Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Tiểu luận Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ti bất động sản Phú Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.56 KB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
------

TIỂU LUẬN:

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐỊA ỐC PHÚ LONG GIAI ĐOẠN 2014-2020
GVHD: PGS TS. Phước Minh Hiệp
Lớp:

QTKD_Đêm 5_K22

Nhóm:

Nguyễn Duy Cường
Nguyễn Thị Mỹ Linh
Phan Thị Thu Liễu
Trương Thành Long
Nguyễn Duy Minh
Hồ Y Vân
Phạm Thị Mai

TPHCM, THÁNG 12 NĂM 2013
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ CÔNG TY..................4
1


1. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................................4
2. Triết lý kinh doanh..................................................................................................6


3. Quan điểm và định hướng phát triển.......................................................................6
4. Ngành nghề kinh doanh..........................................................................................7
5. Sứ mệnh và tầm nhìn..............................................................................................7
6. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty.......................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG..........................................9
1. Marketing................................................................................................................9
2. Thương hiệu..........................................................................................................10
3. Kênh phân phối.....................................................................................................10
4. Nhân sự................................................................................................................. 10
5. Hệ thống thông tin quản lý....................................................................................10
6. Tình hình tài chính................................................................................................10
7. Cơng ty con – công ty thành viên..........................................................................12
8. Hợp tác..................................................................................................................13
9. Doanh thu.............................................................................................................. 13
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI.........................................17
1. Mơi trường vĩ mơ..................................................................................................17
1.1 Các yếu tố kinh tế.........................................................................................17
1.2 Các yếu tố xã hội...........................................................................................19
1.3 Các yếu tố về dân số......................................................................................20
1.4 Các yếu tố về chính trị...................................................................................21
1.5 Các yếu tố về tự nhiên...................................................................................23
1.6 Các yếu tố về công nghệ và kỹ thuật.............................................................23
1.7 Hội nhập kinh tế............................................................................................24
2. Môi trường vi mô..................................................................................................25
2.1 Đối thủ cạnh tranh..........................................................................................25
2.2 Khách hàng....................................................................................................27
2.3 Nhà cung cấp..................................................................................................29
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ĐỂ LỰA CHỌN..................................... 34
1 Xây dựng ma trận SWOT...................................................................................... 34
2 Xây dựng ma trận SPACE.................................................................................... 38

3 Ma trận QSPM...................................................................................................... 42
3.1 QSPM trường hợp SO..................................................................................... 43
3.2 QSPM trường hợp ST..................................................................................... 45
3.3 QSPM trường hợp WO................................................................................... 47
3.4 QSPM trường hợp WT.................................................................................... 49
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC THI CHIẾN LƯỢC................................ 51
1 Đa dạng hóa dịng sản phẩm................................................................................. 51
2 Đào tạo nhân sự có chất lượng cao........................................................................ 51
2


3 Đào tạo nhân sự có chất lượng cao........................................................................ 51
4 Tài chính............................................................................................................... 51
5 Cắt giảm................................................................................................................ 51
6 Mơi trường vĩ mơ.................................................................................................. 52
7 Tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng hiện tại và tiềm năng.........................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 51

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VÀ CƠNG TY
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC PHÚ LONG
Tên tiếng Anh: PHU LONG REAL ESTATE CORPORATION
-

Ngày 11/04/2005, Công ty TNHH Địa Ốc Phú Long chính thức đi vào hoạt động

theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102029176 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư

Thành Phố Hồ Chí Minh cấp với vốn điều lệ ban đầu là 75.000.000.000 đồng. Đến ngày
17/7/2007, Công ty đã bổ sung vốn điều lệ lên 200.000.000.000 đồng.
-

Ngày 15/01/2007 Công ty TNHH Địa Ốc Phú Long liên doanh với Công ty Cổ

Phần Đầu Tư Và Phát Triển Nhà Hồng Anh Gia Lai thành lập Cơng Ty Cổ Phần Phú
Hồng Anh.
-

Ngày 02/05/2007 Cơng ty TNHH Địa Ốc Phú Long góp vốn thành lập Cơng ty Cổ

Phần quản lý quỹ đầu tư Tài Chính Dầu Khí – PVFC Capital.
-

Ngày 21/05/2007 Công ty TNHH Địa Ốc Phú Long góp vốn thành lập Cơng ty

Bất động sản Tài Chính Dầu Khí – PVFC Land.
-

Ngày 14/6/2007 Cơng ty TNHH Địa Ốc Phú Long trở thành cổ đông chiến lược

của ngân hàng Eximbank.
-

Ngày 22/08/2007 Công ty TNHH Địa Ốc Phú Long góp vốn thành lập Cơng ty Cổ

Phần Kinh Doanh Bất động sản – Phát triển nhà Thành phố HDReal.
-


Ngày 28/12/2007 chuyển thành Công ty Cổ Phần Địa Ốc Phú Long theo giấy

chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103008910 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố
Hồ Chí Minh cấp với vốn điều lệ 200.000.000.000 đồng.
-

Ngày 10/03/2008 Công ty Cổ Phần Địa Ốc Phú Long góp vốn thành lập Cơng ty

Cổ Phần Sài Gịn Sovico Phú Quốc.
-

Ngày 20/4/2009 Cơng ty Cổ phần Địa ốc Phú Long mua cổ phần của Ngân hàng

Công thương Việt Nam (Vietinbank) và trở thành một trong những nhà đầu tư chiến lược
trong nước của Vietinbank.
-

Ngày 25/4/2009 Công ty Cổ phần Địa ốc Phú Long đã ký hợp đồng hợp tác kinh

doanh (BCC) với Tổng cơng ty khí Việt Nam – Cơng ty TNHH 1 thành viên và Tổng

4


cơng ty cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam (PVC), về đầu tư xây dựng cao ốc văn phòng
Dragon Tower (nay là PVGas Tower).
-

Ngày 13/11/2009: Trở thành cổ đông lớn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần


Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank).
-

Ngày 25/12/2009 Cơng ty Cổ phần Địa ốc Phú Long đã ký hợp đồng hợp tác kinh

doanh (BCC) với Công ty Cổ phần Bất động sản Tài chính dầu khí Việt Nam (nay là Cơng
ty cổ phần Dầu Khí Đơng Đơ – PVC Đơng Đơ), Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển
Nhà Thành Phố Hồ Chí Minh và Cơng ty cổ phần Tập đồn đầu tư Tiến Lộc về đầu tư xây
dựng cao ốc văn phịng tại Hà Nội.
-

Ngày 25/3/2010 Cơng ty Cổ phần Địa ốc Phú Long đã ký hợp đồng với Tổng công

ty khí Việt Nam – Cơng ty TNHH 1 thành viên, về việc xây dựng khu căn hộ chất lượng
cao với giá ưu đãi cho CBCNV Tổng cơng ty khí Việt Nam tại khu đất số 15A1 thuộc dự
án Dragon City phía trái đường Nguyễn Hữu Thọ, huyện Nhà Bè, tp Hồ Chí Minh.
-

Ngày 02/08/2010: Phú Long chính thức khởi cơng xây dựng dự án Khu phức hợp

căn hộ Dragon Hill Residence and Suites (thuộc dự án Dragon City).
-

Ngày 29/3/2010 Công ty Cổ phần Địa ốc Phú Long đã ký hợp đồng hợp tác kinh

doanh (BCC) với Công ty Cổ phần Bất động sản Tài chính dầu khí Việt Nam (nay là Cơng
ty cổ phần Dầu Khí Đơng Đơ), về đầu tư xây dựng cao ốc phức hợp Dragon PVFC Land
(Dragon PVC Đông Đô) tại khu đất số 15A2 thuộc dự án Dragon City phía trái đường
Nguyễn Hữu Thọ, huyện Nhà Bè, tp Hồ Chí Minh.
-


Tháng 5/2010: Cơng ty CP Địa ốc Phú Long hợp tác cùng một số đối tác chiến

lược tham gia đầu tư, xây dựng và kinh doanh dự án Cao ốc văn phòng HDTower, 25Bis
Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Tp.HCM.
-

Ngày 16/07/2010: Công ty Cổ phần Địa Ốc Phú Long và Công ty Cổ phần Bất

động sản tài chính dầu khí Việt Nam (PVFC Land) đa tổ chức lễ ký kết hợp đồng hợp tác
đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án cao ốc căn hộ Dragon PVFC Land.
Hiện nay, Công Ty Cổ phần Địa Ốc Phú Long là chủ đầu tư dự án khu đô thị Phú
Long – DRAGON CITY với diện tích đất 65 ha, gồm nhiều dự án thành phần nằm trên
mặt tiền đường Nguyễn Hữu Thọ (trên trục đường Bắc Nam), Xã Phước Kiển, Huyện
Nhà Bè, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 5 km, liền kề với khu đơ thị Phú Mỹ
Hưng. Dự án được quy hoạch thành một quần thể gồm các căn hộ cao cấp, các khu biệt
5


thự sang trọng và khu văn phòng, trung tâm thương mại với hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ hiện đại, được thiết kế bởi các chuyên gia tư vấn hàng đầu của Singapore.
Dragon City mang dáng dấp của một con rồng với các dịng sơng hiền hịa uốn lượn, tạo
nên một khơng gian sống thanh bình, ấm cúng với môi trường sống lý tưởng nhất hiện
nay tại Việt Nam.
2. Triết lý kinh doanh
-

Luôn lắng nghe, luôn thấu hiểu và luôn chia sẻ cũng như đáp ứng mọi yêu cầu của

khách hàng;

-

Luôn hoan nghênh sự hợp tác và quan tâm của các đối tác kinh doanh kết hợp để

cùng phát triển;
-

Công ty phát triển dựa trên nền tảng sự phát triển của cộng đồng;

-

Ln chân thật với chính mình, với cộng đồng.

3. Quan điểm và định hướng phát triển
-

Nền tảng là sự phát triển bền vững và ổn định.

-

Luôn tuân thủ các định hướng chiến lược đã được hoạch định.

-

Công ty luôn xác định việc phát triển phải luôn đi đôi với việc hỗ trợ cộng đồng,

xã hội và luôn xem đó là nghĩa vụ cao cả của cơng ty.
-

Cơng ty cổ phần Địa ốc Phú Long hướng đến việc xây dựng và phát triển thành


một trong những Công ty hàng đầu trong lĩnh vực Bất động sản tại Việt Nam. Góp phần
đáp ứng nhu cầu nhà ở cao cấp, sang trọng với hệ thống hạ tầng hiện đại đồng bộ và môi
trường sống trong lành, gần gũi với thiên nhiên cho khách hàng trong và ngoài nước.
-

Ngoài việc liên doanh, liên kết với các đối tác có năng lực trong và ngoài nước để

phát triển dự án một cách tốt nhất. Cơng ty cịn tham gia góp vốn thành lập các quỹ đầu tư,
đầu tư vào các tổ chức tài chính, tín dụng,… nhằm đa dạng hố hình thức đầu tư để khẳng
định thương hiệu Phú Long trên thị trường.
-

Công ty Phú Long đang tổ chức các nguồn lực đầu tư xây dựng hoàn chỉnh Dự án

DRAGON CITY (Thành phố mới Nam Sài Gịn) trở thành khu đơ thị kiểu mẫu của cả
nước.

6


4. Ngành nghề kinh doanh:
-

Xây dựng nhà các loại.

-

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc


đi thuê.
-

Tư vấn, mô giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất.

-

Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ.

-

Xây dựng cơng trình cơng ích.

-

Bán bn ơ tơ và xe có động cơ khác.

-

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.

-

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu.

-

Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét.

-


Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động

cơ khác).
-

Điều hành tua du lịch.

-

Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề.

-

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.

-

Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác.

-

Sửa chữa máy móc, thiết bị

-

Đại lý, mơ giới, đấu giá.

5. Sứ mệnh và tầm nhìn:
Sứ mệnh:

Mang đến cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối từ những lợi ích thiết thực, bền lâu.
Phát triển bền vững nhằm thỏa mãn lợi ích cho cổ đơng, đóng góp nhiều cơng trình có giá
trị cho xã hội và nâng cao cuộc sống vật chất, tinh thần cho cán bộ cơng nhân viên.
Tầm nhìn:
Ln là một trong các doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực đầu tư, phát triển và kinh
doanh bất động sản hiệu quả tại Việt Nam.

7


6. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty

8


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG
1. Marketing
1.1. Sản phẩm
-

Cao ốc văn phòng và các dự án phức hợp tại khu vực trung tâm thành phố và các

tỉnh.
-

Căn hộ bán, biệt thự bán và cho thuê tại các khu vực ngoài trung tâm với cơ sở hạ

tầng phát triển đồng bộ và một số dự án có vị trí chiến lược.
-


Đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu đơ thị, cơng trình dân dụng, giao thơng

thủy lợi
-

Kinh doanh khu du lịch sinh thái, khu vui chơi giải trí, dịch vụ lưu trú, môi giới

bất động sản, dịch vụ nhà đất
-

Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa và quốc tế

-

Tư vấn, đấu giá sàn giao dịch, định giá và quảng cáo bất động sản.

-

Sản phẩm đã có trên thị trường: căn hộ Dragon Hill Residence and Suites, Furama

Villas Đà Nẵng, biệt thự kinh doanh Ngân Long, HD Tower, Tịa Nhà văn phịng 160
Trần Quang khải, Sovico Holding,…
-

Gía sản phẩm chung cư dragon hill là 25 triệu/m2 và đối với biệt thự là 45

triệu/m2.
-

Dòng sản phẩm biệt thư của Phú Long và chung cư Dragon hill được khách hàng


đánh giá là có thiết kế đẹp, chung cư được thiết kế 4 mặt thống, vị trí địa lý của khu biệt
thư và chung cư nằm liền kề với Phú Mỹ Hưng nên tận dụng được cơ sở hạ tầng đã có,
trường Đại học RMIT, LOTTE, Bệnh viện Việt Pháp…
-

Thiết kế Biệt thự và chung cư do Subarna là đơn vị chuyện nghiệp của nước ngoài

và dựa trên ý tưởng là con rồng đang bay.
-

Khách hàng có thể mua sản phẩm chung cư dragon hill thanh tốn một lần có thể

được giảm 2% trên tổng giá trị hoặc trả góp do HDBANK là thành viên trong tập đoàn
sovico hổ trợ cho khách hàng với lãi suất 10%/năm.
-

Chất lượng sản phẩm do Apave, Công ty Đông Dương kiểm định.

9


2. Thương hiệu
-

Phú Long nằm trong Bảng xếp hạng 200 Doanh nghiệp Tư nhân nộp thuế thu nhập

Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam Năm 2010
-


Phú Long lọt trong Top 500 Sản phẩm - Dịch Vụ hàng đầu Việt Nam

-

Đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001:2008 trong lĩnh vực đầu tư,

quản lý và phát triển kinh doanh bất động sản.
-

Bằng khen của UBND Tp.HCM về việc Cty Phú Long đã có nhiều thành tích

trong cơng tác tổ chức, xây dựng, tham gia hoạt đồng Hiệp hội Bất động sản, góp phần
tích cực phát triển thị trường Bất động sản TP trong nhiệm kỳ I (2005 - 2010)
-

Bằng khen của Mặt trận Tổ quốc VN - Tp. HCM về việc Cơng ty Phú Long đã

tích cực tun truyền vận động và ủng hộ Chương trình "Vì người nghèo" năm

3. Kênh phân phối
-

Sàn giao dịch Smart Land, CBRE, HDREAL…

-

Bán hàng trực tiếp: PHÚ LONG REAL

4. Nhân sự
-


Trình độ nhân sự: 2 tiến sĩ, 8 thạc sỹ, 41 cử nhân

-

Thu nhập: Trên 10 triệu/ tháng

-

Nhân viên: có tính chun nghiệp cao, năng động, tự tin

-

Trả lương cố định hằng tháng theo thoả thuận với tất cả các nhận viện. Riêng nhân

viên kinh doanh lương cố định +1,5% hoa hồng theo doanh số
-

Thăng chức là : Dựa vào kết quả công việc; Trình độ; Năng lực làm việc; Doanh

số; Tinh thần làm việc, tâm huyết với công ty…
5. Hệ thống thông tin quản lý
-

ISO 9001:2008

6. Tình hình tài chính
-

Vốn điều lệ ban đầu của Công ty là 75.000.000.000 đồng,

10


-

Ngày 28/12/2007 Công ty TNHH Địa ốc Phú Long chuyển thành Công ty Cổ phần

Địa ốc Phú Long. Vốn điều lệ 200.000.000.000 đồng.
-

Sử dụng phần mền tài chính, quản lý ERP

-

Các lần tăng vốn điều lệ:
 Lần 1: Ngày 17/7/2007 tăng vốn điều lệ từ 75 tỷ lên thành 200 tỷ.
 Lần 2: Ngày 31/12/2009 tăng vốn điều lệ từ 200 tỷ lên thành 500 tỷ.
 Lần 3: Ngày 31/12/2010 tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ lên thành 700 tỷ.

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu
1.

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:
(TSLĐ/Nợ ngắn hạn)

2,20

2,43

2,39

(TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn
hạn

1,68

1,84

1,56

+ Hệ số Nợ/Tổng tài sản

0,72

0,70

0,74

+

2,63


2,32

2,89

25,69%

12,87%

8,35%

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần

44,03%

41,39%

19,49%

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở
hữu

41,08%

17,72%

6,34%

2.


3.
+
4.

Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Doanh thu thuần/Tổng tài sản
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

11


Các chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

+

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

-

Do nền kinh tế gặp nhiều khó khăn trong những năm gần đây, nhất là thị trường bất


11,31%

5,33%

1,63%

động sản đã dẫn đến doanh thu giảm xuống và dẫn đến các chỉ tiêu về khả năng sinh
lời giảm.
-

Tuy gặp nhiều kho khăn do thị trường bất động sản đông băng, nhựng Phú Long vẫn
đảm bảo các khả năng thanh toán ngắn hạn.

-

Tùy rằng hệ số nợ trên tổng tài sản hoặc trên tổng vốn chủ sở hữu cao là do công ty
Phú long cho các đơn vị thành viên vay và phải phát hành thêm trái phiếu để đảm bảo
nhu cầu vốn và vẫn đảm bảo thanh toán các khoản nợ đến hạn.

7. Công ty con- Công ty thành viên
Công ty Cổ phần Quản lý Bất động sản Kim Ngân
Công ty Cổ phần Quản lý Bất động sản Kim Ngân là Công ty con của Phú Long
(Phú Long chiếm 60%) với các lĩnh vực hoạt động chính như: Tư vấn và quản lý bất
động sản. Các dịch vụ chăm sóc, duy trì cảnh quan, vệ sinh nhà cửa, dịch vụ ăn uốnànảng
lưu động, ...
Công ty Cổ phần Kiến Trúc Tư Vấn Quản Lý Đông Dương
Công ty Cổ phần Kiến Trúc Tư Vấn Quản Lý Đông Dương (Indochina ACM) là
Công ty con của Phú Long (Phú Long chiếm 60%) với lĩnh vực hoạt động chính tư vấn
xây dựng, quản lý dự án, thẩm tra thiết kế, lập dự tốn cơng trình xây dựng; Trang trí nội
– ngoại thất.

Cơng ty Cổ phần Sài gon Sovico Phú Quốc
Công ty Cổ phần Sài gịn Sovico Phú Quốc (SSP) là Cơng ty Liên doanh giữa
Cơng ty Phú Long, Cơng Sài gịn Tourist và Cơng Việt Nga. Phú Long chiếm 50%, với
lĩnh vực hoạt động Xây dựng khu phức hợp trên khu đất 250ha, bao gồm: Khu Biệt thự,
Khu khách sạn 5 sao, Khu sân golf…
Ngân hàng Hdbank, Hàng không không Vietjet air, Công ty HDREAL, Công ty
Cổ phần Bắc Mỹ An, Furama Resort, Công ty CP XNK Nhà Bè Xim, Công ty CP
ĐT Hạ tầng Việt Nga…
12


8. Hợp tác
8.1 Quốc tế: Cty Subarna, Công ty CBRE, Cty Dufill, Cty Connell Wager, Cty
DCM, Sino pcific, Apave, Thyssenkrupp VN
8.2 Trong nước: Công ty Kim Quy, Vững Bền, Hãng Hàng Không VietJet Air,
HD Bank, Tổng công ty Thái Sơn, Công ty Cienco 6
9. Doanh thu
Doanh thu tăng trưởng trung bình qua các năm là 30%

13


Ma trận yếu tố môi trường bên trong (IFE)
Dựa trên q trình khảo sát lấy ý kiến của trưởng phịng ban cơng ty phú long nhóm khảo sát 53 nhân viên của Công ty Phú Long thông qua email, điện thoại và thu
được 47 bản phản hồi hợp lệ, kết quả như sau:
-

Tính mức độ quan trọng:

STT


Tổ chức nhân sự

4

5

8

20

10

7

47

153

0,06

2

Đội ngũ quản lý giỏi, giàu kinh nghiệm

0

6

6


17

18

47

188

0,07

3

Nguồn nhân lực trẻ
Số lượng nhân lực trình độ cao chứa
đáp ứng nhu cầu phát triển nhanh của
Công ty
Khả năng thu xếp nguồn vốn

1

7

5

15

19

47


185

0,07

16

12

4

8

7

47

119

0,04

8

7

16

7

9


47

143

0,05

7

5

7

13

15

47

165

0,06

14

15

6

7


5

47

115

0,04

8

6

3

22

8

47

157

0,06

23

8

5


6

5

47

103

0,04

10

3

18

10

6

47

140

0,05

10

Tiềm lực tài chính

Khả năng phân bổ nguồn vốn cho các
dự án đồng thời
Cổ đông chiến lược của Eximbank và
Vietinbank
Khai thác tiềm năng của các thị trường
ngoài TP.HCM
Quan hệ với nhà cung cấp

11

Vị trí địa lý và hạ tầng dự án công ty

10

4

0

28

5

47

155

0,06

12


Tiến độ thức hiện các dự án

2

4

7

21

13

47

180

0,06

13

Chất lượng nguyên liệu

3

9

22

5


8

47

147

0,05

14

Hồ sơ pháp lý dự án

4

3

8

23

9

47

171

0,06

15


Phân khúc sản phẩm

8

4

5

20

10

47

161

0,06

16

Chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ

0

7

10

27


3

47

119

0,04

17

Hoạt động marketing

0

8

14

5

20

47

178

0,06

18


Hệ thống thông tin ERP

42

2

2

1

0

47

56

0,03

18

Nghiên cứu và phát triển

3

10

4

28


2

47

157

0.04

2792

1

6
7

9

R&D và hệ
thống thống
tin

3

2

8

Marketing

2


Mức
độ
quan
trọng

Sơ đồ tổ chức hợp lý

5

Sản xuất

1

Tổng
điểm

1

4

Tài chính kế tốn

Các yếu tố bên trong

TS
người
trả
lời


Tổng cộng

14


-

Tổ chức nhân sự

Phân loại:
STT

Các yếu tố bên trong

1

2

3

4

TS

Tổng
điểm

1

Sơ đồ tổ chức hợp lý


8

15

17

7

47

117

2

Đội ngũ quản lý giỏi, giàu kinh nghiệm

4

5

11

27

47

155

3,29


3

Nguồn nhân lực trẻ
Số lượng nhân lực trình độ cao chứa đáp ứng
nhu cầu phát triển nhanh của Công ty
Khả năng thu xếp nguồn vốn

5

6

13

23

47

148

3,15

18

13

9

7


47

99

2,10

8

17

13

9

47

117

2,48

3

6

20

18

47


147

3,13

20

13

6

8

47

96

2,04

3

6

21

17

47

146


3,10

4
5
Tài chính kế tốn

Marketing
R&D và hệ
thống thống
tin

2,48

9

Tiềm lực tài chính
Khả năng phân bổ nguồn vốn cho các dự án
đồng thời
Cổ đông chiến lược của Eximbank và
Vietinbank
Khai thác tiềm năng của các thị trường

13

21

8

5


47

99

2,11

10

Quan hệ với nhà cung cấp

5

13

26

3

47

121

2,57

11

Vị trí địa lý và hạ tầng dự án công ty

5


8

19

15

47

138

2,93

12

Tiến độ thực hiện các dự án

4

3

16

24

47

154

3,28


13

Chất lượng nguyên liệu

10

12

14

11

47

120

2,55

14

Hồ sơ pháp lý dự án

3

2

13

29


47

164

3,49

15

Phân khúc sản phẩm

18

9

7

13

47

109

2,32

16

Chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ

10


9

26

2

47

114

2,42

17

Hoạt động marketing

5

9

13

20

47

142

3,02


18

Hệ thống thông tin ERP

2

3

7

35

47

169

3,6

19

Nghiên cứu và phát triển

13

14

12

8


47

109

2,32

6
7
8

Sản xuất

Điểm
TB

15


-

Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)

Phân
loại

Điểm
quan
trọng

2,48

3,29
3,15

0,15
0,23
0,22

0,04
0,05
0,06
0,04
0,06
0,04

2,10
2,48
3,13
2,04
3,10
2,11

0,08
0,13
0,18
0,08
0,19
0,08

0,05


2,57

0,13

Tiến độ thực hiện các dự án

0,06
0,06

2,93
3,28

0,18
0,20

13
14
15
16
17
18

Chất lượng nguyên liệu
Hồ sơ pháp lý dự án
Phân khúc sản phẩm
Chiến lược phát triển thị trường tiêu thụ
Hoạt động marketing
Hệ thống thông tin ERP

0,05

0,06
0,06
0,04
0,06
0,03

2,55
3,49
2,32
2,42
3,02
3,6

0,13
0,21
0,14
0,10
0,18
0,11

19

Nghiên cứu và phát triển

0,04
1

2,32

0,10

2,82

STT

Tổ chức nhân sự

Tài chính kế tốn

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Sản xuất

Marketing
R&D và
hệ thống
thống tin

Mức
độ
quan
trọng

0,06
0,07
0,07

11
12

Các yếu tố bên trong
Sơ đồ tổ chức hợp lý
Đội ngũ quản lý giỏi, giàu kinh nghiệm
Nguồn nhân lực trẻ
Số lượng nhân lực trình độ cao chứa đáp ứng nhu cầu
phát triển nhanh của Công ty

Khả năng thu xếp nguồn vốn
Tiềm lực tài chính
Khả năng phân bổ nguồn vốn cho các dự án đồng thời
Cổ đông chiến lược của Eximbank và Vietinbank
Khai thác tiềm năng của các thị trường

Quan hệ với nhà cung cấp với nhà cung cấp
Vị trí địa lý và hạ tầng dự án công ty

Tổng cộng

Đánh giá chung: Dựa vào ma trận các yếu tố bên trong có thể thấy số điểm quan trọng
tổng cộng là 2.82 cho thấy rằng cơng ty ở mức trung bình về vị trí chiến lược nội tại tổng
qt của nó

16



CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI
1. Mơi trường vĩ mô.
1.1 Các yếu tố kinh tế:
Sự phát triển kinh tế: Phát triển kinh tế của một nước tấty ếu làm gia tăng các
nhu cầu sử dụng đất trong các lĩnh vực sản xuất, nhu cầu về văn phòngcho thuê, trung
tâm thương mại… Hơn nữa, khi kinh tế phát triển, thu nhập của người dân sẽ tăng cao và
do đó làm gia tăng nhu cầu về nhà ở đối với người dân. Việt Nam là một nước đang phát
triển, luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng GDP cao so với các nước khác trên Thế giới.
Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu từ cuối năm 2007, tốc độ tăng
trưởng GDP đã có sự sụt giảm so với những năm gần đây có phần sụt giảm.
 6 tháng đầu năm 2013, kinh tếViệt Nam tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn.
Mặc dù các điều kiện về tài chính tồn cầu đã và đang được cải thiện nhưng nhìn chung
chưa hồn tồn phục hồi, tăng trưởng chậm và vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ bất lợi. Áp thuế
suất thu nhập doanh nghiệp 22% từ1/1/2014 sẽ tạo cú hích lớn, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp phục hồi và tăng trưởng sản xuất và cũng là nuôi dưỡng nguồn thu lâu dài cho nền
kinh tế đất nước. Áp thuế GTGT 5% từ1/7/2013 đến 30/62014 với nhà ở xã hội và nhà ở
có diện tích dưới 70 m2, giá dưới 15 triệu đồng/m2 sẽ chỉ phải chịu thuế suất 5%, giảm
một nửa so với mức cũ. Việc giảm thuế sẽtạo điều kiện cho các tầng lớp dân cư có thu
nhập trung bình và thấp được tiếp cận với nhà ởxã hội.


GDP 6 tháng đầu năm 2013 ước tăng 4,9% so với cùng kỳ 2012, trong đó quý

I tăng 4,76%; quý II tăng 5%. Tốc độtăng GDP 6 tháng đầu năm 2013 xấp xỉ mức tăng
cùng kỳ2012 (4,93%) nhưng thấp hơn nhiều mức tăng 6,22% của cùng kỳ2010 và mức
tăng 5,92% của cùng kỳ2011.

17



Hình 1: Tăng trưởng kinh tế thời kỳ 2002-2012 (%)



CPI tháng 6/2013 tăng 0,05% so với tháng trước. Lạm phát 6 tháng đầu năm

nhìn chung khơng có biến động lớn. Riêng chỉ số giá mặt hàng lương thực và thực phẩm
chỉ tăng vào 2 tháng đầu năm, các tháng sau có chỉ số giá giảm. CPI tháng 6/2013 tăng
2,4% so với tháng 12/2012 và tăng 6,69% so với cùng kỳnăm trước. Chỉ số giá tiêu dùng
bình quân 6 tháng đầu năm nay tăng 6,73% so với cùng kỳnăm 2012. Chỉ số giá vàng
tháng 6/2013 giảm 4,11% so với tháng trước; giảm 15,1% so với tháng 12/2012; giảm
7,83% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 6/2013 tăng 0,26% so với
tháng trước; tăng 0,84% so với tháng 12/2012; tăng 0,68% so với cùng kỳnăm 2012.
 Tín dụng toàn hệ thống đến cuối tháng 6 ước tăng 4,5% so với cuối năm 2012,
trong đó tín dụng bằng VND tăng 7,55%, tín dụng bằng ngoại tệ giảm 9,4%. Tại Hà Nội,
tín dụng tại thời điểm cuối tháng 6 ước tăng 1,7% so cuối năm 2012, trong đó dư nợ ngắn
hạn tăng 1,3%, dưnợtrung và dài hạn tăng 2,3%. Tại TP.Hồ Chí Minh, tín dụng đến cuối
tháng 6 ước tăng 3,1% so với cuối năm 2012. Việc mở rộng tín dụng, hỗ trợ vốn này cho
các DN BĐS hay cho người có thu nhập thấp mua nhà đều là một tín hiệu đáng mừng và
được mong đợi như một giải pháp dẩn hâm nóng thị trường BĐS.
 Theo Ngân hàng Nhà nước (NHNN), đến hết tháng 5, nợ xấu của toàn hệ thống
giảm xuống 4,65% trên tổng dư nợ, thay vì 6% vào khoảng tháng 2 và 8,6%-10% hồi
tháng 10/2012. Nợ xấu của các TCTD tại T.P HồChí Minh là 5,91%, nợ xấu của các
18


TCTD tại Hà Nội là 6,58%. Cho thấy một dấu hiệu khởi sắc của các ngành trong nền
kinh tế, đặc biệt là BĐS cũng sẽ được hồi sinh, cũng như giải phóng được những rủi ro

cho hệ thống ngân hàng.


Lãi suất huy động và cho vay đều ở xu hướng giảm mạnh. Trong 6 tháng đầu

năm, NHNN có 3 lần điều chỉnh giảm lãi suất. Ngày 26/3, NHNN giảm 1% các lãi suất
chủ chốt. Ngày 10/5, NHNN giảm tiếp 1% các lãi suất chủ chốt. Lãi suất huy động liên
tục giảm do tín dụng tăng yếu, ngân hàng thừa vốn. Đến cuối tháng 6, lãi suất huy động
kỳ hạn ngắn dao động từ5% - 7%/năm, lãi suất kỳ hạn dài từ 7,1% - 10%/năm. Đây là
động thái tích cực từ phía chính phủ nới lỏng chính sách tiền tệ nhằm hỗ trợ phát triển thị
trường BĐS.


Ngày 7/2/2013, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 02/NQ-CP về một số giải

pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu. Ngày
18/5, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Nghị định 53/2013/NĐ-CP về thành lập, tổ chức
và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).
Ngày 27/6, NHNN ban hành Quyết định số1459/QĐ-NHNN về việc thành lập Công ty
TNHH MTV Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (Cơng ty VAMC).
Dịng vốn FDI: Dòng vốn FDI đổ vào Việt Nam liên tục gia tăng, trong đó vốn đổ
vào cho thị trường bất động sản chiếm tỷ trọng khá cao. Điều đó chứng tỏ thị trường Bất
động sản Việt Nam rất hấp dẫn với các nhà đầu tư nước ngoài. Đây là một trong những
nguồn vốn góp phần hỗ trợ chính thúc đây sự tăng trưởng của ngành BĐS. Năm 2012,
thu hút vốn FDI đạt 13 tỷ USD, trong đó riêng đầu tư vào ngành BĐS chiếm 14.2% tổng
vốn đầu tư đạt 1.8 tỷ USD, đứng thứ 2 sau vốn FDI đầu tư vào công nghiệp chế biến, chế
tạo.
1.2 Các yếu tố xã hội:



Tâm lý người tiêu dùng:
Phân khúc nhà ở “bình dân” được đánh giá có tiềm năng nhất: đó là bởi nhu cầu

nhà ở trong người dân rất lớn, trong khi thu nhập ở mức trung bình. Nhu cầu mặt bằng
bán lẻ, trung tâm thương mại tiếp tục tăng: Việt Nam sở hữu thị trường tiêu dùng rộng
lớn và tiềm năng. Thói quen mua sắm tại các TTTM của người dân đang dần hình thành.

19


Cùng với đó, lộ trình mở cửa cho các tập đoàn bán lẻ quốc tế sẽ là yếu tố khiến nhu cầu
mặt bằng bán lẻ tăng mạnh.


Tốc độ đô thị hóa nhanh
Theo đánh giá của WB, Việt Nam đang có tốc độ đơ thị hóa nhanh nhất trong

khu vực Đơng Nam Á. Theo định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị
Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050, để mức đạt mức đơ thị hóa 50% vào
năm 2025, bên cạnh những địi hỏi về phát triển CSHT, dịch vụ xã hội, thì mỗi
năm Việt Nam cũng cần phải xây mới hơn 15 triệu m2 nhà ở.

1.3 Các yếu tố về dân số:


Tốc độ tăng trưởng dân số nhanh:
Tăng dân số cũng đồng nghĩa với tăng các nhu cầu về các loại hàng hoá trên thị

trường, để đáp ứng nhu cầu các ngành sản xuất phải mở rộng, phát triển về quy mô từ đó
làm tăng nhu cầu về sử dụng đất.

Theo báo cáo từ cơ quan thống kê, năm 2012 dân số Việt Nam ước đạt 88.78 triệu
người, tăng 1.06% so với năm trước. Tốc độ tăng không cao so với vài năm trước và vẫn
nằm trong tốp tăng thấp dưới 1.1% đạt được từ năm 2007 đến nay. Tuy nhiên, tỷ lệ dân
số thành thị tại Việt Nam chỉ đạt 32.45%, còn thấp hơn nhiều so với các nước trong khu
20



×