747.175 đồng/ tháng,
tăng 49,54% so với năm 2004 và năm 2006 là 5.376.706 đồng/ tháng, tăng 95,72%
so với năm 2005. Với mức độ tăng tiền lương bình quân như vậy ta thấy rằng, mức
sống của CBCNV trong Công ty ngày càng được cải thiện và nâng cao điều đó
cũng đồng nghĩa với việc kết quả làm việc của họ sẽ ngày càng tốt hơn vì đây là
mức lương đáng mơ ước so với mặt bằng chung của xã hội xét trong thời điểm
hiện tại.
* Chỉ số mối quan hệ tốc độ tăng W và tốc độ tăng thu nhập bình qn
Đây là một chỉ tiêu nói lên hiệu quả sử dụng lao động của Công ty. Bảng
trên cho thấy chỉ số này năm 2005/2004 là 2,47 và năm 2006/2005 là 1,02 – đều

lớn hơn 1. Chứng tỏ Công ty đã bảo đảm mối quan hệ trên là hợp lý, có nghĩa là
năng suất lao động qua các năm đều tăng nhanh hơn thu nhập bình quân.
* Lợi nhuận sau thuế/ Số lao động bình quân (Hệ số doanh lợi của lao
động)
Năm 2005 một lao động có thể tạo ra được 31,749 triệu đồng lợi nhuận sau
thuế, tăng 12,435 triệu đồng/ người, tương ứng 64,38% so với năm 2004. Năm
2006 một lao động có thể tạo ra được 191,409 triệu đồng lợi nhuận sau thuế, tăng
159,660 triệu đồng/ người, tương ứng 502,88% so với năm 2005.
Để đạt được năng suất lao động và hệ số doanh lợi của lao động cao như vậy
ở Viettel Mobile là do: năm 2005 so với năm 2004 số lao động tăng 57 người
nhưng năm 2006 so với năm 2005 ta có thể nhận thấy là lại không tăng thêm một
lao động nào. Điều đó chứng tỏ mặc dù mới bước vào lĩnh vực Bưu chính Viễn
thơng nhưng lực lượng lao động của Cơng ty đã đạt được trình độ khá chun
nghiệp trong nghiệp vụ của mình, bắt kịp với thị trường Viễn thông đang ngày
càng cạnh tranh khốc liệt tạo được con số tăng trưởng đáng kể về doanh thu và lợi
nhuận mà bất cứ một doanh nghiệp đang kinh doanh về dịch vụ Viễn thông nào
cũng phải mơ ước.

22


Luận văn tốt nghiệp

2.4. Phân tích hiệu quả chi phí kinh doanh

TT

BẢNG 5: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM (2004 -2006)
SO SÁNH TĂNG
NĂM

GIẢM (%)
HẠNG MỤC
ĐVT
NĂM 2004 NĂM 2005 NĂM 2006 2005/2004 2006/2005
Tr.đ 423.056,8591.707.029,8353.123.804,221

303,50

83,00

Chi phí trực tiếp

Trđ 380.751,1731.541.075,6412.792.282,874

304,75

81,19

Chi phí bán hàng

Trđ 38.075,117 159.662,331 311.283,959

319,34

94,96

Quảng cáo, khuyến mãi

Trđ 21.702,817


85.967,820 167.606,242

296,11

94,96

Trđ 16.372,300

73.694,511 143.677,717

350,12

94,96

20.237,387

48,72

221,64

52.639,599 317.355,683

70,24

502,88

-57,87

229,87


1 Tổng chi phí

Hoa hồng, đại lý
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
2 Lợi nhuận sau thuế
Tỉ suất lợi nhuận/Chi
3
phí

Trđ

4.230,569

Trđ 30.921,453
%

7,31

6.291,863

3,08

10,16

Nguồn: Phịng Tài chính – Cơng ty Viettel Mobile.
* Tổng chi phí
Qua bảng 5 ta thấy tổng chi phí năm 2005 là 1.707.029,835 triệu đồng, tăng
303,5% so với năm 2004 và năm 2006 là 3.123.904,221 triệu đồng, tăng 83% so
với năm 2005 trong đó chi phí trực tiếp chiếm tỉ trọng cao nhất. Vậy ta có thể nhận

thấy tổng chi phí qua các năm đều tăng trong đó năm 2005 tăng nhanh hơn tổng
doanh thu. Tuy nhiên, năm 2006 tốc độ tăng có thấp hơn nhiều so với năm 2005 và
cũng tăng thấp hơn tốc độ tăng doanh thu so với năm 2005. Vậy có thể kết luận
rằng Cơng ty đã quản lý tốt chi phí đồng thời tăng nhanh quy mô kinh doanh và
nâng cao được chất lượng sản phẩm dich vụ dẫn đến doanh thu và lợi nhuận năm
2006 tăng mạnh.
* Tỉ suất lợi nhuận/ Chi phí
Đây là chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của Công ty. Năm 2005 tỉ suất lợi nhuận
trên chi phí so với năm 2004 có chiều hướng giảm (57,87%) nhưng lại có sự tăng
lên đáng kể vào năm 2006 đạt 10,6%, tăng 229,87% so với năm 2005. Điều này có
23


Luận văn tốt nghiệp
nghĩa là tình hình sử dụng chi phí năm 2006 đã có được những biện pháp quản lý
tốt hơn, giảm được các tổn thất và chi phí khơng đáng có, đây cũng là một tiêu
thức quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Như vậy, thơng qua việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty Điên Thoại Di Động Viettel (2004 – 2006) ta thấy rằng Công ty đã đạt được
những thành công bước đầu trên con đường kinh doanh của mình. Điều đó đã thể
hiện rõ nhất qua lợi nhuận mà Cơng ty thu được đã đóng góp khơng nhỏ cho sự
phát triển chung của Tổng Công ty Viễn Thông Qn Đội Viettel. Bên cạnh đó cịn
góp phần giải quyết công ăn việc làm cho 1.658 lao động. Tuy đạt được những
thành quả như vậy nhưng Cơng ty vẫn cịn những hạn chế nhất định trong hoạt
động quản lý cũng như kinh doanh của mình.

24


Luận văn tốt nghiệp


CHƯƠNG III: MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN,
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL
I. MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG GIAI ĐOẠN TỚI CỦA
CÔNG TY ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG VIETTEL

1. Cơ hội và thách thức
Là một doanh nghiệp Quân đội mới bước vào hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực Viễn Thông nên Công ty Điện Thoại Di Động Viettel có những cơ hội và
những thách thức nhất định sau:
- Công ty Điện thoại Di Động Viettel trực thuộc Tổng Công ty Viễn Thông
Quân Đội Viettel (thuộc Bộ Quốc Phịng) nên có được sự hỗ trợ lớn từ Bộ Quốc
Phịng và Chính Phủ về mặt chính sách cũng như nguồn vốn, nhân lực, mạng lưới
(đặc biệt là tận dụng được hạ tầng Viễn thông Quân đội mà cụ thể ở đây là sử dụng
năng lực nhàn rỗi của mạng đường trục Bắc nam Quân đội). Đây là một thế mạnh
mà không một công ty nào khi mới tham gia thị trường Viễn thơng có thể có được.
- Cơng ty tham gia thị trường Viễn thơng khi Chính phủ đang có những ưu
đãi, khuyến khích đầu tư để xố bỏ tính độc quyền trong lĩnh vực Bưu chính Viễn
thơng và đẩy mạnh sự phát triển công nghệ kỹ thuật số của nước ta. Thực tế mức
độ thâm nhập thị trường Viễn thơng cịn thấp, tốc độ tăng trưởng ở lĩnh vực này rất
cao nên thị trường Viễn thơng rất có tiềm năng. Hơn thế nữa dịch vụ 098 còn là
một dịch vụ được đón chờ sau nhiều năm chỉ có VNPT (với kênh phân phối rộng
khắp gồm gần 1.200 đại lý, 27.000 điểm bán thẻ, hình ảnh cửa hàng trực tiếp tương
đối tốt, về số lượng khách hàng Công ty đã chiếm 26,3% thị phần của cả nước).
- Trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ như ngày nay Viettel Mobile ra
đời sau nên có điều kiện thuận lợi lớn về việc lựa chọn công nghệ hiên đại tiên tiến
cho việc phát triển dịch vụ của mình, vận dụng được kinh nghiệm của đơn vị đi
trước nên có điều kiện hơn cho việc định giá và giảm được chi phí thử nghiệm.
25



×