Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Đồ án tốt nghiệp
Tổ chức công tác kế toán
NVL, CCDC tại Công ty may
xuất khẩu Phương Mai
Tưởng Thị Diệp Anh
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Mục lục
Lời mở đầu.................................................................................................................................1
Phần I. Đặc điểm tình hình chung tại đơn vị thực tập.........................................................3
1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập..............................................3
2. Đặc điểm tổ chức và sản xuất.....................................................................................5
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị.........................................................................6
4. Công tác tổ chức kế toán của đơn vị thực tập............................................................7
4.1. hình thức tổ chức công tác kế toán......................................................................7
4.2. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán...........................................................................8
4.3. Hình thức kế toán ..................................................................................................9
Phần II. Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn kế toán doanh nghiệp.....................................12
Chương I: Tình hình thực tế công tác kế NVL, CCDC của Công ty Phương Mai.........12
I. Đặc điểm quản lý, phân loại, đánh giá NVL, CCDC...........................................................12
1. Đặc điểm NVL, CCDC.............................................................................................12
2. Công tác bảo quản vật tư..........................................................................................12
3. Phân loại VL - CCDC...............................................................................................13
4. Phương pháp đánh giá vật liệu - CCDC...................................................................13
4.1. Đánh giá NVL - CCDC nhập kho......................................................................13
4.2. Đánh giá NVL xuất kho.......................................................................................18
II. Công tác kế toán VL, CCDC...............................................................................................21
1. Kế toán chi tiết NVL, CCDC....................................................................................21
2. Phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu công cụ dụng cụ .............................27
2.1. TK sử dụng. .........................................................................................................27
2.2. Phương pháp hạch toán. ....................................................................................27
chương ii. nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ của đơn vị thực tập.............................................................................................36
I. Nhận xét chung về đơn vị thực tập công tác kế toán NVL, CCDC của đơn vị thực tập. ...36
II. Về công tác tổ chức kế toán đã nắm bắt được những thay đổi của bộ tài chính nên đã áp
dụng hình thức mới làm cho công việc thuận tiện, phù hợp...................................................36
III. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL. ...................................................37
Phân tích tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp.....................................40
i. mục đích ý nghĩa của hoạt động tài chính.............................................................................40
1. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp.....................................................................40
2. ý nghĩa của quá trình phân tích quản lý tài chính.....................................................40
Tưởng Thị Diệp Anh
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
II. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ..................................................................41
1. Phân tích bảng cân đối kế toán. (B01- DN)..........................................................41
1.1. Phần tài sản...........................................................................................................41
1.2. Phần nguồn vốn....................................................................................................41
2. Phân tích tình hình đầu tư của doanh nghiệp ..........................................................49
2.1. Tỷ suất đầu tư về TSCĐ hữu hình và đầu tư dài hạn.....................................49
2.2. Tỷ suất tài trợ TSCĐHH và đầu tư dài hạn.....................................................50
2.3. Tỷ suất tự tài trợ tổng quát.................................................................................50
3. Phân tích tình hình rủi ro về tài chính của doanh nghiệp ........................................51
3.1. Hệ số nợ trên tài sản............................................................................................51
3.2. Hệ số nợ ngắn hạn................................................................................................51
4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty may xuất khẩu
Phương Mai...............................................................................................................................52
5. Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh .....................................55
6. Phân tích khả năng thanh toán..................................................................................57
6.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát. ..............................................................57
6.2. Hệ số thanh toán hiện hành: thể hiện khả năng mức độ đảm bảo của TSLĐ
đối với nợ ngắn hạn................................................................................................................58
6.3. Hệ số thanh toán tức thời = ................................................................................58
7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ..............................................................58
7.1. Phân tích sức sản xuất và sức sinh lời của vốn lưu động ...............................58
7.1.1. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (mức doanh thu tính cho một đồng vốn lưu
động bình quân). ......................................................................................................................58
7.1.2. Hiệu suất sinh lời (hiệu quả sử dụng vốn lưu động).........................................59
7.2. Hiệu suất tình hình luân chuyển vốn lưu động ................................................59
7.2.1. Số lần luân chuyển vốn lao động.......................................................................59
72.2 Độ dài vòng luân chuyển......................................................................................60
7.2.3.Mức đảm nhiệm của vốn lưu động (Hq).............................................................60
Kết luận........................................................................................................................62
Tưởng Thị Diệp Anh
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Lời mở đầu
Việt Nam đang chuyển sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà
nước đồng thời với chính sách mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Vì vậy ngày càng có nhiều cách doanh nghiệp thành lập.
Do nhiều doanh nghiệp ra đời nên sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, muốn đứng
vững và phát triển được mỗi doanh nghiệp cần phải năng động, nghiên cứu thị trường và thị
hiếu của khách hàng nhằm mang lại lợi nhuận cao.
Muốn vậy doanh nghiệp phải quan tâm hàng đầu đến yếu tố đầu vào, đặc biệt là vật
liệu, đây là sự sống còn của doanh nghiệp.
ở hầu hết các doanh nghiệp, NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì
vậy NVL có ý nghĩa quan trọng trong việc qui định số lượng và chất lượng sản phẩm sản
xuất ra đời.
Công ty may xuất khẩu Phương Mai là công ty thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chuyên may hàng xuất khẩu ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Trên thị trường
Việt Nam hiện nay có không ít công ty may nên việc cạnh tranh diễn ra gay gắt. Để các sản
phẩm cạnh tranh được trên thị trường, Công ty phải quan tâm đặc biệt đến NVL và việc tổ
chức công tác kế toán vật liệu vì nó là cơ sở, là tiền đề qui định đến sản phẩm đầu ra.
Trên đây ta đã thấy vai trò của NVL quan trọng tới mức nào trong quá trình sản xuất.
Do đó, sau quá trình học ở trường và trong quá trình thực tập tại Công ty may xuất khẩu
Phương Mai em đã quyết định chọn đề tài:
"Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai"
Nội dung được chia làm 3 phần chính:
Phần I: Đặc điểm tình hình chung tại đơn vị thực tập.
Phần II: Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn kế toán doanh nghiệp
Chuyên đề: Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Phần III: Báo cáo thực tập môn phân tích hoạt động tài chính
Do trình độ và thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót.
Em mong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và các cán bộ của công ty để chuyên đề của em tốt
hơn, thiết thực với thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh
Tưởng Diệp Anh
Tưởng Thị Diệp Anh
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phần I
Đặc điểm tình hình chung tại đơn vị thực tập
1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
Kinh tế ngày càng phát triển kéo theo nhu cầu xã hội cũng cao lên nhất là nhu cầu về
may mặc. Chính vì vậy hoạt động may ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong xã hội. Hiện
nay các công ty may ra đời ngày càng nhiều để đáp ứng nhu cầu của con người. Công ty
may xuất khẩu Phương Mai ra đời cũng nhằm mục đích đó.
Công ty may xuất khẩu Phương Mai thuộc Tổng Công ty xây dựng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
Công ty có tên giao dịch là: Công ty may xuất khẩu Phương Mai.
Địa điểm: Khu D phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội.
Công ty được thành lập theo QĐ 02NN- TCCB/QĐ ngày 02/01/1990 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập xí nghiệp may xuất khẩu. Công ty là một
đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có TK tiền Việt và TK ngoại tệ gửi tại ngân
hàng.
TK tiền Việt: 431101000010 tại Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội
TK ngoại tệ: 43210137000010 tại Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội
Công ty được thành lập với nhiệm vụ chủ yếu sản xuất quần áo bảo hộ lao động và
quần áo Jacket xuất khẩu. Công ty trưởng thành và phát triển trong điều kiện khó khăn,
nhưng dưới sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của Tổng công ty, các công nhân viên đã dần
khắc phục khó khăn đi vào ổn định, làm ăn ngày càng đạt hiệu quả cao.
Cơ sở vật chất ban đầu của công ty rất sơ sài và thiếu thốn. Công ty gồm có 1 dãy
nhà kho khung Tiệp, 1 dãy nhà cấp 4 hỏng nát và một số thiết bị máy móc như contenek,
máy khâu, mãy chữ…
Trong quá trình hoạt động công ty được đầu tư cải tạo lại nhà kho thành 1 xưởng sản
xuất gồm 2 tầng: Tầng 1 chữa nhiên liệu thành phẩm. Tầng 2 làm phân xưởng sản xuất và
Công ty xây dựng thêm 1 dãy nhà tầng mới. Ngoài ra máy móc thiết bị cũng được mua sắm
thêm (100% là máy may công nghiệp), máy thùa khuy, máy vắt sổ, máy cắt, máy là…
Với vốn cố định vào khoảng: 1.500.000.000 đ và 200.000 USD
Vốn lưu động khoảng: 300.000.000đ
Để phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế thị trường Công ty phải tăng
cường đa dạng hoá sản phẩm, mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, kỹ thuật và mỹ thuật
hợp thời trang. Tháng 3/1993 theo nghị định số 388/HĐBT/QĐ ngày 24/3/1993 Nhà nước
sắp xếp lại sản xuất đổi tên xí nghiệp thành Công ty may xuất khẩu Phương Mai.
Tưởng Thị Diệp Anh
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường Công
ty đã không ngừng đầu tư mua sắm thiết bị, máy móc hiện đại. Công ty đã ký kết hợp đồng
với nhiều khách hàng trên thế giới như: Hàn Quốc, Hồng Kông, Singapo, Nhật Bản…
Bảng kết quả 3 năm gần đây của Công ty
TT Chỉ tiêu Năm 1999 2000 2001
1 Doanh thu 8.516.789.436 9.050.879.230 10.150.371.450
2 Tổng chi phí 8.036.247.430 8.700.118.780 9.730.010.750
3 Kết quả 480.542.006 350.760.450 420.360.700
4 Tổng số cán bộ CNV 423 410 420
5 Vốn 3.131.347.737 3.241.347.737 3.364.019.787
+ Vốn lưu động 1.987.604.266 2.037.604.266 2.103.494.766
+ Vốn cố định 1.143.743.471 1.203.743.471 1.260.524.021
Công ty có đặc điểm là gia công hàng may xuất khẩu nên NVL chủ yếu là vải, chỉ,
cúc… do các chủ hàng đặt gia công cung cấp. NVL chính là vải, bông lót, mex… còn NVL
phụ là chỉ, cúc. Còn NVL dự trữ của Công ty rất ít nên công ty thường xuyên gặp khó khăn
trong việc sản xuất. Đó là tình trạng thiếu vốn lưu động vì khi ký hợp đồng với khách hàng
hình thức thanh toán thường là sau 2 tháng công ty mới nhận được tiền công. Do đó công ty
không có sẵn vốn lưu động theo yêu cầu để đáp ứng cho sản xuất. Công ty phải vay ngắn
hạn ngân hàng để đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Là công ty
may nên đội ngũ công nhân thường là trẻ và nữ đang độ tuổi sinh đẻ nên ngày công lao động
không đảm bảo, có nhiều lần phải làm thêm giờ mới đáp ứng tiến độ sản xuất, giao hàng
đúng thời hạn (đặc biệt những ngày đóng gói vào thùng contener).
Đối với những khó khăn đó, về lâu dài công ty đã và đang có biện pháp cụ thể áp
dụng. Công ty không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, khẳng định sự tồn tại và phát triển
đi lên trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
2. Đặc điểm tổ chức và sản xuất
Để tổ chức và sản xuất tốt công ty chia ra làm 4 phân xưởng. Các phân xưởng có mối
quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một dây chuyền công nghệ khép kín và sản xuất hàng
loạt hoặc đơn chiếc tuỳ theo yêu cầu của các đơn đặt hàng. Phân xưởng cắt có nhiệm vụ trải
vải, sắc mẫu, cắt bán thành phẩm.
Phân xưởng 1,2 chuyên may các loại quần áo (bảo hộ)
Phân xưởng thêu chuyên về thêu các loại
Sơ đồ tổ chức sản xuất
Tưởng Thị Diệp Anh
6
Công ty
Phân xưởng
cắt
Phân xưởng
may 1
Phân xưởng
may 2
Phân xưởng
thêu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tưởng Thị Diệp Anh
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Sơ đồ quy trình công nghệ
vải các loại
Từ các loại vải, trải vải để sắc mẫu sau đó là cắt phá, cắt gọt vải theo mẫu và đánh sổ.
Bước đầu tiên là may sườn, may tay, may cổ và may cho hoàn thành sản phẩm, sau
đó thùa khuy. Khi đã may và thùa khuy xong tiếp theo là phải là, gấp, đóng túi, cho vào kho
để trả cho khách hàng.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Công ty may xuất khẩu Phương Mai đã tổ chức bộ máy quản lý của mình phù hợp
với điều kiện tình hình của công ty.
- Đứng đầu là giám đốc vừa là người đại diện cho nhà nước vừa là người đại diện
cho CNV toàn công ty về hoạt động kết quả sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch triển khai
mẫu may.
- Các phòng ban khác:
+ Phòng kế toán: tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực tài chính, tổ chức điều hành
kế toán theo quy định của nhà nước. Ghi chép và phản ánh trung thực về sự biến động hàng
hoá trong sản xuất kinh doanh và trong mỗi kỳ hạch toán.
+ Phòng kỹ thuật: triển khai và thực hiện các đơn đặt hàng, may sẵn sản phẩm. Tham
gia với phân xưởng thiết kế bố trí sắp xếp dây chuyền sản xuất phù hợp với từng mã hàng.
Tưởng Thị Diệp Anh
8
Trải
vải
Rắc
mẫu
Cắt phá
Cắt gọt
Vắt sổ
Kế toán
bán
th nh à
phẩm
May
sườn
May
tay
May cổ
…
Thùa
khuy
Là
Gấp
Đóng
túi
KCS
Đóng
gói
Kho
th nh à
phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
+ Phòng kế hoạch: tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về
sản xuất. Cung cấp vật tư phục vụ cho sản xuất, kiểm tra, đôn đốc và thực hiện kế hoạch,
phụ trách kho.
+ Phòng tổng hợp: Giúp việc cho giám đốc trong công tác tổ chức, lao động tiền
lương, tổ chức bộ máy quản lý sản xuất, triển khai với nihệm vụ của công ty tới các bộ phận
khác. Lo việc hành chính, quản lý phương tiện vật tư, y tế.
+ Tổ thiết bị: Lắp đặt sửa chữa, bảo dưỡng MMTB, bảo đảm cho hoạt động sản xuất
kinh doanh diễn ra bình thường, quản lý sửa chữa điện nước cho việc phục vụ sản xuất.
+ Tổ bảo vệ: Bảo vệ tài sản cho công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
4. Công tác tổ chức kế toán của đơn vị thực tập
4.1. hình thức tổ chức công tác kế toán
Bộ máy kế toán là tập hợp những cán bộ kế toán cùng với những trang thiết bị kỹ
thuật tính toán để thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp.
Việc tổ chức bộ máy kế toán phức tạp hoặc gọn nhẹ tuỳ thuộc vào quy mô, khối
lượng nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp.
Công ty may xuất khẩu Phương Mai tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
4.2. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng: Tốt nghiệp đại học, là người có nhiệm vụ hết
sức quan trọng. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về các vấn đề
liên quan đến tài chính của công ty. Tổ chức hoạt động tài chính huy động và sử dụng vốn
sao cho có hiệu quả. Chỉ đạo chuyên môn các nhân viên trong phòng. Tổ chức điều hành
toàn bộ hệ thống kế toán, giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn.
- Phó phòng kế toán: Phụ trách về phần xuất nhập khẩu các hợp đồng kinh tế, theo
dõi việc thanh toán các hợp đồng, tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính.
- Kế toán viên:
Tưởng Thị Diệp Anh
9
Giám đốc
Phòng
kế
toán
Phòng
kế
hoạch
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
tổng
hợp
Tổ
thiết
bị
Tổ
bảo
vệ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
+ Một kế toán viên theo dõi về ngân hàng thu, chi có nhiệm vụ theo dõi các khoản
vốn vay, TGNH, các khoản thu chi của công ty phát sinh hàng ngày bằng tiền mặt và tiền
séc.
+ Một kế toán theo dõi TSCĐ và XDCB: có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh tình hình
biến động của các TSCĐ của công ty.
+ Một thủ quỹ kiêm thủ kho có nhiệm vụ thu chi và bảo quản TM trong công ty. Giao
nhận và xuất vật tư cho các tổ sản xuất, vào thẻ kho theo dõi số lượng N - X - T.
+ Một kế toán theo dõi về phần nhập - xuất thanh toán tiền lương và BHXH.
Tưởng Thị Diệp Anh
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
4.3. Hình thức kế toán
a. Hệ thống thanh khoản kế toán áp dụng
- Tk 152 " Nguyên liệu, vật liệu" TK dùng để ghi chép số liệu, tình hình tăng, giảm
NVL theo giá thực tế.
TK 152 có các TK cấp hai sau:
+ TK 1521: NVL chính
+ TK 1522: NVL phụ
+ TK 1523: Nhiên liệu
+ KTK 1524: Phụ tùng thay thế
+ TK 1525: Thiết bị XDCB
+ TK 1528: Vật liệu khác.
- TK 151 " Hàng mua đang đi đường" phản ánh giá trị các loại vật tư hàng hoá mà
doanh nghiệp đã mua, chấp nhận thanh toán với người bán, người nhận thầu nhưng hàng
chưa về nhập kho.
- Tk 331 "Phải trả cho người bán" phản ánh QH thanh toán giữa doanh nghiệp với
người bán, người nhận thầu và các khoảng vật tư, hàng hoá, dịch vụ theo hợp đồng đã ký.
- TK 133" Thuế GTGT được khấu trừ" phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ, đã khấu trừ và còn khấu trừ.
b. hình thức kế toán và sổ sách kế toán.
Công ty tổ chức hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với
mọi quy mô loại hình doanh nghiệp - sản xuất, mẫu sổ đơn giản, dễ đối chiếu.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm kê lập bảng kê chứng từ
gốc, sau đó lập chứng từ ghi sổ và chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra làm căn cứ cho việc
ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuối cùng sổ cái.
Tưởng Thị Diệp Anh
11
Kế toán trưởng - kiêm
trưởng phòng
Phó
phòng
kế toán
Kế toán
nhập xuất
thanh toán
lương &BH
Kế toán
thu chi
Kế toán
TSCĐ v à
XDCB
Thủ quỹ
kiêm thủ
kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Đối với những TK cần mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết thì cănghiên cứu ứ vào chứng từ
ghi sổ, chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi vào bảng tổng hợp chi tiết có liên
quan.
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết .
+ Sổ chi tiết vật tư
+ Sổ chi tiết thành phẩm
+ Sổ chi tiết TSCĐ
+ Sổ chi tiết theo dõi TGNH
+ Sổ chi tiết công nợ cho từng đơn vị
+ Sổ theo dõi quỹ TM, Sổ Cái, BCĐ - SPS, BCĐ kế toán Cuối tháng cộng Sổ cái tính
ra số dư phát sinh trong tháng của từng TK, lấy kết quả để lập bảng cân đối SPS. Cộng tổng
số tiền phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng CĐSPS.
Sau khi đã đối chiếu kiểm tra đảm bảo khớp nhau thì căn cứ vào bảng CĐSPS, bảng tổng
hợp chi tiết để lập bảng tổng kết tài sản và báo cáo kế toán.
Tưởng Thị Diệp Anh
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Trình tự ghi sổ, kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Phương pháp tính thuế GTGT
Thuế GTGT là 1 loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.
= x
Tưởng Thị Diệp Anh
13
Chứng từ gốc
Bảng kê định khoản
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng CĐ - SPS
Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Phần II. Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn kế toán doanh nghiệp
Chuyên đề: Kế toán NVL, CCDC
Chương I: Tình hình thực tế công tác kế NVL, CCDC của Công ty Phương Mai
I. Đặc điểm quản lý, phân loại, đánh giá NVL, CCDC
1. Đặc điểm NVL, CCDC
Như trên chúng ta biết được vai trò của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nó là yếu tố cấu thành lên thực thể sản phẩm dưới tác động của con người tạo thành những
sản phẩm khác nhau.
ở xí nghiệp nào cũng vậy, số lượng và chủng loại NVL bị quyết định bởi việc sản
xuất sản phẩm của xí nghiệp ấy. ở Công ty may xuất khẩu Phương Mai, NVL có những đặc
điểm chung của nguyên vật liệu đặc trưng và cũng có những đặc điểm riêng theo nhiệm vụ
sản xuất sản phẩm của công ty.
NVL của công ty cũng mang đặc điểm chung là: tài sản dự trữ thuộc TSLĐ, là đối
tượng lao động, 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh là cơ sở vật chất
để hình thành nên sản phẩm mới.
CCDC là dụng cụ lao động tham gia vào nhiều chu trình sản xuất có giá trị nhỏ hơn 5
triệu đồng.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là may hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng, NVL do
khách hàng gửi đến nên không hạch toán số NVL đó. NVL chủ yếu của công ty chủ yếu là
vải, chỉ, cúc… nên việc lưu trong kho dễ gây ra ẩm mốc hay có thể gây cháy. Do đó việc
bảo quản NVL là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng với công ty.
2. Công tác bảo quản vật tư
Nhằm bảo quản tốt vật tư tránh hao hụt tổn thất thì cần phải có đủ nhà kho với điều
kiện kỹ thuật an toàn. Việc tổ chức bảo quản vật liệu nhập kho là một khâu rất quan trọng.
Để đảm bảo cho việc sản xuất được liên tục tuy diện tích mặt bằng, nhà xưởng còn chật hẹp
nhưng xí nghiệp cũng đã tổ chức kho tàng phù hợp với quy mô của xí nghiệp tại các kho
cũng trang bị đầy đủ các phương tiện cân, đo, đếm. Đây là điều kiện quan trọng để tiến hành
chính xác các nghiệp vụ quản lý, bảo quản hạch toán chặt chẽ.
3. Phân loại VL - CCDC
Trong doanh nghiệp có nhiều loại vật liệu gồm nhiều chủng loại, phẩm cấp khác
nhau.
Mỗi loại vật liệu được sử dụng lại có tính năng, vai trò công dụng khác nhau, nên để
theo dõi tốt các loại vật liệu tránh mất mát kế toán đã tiến hành phân loại vật liệu như sau:
a. NVL chính như: vải chính các loại, vải lót, bông, mếch…
Tưởng Thị Diệp Anh
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
b. Phụ liệu như: chỉ, khoá, cúc, chun…
c. Nhiên liệu: xăng dầu…
d. Phụ tùng thay thế: kim máy, chân vịt máy khâu…
Việc phân loại vật liệu nói chung là phù hợp với đặc điểm và vai trò của từng loại vật
liệu trong sản xuất.
4. Phương pháp đánh giá vật liệu - CCDC
4.1. Đánh giá NVL - CCDC nhập kho
ở Công ty may xuất khẩu Phương Mai, NVL được đánh giá theo giá thực tế. NVL
được hạch toán là do mua ngoài.
= + + -
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán vật tư tiến hành lập phiếu nhập kho và lập thành
3 liên:
- 1 liên lưu tại gốc
- 1 liên giao cho thủ kho
- 1 liên giao cho kế toán
VD: Ngày 30/4/2003, Công ty mua vải lót Tapeta nhập kho 700m, đơn giá 10.000đ.
Chi phí vận chuyển là 200.000đ.
Vậy giá trị nhập kho:
Giá mua ngoài + CF vận chuyển = (700m + 10.000đ) + 20.000 = 7.200.000đ
Mẫu số 01-GTKT-3LL
AV-99-B
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 30/4/2003
N
0
: 083011
Đơn vị bán hàng: Công ty dệt 8/3
Địa chỉ: Số 45 Minh Khai
Mã số thuế: 010113471
Họ tên người mua: Nguyễn Lan Anh
Đơn vị: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số thuế: 010097821
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Vải lót Tapeta m 700 10.000 7.000.000
Tưởng Thị Diệp Anh
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Cộng tiền hàng 7.000.000
Thuế GTGT 700.000
Cộng thành tiền 7.700.000
Viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Nguyễn Lan Anh
Tưởng Thị Diệp Anh
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Từ hoá đơn số: 083011 ta lập phiếu chi số 01
Đơn vị: Cty may XK Phương Mai Mẫu số 02-TT
Phiếu chi
Ngày 30/4/2003 Số 01
Nợ TK152, 133
Có TK 111
Họ và tên người nhận: Cty dệt 8/3
Địa chỉ: 45 Minh Khai
Lý do chi: Thanh toán tiền vải lót Tapeta
Số tiền: 7.000.000 (viết bằng chữ) Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Công ty dệt 8/3 đã nhận đủ số tiền: Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn.
Người nhận tiền Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Tưởng Thị Diệp Anh
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 30/4/2003
N
0
: 083011
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Hoàng Anh
Địa chỉ:
Mã số thuế: 010093278
Họ tên người mua: Nguyễn Vân Anh
Đơn vị: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số thuế: 010097821
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Vận chuyển vải lót Tapeta 200.000
Cộng tiền hàng 200.000
Thuế GTGT 20.000
Cộng thành tiền 220.000
Viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Nguyễn Lan Anh
Tưởng Thị Diệp Anh
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Từ hoá đơn số: 083012 ta lập phiếu chi số 02
Đơn vị: Cty may XK Phương Mai Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Phiếu chi
Ngày 30/4/2003 Số 02
Nợ TK152, 133
Có TK 111
Họ và tên người nhận: Cty vận tải Hoàng Anh
Lý do chi: Chi trả tiền vận chuyển vải lót Tapeta
Số tiền: 210.000 (viết bằng chữ) Hai trăm mười ngàn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Công ty vận tải Hoàng Anh đã nhận đủ số tiền: Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn.
Người nhận tiền Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào 2 hoá đơn số 083011, 083012 và giá nhập kho của vải lót Tapeta là:
7.200.000 đ kế toán vật tư viết phiếu nhập kho như sau:
Tưởng Thị Diệp Anh
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Mẫu số 01-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Phiếu Nhập kho vật tư Số 1001
Ngày 30/4/2003
Nợ TK152
Có TK 111
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Lan Anh
Nhập tại kho: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
STT Tên nhãn hiệu, quy cách
vật tư
Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
01 Vải lót Tapeta m 700 700 10.000 7.000.000
02 Vận chuyển vải lót 200.000
Cộng tiền vật tư 7.200.000
Nhập ngày 30/4/2003
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
4.2. Đánh giá NVL xuất kho
Tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai đánh giá NVL xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền.
Công thức tính giá thực tế NVL, CCDC xuất kho
=
= x
VD: Dựa vào sổ chi tiết có tình hình nhập xuất tồn vải lót Tapeta trong tháng 04/2003
như sau:
- Tồn đầu tháng: 3000m, đơn giá 10.000đ/m
Ngày 7/4 nhập: 1000m, đơn giá 7.000đ/m
Ngày 15/4 xuất 500m, đơn giá 7.000đ/m
Ngày 20/4 nhập 1.500m, đơn giá 10.000đ/m
Ngày 29/4 xuất 2.000m, đơn giá 10.000đ/m
Ta tính đơn giá xuất kho bình quân của vải là:
Đơn giá xuất kho =
=
Tưởng Thị Diệp Anh
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
= 9.500 đ/m
Giá xuất kho vải chính màu vàng ngày 15/4 = 500m x 9500 = 4.750.000
Từ đó ta lập phiếu xuất kho cho ngày 15/4 như sau:
Tưởng Thị Diệp Anh
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Đơn vị: Công ty may Phương Mai
Phiếu xuất kho Số 1201
Ngày 30/4/2003
Nợ TK621
Có TK 152
Họ tên người nhận: Nguyễn Thu Lan - Tổ cắt
Lý do xuất kho: May hàng Tiệp
Xuất tại kho: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
STT Tên nhãn hiệu, quy cách
vật tư
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
01 Vải lót Tapeta m 500 500 9800 4.750.000
Cộng tiền vật tư 500 500 4.750.000
Xuất ngày 15/4/2003
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Tưởng Thị Diệp Anh
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Ngày 16/4/2003 thủ kho xuất 100 chiếc kéo may.
Đơn giá: 10.000đ/chiếc cho may 1
Giá xuất kho = 100c x 10.000đ = 1.000.000đ
Phiếu xuất kho
Ngày 16/4/2003 Số 1202
Nợ TK627
Có TK 153
Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Thu Lan - May 1
Lý do xuất kho: May hàng Tiệp
Xuất tại kho: Công ty may xuất khẩu Phương Mai
STT Tên nhãn hiệu, quy cách
vật tư
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
01 Vải lót Tapeta m 100 100 10.000 1.000.000
Cộng tiền vật tư 100 100 1.100.000
Xuất ngày 16/4/2003
Kế toán vật tư
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
II. Công tác kế toán VL, CCDC
1. Kế toán chi tiết NVL, CCDC
Tại công ty may xuất khẩu Phương Mai do đặc điểm của nguyên vật liệu nên công ty
đã hạch toán vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ
song song.
Tưởng Thị Diệp Anh
23
Phiếu nhập kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Ghi hàng ngày
Q hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
a. ở kho: Thẻ kho sử dụng thẻ kho để phá tình hình N - X - T từng ngày của từng
NVL. Đồng thời phân loại thành phiếu nhập, phiếu xuất riêng. Theo định kỳ thủ kho phải
gửi thẻ kho cho phòng kế toán
NVL tồn
NVL tồn = NVL tồn kho + NVL nhập - NVL xuất
VD. Lập thẻ kho ngày 25 / 4/ 2003 cho vải màu rêu.
Tồn đầu tháng: 800m
Nhập trong tháng: 400m
Xuất trong tháng: 900m
⇒ Tồn cuối tháng: 800 + 400 - 900 = 300m
Căn cứ vào phiếu x kho số 1201 ngày 15/4/2003 thủ kho lập thẻ kho cho NVL vải
chính màu vàng như sau.
Tưởng Thị Diệp Anh
24
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết NVL,
CCDC
Bảng tổng hợp
N - X - T kho
NVL, CCDC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Đơn vị: Công ty May xuất khẩu Phương Mai
Tại kho: Đơn vị
Thẻ kho
Ngày 15/4/2003
Tên nhãn hiệu vật tư: Vải lót Tapeta
ĐVT: Mét
Ngày N -
X
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng Ký nhận
của kế
N X N X T
SDĐT 3000
7/4 02 Nhập vải lót 1000 4000
14/4 04 Xuất 500 3.500
………
………
Cộng SPS 1000 5000
Tồn cuối tháng 3500
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tên
Thủ, kho
Ký, họ tên
Đơn vị: Cty may xuất khẩu Phương Mai
Tại kho: đơn vị
thẻ kho
Ngày 16/04/2002
Tên nhãn hiệu vật tư: kéo may
ĐVT: Chiếc
Ngày N -
X
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng Ký nhận kế
toán
N X N X T
SD ĐT 0
6/4 01 Nhập kéo
may
1.000 1000
12/4 02 …………. 500 1500
16/4 02 Xuất kéo may 100 1400
Cộng SPS 1500 100
Tồn cuối
tháng
1400
b. Tại phòng kế toán: Kế toán cih tiết NVL, CCDC căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất
kho để vào sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ. Mỗi loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
kế toán ghi riêng vào từng tờ theo biểu mẫu sau.
VD. Căn cứ vào sổ chi tiết cho vải lót Tapeta.
Tưởng Thị Diệp Anh
25