Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kiem tra 1 tiet dia 9hk1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.11 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD – ĐT Định Quán Trường THCS Ngọc Định. Tuần :10. Tiết : 20 ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN ĐỊA KHỐI 9 – HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2012-2013 THỜI GIAN : 45 PHÚT I Mục tiêu của đề kiểm tra: 1, Kiến thức : nhằm củng cố, khắc sâu kiến thức đã học ( đặc điểm dân cư, tình hình phát triển kinh tế và một số nghành sản xuất ở nước ta...)/ 2, Kỹ năng: Kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển sản xuất 3,Thái độ: độc lập, nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra. II, Chuẩn bị: tự luận III, Tiến trình kiểm tra: 1, ổn định tổ chức 2, kiểm tra IV. Đánh giá nhận xét thái độ ý thức làm bài của học sinh THIẾT LẬP MA TRẬN Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên chủ đề. Chủ đề 1: Địa lí dân cư. 20%TSĐ= 2 điểm. Trình bày được tình hình phân bố dân cư ở nước ta Số câu : 1 Số điểm : 2. 100% TSĐ=2điểm. Chủ đề 2: Biết những thành Địa lý kinh tế tựu và thách thức Việt Nam trong phát triển kinh tế Việt Nam. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta. - Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kỳ 19912005 và rút ra nhận xét. 80%TSĐ= 8 điểm. 37.5% TSĐ=3điểm. 25% TSĐ=2điểm. 37.5% TSĐ=3điểm. Tổng số câu :4 Số điểm :10. 5 điểm=50% TSĐ. 2 điểm=20% TSĐ. 3điểm= 30% TSĐ. Số câu :3 Số điểm : 8 Tổng số câu : 4 Số điểm : 10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần :10. Tiết : 20 Trường THCS Ngọc Định. Kiểm tra địa lí 9. Lớp : ……………….. Thời gian : 45 phút. Họ và tên :…………………………. Đề sồ 1. Điểm Lời phê của giáo viên. Câu 1 : Hãy nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta? (3đ) Câu 2 : Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta (2 đ) Câu 3 : Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta ? (2 đ) Câu 4 : Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy: (3 đ) a. Vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2005. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nước ta thời kì 1991 - 2005. (Đơn vị: %) Năm. 1991. 1995. 1999. 2005. Tổng số Nông – Lâm – Ngư nghiệp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ. 100 40.5. 100 27.2. 100 25.4. 100 21.0. 23.8 35.7. 28.8 44.0. 34.5 40.1. 41.0 38.0. BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………... ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 9 HỌC KÌ I Đề số 1 Câu Câu 1 a/ Thành tựu. Câu 2. Câu 3. Câu 4. Đáp án. Biểu điểm. - Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc (0.25 đ) - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Đã hình thành một số ngành trọng điểm như dầu khí, điện, chế (0.5 đ) biến lương thực, thực phẩm... - Sự phát triển của ngành sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu (0.5 đ) thúc đẩy ngoại thương & đầu tư nước ngoài - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực & toàn cầu, (0.25 đ) nước ta đã trở thành thành viên của WTO b/ Khó khăn và thách thức: -Sự phân hóa giàu nghèo, còn các xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa. (0.5 đ) -Tài nguyên khai thác quá mức, môi trường ô nhiễm. (0.25 đ) -Vấn đề việc làm chưa đáp ứng đủ. (0.25 đ) -Biến động của thị trường TG, các thách thức khi tham gia AFTA, WTO. (0.5 đ) WTO - Dân cư nước ta phân bố không đều ( 1đ) + Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. (0.5đ) + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (khoảng 74% dân số sinh sống ở nông thôn) (0.5đ) - Tài nguyên đất: đa dạng, vừa có đất phù sa, đất Feralít tạo điều kiện đa dạng cây trồng như cây công nghiệp, cây lương thực - Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm có nguồn nhiệt cao, độ ẩm lớn, khí hậu phân bố rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa, theo độ cao tạo điều kiện cho cây cối xanh tươi quanh năm, trồng được cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới - Tài nguyên nước: Sông ngòi ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc tưới tiêu, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. - Tài nguyên sinh vật: nguồn động thực vật phong phú tạo điều kiện để thuần dưỡng các giống cây trồng, vật nuôi a. Vẽ biểu đồ miền trong đó: - Mỗi miền đúng tỉ lệ, có đơn vị, được - Chú thích đúng, phù hợp với biểu đồ - Tên biểu đồ, đơn vị % b. Nhận xét: trong đó Từ 1991 đến 2002, cơ cấu GDP nước ta chuyển dịch mạnh theo hướng. (0.5đ). (0.5đ) (0.5đ). (0.5đ) (2đ) (1.5đ) (0.25đ) ( 0.25đ) (1đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tích cực: Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh (dẫn chứng) Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng, trong đó tăng nhanh nhất là công nghiệp - xây dựng (dẫn chứng) Thực tế này phản ánh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×