Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Hinh hoc 6 net luon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.9 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 21/8/2012 Ngày giảng: 24/8/2012. Chương I: ĐOẠN THẲNG Tiết 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng 2. Kỹ năng - Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng - Sử dụng ký hiệu điểm, đường thẳng, ; một cách thành thạo 3. Thái độ - Nghiêm túc, khoa học, ý thức cao II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ - HS: Thước thẳng III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút): Khởi động mở bài YC HS tìm hiểu nội dung chương I 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu về điểm a. Mục tiêu: Vẽ được điểm, biết đặt tên điểm b. Thời gian: 5 ph c. Tiến hành: HĐ của giáo viên - GV vẽ một điểm rồi đặt tên - GV giới thiệu cách đặt tên cho điểm + Một tên dùng cho1 điểm + Một điểm có nhiều tên - Yêu cầu HS quan sát H1; H2 cho biết có mấy điểm. GV đưa ra quy ước, chú ý. HĐ của học sinh - HS quan sát - HS lắng nghe. - HS quan sát H1; H2 H1: Có 3 phân biệt A, B, M H2: Có 2 trùnh nhau M, N - HS lắng nghe. Nội dung 1. Điểm. .A - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C … đặt tên cho điểm - Mỗi tên chỉ dùng cho1 điểm - Một điểm có thể có nhiều tên .A. .B .C. Quy ước: Nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt Chú ý: Bất kỳ hình nào cũng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> là một tập hợp điểm Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường thẳng a. Mục tiêu: Vẽ được đường thẳng, biết đặt tên cho đường thẳng b. Thời gian: 5 ph c. Tiến hành: ? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng - GV giới thiệu cách đặt tên cho đường thẳng. Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng - HS lắng nghe. ? Khi kéo dài đường thẳng về hai phía nêu nhận xét. ? Đường thẳng không giới hạn về hai phía. 2. Đường thẳng - Biểu diễn đường thẳng dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng - Đặt tên: Dùng các chữ cái in thường a, b, c - Hai đường thẳng khác nhau có tên khác nhau. - GV treo bảng phụ hình vẽ N M A a B. ? Trong hình vẽ trên có những điểm nào đường thẳng nào ? Điểm nào nằm trên điểm nào không nằm trên đường thẳng đã cho ? mỗi đường thẳng khác nhau có bao nhiêu điểm nằm trên nó. - Điểm A, B, M, N - Đường thẳng: a. a. b. - Điểm nằm trên đường thẳng a là A, M - Điểm không năm trên đường thẳng a là B, N - Mỗi đường thẳng có vô số điểm nằm trên nó. Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng - Sử dụng ký hiệu điểm, đường thẳng, ; một cách thành thạo b. Thời gian: 15 ph c. Tiến hành: 3. Điểm thuộc đường thẳng - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và lắng điểm không thuộc đường H4 nghe thẳng a) Điểm thuộc đường thẳng - GV giới thiệu điểm thuộc đường thẳng 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. - HS lắng nghe. A. - GV giới thiệu cách đọc d. - GV giới thiêu điểm không thuộc đường thẳng - GV giới thiệu cách đọc. - HS quan sát và lắng nghe - HS lắng nghe. - Điểm A thuộc đường thẳng d kí hiệu A  d - Điểm A thuộc dt d - Đường thẳng d đi qua đ A - Đường thẳng d chứa điểm a b) Điểm không thuộc đường thẳng - Điểm B không thuộc đường thắng d kí hiệu B  d. IV. Củng cố - HDVN 1. Củng cố a. Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập b. Thời gian: 20 ph c. Tiến hành: - Yêu cầu HS làm ?. - HS làm ?. ? a) C  a b) C  a c). Ea Ea M H. C. I. a. - Gọi 1 HS làm bài tập 1/104. - 1 HS lên bảng làm bài tập 1. L. 4. Luyện tập Bài 1/SGK-104 A M D. B. - Gọi 3 HS lên làm 3 ý của bài tập 3. - 3 HS lên bảng làm. 2. Hướng dẫn về nhà: 2 ph 3. Bài 3/SGK-104. C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Vẽ điểm đặt tên điểm, vẽ đường thẳng đặt tên đường thẳng - Làm bài tập: 4,5 (SGK - 236) - Hướng dẫn: dựa vào phần 3. Ngày soạn: 28/8/1012 Ngày giảng: 31/8/2012. Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. 2. Kỹ năng - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng - Biết dùng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa 3. Thái độ - Cẩn thận chính xác khi vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ bài 11 - HS: Chuẩn bị bài, SGK, … III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5 ph) HS1: Vẽ đường thẳng a, vẽ ba điểm A, B, C thuộc đường thẳng a HS2: Vẽ đường thẳng d, vẽ hai điểm S, T thuộc đường thẳng d, R không thuộc đường thẳng d 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng a. Mục tiêu: - Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng b. Thời gian: 15 phút c. Tiến hành: HĐ của GV - Yêu cầu HS quan sát H.8a (SGK-105) ? Nhận xét các điểm A, D, C ? Ba điểm A, D, C thẳng hàng khi nào - Yêu cầu HS quan sát H.8b (SGK-105) ? Nhận xét các điểm A, B, C. HĐ của HS. Nội dung. Các điểm A, D, C thuộc 1. Thế nào là ba điểm đường thẳng a thẳng hàng Ba điểm A, D, C thẳng hàng A C D khi ba điểm đó cùng thuộc a một đường thẳng - Điểm A, C thuộc đường A, C, D thẳng hàng thẳng d, Điểm B không thuộc đường thẳng d Khi ba điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Ba điểm A, B, C không thẳng hàng khi nào ? Để vẽ ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện vẽ bài 10 a, c. - Vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ một đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó - Vẽ ba điểm không thẳng hàng ta vẽ đường thẳng trước rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng - 2 HS lên bảng thực hiện. ? Để nhận biết ba điểm - Ta dùng thước thẳng để có thẳng hàng không ta gióng làm thế nào - A, M, N thẳng hàng. B A. C a. A, B, C không thẳng hàng. Bài 10/SGK-106 a) M, N, P Thẳng hàng M. N. P. c) T, Q, R không thẳng hàng Q. - Yêu cầu HS làm bài 8 Gọi 1 HS trả lời. T. R. Bài 8/SGK-106 A, M, N thẳng hàng Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng a. Mục tiêu: - Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm. - Biết dùng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa b. Thời gian: 10 phút c. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát H.9 (SGK-106) - GV giới thiệu điểm nằm cùng phía điểm nằm khác phía ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa điểm A và C ? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm con lại. - HS quan sát. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng A. B. C. - HS lắng nghe GV giới thiệu Có một điểm duy nhất nằm giữa là điểm B *Nhận xét (SGK-106) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điêm còn lại. IV. Củng cố-HDVN 1. Củng cố a. Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức trên để giải bài tập b. Thời gian: 7 phút c. Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc và xác - HS đọc và xác định yêu 3. Luyện tập định yêu cầu bài 11/ 107 cầu của bài Bài 11/SGK-107 - Gọi 1 HS lên bảng điềm - 1 HS lên bảng điền a) R 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS làm bài 12/107. - HS làm bài 12/107. b) Cùng phía c) M, N … R Bài 12/SGK-107 a) N b) M c) N, P. 2. Hướng dẫn về nhà: 3 ph - Thế nào la ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng - Làm thế nào để vẽ được ba điểm thẳng hàng và không thẳng hàng - Làm bài tập 9,13,14 (SGK-106,107) Ngày soạn: 03/9/2012 Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ngày giảng: 07/9/2012 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được có một đường thẳng đi qua hai điểm - Biết cách đặt tên cho đoạn thẳng - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đ.thẳng song song, đ.thẳng cắt nhau 2. Kỹ năng: Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm II. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Thước thẳng III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) ? Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. ? Làm bài tập 10b/SGK-106 3. Các hoạt động Hoạt động 1. Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng (5 p) a. Mục tiêu: - Hiểu được có một đường thẳng đi qua hai điểm - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm b. Tiến hành HĐ của GV - Cho điểm A hãy vẽ đường thẳng đi qua A ? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A - Cho điểm B khác điểm A vẽ đường thẳng đi qua A và B. HĐ của HS - HĐ cá nhân vẽ đường thẳng đi qua điểm A Có vô số đường thẳng đi qua A. Nội dung 1. Vẽ đường thẳng a) Vẽ đường thẳng. A A. B. 6. B.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B. - Vẽ được duy nhất một đường thẳng đi qua A và B b) Nhận xét: (SGK-108). - Gọi 1 HS đọc nhận xét - Yêu cầu HS làm bài 15. - Làm bài tập 15 a) Đúng b) Đúng. Bài 15/SGK-109 a) Đúng b) Đúng Hoạt động 2. Tìm hiểu các cách đặt tên cho đường thẳng (7 p). a. Mục tiêu: Biết cách đặt tên cho đoạn thẳng b. Tiến hành - Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bảng phụ ? Có những cách nào dùng để đặt tên cho đường thẳng. - Yêu cầu HS trả lời ?. - HS đọc SGK và quan sát bảng phụ Có 3 Cách C1. Dùng hai chữ cái in hoa C2. Dùng một cữ cái in thường C3. Dùng hai chữ cái in thường - HS HĐ cá nhân Đường thẳng đi qua ba điểm A, B, C được gọi là: AB, BA, BC, CB, AC, CA. 2. Tên đường thẳng + Dùng hai chữ cái in hoa + Dùng một cữ cái in thường + Dùng hai chữ cái in thường ? A. B. C. Hoạt động 3. Đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau (15 p) a. Mục tiêu: Vẽ được đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau b. Tiến hành - Yêu cầu HS quan sát H.18 ? Nhận xét gì về vị trí của hai đường thẳng - Yêu cầu HS quan sát H.19 ? Nhận xét gì về hai đường thẳng AB, AC - GV: Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau - Yêu cầu HS quan sát H.20 ? Nhận xét gì về hai. - HS quan sát H.18 2 đường thẳng AB, CB trùng nhau. 3. Đường thẳng trung nhau, cắt nhau, song song A. - HS quan sát H.19 2 đường thẳng AB, AC có một điểm chung. B. C. AB, CB trùng nhau B A. C. - HS quan sát H.20 2 đường thẳng xy, zt không có điểm chung 7. AB, AC cắt nhau xy, zt song song.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đường thẳng xy, zt - GV: Hai đường thẳng xy, zt là hai đường thẳng song song - Gọi HS đọc chú ý ? Tìm hình ảnh của hai đường thẳng song song, cắt nhau ? Hai đường thẳng sau có song song không. Hai đường thẳng song +/ Chú ý (SGK-109) song: 2 lề đường, 2 cạnh bàn… Hai đường thẳng cắt nhau: 2 cạnh của ê ke a Hai đường thẳng a, b không song song mà b chúng cắt nhau vì đường thẳng không giới hạn về hai phía. IV. Củng cố-HDVN 1. Củng cố (10 p) Mục tiêu: Vận dụng được các kiến thức trên vào giải bài tập - Yêu cầu HS làm bài 16 - Gọi HS trả lời. - Làm bài 16/109 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS đọc bài 17 - Yêu cầu HS lên bảng làm. - Đọc bài 17 - 1 HS lên bảng làm. 4. Luyện tập Bài 16/SGK-109 Bài 17/SGK-109 A. D. B. C. 2. Hướng dẫn về nhà: (2 ph) - Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng đt - Làm bài tập: 18, 20, 21(SGK-109). 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày giảng: 14/9/2012. Tiết 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết trồng và chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng 2. Kỹ năng: Biết trồng được ba cọc thẳng hàng hoặc ba cây thẳng hàng 3. Thái đô - Rèn luyện ý thức kỷ luật trong công tác thực hành - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và trung thực khi thực hành II. Đồ dùng - chuẩn bị - GV: Hình vẽ H24, H25 - HS: Mỗi nhóm: 1 búa đóng, 1 dây dọi, cọc tiêu dài 1.5m III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS 3. Các hoạt động HĐ1: Tìm hiểu nhiệm vụ thực hành và dụng cụ thực hành a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ thực hành b. Thời gian: 5 phút c. Đồ dùng: Hình vẽ H24, H25 d. Tiến hành HĐ của GV. HĐ của HS. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nêu nhiệm vụ + Trôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A, B. + Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có. - GV yêu cầu HS đọc phần 2 Chuẩn bị ? Nêu các dụng cụ thực hành trông cây thẳng hàng. - HS lắng nghe. - HS nêu dụng cụ thực hành: + 3 Cọc tiêu dài 1.5m có một đầu nhọn và sơn bằng hai mầu. + 1 Dây rọi kiểm tra xem dây rọi có đứng thẳng với mặt đất không. + 1 Búa đóng. HĐ2: Thực hành a. Mục tiêu: Biết trồng và chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng b. Thời gian: 35 phút c.Đồ dùng: + 3 Cọc tiêu dài 1.5m có một đầu nhọn và sơn bằng hai mầu + 1 Dây rọi kiểm tra xem dây rọi có đứng thẳng với mặt đất không + 1 Búa đóng d. Tiến hành - GV hướng dẫn HS thực hành Bước 1: Cắm cọc rào thẳng đứng so với - HS quan sát GV làm mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: Em thứ nhất đứng ở điểm A, em thứ hai đứng cầm cọc tiêu thẳng đứng ở điểm C H24; H25 Bước 3: Em thứ nhất ngắm và ra hiệu cho em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất ở điểm A chỗ mình đứng che lấp hai cọ tiêu ở B và C Vậy ta có ba điểm thẳng hàng. - HS tổ chức thực hành theo các bước của GV đã làm. - GV tổ chức cho HS thực hành - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm yếu IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: (5 ph) - Thực hành: Tiếp tục trồng cây thẳng hàng - Đọc trước bài: Tia 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày giảng: 21/9/2012. Tiết 5: TIA. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết định nghĩa và mô tả tia bằng các cách khác nhau - Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 2. Kỹ năng - Biết vẽ được tia, phân loại hai tia chung gốc - Làm được bài tập về tia 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm II. Đồ dùng - chuẩn bị - GV: Thước thẳng, bảng phụ bài 23/113 - HS: Thước thẳng III. Các hoạt dộng dạy học 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Các hoạt động Hoạt động 1. Tìm hiểu về tia a. Mục tiêu: - Biết định nghĩa và mô tả tia bằng các cách khác nhau. - Biết vẽ được tia b. Thời gian: 15 phút 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c.Đồ dùng: Thước thẳng d. Tiến hành: 1. Tia - GV vẽ hình 26 lên bảng - GV giới thiệu: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O ? Thế nào là một tia gốc O - GV giới thiệu tên của hai tia Ox và Oy - GV vẽ đường thẳng xx’. Lấy B thuộc xx’ viết tên hai tia gốc B ? Đọc tên các tia trên hình vẽ. - HS vẽ hình vào vở - HS Lắng nghe. Tia gốc O là một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O - HS lắng nghe. x. O. - Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox - Tia Oy còn gọi là nửa đường thẳng Oy x. Hai tia gốc B là Bx và Bx’. y. B. x'. B. y. - Tia Bx - Tia Bx’. - Gọi 1 HS trả lời ? Hai tia Ox, Oy có đặc điểm Các tia trên hình vẽ là: Tia gì Ox; Oy; Om. m. x. Hoạt động 2. Tìm hiểu hai tia đối nhau a. Mục tiêu: Biết thế nào là hai tia đối nhau b. Thời gian: 10 phút c. Đồ dùng: Thước thẳng d. Tiến hành: 2. Hai tia đối nhau - GV Hai tia Ox và Oy là hai Hai tia Ox, Oy cùng nằm tia đối nhau trên một đường thẳng và có - Hai tia Ox và Oy là ? Hai tia đối nhau phải thoả chung gốc O hai tia đối nhau x B mãn đièu kiện gì ? Hai tia Ox và Om có phải là hai tia đối nhau không, tại sao - Yêu cầu HS làm ?1. - HS lắng nghe. Nhận xét (SGK-112). Thoả màn 2 điều kiện: + Chung gốc + Hai tia phải tạo thành một đường thẳng Hai tia Ox và Om khồng phải là hai tia đối nhau vì chúng không tạo thành một đường thẳng - HS quan sát H28 và trả lời a) Hai tia Ax và By không. ?1. 1. x. A. B. y. y. a) Hai tia Ax và By không đối nhau v b) Các tia đối nhau là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đối nhau vì không thoả mãn điều kiện 1 b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By. Ax và Ay; Bx và By. Hoạt động 3. Tìm hiểu hai tia trùng nhau a. Mục tiêu: Biết thế nào là hai tia trùng nhau. b. Thời gian: 10 phút c. Tiến hành: 3. Hai tia trùng nhau - Yêu cầu HS quan sát H.29 - GV tia Ax còn gọi là tia AB ? Nhận xét gì về tia Ax và AB - GV Giới thiệu tia Ax và tia AB trùng nhau - Tìm hai tia trùng nhau trong H.28. - HS quan sát H.29. - Yêu cầu HS làm ?2. - HS HĐ cá nhân làm ?2 a) Tia OB trùng với tia Oy b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng. Tia Ax và tia AB nằm trùng lên nhau, và chung gốc - Lắng nghe Hai tia trùng nhau là AB và Ax; BA và By. IV: Củng cố - Hướng dẫn về nhà: 10 ph 1. Củng cố: Bài 22/ 113 a) Tia gốc O b) Hai tia đối nhau c) AB và AC đối nhau CA và CB trùng nhau BA và BC trùng nhau 2. HDVN: - Học thuộc các khái niệm: + Tia gốc O 1. A. x. B. Ax và AB là hai tia trùng nhau. ?2 y B O. A. x.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Hai tia đối nhau + Hai tia trùng nhau - Làm bài tập 23, 25, 28 (SGK-113). Ngày soạn: 23/9/2012 Ngày giảng: 28/9/2012. Tiết 6: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, điểm nằm giữa, điểm nằng cùng phía, khác phía 2. Kỹ năng - Vẽ được hình - Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học II. Đồ dùng - chuẩn bị - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Thước thẳng III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) ? Thế nào là hai tia đối nhau. Vẽ tia xy trên xy lấy điểm O chỉ ra hai tia đối nhau. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Thế nào là hai tia trùng nhau. Vẽ tia AB trên AB lấy điểm C chỉ ra hai tia trùng nhau 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Luyện tập (35ph) a. Mục tiêu - Củng cố khái niệm tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, điểm nằm giữa, điểm nằng cùng phía, khác phía - Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau b.Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ c. Tiến hành - Yêu cầu HS làm bài 28 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - GV treo bảng phụ bài tập Vẽ hai tia đối của tia Ot và Ot’ a) Lấy A thuộc Ot và b thuộc Ot’ chỉ ra các tia trùng nhau b) Tia Ot và At có trùng nhau hay không vì sao c) Tia At và Bt’ có đối nhau hay không vì sao - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét và chốt lại - GV treo bảng phụ bài tập Điền vào ô trống để có các câu phát biểu đúng trong các câu sau: a) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của……….. b) Nếu A nằm giữa hai điểm B và C thì: + Hai tia…………. đối nhau + Hai tia CA và …… trùng nhau + Hai tia BA và BC ……….. c) Nếu ba điểm E, F, H. - HS làm bài 28 a) Tia Ox và tia Oy đối nhau b) Điểm O nằm giữa M và N. I. Dạng I: Nhận biết khái niệm. Bài 28/SGK-113 x. M. N. O. y. a) Tia Ox và tia Oy đối nhau b) Điểm O nằm giữa M và N Bài tập A. t. a) Các tia trùng nhau: OA và Ot; OB và Ot’; AO và AB; BO và BA b) Không trùng nhau vì không chung gốc c) Không đối nhau vì không chung gốc. - HS quan sát bảng phụ và làm a) ….. Hai tia đối nhau Kx và Ky b) +…..AB và AC đối nhau +…….CB trùng nhau. 1. B. O. t'. a) Các tia trùng nhau: OA và Ot; OB và Ot’; AO và AB; BO và BA b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc c) Tia At và Bt’ không đối nhau vì không chung gốc II. Dạng II. Sử dụng ngôn ngữ Bài tập a) x. K. y. ……. Kx và Ky b) B. A. C. - Hai tia AB và AC đối nhau - Hai tia CAvàCB trùng nhau - Hai tia BAvàBC trùng nhau.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cùng nằm trên một đường thẳng thì; + Các tia đối nhau là………. + Các tia trùng nhau là…….. - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện - Yêu cầu HS làm bài 32 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - Yêu cầu HS làm bài 31 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. +…….trùng nhau c) +……EF và FH +……EF và EH; HF và HE. c) E. F. H. a) Các tia đối nhau là: FE và FH b) Các tia trùng nhau là: EF và EH; HF và HE Bài 32/SGK-114. - HS làm bài 32 a) Đ b) S c) Đ - HS làm bài 31 - 1 HS lên bảng vẽ hình. x O. y. O. y. III. Dạng III. Vẽ hình Bài 31/SGK-114 B A. x. M C N y. IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: 5 ph - Xem lại các bài đã chữa - Ôn lại các kiến thức về tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Ngày soạn: 29/9/2012 Ngày giảng: 03/10/2012. Tiết 7: ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Vẽ được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ - HS: Thước thẳng. III. Tổ chức dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Các hoạt động: Hoạt động 1. Tìm hiểu đoạn thẳng a/ Mục tiêu: Biết khái niệm đoạn thẳng. b/ Thời gian: 20 Phút. c/ Tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - GV vẽ hai điểm A và B, - HS quan sát GV vẽ và vẽ 1. Tìm hiểu đoạn thẳng A B dùng thước kẻ vẽ đoạn hình vào vở thẳng AB Định nghĩa( SGK-115) ? Hình này gồm bao Hình vẽ này có vô số nhiêu điểm, đó là những điểm, gồm điểm A và B và - Đoạn thẳng AB hay BA điểm nào tất cả các điểm nằm giữa A - A, B là hai mút của đoạn thẳng. - GV giới thiệu cách gọi và B tên và điểm mút - Lắng nghe Ví dụ: - GV đưa ra ví dụ: Cho M N hai điểm M, N. Vẽ đường M N thẳng MN - GV gọi 1 HS lên bảng Bài 33/115 vẽ a) ……R & S……..R & - GV yêu cầu HS làm bài S - HS HĐ làm bài 33/115 33/115 a) ……R và S……..R và S ….. R & S …. b) …điểm P&Q và tất cả ….. R và S …. b) …điểm P và Q và tất cả những điểm nằm giữa P những điểm nằm giữa P và và Q - GV yêu cầu HS làm bài Q Bài 34/116 34 a A B C - HS làm bài 34 - Gọi 1 HS lên bảng vẽ - 1 HS lên bảng vẽ hình hình Gồm ba đoạn thẳng AB, ? Trên hình vẽ trên có bao Trên hình vẽ có 3 đoạn AC, BC thẳng là AB, AC, BC nhiêu đoạn thẳng Hoạt động 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng a/ Mục tiêu: Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. b/ Dụng cụ: Thước thẳng. c/ Thời gian: 15 Phút. d/ Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan - HS quan sát bảng phụ 2. Đoạn thẳng cắt đoạn sát bảng phụ H.33; 34; H33;34;35 thẳng, cắt tia, cắt đường 35 - Hai đoạn thẳng này thẳng - Yêu cầu HS quan sát không cùng nằm trên một H.33 H.33 đường thẳng có một điểm ? Em có nhận xét gì vê chung là điểm I hai đoạn thẳng AB và CD - Hai đoạn thăng cắt nhau - GV giới thiệu đoạn khi chúng không cùng thẳng AB và CD cắt nằm trên một đường 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhau tại điểm I ? Khi nào hai đoạn thẳng được gọi là cắt nhau Yêu cầu HS quan sát H.34 ? Em có nhận xét gì vê đoạn thẳng AB và tia Ox - GV giới thiệu đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại A ? Khi nào thì đoạn thẳng và tia được gọi là cắt nhau - Yêu cầu HS quan sát H.35 ? Em có nhận xét gì vê đoạn thẳng AB và đường thẳng a - G Vgiới thiệu đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a tại điểm H ? Khi nào thì một đường thẳng và một đoạn thẳng được gọi là cắt nhau - GV treo bảng phụ các hình vẽ sau cho học sinh nhận dạng. thẳng và có một điểm chung - Đoạn thẳng AB và tia Ox không cùng nằm trên một đường thẳng và có một điểm chung là K - Một đoạn thẳng và một tia được gọi là cắt nhau khi chung không cùng nằm trên một đường thẳng và có một điểm chung - Trên hình vẽ 35 ta có đoạn thẳng AB và đường thẳng a. C. I. A. D. AB cắt CD tại điểm I H.34 A. O. K. Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại điểm K. Đoạn thẳng AB và đường thẳng a không cùng nằm H.35 A trên một đường thẳng và có một điểm chung là H x H y Khi một đường thẳng và đoạn thẳng khồng cùng B nằm trên một đường thẳng và có một điểm chung thì chúng cắt nhau Đoạn thẳng AB cắt đường B thẳng xy tại điểm H O. x A. C. B. B. C D. x. B. B. D. B. a A. A. IV. Củng cố-HDVN 1. Củng cố: (10 phút) - GV treo bảng phụ bài 36 - HS quan sát bảng phụ và yêu cầu HS quan sát và làm bài tập 36 1. 3. Luyện tập Bài 36/116.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> làm - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. a) Đường thẳng a không đi qua nút đường thẳng nào b) Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB và AC c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC. 2. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng - Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia và cắt đường thẳng. - Làm các bài tập 37; 38; 39/(SGK-116). Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: 09/10/2012. Tiết 8: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm độ dài đoạn thăng 2. Kỹ năng: - Đo được độ dài đoạn thẳng cho trước. - So sánh được độ dài hai đoạn thẳng 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi đo. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước dây, thước xích, thước gấp. - HS: Thước thẳng, thước dây. III. Tổ chức dạy học. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng, làm bài tập 37/SGK-116 Bài 37/116.. B K. A. x. C. 3. Các hoạt động: Hoạt đông 1: Tìm hiểu cách đo đoạn thẳng a/ Mục tiêu: - Biết khái niệm độ dài đoạn thăng - Đo được độ dài đoạn thẳng cho trước.. b/ Thời gian: 12 Phút. c/ Tiến hành: A B - Yêu cầu HS vẽ đoạn 1. Đo đoạn hẳng thẳng và đặt tên cho đoạn a) Dụng cụ Dụng cụ dùng để đo đoạn thẳng đó thẳng là thước thẳng có ? Dụng cụ dùng để đo Thước thẳng có chia chia khoảng đoạn thẳng là gì khoảng Đặt cạnh của thước đi qua ? Đo đoạn thẳng AB ta hai điểm A và B sao cho làm b) Đo đoạn thẳng AB vạch số 0 trùng với điểm A B thế nào A, điểm B trùng với một - Gọi 1 HS lên bảng đo vạch nào đó trên thước AB = 30cm - GV giới thiệu cách nói khác về độ dài đoạn thẳng ? Cho một đoạn thẳng thì - 1 HS lên bảng đo tương ứng với nó có mấy - HS lắng nghe độ dài, độ dài đó là số Mỗi đoạn thẳng có một độ dương hay số âm dài. Độ dài đoạn thăng là - YC HS đọc nhận xét một số dương ? Độ dài đoạn thẳng và - HS đọc nhận xét SGK khoảng cách có gì khác Độ dài đoạn thẳng là số Nhận xét:(SGK- 117) nhau dương, khoảng cách có ? Đoạn thẳng và độ dài thể bằng 0 đoạn thẳng có gì khác 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhau. Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng a/ Mục tiêu: HS biết so sánh hai đoạn thẳng. b/ Dụng cụ: Thước đo độ dài. c/ Thời gian: 15 Phút. d/ Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát 2. So sánh hai đoạn H.10 thẳng ? Muốn so sánh hai đoạn - HS quan sát H.10 AB = 3cm; CD = 3cm; thẳng ta làm như thế nào Ta tiến hành đo và so EF = 4cm ? AB = 3cm, CD = 3cm sánh độ dài của chúng - Đoạn thẳng AB bằng nhận xét gì về độ dài của Độ dài đoạn thẳng Ab và đoạn thẳng CD: AB = CD AB và CD CD bằng nhau - Đoạn thẳng EF lớn hơn ? AB = 3cm, EF = 4 cm AB: EF > AB nhận xét gì về AB và EF Độ dài đoạn thẳng AB - Đoạn thẳng AB nhỏ hơn - GV giới thiệu ký hiệu nhỏ hơn EF EF: AB < EF - HS lắng nghe và gi vào - Yêu cầu HS làm ?1 vở ?1 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ a) AB = 2,8 cm trả lời - HS HĐ cá nhân làm ?1 CD = 4 cm - 1 HS đứng tại chỗ trả lời EF = 1,7 cm - GV nhận xét GH = 1,7 cm IK = 2,8 cm b) AB = IK EF = GH c) EF < CD - Yêu cầu HS làm ?2 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - HS làm ?2 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Yêu cầu HS làm ?3 - HS làm ?3. ?2 a) Thước dây b) Thước gấp c) Thước xích ?3 1 inh-sơ = 2,54 cm = 25,4 mm. IV. Củng cố-HDVN 1. Củng cố a/ Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b/ Dụng cụ: Thước đo độ dài. c/ Thời gian: 10 Phút. d/ Tiến hành: 3. Luyện tập 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu HS làm bài tập 43 - Gọi HS trả lời - Yêu cầu HS làm bài tập 44. - HS làm bài tập 43. Bài 43/119 AB = 3,1 cm; BC = 3,5 - 1 HS đứng tại chỗ trả lời cm AC = 1,8 cm AC < AB < BC - HS làm bài tập 44 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS trả lời - HS cùng giải và nhận - GV đánh giá nhận xét và xét sửa sai. Bài 44/119 AB = 1,2 cm; BC = 1,6 cm CD = 2,5 cm; AD = 3cm AD > CD > BC > AB. 2. Hướng dẫn về nhà : 2 phút - Học bài và xem lại các bài đã chữa. - BTVN: 42, 43 (SGK-119) - Nghiên cứu trước bài Khi nào thì AM + MB = AB. Ngày soạn: 12/10/2012 Ngày giảng: 16/10/2012. Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB 2. Kỹ năng: - Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác . - Tư duy: Bước đầu tập suy luận dạng “ Nếu có a + b = c , và biết hai trong ba số a , b , c thì suy ra số thứ ba” . 3. Thái độ: Cẩn thận trong khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài . II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, bảng phụ. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. HS: Thước thẳng. III. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: (Không KT) 3. Các hoạt động HĐ1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB (30ph) - Mục tiêu: Biết nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB - Cách tiến hành:. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung I. Khi nào thì tổng độ - Vẽ ba điểm thẳng hàng - Học sinh đo AM , MB , dài hai đoạn AM và A, M, B sao cho M nằm AB và so sánh AM + MB MB bằng độ dài đoạn giữa A, B với AB thẳng AB A - YC HS nêu nhận xét. - Học sinh nhắc lại nhận xét nhiều lần. - GV nêu VD - YC HS tính MB +/ AM =? +/ MB =?. - YC HS HĐ nhóm (5’) làm bài 46, 47/SGK. (Nhóm 1+2: Bài 46 Nhóm 3+4: Bài 47) - YC các nhóm báo cáo. AM + MB = AB MB = AB - AM. - Các nhóm làm bài tập 46 và 47 trên bảng nhóm. M. B. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B Ví dụ: Cho điểm M là điểm nằm giữa hai điểm A và B . Biết AM = 3cm , AB = 8cm. Tính MB A M B Vì M nằm giữa hai điểm A và B nên: AM + MB = AB 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 = 5(cm) Bài tập 46 SGK Vì N là một điểm của đoạn IK nên IN + NK = IK 3 + 6 = 9 (cm) Bài tập 47 SGK Vì M là một điểm của đoạn EF nên: EM + MF = EF 4 + MF = 8. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HĐ2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (8ph) - Mục tiêu: HS biết moat vài dụng cụ đo độ dài II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất GV giới thiệu một số HS chú ý lắng nghe Người ta dùng thước cuộn dụng cụ đo độ dài để đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất . - Gióng đường thẳng đi qua hai điểm A,B - Nếu khoảng cách AB dài hơn thước cuộn thì sử dụng liên tiếp thước cuộn nhiều lần .. IV. Củng cố-HDVN(5ph) - Làm bài tập 50 và 51 SGK - Tìm hiểu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất - Học bài theo SGK và làm các bài tập 48 ; 49 ; 52 SGK trang 121 và 122 . Ngày soạn: 19/10/2012 Ngày giảng: 23/10/2012. Tiết 10: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” qua một số bài tập. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác nhau. - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khi làm bài tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, bảng phụ. 2. HS: Thước thẳng. III. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: (KT 15 ph) Đề bài: 1/ Khi nào AM+MB = AB? Và ngược lại khi nào M nằm giữa A và B ? 2/ Cho M là điểm nằm giữa A và B. Biết AM = 3cm, AB = 8cm. Tính MB Đáp án và biểu điểm 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1/ Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. (2đ) Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B 2/ Vẽ hình đúng. A. 5cm. M. (2đ) (1đ). B. 8cm. Vì M nằm giữa A và B (1đ) Nên: AM + MB = AB (1đ)  MB = AB - AM (1đ)  MB = 8 – 3 = 5cm (1đ) Vậy MB = 5 (cm) (1đ) 3. Các hoạt động Hoạt động1: Luyện tập (27ph) a. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. - Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác nhau. - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh b.Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc bài 149 I. Dạng I: Nếu M nằm giữa tập 49 Biết M, N nằm giữa A, A, B <=> AM + MB = AB ? Bài tập cho biết gì và B; AN = BM Bài 49/121 yêu cầu gì Tính AM = ; BN = ? a) A M N B ? So sánh AM và BN ta làm như thế nào M nằm giữa A, B - M nằm giữa A,B => AM + ? M có quan hệ như thế MB = AB nào với A, B AM + MB = AB => AM = AB - MB (1) ? M nằm giữa A, B suy - N nằm giữa A,B => AN + ra điều gì AM = AB - MB NB = AB ? Suy ra AM => NB = AB - AN (2) - Làm tương tự như trên Mà AN = BM (3) tính AN - 2 HS lên bảng làm Từ (1); (2)và (3)=>AM=BN - Gọi 2 HS lên bảng làm phần a, b b) A N M B - Gọi 2 HS nhận xét - M nằm giữa A,B => AM + MB = AB => AM = AB - MB (1) - N nằm giữa A,B => AN + NB = AB => NB = AB - AN (2) Mà AN = BM (3) Từ (1); (2)và (3)=>AM=BN. - GV nhận xét và chốt lại. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV đưa ra bài tập thêm (Bảng phụ) Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm a) AC + CB = AB b) AB + BC = BC c) BA + AC = BC - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. - HS quan sát bảng phụ. Bài tập a) Điểm C nằm giữa A, B b) Điểm B nằm giữa A, C c) Điểm A nằm giữa B, C. - 1 HS trả lời Bài 47 E. - HS ttrả lời. M. F. M nằm giữa E, F => EM + MF = EF => MF = EF - ME = 8 - 4 = 4 cm => ME = MF. Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O, B không em làm như thế nào. IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà (2ph): - GV nhấn mạnh nội dung các bài tập đã chữa - Học lý thuyết: Khi nào điểm M nằm giữa A, B - Bài tập về nhà: 44,45,46 (SBT) - Nghiên cứu trước bài: Vẽ một đoạn thẳng cho biết độ dài. Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày giảng: 30/10/2012. Tiết 11: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M : OM = m (đơn vị độ dài, m > 0) - Trên tia Ox nếu OM = a, ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. 2. Kỹ năng : Biết áp dụng kiến thức trên để giải bài. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình và đo đạc một cách chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Gv: SGK, thước có chia khoảng, compa, biểu bảng,… 2. Hs: SGK , máy tính , thước, ê ke, compa, ôn tập các kiến thức về khi nào AM+MB = AB ? III. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ (4ph): Khi nào AM+MB = AB? Và ngược lại khi nào M nằm giữa A và B? 3. Các hoạt động: HĐ1: Vẽ đoạn thẳng trên tia (10ph) 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> a. Mục tiêu: Nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M: OM = m (đơn vị độ dài, m > 0) b. Cách tiến hành HĐ của GV HĐ của HS Nội dung GV nêu VD: Hs: Đọc nội dung VD. 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia VD1: Trên tia Ox, hãy vẽ Ví dụ 1: SGK tr 122 đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm Cách vẽ: +Vẽ tia Ox GV: Yêu cầu 1 HS lên 1HS lên bảng vẽ đoạn +Vẽ mút M như sau: bảng vẽ đoạn thẳng OM, thẳng OM - Đặt cạnh của thứơc nằm các HS khác cùng vẽ. HS khác cùng vẽ. trên tia Ox sao cho vạch số GV: Cho HS nhận xét HS nhận xét 0 của thước trùng với gốc GV: Nhận xét chung O của tia GV: Hãy cho biết cách HS: Đặt cạnh thước nằm - Vạch số 2 (cm) của thước đặt thước khi vẽ đoạn trên tia Ox sao cho vạch số sẽ cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM. 0 của thước trùng với gốc thẳng OM là đoạn thẳng O của tia. cần vẽ GV: Vạch số 2cm của HS: Vạch số 2cm của thước sẽ cho ta điểm nào thước sẽ cho ta điểm M. GV: Giới thiệu cách dùng HS cả lớp thực hiện theo compa để vẽ đoạn thẳng hướng dẫn của GV OM: HS lên bảng vẽ, cả lớp - Mở compa sao cho độ cùng vẽ mở là 2cm. - Đặt một đầu của compa tại điểm O của tia Ox. Đầu kia của compa nằm trên tia Ox, đó chính là điểm M. GV: Yêu cầu HS vẽ thêm HS: Điểm M’ cũng chính là điểm M. điểm M’ trên tia Ox sao HS: Trên tia Ox ta chỉ vẽ cho OM’= 2cm. GV: Em có nhận xét gì về được một điểm M sao cho OM = 2cm. M’và M. GV: Vậy trên tia Ox ta có thể vẽ được bao nhiêu điểm M sao cho OM = 2cm GV: Qua VD trên em hãy HS: Nêu nhận xét SGK rút ra nhận xét. HS cả lớp theo dõi GV: Chốt lại GV: Ghi VD 2 lên bảng: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho. Ví dụ 2 (SGK/122-123) 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> CD = AB. Gv: Cho đọc SGK cách thực hiện khoảng 2’ Gv: Gọi hs lên bảng thực hiện Gv: Hãy nêu cách làm?. Gv: Cho hs nhận xét . GV: Nhận xét chung Gv: Đặt vấn đề : Trên tia Ox làm thế nào đặt được hai điểm M và N sao cho OM = a cm,ON= b cm ? Và làm thế nào để biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?. Hs: Đọc SGK cách thực hiện khoảng 2’ Hs: 1 hs lên bảng thực hiện + hs khác làm vở. Hs: Nêu cách làm - Vẽ tia Cy bất kì , khi đó ta đã biết mút C của đoạn thẳng CD - Vẽ mút D Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A mũi nhọn kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB. Giữ độ mở của compa không đổi , đặt com pa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy , mũi nhọn kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ Hs: Nhận xét Hs: Theo dõi. Cách vẽ : -Vẽ tia Cy bất kì , khi đó ta đã biết mút C của đoạn thẳng CD -Vẽ mút D Đặt compa sao cho một mũi nhọn trùng với mút A, mũi nhọn kia trùng với mút B của đoạn thẳng AB. Giữ độ mở của compa không đổi, đặt com pa sao cho một mũi nhọn trùng với gốc C của tia Cy , mũi nhọn kia nằm trên tia sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng phải vẽ. Nhận xét Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài). HĐ2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (10ph) a. Mục tiêu: Trên tia Ox nếu OM = a, ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. b. Cách tiến hành Gv: Cho hs xét ví dụ tr Hs: Xét ví dụ tr 123 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên 123 SGK Gv: Yêu cầu SGK tia hs đọc ví dụ . Hs: Đọc ví dụ . Ví dụ x O Gv: Hãy tóm tắt ví dụ Hs: Tóm tắt ví dụ N M 3 2 Tia Ox vẽ điểm M và N sao cho OM= 2cm , ON Điểm M nằm giữa hai điểm = 3cm . O và N Gv: Hãy nêu cách vẽ hai Trong ba điểm O, M, N (vì 2cm<3cm) điểm M và N ? điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hs: Nêu cách vẽ hai điểm M và N Hs: -Vẽ tia Ox -Dùng thước có chia khoảng lấy điểm M sao 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gv: Gọi 1 Hs lên bảng +hs khác làm vào vở . Gv: Cho hs nhận xét Gv: Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Gv: Vẽ sẳn hình 60 lên bảng phụ Gv: Trên tia Ox, OM = a, ON = b. Nếu a< b thì ta suy ra điều gì? Gv: Hãy rút ra nhận xét Gv: Trở lại vấn đề đặt ra ở đầu bài Gv: Yêu cầu hs trả lời khi nào A nằm giữa hai điểm O và B? Gv: Chốt lại Trên tia Ox, M Î Ox,N Î Ox Nếu OM < ON thì M nằm giữa hai điểm O và N.. IV. Củng cố-HDVN: 1. Củng cố (12ph): Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung bt 58 Gv: Hãy nêu cách vẽ ? Gv: Gọi 1 Hs lên bảng + hs khác làm vào vở . Gv: Cho hs nhận xét . Gv:Cho làm bt 53 SGK tr 124 Gv: Yêu cầu hs đọc bt 53 Gv: Hãy tóm tắt bt 53. cho OM = 2cm , lấy N sao cho ON = 3cm Hs:1Hs lên bảng +hs khác làm vào vở . Hs: Trong ba điểm O, M, N thì điểm M nằm giữa hai điểm Ovà N. Hs: Quan sát Hs: Nếu a< b thì ta suy ra M nằm giữa hai điểm O và N. Hs: A nằm giữa hai điểm O và B khi a < b. Nhận xét : O. M. N. x. a b. Trên tia Ox , OM = a, ON = b, nếu 0< a <b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Hs: Đọc nội dung bt 58 BT 58 SGK tr 124 Hs: Nêu cách vẽ Hs: 1 Hs lên bảng + hs khác làm vào vở . Cách vẽ : Hs: Nhận xét . Vẽ tia Ax . Trên tia Ax xác định điểm B sao cho AB= 3,5cm Hs: Làm bt 53 SGK tr 124 Hs: Đọc bt 53. BT 53 SGK tr 124 O. 3cm. M. N. 6cm. Hs:Tóm tắt bt 53 Trên tia Ox , vẽ OM = 3. Điểm M nằm giữa O và N (OM<ON). x.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3cm , ON = 6cm Ta có : OM +MN = ON Gv: Làm thế nào để so Tính MN ? 3+MN = 6 sánh OM và MN? So sánh OM và MN ? MN = 6 – 3 = 3 Gv: Cho hs hoạt động Hs: Ta tính MN rồi so cm nhóm khoảng 3’ sánh với OM. Vậy MN = OM Gv: Sau 3’ đại diện Hs: Hoạt động nhóm nhóm trình bày khoảng 3’ Gv: Cho hs nhận xét Hs: Sau 3’ đại diện chéo nhóm nhóm trình bày Hs: Nhận xét chéo nhóm 2. HDVN (3ph) - Học phần nhận xét ở hai mục 1 và 2 - Nắm vững cách vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài - Xem lại các bt đã giải, nắm vững cách trình bày lời giải của bài tập - Làm BT 54, 55, 56, 57 tr 124 - Hướng dẫn BT 54: O. A. B. C. x. - Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA<OB) Ta có: OA+AB = OB  AB = ……. - Điểm B nằm giữa hai điểm O và C (vì OB<OC) Ta có: OB + BC = OC  BC = ……… - Chuẩn bị: §10-Trung điểm của đoạn thẳng. Ngày soạn: 02/11/2012 Ngày giảng: 06/11/2012. Tiết 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ? 2. Kỹ năng: - Biết vẽ trung điêm của một đoạn thẳng - Nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng, tính độ dài đ.thẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II. Đồ dùng: 1. GV: Thước thẳng, com pa, sợi dây, thanh gỗ 2. HS: Thước thẳng, com pa, sợi dây, thanh gỗ, 1 manh giấy 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: (3 phút) - Khi nào thì AM+ MB = AB ? 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn thẳng a. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là trung điểm của đoạn thẳng. b. Thời gian: 15 ph c. Đồ dùng: Thước, bảng phụ trình bày sẵn nội dung cảu ví dụ HĐ của GV - GV đưa ra hình vẽ. HĐ của HS - HS quan sát hình vẽ. Nội dung 1. Trung điểm của đoạn thẳng. - Yêu cầu HS đo: AM = ? MB = ? So sánh AM và MB ? Nhận xét gì về vị trí của điểm M đối với A, B - GV M là trung điểm của đoạn thẳng AB. - HS đo: AM = 2cm a) Ví dụ: B M A MB = 2cm => AM = MB Điểm M nằm giữa A, B và M cách đều A, B - HS lắng nghe b) Định nghĩa: + M là trung điểm của M là trung điểm của AB ? M là trung điểm của đoạn thảng AB khi: doạn thẳng AB khi nào + M nằm giữa A, B <=> AM + MB = AB + M cách đều A, B AM = MB ? Nêu hệ thức AM + MB = AB AM = MB Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng a. Mục tiêu: HS biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và com pa b. Thời gian: 15 ph c. Đồ dùng: Thước, com pa. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - GV giới thiệu cách gấp giấy. 2. Vẽ trung điểm của - HS theo dõi một đoạn thẳng Vẽ AB = 6 cm - Vẽ đoạn thẳng AB = 6 Tính AM = 6 : 2 = 3cm cm Vẽ M thuộc tia AB sao cho - Vẽ trung điểm của đoạn AM = 3cm thẳng AB - 1 HS lên bảng thực hiện A 3 cm M B - HS quan sát và làm theo 6 cm. - Yêu cầu HS làm phần ?. - HS làm phần ?. - GV đưa ra ví dụ ? Vẽ trung điểm M ta làm thế nào. 3. ?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> IV. Củng cố - HDVN 1. Củng cố a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b. Thời gian: 10 ph c. Đồ dùng: Thước, com pa - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài tập 60 60/125 Biết: OA = 2 cm OB = 4 cm Yêu cầu: ? Bài tập cho biết gì + A có nằm giữa O, B không + So sánh OA và OB + A có là trung điểm của OB không ? Nêu cách giải bài tập + Tính OB. 60 + So sánh OA và AB. 3. Luyện tập Bài 60/125 A. O. B. x. a) Điểm A nằm giữa hai điểm O, B vì OA < OB b) OA + AB = OB => AB = OB - OA = 4 - 2 = 2 cm => OA =OB c) A là trung điểm của OB vì OA =AB. - Gọi 1 HS lên bảng thực - 1 HS lên bảng thực hiện, hiện. GV đánh giá và các HS cùng giải và nhận nhận xét xét - Yêu cầu HS làm bài 61 - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện ? Hai tia Ox cà Ox' đối nhau phải thoả mãn điều kiện gì - GV chuẩn hóa kiến thức. - HS làm bài 61 - 1 HS lên bảng thực hiện. Bài 61/ 125 x'. B. O. A. x. O là trung điểm của AB vì. Hai tia Ox và Ox' đối O nằm giữa A, B và OA = nhau OB + Chung gốc O + Hai tia tạo thành một đường thẳng. 2. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học thuộc khái niệm trung điểm của đoạn thẳng - Làm bài tập: 62, 63, 64, 65 (SGK - 126) - Ôn tập kiến thức của chương theo câu hỏi ôn tập. -Hướng dẫn bài tâp 63:  AI + IB = AB  + Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu và chỉ nếu AI = IB. ________________________________ 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: 02/11/2012 Ngày giảng: 13/11/2012. Tiết 12: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng 2. Kỹ năng: - Biết vẽ trung điêm của một đoạn thẳng - Nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II. Đồ dùng: - GV: Thước thẳng, com pa. - HS: Thước thẳng, com pa. III. Tổ chức dạy học. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì điểm M thỏa mãn điều kiện gì? - HS trả lời: M là trung điểm của AB <=> AM + MB = AB AM = MB 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện tập a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b. Thời gian: 40 phút c. Đồ dùng: Thước, bảng phụ trình bày sẵn nội dung cảu ví dụ HĐ của GV HĐ của HS - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài tập 60 60/125 Biết: OA = 2 cm OB = 4 cm ? Bài tập cho biết gì Yêu cầu: + A có nằm giữa O, B ? Nêu cách giải bài tập không 60 + So sánh OA và OB - Gọi 1 HS lên bảng + A có là trung điểm của thực hiện. GV đánh giá OB không và nhận xét + Tính OB. + So sánh OA và AB - Yêu cầu HS làm bài 61 ? Hai tia Ox cà Ox' đối nhau phải thoả mãn điều kiện gì. - HS làm bài 61. Nội dung Bài 60/125 O. A. B. x. a) Điểm A nằm giữa hai điểm O, B vì OA < OB b) OA + AB = OB => AB = OB - OA = 4 - 2 = 2 cm => OA =OB c) A là trung điểm của OB vì OA =AB Bài 61/ 125. B O A + Hai tia Ox và Ox' đối x' x nhau Vậy: O là trung điểm của + Chung gốc O + Hai tia tạo thành một AB vì O nằm giữa A, B và OA = OB - GV chuẩn hóa kiến đường thẳng. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> thức + O là trung điểm của AB ? Điểm O có là trung vì O nằm giữa A, B và OA điểm của AB không ? = OB Bài tập 62/126 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài 62 62 ? O là trung điểm OE OF = 1 EF = 2,5cm 2 chung của CD và EF ta có hệ thức như thế nào OD OC = 1 CD = 1,5cm. y' x F C. O. 2. - Gọi 1 HS lên bảng - HS cùng giải và nhận xét y - 1 HS lên bảng thực hiện thực hiện E - Yêu cầu HS làm bài Bài 65/ 126 - HS làm bài 65 65. D. x'. a) Điểm C là trung điểm của AB b) Điểm E không là trung điểm của CD IV. Củng cố-HDVN - GV nhấn mạnh nội dung bài học - Học thuộc khái niệm trung điểm của đoạn thẳng - Làm bài tập: 62, 63, 64, 65 (SGK - 126) - Ôn tập kiến thức của chương theo câu hỏi ôn tập. - Hướng dẫn bài tâp 63: + Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng nếu và chỉ nếu AI+IB=AB và AI=IB. Ngày soạn: 12/12/2011 Ngày giảng: 15/12/2011. Tiết 14. ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Bước đầu suy luận đơn giản. 3. Thái độ: 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II/ Đồ dùng: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ - HS: Thước thẳng, com pa. III/ Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị câu hỏi ôn tập của HS 3. Các hoạt động Hoạt động 1. Đọc hình a. Mục tiêu: HS hệ thống kiến thức thông qua việc đọc hình b. Thời gian: 10 phút c. Đồ dùng: Thước, bảng phụ trình bày sẵn nội dung cảu ví dụ HĐ - GV ? Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì. HĐ - HS - HS trả lời miệng. A. a. B. Ghi bảng I. Lý thuyết 1. Đọc hình H3. C. a. m. I. C. n. B B. A A. b. H1. H4. H5. H2 x. O. x' A. H6 - Gọi HS trả lời. - GV đánh giá, bổ sung. H7. B. y. A. B. H8. A. M. B. H9. H1: B  a; A a H2: A, B, C thẳng hàng H3: Có nhiều đường không thẳng đi qua A, B H4: a giao b tại điểm I H5: m // n H6: Ox, Ox' đối nhau H7: Vẽ AB nằm trên Ay H8: Đoạn thẳng AB H9: Điểm M nằm giữa hai điểm AB H10: Trung điểm O của đoạn thẳng AB. Hoạt động 2. Điền vào ô trống; Trắc nghiệm đúng sai a. Mục tiêu: HS hệ thống kiến thức thông qua việc giải bài tập TNKQ b. Thời gian: 10 phút c. Đồ dùng: Thước, bảng phụ trình bày sẵn nội dung cảu ví dụ a). Trong. ba +Có một và chỉ 2. Điền vào ô trống 3. A. H10. O. B.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> điểm thẳng hàng ……… điểm nằm giữa hai điểm còn lại b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ……… c) Mỗi điểm trên đường thẳng là…….. của hai tia đối nhau d) Nếu …… thì AM + MB = AB e) Nếu MA = AB MB = 2 thì ……. - Gọi HS lên bảng điền - GV nhận xét và sửa sai a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B b) Nếu M là trung điểm của AB thì M cách đều A và B c) Trung đỉêm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B d) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng f) Hai đường. một + Hai điểm A, B + Gốc + M nằm giữa A và B + M là trung điểm của AB 3. Trắc nghiệm: Đúng, Sai - HS cùng điền và nhận xét a). S. b). Đ. c). S. d). S. e). Đ. f). Đ. g). S. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> thẳng cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau g) Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song Hoạt động 3. Bài tập vẽ hình, tính toán a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải các bài tập trong chương I b. Thời gian: 25 phút c. Đồ dùng: Thước, bảng phụ trình bày sẵn nội dung cảu ví dụ 4. Bài tập - Yêu cầu HS - HS lên bảng Bài 2/127 làm bài tập làm 2 B 2/127 M - Gọi 1 HS lên A C bảng thực hiện - GV nhận xét Bài 3/127 và cho điểm - HS lên bảng a làm x E - Yêu cầu HS A y làm bài 3 B - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Bài 6/127 - GV nhận xét và cho điểm A. - Gọi 1 HS đọc đề bài 6 ? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ? M có nằm giữa A, B không, vì sao ? So sánh AM. - 1 HS đọc đề bài 6 Biết: AB = 6 cm; AM = 3cm Tìm: a) M có nằm giữa A,B không b) SS AM và MB c) M có là trung điểm của đoạn thẳng Ab không - 1 HS lên bảng vẽ hình M có nằm giữa A,B vì AM <. M. B. a) M có nằm giữa A,B vì AM < AB b) Vì M nằm giữa A, B => AM + MB = AB => MB = 6 - 3 = 3 cm Vậy Am = MB = 3 cm c) M là trung điểm của AB vì M nằm giữa và cách đều A, B. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> và MB em làm như thế nào. AB Tính AB => So sánh độ ? Theo a) M dài nằm giữa A, B => đẳng thức nào MA = MB IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại những kiến thức đã học ở chương I - Làm bài tập: 7,8 (AGK-127) - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 13/12/2011 Ngày giảng: 16/12/2011. Tiết 15. KỂM TRA CHƯƠNG I I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Bước đầu suy luận đơn giản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ma trận đề, đề kiểm tra. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I Cấpđộ Chủ đề 1.Điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua hai điểm, tia. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2.Đoạn thẳng,. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. -Nhận biết KH -XĐ đượcđiểm nằm giữa 2 điểm. - Vẽ được các điểm trên một tia. 3 1,5 15%. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ. TL. TNKQ. Cộng. TL. .. 1 3,0 30%. 4 4,5 45% Tính được độ dài 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> độ dài đoạn thẳng, khi nào thì AM + MB = AB ? Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3.Trung điểm của đoạn thẳng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. của một đoạn thẳng. 1 2,0 20% Chỉ ra được một điểm là trung điểm Chỉ ra được của một đoạn đẳng thức đoạn thẳng thẳng.. Nhận ra được điều kiện để một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng. 1 0,5 5% 5 5,0 50%. 1 2,0 20%. 1 1,0 10%. 2 4,0 40%. 1 1,0 10%. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức. III/ Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Kiểm tra Hoạt động 2: Thu bài ĐỀ BÀI I/ TRẮC NGHIỆM:(2 điểm ) 1. Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu là: A. A  d. B. A  d. C. A  d. D. d  A. 2. Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có:. 3.. A. Điểm M nằm giữa A và N. B. Điểm A nằm giữa M và N. C. Điểm N nằm giữa A và M. D. Không có điểm nào nằm giữa. Số đường thẳng đi qua hai điểm P và Q là : A. 1. 4.. B. 2. C. 3. D. 4. Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi: A.. MI = IN. B.. C.. IM + IN = MN. D. 4. IM = IN =. MN 2. MI + IN = MN và MI = IN. 1 2,0 20%. 3 3,5 35% 8 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> II/ TỰ LUẬN :(8 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 3cm, ON = 6cm. a. Điểm M có nằm giữa O và N không ? Vì sao? b. Tính độ dài đoạn thẳng MN, so sánh OM và MN c. Điểm M có phải là trung điểm của ON không ? Vì sao ? d. Điểm D là trung điểm của MN, chứng tỏ rằng MN = 2MD ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. HƯỚNG DẪN CHẤM. BIỂU ĐIỂM 2 điểm. I/ TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu. 1. 2. 3. 4. Trả lời. C. B. A. D 8 điểm (1,0 đ). II/ TỰ LUẬN : Vẽ đúng hình O M 3 cm. N. x. 6 cm a) Điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Vì trên tia Ox, OM < ON (3 cm < 6 cm) b) Ta có: OM + MN = ON MN = ON - OM MN = 6 cm - 3 cm MN = 3 cm Vậy OM = MN = 3 cm. c) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng ON. Vì điểm M nằm giữa và cách đều O và N. (Vì OM + MN = ON và OM = MN) d) Ta có MD + DN = MN MD = DN Suy ra MD + MD = MN 4. (1,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (2,0đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2MD = MN. (0,25đ). IV. HDVN - Về nhà ôn tập, tiết sau kiểm tra học kì 1 Ngày soạn: 26/12/2011 Tiết 16 Ngày giảng: 29/12/2011 NỬA MẶT PHẲNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng. 2. Kĩ năng. - Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ - Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm 3. Thái độ. - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Giáo án, thước thẳng, SGK. HS: Vở ghi, SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ :(Không KT) 3. Các hoạt động: *ĐVĐ: Cho học sinh hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành khái niệm nửa mặt phẳng Hoạt động 1: Tìm hiểu nửa mặt phẳng(20 ph) Mục tiêu: HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, biết cách gọi tên nửa mặt phẳng. HĐ của GV - Quan sát hình 1 và cho biết : - Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng. - Nửa mặt phẳng bờ a là gì ? - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? - Khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng thì đường thẳng này có quan hệ gì. HĐ của HS - Quan sát hình 1 và trả lời cau hỏi. - Chỉ ra ví dụ hình ảnh của nửa mặt phẳng - Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng - Nêu định nghĩa hai mặt phẳng đối nhau - Nhận biết được bất kì dường thẳng nào nămg trên mặt phẳng cúng chia mặt 4. Nội dung 1. Nửa nửa phẳng bờ a (20') Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phăng bờ a. Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau Bất kì đường thằng nào.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> với hai nửa mặt phẳng ?. phẳng thành hai phần bằng nằm trên mặt phẳng cũng nhau là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau N Quan sát hình 2 và cho - Quan sát hình 2 và trả lời M biết : câu hỏi (I) a Hãy gọi tên các nửa mặt P (II) phẳng . Các nửa mặt - Các nửa mặt phẳng đối phẳng đó có quan hệ gì ? nhau: Nửa mặt phẳng bờ a Hinh 2 Hai điểm M và N có quan chứa điểm M đối nhau với hệ gì ? hai điểm N và P nửa mặt phẳng bờ a chứa ?1 có quan hệ gì ? điểm P. Hoạt động 2: Tìm hiểu Tia nằm giữa hai tia (18 ph) Mục tiêu: Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ Quan sát hình 3 và cho biết: - KHi nào tia Oz nằm giữa tia Ox và tia Oy ? Trong các hìng 3a, b, c hình nào tia Oz nằm giwax hai tia Ox và Oy ? - Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ? Trả lời ?2 SGK. - Quan sát các hình 3 a, b, c 2. Tia nằm giữa hai tia và cho biết : (18') x. - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN. M. z. O N. y. a). z. x. - Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN. M. N. y. O. b). x M y O. N z. c). Trả lời câu hỏi 2 SGK. - Nhận dạng và trả lời câu hỏi ttương tự như câu a.. 4. Hình 3 - ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ox và Oy. ?2.. IV. Củng cố-HDVN 1. Củng cố. (5 ph) Yêu cầu HS làm bài 3, 4. SGk Bài 4. a)Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ B chứa điểm B b)Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a. Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau b) đoạn thẳng AB 2. Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK.. Ngày soạn: 08/01/2012 Ngày giảng: 12/01/2012. Tiết 17. 4. a B A C.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GÓC I. Mục tiêu  Kiến thức - Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? - Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc.  Kĩ năng - Nhận biết điểm nằm trong góc  Thái độ - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị  GV: Giáo án, SGK, thước thẳng.  HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không) 3. Các hoạt động:(43') *ĐVĐ: Hai tia chung gốc tạo thành một hình. Hình đó gọi là góc.Vậy góc là gì? đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động 1: Góc(8 ph) Mục tiêu: HS biết góc là gì ?. HĐ của GV - Quan sát hình và cho biết : - Góc là gì ? - Nêu các yếu tố của góc. - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?. HĐ của HS - Quan sát hình 4 và trả lời cau hỏi. - Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc. - Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng. Nội dung 1. Góc Góc là hình gồm hai tia chung gốc Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh. Hai tia gọi là hai cạnh của góc. x. - Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu..  - Góc xOy : kí hiệu xOy O.  - Góc MON : kí hiệu MON. y a). N. O. - Đỉnh O, cạnh Ox và Oy ... y. M x b). Hoạt động 2: Góc bẹt(8 ph) Mục tiêu: HS biết góc bẹt là gì ? Quan sát hình 2 và cho biết : - Góc bẹt là gì ?. - Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi - Nêu hình ảnh thực tế của 4. 2. Góc bẹt Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Làm ? SGK. goc bẹt x. - Làm bài tập 6 SGK - Làm miệng trả lời câu hỏi. y. - Điền vào chỗ trống : a) góc xOy ; đỉnh ; cạnh b) S ; ST và SR c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. O c). Hoạt động 3: Vẽ góc(9 ph) Mục tiêu: HS biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc. - Muốn vẽ gó ta cần vẽ các yếu tố nào ? - Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc. - Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với. - Vẽ đỉnh và các cạnh của góc. 3. Vẽ góc t. y. - Góc O1 là góc xOy, góc O2 là góc yOt. x O. Hình 5. 1 O  O ; 2. Hoạt động 4: Điểm nằm bên trong góc(8 ph) Mục tiêu: HS nhận biết điểm nằm trong góc. - Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M năm trong góc xOy. - Trả lời câu hỏi. - Làm bài tập 9 SGK. - Bài 9. Oy và Oz. 4. Điểm nằm bên trong góc t. y. M x O. Hình 6 Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy. IV. Củng cố-HDVN(13 ph) 1. Củng cố: (10ph) Yêu cầu HS làm bài 8, 10. SGK 2. Hướng dẫn học ở nhà: (3ph) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ____________________________________________. Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày giảng: 04/02/2012. Tiết 18. SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800 - Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. Kĩ năng. - Biết đo góc bằng thước đo góc - Biết so sánh hai góc. 3. Thái độ - Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (7') a. Câu hỏi: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc? x b. Đáp án: - Góc là hình gồm hai tia chung gốc. . A. y. - xAy , đỉnh A, hai cạnh là Ax và Ay 3. Các hoạt động: (26') *ĐVĐ: Hình vẽ trên có 3 góc muốn biết các góc đó có số đo bao nhiêu, có bằng nhau không, chúng ta phải dựa vào đại lượng số đo góc mà bài hôm nay sẽ học. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì và dùng thước đo xác định số đo của góc. - Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau: - Nói cách đo góc. - Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.. Nội dung ghi bảng 1. Đo góc(10'). - Một số HS thông báo kết quả đo góc Số đo của góc xOy là ... . Ta - Kiển tra chéo nhau giữa 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Góc bẹt có số đo bằng bao nhiêu độ ? - Nêu nhận xét trong SGK - Mô tả thước đo góc - Vì sao các số đo từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo góc theo hai chiều ngược nhau ? Làm ?2SGK - Quan sát hình 14 và cho biết. Để kết luận hai góc này có số đo bằng nhau ta làm thế nào ? - Đo góc và so sánh các góc đó.. các HS - Nhận xét về số đo góc - Số đo của góc bẹt là .... . viết xOy = ...... * Nhận xét: SGK ?1. - Đọc thông tin SGK về * Chú ý: SGK cấu tạo của thước đo góc - Làm ?2 theo cá nhân và ?2 thông báo kết quả - Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc - Đo số đo của các góc trong hình 15 và so dánh kết quả.. 2. So sánh hai góc(8')   xOy = uIv = ....0   sOt > pIq. 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.(8') y. - Làm việc ca nhân đo các Dùng Êke vẽ một góc loại góc trong SGK vuông. Số đo của góc - Đo góc vuông và cho x O vuông là bao nhiêu độ ? biết số đo của góc vuông - Thế nào là góc vuông ? Góc vuông là góc có số đo bằng 900. y. Dùng thước vẽ một góc nhọn. Số đo của góc nhọn là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc nhọn ?. - Dụng thước vẽ một góc x O nhọn và cho biết góc nhọn Góc nhọn là góc có số đo số đo của góc nhọn nhỏ lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900 hơn góc vuông y. Dùng thước vẽ một góc tù. Số đo của góc tù là bao nhiêu độ ? - Thế nào là góc tù ?. - Vẽ một góc tù và cho x O biết số đo của góc tù nhỏ hơn góc bẹt và lớn hơn Góc tù là góc có số đo lớn góc vuông hơn 900 và nhỏ hơn 1800 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> IV. Củng cố-HDVN 1. Củng cố: (10') - Làm bài tập 14. SGK - Bài tập 11. SGK - Bài tập 12 SGK 2. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK.. Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày giảng: 11/02/2012. Tiết 19. VẼ GÓC KHI BIẾT SỐ ĐO I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được . một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (00 < m < 1800). 2. Kĩ năng. - Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ. - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị  GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.  HS; Vở ghi, SGK, thước đo góc, ê ke. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (7') Câu hỏi: Làm bài tập 14 SGK Góc 1: là góc vuông = 900 ; Góc 2: là góc bẹt = 1800 Góc 3: là góc nhọn = 600 ; Góc 4: là góc tù = 1350 Góc 5: là góc vuông = 900 ; Góc 6: là góc nhọn = 300 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 3. Các hoạt động: (26') *ĐVĐ: Khi có 1 góc, ta có thể xác định số đo của nó bằng thước đo độ. Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc làm thế nào để vẽ được góc đó. Hoạt động của thầy - Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, sao cho số đo của góc xOy bằng 400. - Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ. - Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy băng 400 ? - Vẽ hình theo ví dụ 2 Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận xét bài của bạn.. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1. Vẽ góc trên nửa mặt - Làm việc cá nhân và phẳng (12') thông báo kết quả. Ví dụ 1. SGK - Một HS lên bảng vẽ và y trình bày cách vẽ. - Ta nhận thấy: O. x. - Nêu nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ * Nhận xét : SGK chứa tia Ox ta chỉ ... - Bài tập 24. SGK Ví dụ 2.SGK - Một HS lên bảng vẽ và B trình bày cách vẽ. - Nhận xét về cách trình A C bày. 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.(14') - Một HS lên bảng vẽ Ví dụ. SGK. - Vẽ tia Ox - Vẽ tia hai tia Oy, Oz trên hình và trình bày cách vẽ. cùng một nửa mặt phẳng - Kiểm tra cách vẽ và sao cho nhận xét cách làm.   xOy 300 ; xOz 450. z y. O. - Tia nào nằm giữa hai tia - Tia Oy nằm giữa hai tia Nhận xét : SGK còn lại ? Từ đó em có Ox và Oz. - Trên hình vẽ ... nhận xét gì ? IV. Củng cố - HDVN: 1. Củng cố(10') Làm bài tập 26 c,d/SGK c). d). 5. x.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> y. y. x. F. D. E. Bài tập 27. SGK Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở. Vì góc COA nhỏ hơn BOA nên tia OC nằm giữa B tia OA và OB. Do đó:    BOC  COA  BOA  BOC  550 1450  BOC. C. O. 900. A. y. Bài tập 28. SGK Có thể vẽ đựơc hai tia :. A. x. y. 2. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK.. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 19/02/2012 Ngày giảng: 25/02/2012. Tiết 20.    Khi nào xOy  yOz  xOz. I. Mục tiêu 1. Kiến thức . . . - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xOy  yOz  xOz - Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. - Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù. 2. Kĩ năng. - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. 3. Thái độ. - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span>  GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.  HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (7') ? Làm bài tập 26a, b/SGK 3. Các hoạt động: (25') *ĐVĐ:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1. Khi nào thì tổng số đo - Yêu cầu HS vẽ một góc - Làm việc cá nhân và hai góc xOy và yOz bằng xOy, vẽ tia Oz nằm trong thông báo kết quả. số đo góc xOz? (15')  góc xOy và dùng thước đo xOy y .......0 xác định số đo của góc.  .......0 yOz z - Điền thông tin vào chỗ xOz  .......0 trống ... trong câu sau: - Một số HS thông báo kết O x quả đo góc - So sánh : - Ta nhận thấy: Làm tương tự trong hình z    tiếp theo và so sánh. Ta thấy: xOy  yOz  xOz y. - Khi nào thì    xOy  yOz  xOz ?. - Nêu nhận xét trong SGK. O. x.    xOy  yOz  xOz. * Nhận xét: SGK - Để tính số đo góc BOC ?1 ta làm thế nào ? - Số đo góc BOC bẳng Bài tập 18. SGK - Vì sao ta có thể làm tổng góc BOA và AOC. Vì tia Oa nằm giữa hai tia được như vậy ? - Vì tia OA nằm giữa hai OB và OC nên:    - Yêu cầu một HS trả lời tia OB và OC BOA  AOC  BOC về cách tính. - Tính số đo góc BOC. Thay   BOA 450 ; AOC 320 ta  có: BOC = 450 + 320. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc.  BOC = 770 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> kề nhau ? Vẽ hình minh - Đọc SGk tim hiểu thế hoạ. nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Một HS lên bảng vẽ. - Đọc thông tin SGK và cho biết thế nào là hai góc phụ nhau ? Vẽ hình minh - Đọc SGk tim hiểu thế hoạ. nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Đọc thông tin SGK và - Một HS lên bảng vẽ. cho biết thế nào là hai góc bù nhau ? Vẽ hình minh - Đọc SGk tim hiểu thế hoạ. nào là hai góc kề nhau. - Đọc thông tin SGK và - Vẽ hình minh hoạ cho biết thế nào là hai góc - Một HS lên bảng vẽ. kề bù ? Vẽ hình minh hoạ. - Đọc SGk tim hiểu thế nào là hai góc kề nhau. - Vẽ hình minh hoạ - Một HS lên bảng vẽ.. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (10') a) Hai góc kề nhau. 2 1. b) Hai góc phụ nhau. 2 1. c) Hai góc bù nhau. 1. 2. d) Hai góc kề bù. 2. IV. Củng cố - HDVN 1. Củng cố:(10') - Làm bài tập 19, 20. SGK 2. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK.. 5. 1.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn: 25/02/2012 Ngày giảng: 03/03/2012. Tiết 21. Tia phân giác của góc I. Mục tiêu - Kiến thức: + HS biết tia phân giác của góc là gì ? + Hiểu đường phân giác của góc là gì ? - Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác cuả góc. - Thái độ: Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. - HS: Vở ghi, SGK thước thẳng, thước đo góc, ê ke. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (5') a. Câu hỏi: Vẽ góc BAC có số đo 20 độ, xCz có số đô 110 độ. b. Đáp án:. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> x z B. A. C. C. 3. Các hoạt động: *ĐVĐ: Tia OZ nằm giữa 2 tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox, Oy 2 góc bằng nhau ta nói Oz là tia phân giác của góc xOy => Bài hôm nay. HĐ của GV HĐ1: Tìm hiểu tia phân giác của góc (15 ph) MT: HS biết tia phân giác của góc là gì - Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu hỏi - Tia phân giác của một góc là gì ?. HĐ của HS. Nội dung 1. Tia phân giác của góc y z O x. Oz là tia phân giác của góc xOy. - Vẽ hình 36 vào tia Oz n"m gi÷a tia Ox vµ tia Oy  vở    xOz zOy - Trả lời cầu hỏi Hình 36 - Phát biểu định nghĩa. - Một HS lên bảng * Bài tập 30/SGK - Yêu cầu HS làm vẽ y bài tập trên giấy - Một HS lên bảng t nháp và trình bày làm trên bảng. O. - Nhận xét về cách làm - Nhận xét về cách tình bày - Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao - Chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy. x. . . a) Vì xOt  xOy nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy - Trên cùng một b) Theo câu a ta có:    nửa mặt phẳng xOt  yOt  xOy thì .. 250  yOt 500  - Vì tia Ot nằm yOt 250 giữa hai tia ...   Vậy tOy xOt Nên ... c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì : - Nhận xét.. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Vậy tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không ? - Nêu đủ hai lí do. HĐ2: TH cách vẽ tia phân giác của một góc (10 ph) MT: HS biết vẽ tia phân giác của một góc - Yêu cầu HS dùng thước để vẽ. - Trình bày cách vẽ - Tia Oz là phân giác góc xOy thì ta suy ra số đo góc xOz bằng bao nhiêu độ ? - YC HS đọc cách gấp giấy (GV làm mẫu) - Em có nhận xét gì về số tia phân giác của một góc - YC HS làm ?. - Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và tia Oy - Tia Ot có là tia ( câu a)   phân giác của ... vì - Ta có tOy xOt ( câu b) ... ( hai điều kiện). 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc. Ví dụ: Vẽ tia phân giác của Oz của góc xOy có số đo 640. - Dùng thước thẳng và thước đo góc. Vì Oz là tia phân giác của góc xOy nên. - Một HS trình 640 xOz zOy   320 bày cách vẽ dùng 2 thước - Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và - Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì .... 0  Oy sao cho xOz 32. - Đọc cách gấp giấy - HS nêu nhận xét * Nhận xét: SGK - HS lên bảng vẽ. HĐ3: Tìm hiểu chú ý (2 ph) - HS tham khảo SGK. 3. Chú ý: (SGK-T86). IV. Củng cố - HDVN 1. Củng cố: (10 ph) - Nếu tia Oz là phân giác của góc xOy thì nó phỉ có những điều liện nào? - Làm bài tập 32. SGK 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Câu đúng là câu c,d. 2. Hướng dẫn học ở nhà: (2 ph) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập còn lại trong SGK. - Đọc trước đề bài các bài tập 33, 34, 35, 26, 37 SGK. Ngày soạn: 04/03/2012 Ngày giảng: 09/03/2012. Tiết 22. Luyện tập I. Mục tiêu - Kiến thức: Kiểm tra, khắc sâu Kiến thức về tia phân giác của góc - Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập, kỹ năng vẽ hình. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. - HS: Vở ghi, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (8 ph)    a. Câu hỏi: Vẽ góc aOb = 1800, vẽ tia phân giác Ot, tính aOt , bOt ? t b. Đáp án:  Vì ot là tia phân giác của góc aOb nên:   1 1 aOt tOb  aOb  180o 90o 2 2. b. a. O. c. Nhận xét, cho điểm: 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện tập (29 ph) Mục tiêu: Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập, kỹ năng vẽ hình.. HĐ của GV Nêu yêu cầu đầu bài ? Gv cùng hs vẽ hình Bài toán yêu cầu tính số đo các góc nào ?. HĐ của HS Đọc nội dung yêu cầu đầu Bài 34 bài. Cùng vẽ hình với giáo viên   x ' Ot , xOt ', tOt '. .   Tính x ' Ot tương tự Vì xOy và x ' Oy kề bù: bài 33. Một học sinh  xOy  x ' Oy 1800 lên bảng làm ?.   x ' Oy 1800  xOy x ' Oy 1800  1000. Vị trí Ot của góc  xOy ?.  Hãy tính x ' Ot ?.   Vì xOy và x ' Oy kề bù:  xOy  x ' Oy 1800.   x ' Oy 1800  xOy x ' Oy 1800  1000 x ' Oy 800. x ' Oy 800. Mà Ot là phân giác của.  Mà Ot là phân giác của xOy.  xOy.   tOy   xOy 500 xOt 2 nên:. Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:. Mặt khác: Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:. x ' Ot x ' Oy  yOt x ' Ot 800  500 1300. x ' Ot x ' Oy  yOt x ' Ot 800  500 1300. Vì Oy nằm giữa Ox và. Vì Oy nằm giữa Ox và Ot'nên:.  Góc x ' Ot được tính Ot'nên:. như thế nào ?. Nội dung.  '  xOy  xOt  yOt '.  '  xOy  xOt  yOt ' yOt '. . Để tính x ' Ot cần tính góc nào? Số đo góc yOt' được tính như thế nào ? Hãy tính góc xOt' ?.  mà Ot' là phân giác x ' Oy nên:. x ' Oy x ' Ot ' t ' Oy  2 0  t ' Oy 40.  mà Ot' là phân giác x ' Oy nên:. x ' Oy x ' Ot ' t ' Oy  2 0   t ' Oy 40 0 0 0  Vậy xOt ' 100  40 140. 0 0 0  Vậy xOt ' 100  40 140. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hãy tính tOt' ?. Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:   yOt ' tOt  ' tOy  ' 500  400  tOt. Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì ?. Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:   yOt ' tOt  ' tOy  ' 500  400  tOt  ' 900 tOt.  ' 900 tOt. * Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau. * Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau. IV. Củng cố - HDVN - Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác - Muốn cm tia Om là phân giác của góc xOy ta làm như thế nào ? Ngày soạn: 10/03/2012 Tiết 23 Ngày giảng: 12/03/2012. Thực hành: Đo góc trên mặt đất I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hiểu cấu tạo giác kế. 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh II. Chuẩn bị - GV: Giáo án, SGK, một bộ thực hành. Tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42. - HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng thực hành. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động Hoạt động của thầy HĐ 1: Tìm hiểu dụng cụ đo Đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với học sinh Trên mặt đĩa tròn có đặc điểm gì ? Đĩa tròn được cố định hay quay được. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1. Tìm hiểu dụng cụ đo và hướng dẫn cách đo. Quan sát, nắng nghe * Cấu tạo: Mặt đĩa tròn được chia độ Bộ phận chính là đĩa tròn sẵn từ 00 đến 1800 và được ghi trên hai nửa đĩa tròn ngược nhau. Đĩa tròn quay được quanh 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> một trục cố định HĐ 2: Cách đo góc trên mặt đất. Treo hình41, h42 Yêu cầu học sinh lên làm mẫu đứng vào vị trí giáo viên yêu cầu Tiến hành bước 1 Tiến hành bước 2 Khi tiến hành bước 2 cần chú ý điều gì ? Tiến hành bước 3 Treo tranh vẽ hình 42 Hướng dẫn học sinh đọc số đo. 2. Cách đo góc trên mặt đất. Cầm cọc tiêu và làm theo hướng dẫn của giáo viên Quan sát theo dõi cách làm + Bước 1: ( sgk_88) của thầy giáo Quan sát cùng làm và theo + Bước 2: ( sgk_88) dõi Ngắm phải chuẩn và đặt đĩa tròn cố định ở góc 00 Quan sát theo dõi hình vẽ + Bước 3: ( sgk_89) Đọc số đo góc theo sự hướng dẫn của giáo viên. Nêu các bước tiến hành + Ngắm cọc tiêu + Bước 4: ( sgk_89) thực hành đo + Đặt giác kế + Đặt cọc tiêu Điều khó khăn khi tiến Thống kê số liệu kết quả hành đo trên mặt đất học báo cáo sinh có thể nêu ra. Giáo viên giải thích và hướng dẫn cách khắc phục. IV. Củng cố - HDVN - Nêu các bước tiến hành đo góc - Chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành - Xem lại các bước tiến hành đo - Phân công từng công việc cho các thành viên trong tổ ________________________________________ Ngày soạn: 10/03/2012 Ngày giảng: 12/03/2012. Tiết 24. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Thực hành: Đo góc trên mặt đất (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất 2. Kĩ năng: Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Một giác kế + 3 cọc ttiêu + Địa điểm thực hành III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động HĐ 1: Tổ chức thực hành (30 ph). Hoạt động thầy Cho học sinh tới địa điểm thực hành. Phân công vị trí từng nhóm và nói rõ yêu cầu của bài thực hành Theo dõi các nhóm bố trí và tiến hành thực hành Quan sát nhắc nhở, điều chình và hưỡng dẫn thêm cho học sinh Kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các nhóm. Dựa vào đó để đánh gái học sinh trong quá trình thực hành. Nội dung Theo sự chỉ đạo của giáo viên. Các nhóm vào vị trí tiến hành làm thực hành Thư kí theo dõi nhóm làm, cùng làm và ghi báo cáo thực hành theo nội dung đã chuẩn bị trước. HĐ 2: Nhận xét, đánh giá: (10 ph) - Nhận xét đánh giá quá trình thực hành cảu học sinh các nhóm. Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành IV. Củng cố - HDVN: (4 ph) -Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ - Đọc trước bài đờng tròn - Mang đầy đủ compa. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 10/03/2012 Ngày giảng: 16/03/2012. Tiết 25. Đường tròn I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Nắm được định nghĩa đường tròn - Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn 2. Kĩ năng. - Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học. 3. Thái độ. - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Giáo viên: giáo án, SGK. - HS: Vở ghi, SGK, compa, thước kẻ, thước eke, phấn màu III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dụng ghi bảng HĐ 1: TH đường tròn 1. Đường tròn và hình tròn và hình tròn (14 ph) MT: Nắm được định nghĩa đường tròn * Định nghĩa: sgk _89 Giáo viên vẽ đường Nêu định nghĩa đường Kí hiệu: (O; R) tròn, yêu cầu học sinh trong trong sách giáo khoa cùng vẽ 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ? Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn ( O; R ) ? Tất cả những điểm trong và trên đường tròn gọi là hình tròn. Vậy hình tròn là gì ? HĐ 2: Cung và dây cung (15 ph) MT: Biết cung và dây cung GS Giới thiệu dây cung ( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa Em cho biết compa có những công dụng gì ?. M, N, P  (O; R) Q  (O; R). M, N, P  (O; R) Q  (O; R ) Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa. * Định nghĩa hình tròn. 2. Cung và dây cung. CD: dây cung AB: đường kính. Đường kính dài gấp hai làn bán kính Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng. IV. Củng cố - HDVN: (15 ph) 6. CD: dây cung AB: đường kính AB = 2OA = 2OB 3. Một công dụng khác của compa (sgk_90).

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 1. Củng cố. Bài 39. SGK_ 92 Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ?. C. Đọc nội dung yêu cầu đầu bài. A. K. I. B. D. Tính CA, DA Tính CB, DB I là trung điểm AB khi nào ?. Hãy tính độ dài đoạn IK ?. a) CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB. CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm IA = IB và I nằm giữa AB Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm. c) Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm. 2. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập. Ngày soạn: 17/03/2012. Tiết 26 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày giảng: 23/03/2012. Tam giác I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa tam giác - Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác 2. Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, SGK. - Học sinh: Vở ghi, SGK. III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động. Hoạt động thầy. Hoạt động trò Nội dụng ghi bảng HĐ 1: Tam giác là gì ?(15 ph) Mục tiêu: HS Nắm được định nghĩa tam giác Vẽ hình. Giới thiệu Nghe và vẽ hình 1. Tam giác là gì ? tam giác * Định nghiã: (sgk_93) Qua đó gọi một em học Nêu định nghĩa tam giác A sinh nêu định nghĩa tam giác ? C. B. Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ? A, B, C là đỉnh Em hãy cho biết các AB, BC, CA là các cạnh cạnh của tam giác ? Em hãy cho biết các góc của tam giác ?.    BAC , ABC , ACB là các góc. Tam giác ABC được kí hiệu: ABC Trong đó A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh  BAC , ABC , ACB là các góc A. N M B. 6. C.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> M  ABC Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với M  ABC tam giác ABC N  ABC. N  ABC. 2. Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết 3 cạnh BC = 4 cm, HĐ 2: Vẽ tam giác AB = 3 cm, Ac = 2 cm (25 ph) Cách vẽ: MT: Biết cách vẽ một - Vẽ đọn thẳng BC = 4 cm tam giác nghe giảng và cùng làm - Vẽ cung trong tâm B bán theo giáo viên kính 3 cm Giáo viên hướng dẫn - Vẽ cung tròn tâm C bán học sinh thực hiện các kính 2 cm bước vẽ tam giác ( B; 3cm)  ( C; 2 cm) = A - Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.. IV. Củng cố - HDVN: (12 ph) 1. Củng cố. Bài 44 ( sgk_85) Đưa nội dung bài 44 sgk lên bảng. Quan sát nội dung yêu cầu đầu bài trên bảng. A. B. Gọi hai em học sinh lên bảng điền vào bảng. Các hs cùng làm bài, theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn. Tên tam giác. Tên 3 đỉnh A, B, ABI I A, I, AIC C AB A, B, C C. 6 A. I. Tên 3 góc ABI , BIA  , IAB .  , ACI , CIA  IAC. ABC , BCA  , CAB . C. Tên 3 cạnh AB, BI, IA AI, IC, CA AB, BC, CA.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> B. C. 2. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập ______________________________________ Ngày soạn: 17/03/2012 Tiết 27 Ngày giảng: 23/03/2012. Ôn tập chương II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập lại một số Kiến thức đã học - Nhắc lại một số tính chất đã học. 2. Kĩ năn: - Vận dụng những Kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế - Rèn luyện khả năng vận dụng Kiến thức đã học vào việc giải bài 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, bản đồ tư duy - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, ôn tập kiên thức III. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động. Hoạt động thầy. Hoạt động trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (10 ph) I. Lí thuyết. Gọi lần lượt các em Lần lượt các học sinh trả học sinh đứng tại chỗ lời câu hỏi kiểm tra Kiến trả lời các câu hỏi thức lí thuyết kiểm tra 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hoạt động 2: Bài tập (20 ph) II. Bài tập Bài 5. Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?. x. O y. z. Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần. Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz. Có 3 cách làm: + Đo góc xOy và góc yOz. . . . => xOz xOy  yOz + Đo góc xOz và góc xOy. => yOz  xOz  xOy + Đo góc xOz và góc yOz. . . . => yOz xOz  xOy + Đo góc xOz và góc yOz.    => xOy  xOz  yOz.    => xOy xOz  yOz. => xOz xOy  yOz + Đo góc xOz và góc xOy. ọi một học sinh lên bảng vẽ hình ?. . . . . . . Bài 6:. x. x y y. 30 0. O. z. O. 30 0. z. Bài 8: Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác. A. A. B. C. Lên bảng đo số đo các góc của tam giác 6. B. 0 0 A 1250 B   ; 15 ; C 40. C.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> IV. Củng cố, hướng dẫn về nhà nhà: (2 ph) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa và sách bài tập. Ngày soạn: 30/03/2012 Ngày giảng: 06/04/2012. Tiết 28. Kiểm tra chương II. Ngày soạn: 03/05/2012 Ngày giảng: 07/05/2012. Tiết 29. ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu - Học sinh được hệ thống hoá kiến thức học kỳ II. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu tập suy luận đơn giản - Rèn tính cẩn thận khi , chính xác khi sử dụng com pa, vẽ hình. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức dạy học 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (Không KT) 3. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập Bài 1: Bài 1: Học sinh trả lời Góc là gì? Định nghĩa góc. . Vẽ góc xOy = 400. Thế nào là hai góc bù nhau? Cho ví dụ. Nêu hình ảnh thực tế về góc vuông, góc bẹt.. . Vẽ xOy = 400. Nêu thế nào là hai góc bù nhau, lấy ví dụ. Nêu hình ảnh thực tế về góc vuông, góc bẹt.. Bài 2: Bài 2: Học sinh Vẽ hình theo các bước Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm ; đã học AC = 5 cm ; BC = 6 cm. a Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC. 5cm 3cm. m. b. c. 6cm. Bài 3: Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ? a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là a) Đúng. hai tia đối nhau. b) Sai. b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng c) Sai. nhau. 0 0 c) Góc 60 và góc 40 là hai góc d) Đúng. phụ nhau. d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa    và Oc thì : aOb + bOc = aOc Bài 4: Vẽ hình Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho   xOt = 300 ; xOy = 600. a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính tOy ?. y t. 60 o. 7. 30 x.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> c) Hỏi tia Ot có là phân giác của Giải xOy   Có xOt = 300 ; xOy = 600 hay không? Giải thích?    xOt < xOy  Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy.  + Tính yOt = 300.   + yOt = xOt = 300 và Ot nằm giữa Ox và Oy   Ot là phân giác của góc xOy . Bài 5:   Ta có xOy và yOx ' là 2 góc kề bù     Vẽ 2 góc kề bù xOy và yOx ' .Biết  xOy + yOx ' = 1800  xOy = 700. Gọi Ot là tia phân giác của  yOx ' = 1800 – 700 = 1100 xÔy, Ot’ là tia phân giác của x’Ôy.  Vì Ot’ là tia phân giác của yOx ' Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’  ' tOy  '  1 yOx '  1 1100 550 y  tOx Bài 5:. 2. t/. Vì Ot là tia phân giác của xÔy  tOy   1 xOy   1 700 350  xOt. t. 2. 70 x. o. 2. x/. 2. Vì Ox và Ox’ đối nhau  Ot và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’   tOt  '  t' Ox ' 1800  xOt  ' 1800  350  550 900  tOt   xOt và tOx ' là 2 góc kề bù.   tOx  ' 180 0  xOt  ' 1800  550 1250  tOx IV . Củng cố - HDVH - Ôn tập những nội dung đã học. - Bài tập về nhà: 11.1  11.10 (trang 97; 98; 99 – SBT).. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×