Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.75 KB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH THỊ NHƯỢNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐINH THỊ NHƯỢNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGƠ ĐỨC CÁT

THÁI NGUN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do bản thân tự thực hiện. Các kết quả nghiên
cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Tài liệu tham khảo có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Tác giả hồn
tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả

Đinh Thị Nhượng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và chân thành tới PGS.TS Ngô Đức Cát
- người đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực
hiện và hồn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh Thái Nguyên, Khoa sau Đại học Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh Thái Nguyên là cơ sở đào tạo Thạc sỹ, Cùng sự giúp đỡ tận tình
của các Thầy, Cơ Khoa sau Đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo UBND thành phố, phòng Kinh tế thành
phố , Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã giúp
đỡ tôi về nguồn tư liệu phục vụ cho việc thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phịng Tài chính Kế hoạch thành
phố, Ban quản lý dự án các Chương trình đơ thị miền núi phía Bắc - TP. Thái
Ngun và các đồng nghiệp nơi tôi công tác đã ủng hộ, tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất cho tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè luôn động
viên, ủng hộ giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2016
Tác giả

Đinh Thị Nhượng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ........................................................... viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2
4. Đóng góp của luận văn .......................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ......... 5

1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 5
1.1.1. Đầu tư XDCB .................................................................................. 5
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................... 11
1.1.3. Vai trò của VĐT XDCB từ NSNN ............................................... 15
1.1.4. Nguyên tắc quản lý và cấp phát VĐT XDCB của NSNN ............ 15
1.1.5. Hiệu quả đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư XDCB ....................................................................................... 17
1.1.6. Nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN....................................................................................................... 25
1.1.7. Chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế của đất nước, ngành và
địa phương..................................................................................... 29
1.1.8. Tác động của cơ chế và chính sách đến hiệu quả đầu tư .............. 31
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 31
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý sử dụng vốn hiệu quả cho đầu tư XDCB của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

Nhà nước Cộng hòa Pháp ............................................................. 31
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý sử dụng vốn hiệu quả cho đầu tư XDCB của
tỉnh Thái Nguyên .......................................................................... 34
1.2.3. Bài học kinh nghiệm ..................................................................... 36
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 38

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 38
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 38
2.2.2. Phương pháp xử lý thơng tin ......................................................... 39
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu...................................................... 39
2.3. Phân tích ma trận SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và rủi ro) 40
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 41
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện trạng của địa phương ...................... 42
2.4.2. Về kinh tế ...................................................................................... 42
2.4.3. Về văn hoá - xã hội - giáo dục - y tế ............................................. 42
2.4.4. Chỉ tiêu về hiệu quả công tác thu NS ............................................ 42
2.4.5. Chỉ tiêu kết quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn .................... 42
Chương 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TP. THÁI NGUYÊN NĂM
2011-2015 ................................................................................................. 45

3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội của thành phố Thái
Nguyên ..................................................................................................... 45

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lý ..................................................... 45
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Thái Nguyên ................ 46
3.2. Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên .................................................................................. 53
3.3. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB tại thành phố Thái
Nguyên ..................................................................................................... 58
3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB tại thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

phố Thái Nguyên thông qua điều tra phỏng vấn ............................. 59
3.4.1. Về Luật và các quy định có liên quan trong chi NSNN trong đầu tư
XDCB ............................................................................................ 59
3.4.2. Chính sách ngân sách và lập kế hoạch chi NSNN trong đầu tư XDCB 61
3.4.3. Về lập dự toán chi, chấp hành chi, quyết toán chi NSNN trong đầu
tư XDCB ....................................................................................... 62
3.5. Hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN ...................................................................................................... 65
3.5.1. Hiệu quả về kinh tế ....................................................................... 68
3.5.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................. 69
3.6. Hiệu quả sử dụng VĐT XDCB thông qua xác định thất thốt, lãng phí
trong đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ............................................ 71
3.6.1. Thất thốt lãng phí trong khâu xác định chủ trương đầu tư .......... 71
3.6.2. Thất thốt lãng phí vốn trong đấu thầu xây dựng .......................... 71
3.6.3. Thất thoát lãng phí trong khâu bồi thường - giải phóng mặt bằng 72
3.6.4. Thất thốt lãng phí trong thi cơng cơng trình................................. 72

3.6.5. Khép kín trong đầu tư xây dựng .................................................... 73
3.7. Phân tích ma trận SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và rủi ro) về
hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ NSNN tại TP. Thái Nguyên .... 74
3.7.1. Điểm mạnh .................................................................................... 74
3.7.2. Điểm yếu ....................................................................................... 74
3.7.3. Cơ hội ............................................................................................ 75
3.7.4. Rủi ro ............................................................................................. 76
3.8. Đánh giá chung về công tác sử dụng vốn đầu tư XD CB từ ngân sách
tại TP. Thái Nguyên ...................................................................... 79
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VĐT XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ..................... 82

4.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới tại thành phố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

Thái Nguyên .................................................................................... 82
4.1.1. Mục tiêu và chủ đề ........................................................................ 82
4.1.2. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2016 ............................ 82
4.1.3. Phương hướng ............................................................................... 83
4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước thành phố Thái Ngun .................................. 89
4.2.1. Xây dựng và cơng khai qui trình kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư .............................................................................................................. 89
4.2.2. Đẩy nhanh việc huy động vốn đầu tư XDCB ............................... 89

4.2.3. Nâng cao chất lượng cơng tác giải phóng mặt bằng, tái định cư .. 90
4.2.4. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, thanh tra, quyết toán VĐT
XDCB....................................................................................................... 91
4.2.5. Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác quản
lý đầu tư và quản lý tài chính đầu tư ............................................... 91
4.2.6. Một số giải pháp khác ................................................................... 92
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 93
KẾT LUẬN.............................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 96
PHỤ LỤC ................................................................................................ 97

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATK

: An toàn khu

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa


GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KBNN

: Kho bạc nhà nước

KDC

: Khu dân cư

KT - XH

: Kinh tế - Xã hội

NS

: Ngân sách

NSNN


: Ngân sách nhà nước

NSTP

: Ngân sách thành phố

THCS

: Trung học cơ sở

TPTN

: Thành phố Thái Nguyên

TSCĐ

: Tài sản cố định

TW

: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

VĐT

: Vốn đầu tư


VĐT XDCB

: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

XD

: Xây dựng

XDCB

: Xây dựng cơ bản

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án ........................................ 8
Bảng 3.1: Tổng hợp chi ngân sách thành phố giai đoạn 2012 - 2015 .... 53
Bảng 3.2: Tổng hợp thu ngân sách thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012
- 2015 .................................................................................... 54
Bảng 3.3: Tình hình tích luỹ đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2012 - 2015 57

Bảng 3.3. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN qua các năm của thành phố .... 59
Bảng 3.4: Thống kê mô tả các điều tra về Luật và các quy định có liên
quan trong chi NSNN cho đầu tư XDCB ............................. 60
Bảng 3.5: Thống kê mô tả các điều tra về chính sách ngân sách và lập kế
hoạch chi cho đầu tư XDCB trong chi NSNN ...................... 61
Bảng 3.6: Thống kê mô tả các điều tra về dự toán chi cho đầu tư XDCB
trong chi NSNN .................................................................... 62
Bảng 3.7: Thống kê mô tả các điều tra về chấp hành cho đầu tư XDCB
trong chi NSNN .................................................................... 63
Bảng 3.8: Thống kê mô tả các điều tra về quyết toán chi cho đầu tư XDCB
trong chi NSNN .................................................................... 64
Bảng 3.9: Thống kê mô tả các điều tra về việc thanh tra, kiểm tra, đánh
giá chương trình, dự án cho đầu tư XDCB trong chi NSNN 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình phát triển nền kinh tế xã hội, đầu tư bằng nguồn vốn nhà
nước vẫn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội, hơn 40%
trong suốt giai đoạn 2010 – 2014. Năm 2014, đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà
nước đạt 215.101 tỷ đồng, chiếm khoảng 44,2% tổng vốn đầu tư xã hội (Nguồn:
Tổng cục Thống kê) trong đó đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những
vấn đề then chốt nhất.
Đầu tư xây dựng là một trong những chính sách có vai trò quan trọng trong

việc phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và xã hội, tạo động lực
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và của các địa phương
nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng đáng kể năng lực sản
xuất mới…. Tuy nhiên hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng và hoạt động
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nói chung hiện nay đang tồn tại khá nhiều yếu
kém, chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển đất
nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn vốn NSNN, cũng như các địa phương
khác, quá trình thực hiện đầu tư XDCB tại tỉnh Thái Nguyên nói chung, thành
phố Thái Nguyên nói riêng đã đạt được những kết quả, thành cơng nhất định,
nhờ đó tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh, thành phố đã đạt được khá cao so
với bình quân chung của cả nước trong nhiều năm, qua đó góp phần phát triển
mạng lưới giao thơng đơ thị, nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông ngày càng tăng,
giúp giảm thiểu, tiến tới xóa bỏ tình trạng nghèo tại các đô thị, thỏa mãn một
phần nhu cầu của người dân mong muốn được hưởng hạ tầng kỹ thuật đô thị
hiện đại, nâng cao vai trị vị thế của đơ thị loại I của thành phố và của trung
tâm vùng. Đồng thời việc đầu tư xây dựng cơ bản giúp mở rộng không gian đô
thị, kết nối giữa khu vực đô thị cũ với khu vực đô thị mới rút ngắn khoảng cách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

giữa nội thị và ngoại thị góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Thái
Nguyên nói riêng và khu vực vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nói chung
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện đầu tư và đầu tư XDCB vẫn còn
nhiều tồn tại, hạn chế, đặc biệt là hiệu quả của đầu tư XDCB cịn thấp; thất

thốt và lãng phí trong đầu tư XDCB còn nhiều và diễn ra ở tất cả các khâu
như: Chủ trương đầu tư; lập dự án, thiết kế; thi công xây dựng; quản lý khai
thác... Đây là một trong những vấn đề bức xúc của toàn xã hội, là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm đòi hỏi các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa
phương phải giải quyết.
Nhận thức được các vấn đề nói trên và với mong muốn nghiên cứu và tìm
ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả VĐT từ NSNN trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
VĐT XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái
Nguyên” để thực hiện luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tiến hành nghiên cứu, phân tích thực trạng về tình hình quản lý sử dụng
VĐT cho XDCB và từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên những năm gần đây
- Phân tích rõ thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên (từ 2012-2015).
- Đưa ra các giải pháp cụ thể, thiết thực góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố trong
thời gian tới (2016-2020).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3


3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư XDCB ở thành phố Thái
Nguyên tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu ngân sách đầu tư XDCB
và thực trạng hoạt động sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012- 2015.
Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình sử dụng VĐT
các dự án XDCB thuộc nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Phạm vi về nội dung: Luận văn đi sâu nghiên cứu về hoạt động sử dụng
vốn Ngân sách đầu tư XDCB.
4. Đóng góp của luận văn
Làm sáng tỏ thực trạng sử dụng vốn ngân sách XDCB và đánh giá hiệu
quả của việc sử dụng vốn NSNN cho XDCB của thành phố Thái Nguyên. Đồng
thời làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lý luận, thực tiễn trong việc sử dụng
vốn ngân sách nhà nước cho XDCB.
Luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý kinh tế, đặc biệt
là các cán bộ lãnh đạo trực thuộc ngành Tài chính, Kho bạc, các cán bộ lãnh đạo
cấp địa phương (HĐND, UBND thành phố Thái Nguyên, Các phòng, ban ngành
liên qua sử dụng vốn NSNN cho các dự án xây dựng cơ bản.
Tác giả mong muốn những giải pháp đưa ra trong luận văn được ứng
dụng vào thực tiễn để nâng cao hiệu quả của sử dụng vốn NSNN cho XDCB
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu
tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng VĐT XDCB
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

từ NSNN
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN của thành phố
Thái Nguyên năm 2012 - 2015
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT
XDCB từ NSNN ở thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Đầu tư XDCB
1.1.1.1. Khái niệm
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn để
tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế

quốc dân
Đầu tư XDCB là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính,vật chất,
nguồn nhân lực và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm
trang thiết bị, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường
xuyên nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm
lực mới cho nền KT - XH, tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người trong
xã hội.
Đầu tư XDCB bằng vốn Nhà nước là việc sử dụng phần vốn NSNN dành
cho đầu tư XDCB, vốn vay nước ngồi của Chính phủ và vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) của nước ngồi cho Chính phủ và Chính quyền các cấp, vốn
tín dụng đầu tư của các ngân hàng quốc doanh và VĐT của doanh nghiệp Nhà
nước, dùng để đầu tư vào các khâu then chốt và cần thiết của nền kinh tế quốc
dân, các dự án công, các ngành kinh tế mũi nhọn có vị trí quyết định đến sự
hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại
hoá.
Đầu tư XDCB bằng vốn Nhà nước chủ yếu được tiến hành theo kế hoạch
Nhà nước, nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

từng thời kỳ.
1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB
Đầu tư XDCB có những đặc điểm riêng, địi hỏi nhà quản lý phải nắm vững
để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm các đặc điểm sau:
Thứ nhất: đầu tư XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái
sản xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB chính là

một phần tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn
trong tương lai.
Thứ hai: quá trình đầu tư XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất
dài mới có thể đưa vào sử dụng được, thời gian hồn vốn lâu vì sản phẩm
XDCB mang tính chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo dây chuyền
hàng loạt mà mỗi công trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ
thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và
phân tán. Thời gian khai thác và sử dụng lâu dài, thường là 10 năm, 20 năm,
50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính chất dự án.
Thứ ba: đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tư
chính là việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận
được những tiêu dùng lớn hơn nhưng chưa thật chắc chắn trong tương lai,
“Chưa thật chắc chắn” chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy có nhà kinh
tế đã nói rằng đầu tư là đánh bạc với tương lai.
Thứ tư: sản phẩm của đầu tư XDCB là những cơng trình xây dựng như
nhà máy, cơng trình cơng cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển… có tính
cố định gắn liền với đất đai. Vì thế nên trước khi đầu tư các cơng trình phải
được quy hoạch cụ thể, khi thi cơng xây lắp thường gặp phải khó khăn trong
đền bù giải phóng mặt bằng, khi đã hồn thành cơng trình thì sản phẩm đầu tư
khó di chuyển đi nơi khác.
1.1.1.3. Các giai đoạn Đầu tư XDCB
Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,
nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7


lơgic. Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tương đối độc lập và trên
các góc độ khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, toàn diện hơn.
Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao
gồm 8 bước công việc, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ1.1: Các giai đoạn
đầu tư của một dự án.
Qua sơ đồ ta thấy: bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn
trước là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mơ của
dự án mà một vài bước có thể gộp nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đối
với dự án vừa và nhỏ thì có thể khơng cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu
tư và bước nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng ln dự án khả thi, thậm
chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những
dự án có thiết kế mẫu.
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư

Nghiên cứu cơ
hội đầu tư

Lập dự án, lập
BCKT - KT

Thẩm định và phê
duyệt dự án

Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư

Thiết kế, lập tổng
dự toán, dự toán


Ký kết HĐ; xây
dựng, thiết bị

Thi công xây
dựng, đào tạo CN,
CNKT, QL

Bàn giao, đưa vào khai thác sử dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



Chạy thử
nghiệm thu,
quyết toán


8

Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án
Khi bước trước đã thực hiện xong, trước khi triển khai thực hiện bước
tiếp theo phải kiểm tra và đánh giá về kinh tế, tài chính, kỹ thuật của bước đó,
nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho bước đó và được
cấp có thẩm quyền chấp nhận mới được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý
nhất là thực hiện trình tự theo giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư
dự án.
Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư.
+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ;
tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn

VĐT và lựa chọn hình thức đầu tư.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
+ Lập dự án đầu tư.
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu
tư, tổ chức cho vay VĐT và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án đầu tư.
- Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước, mặt biển và
thềm lục địa.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lượng
cơng trình.
+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự toán, dự tốn hạng mục cơng
trình.
+ Tổ chức đấu thầu thi cơng xây lắp, thiết bị.
+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
+ Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.
+ Thi cơng xây lắp cơng trình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.
1.1.1.4. Vai trò của đầu tư XDCB từ NSNN
Đầu tư XDCB từ NSNN đóng vai trị cực kỳ quan trọng, đặc biệt là trong
bối cảnh Việt Nam - một quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế và tăng trưởng
nhanh vào bậc nhất trên thế giới. Cụ thể có các vai trò sau:
Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để

Nhà nước trực tiếp tác động đến các quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết
vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà
nước. Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng, như: hạ tầng kinh tế - xã hội,
an ninh quốc phòng… mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể
hoặc không được đầu tư; các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí
quan trọng, then chốt nhất nhằm đảm bảo cho nền kinh tế - xã hội phát triển ổn
định theo định hướng XHCN.
Hai là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN được coi là một công cụ để Nhà
nước chủ động điều tiết, điều chỉnh hàng loạt các quan hệ và những cân đối lớn
của nền kinh tế:
- Đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là một công cụ để Nhà nước chủ động
điều chỉnh tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế
+ Về mặt cầu: Đầu tư (trong đó có đầu tư Chính phủ) sẽ tạo ra khả năng
kích cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy lưu thông, tạo việc làm và thu nhập…
Tuy nhiên tác động của đầu tư đối với tổng cầu chỉ là ngắn hạn. Trong khi tổng
cung chưa kịp thay đổi, sự tăng lên của đầu tư sẽ kéo theo tổng cầu tăng, các yếu
tố giá cả đầu vào của đầu tư tăng, sản lượng cân bằng tăng theo dẫn đến cân bằng
cung cầu mới.
+ Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, năng lực
mới của nền kinh tế tăng lên thì lại tác động làm tăng tổng cung trong dài hạn,
kéo theo sản lượng tiềm năng tăng, giá cả sản phẩm giảm. Sản lượng tăng, giá
cả giảm cho phép tăng tiêu dùng, kích thích đầu tư. Đây là nguồn cơ bản để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

tăng tích luỹ, phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy thơng qua chi đầu tư XDCB

từ NSNN, Chính phủ có thể chủ động xử lý những cân đối vĩ mô của nền kinh
tế.
Ba là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tạo điều kiện cho các thành phần
kinh tế và cho toàn nền kinh tế phát triển.Vốn đầu tư từ NSNN được coi là
“vốn mồi” để thu hút các nguồn lực trong nước và ngoài nước vào đầu tư phát
triển; cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển sẽ tạo khả năng lớn để thu hút
vốn đầu tư trong và ngoài nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, giáo
dục, y tế, du lịch… Có đủ vốn đầu tư trong nước mới góp phần giải ngân, hấp
thụ được các nguồn vốn ODA, có hạ tầng kinh tế - xã hội tốt mới thu hút được
vốn FDI, có vốn đầu tư “mồi” của Nhà nước mới khuyến khích phát triển các hình
thức BOT… Như vậy đầu tư từ NSNN có vai trị hạt nhân để thúc đẩy xã hội hoá
trong đầu tư, thực hiện CNH - HĐH đất nước.
Bốn là, đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tạo điều kiện phát triển nguồn
nhân lực, phát triển khoa học cơng nghệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Các dự
án đầu tư vào các lĩnh vực trên (như đã nêu) rất tốn kém, độ rủi ro cao, khả
năng thu hồi vốn thấp nên thường được Nhà nước đầu tư bằng nguồn NSNN.
Khi hoàn thành và đưa vào sử dụng sẽ cung cấp các dịch vụ công, tạo điều kiện
nâng cao hiệu quả đầu tư của nền kinh tế - xã hội
Năm là, sản phẩm đầu tư XDCB có ý nghĩa lớn về mặt chính trị, xã hội,
nghệ thuật và an ninh - quốc phòng:
Về mặt kinh tế - xã hội: Cơ cấu đầu tư XDCB thể hiện đường lối phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn.
Về mặt nghệ thuật: Đầu tư XDCB góp phần mở mang đời sống văn hố,
tinh thần làm phong phú thêm nền kiến trúc của đất nước.
Về mặt an ninh, chính trị và quốc phịng: Đầu tư XDCB góp phần tăng
cường tiềm lực quốc phịng của đất nước, ổn định an ninh trật tự, và chính trị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11

xã hội.
1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Nghị định 385-HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1994 của Hội đồng bộ
trưởng về việc bổ sung, thay thế điều lệ quản lý XDCB đã ban hành kèm theo
Nghị định 232-CP ngày 6/6/1981 thì "VĐT XDCB là tồn bộ chi phí đã bỏ ra
để đạt được mục đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây
dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng chi phí mua sắm,
lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán”. Các
văn bản pháp luật sau Nghị định này không đưa ra định nghĩa về VĐT XDCB
nữa. Tuy nhiên, thuật ngữ “VĐT XDCB” vẫn được sử dụng rộng rãi trong
nhiều văn bản pháp luật hiện nay.
VĐT XDCB là giá trị tài sản xã hội đã được sử dụng nhằm thực hiện các
dự án đầu tư XDCB mang lại hiệu quả trong tương lai. Hay nói cách khác, đầu
tư phát triển là đầu tư mang lại kết quả làm tăng giá trị sản lượng hàng hoá,
dịch vụ nâng cao mức thu nhập bình quân của mỗi quốc gia, nhưng ý nghĩa
quan trọng nhất của đầu tư phát triển là làm thay đổi cơ cấu KT - XH của mỗi
quốc gia.
1.1.2.2. Các nguồn VĐT XDCB

VĐT phát triển kinh tế của một nước được hình thành từ hai nguồn vốn:
Nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài. Đối với nước ta và các nước
đang phát triển khác, đứng trước thực trạng của nền kinh tế có tốc độ tăng
trưởng chậm, thu nhập bình quân đầu người thấp, nguồn vốn tiết kiệm so với
GDP còn rất hạn hẹp, cần kết hợp huy động vốn nước ngoài với vốn trong nước
để đầu tư phát triển kinh tế, trong đó nguồn vốn trong nước có ý nghĩa chiến

lược đối với sự tăng trưởng của mỗi quốc gia. Phù hợp với phạm vi của đề tài
là nghiên cứu về nguồn VĐT trong nước. Nguồn VĐT trong nước được hình
thành chủ yếu từ: tiết kiệm của Chính phủ; tiết kiệm của dân cư; tiết kiệm của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

doanh nghiệp và vốn huy động thông qua sử dụng các tài sản quốc gia, ngoài
ra nguồn VĐT trong nước có thể hình thành từ tài trợ nước ngồi, dưới hình
thức vay hoặc nhận viện trợ của Chính phủ. Mỗi nguồn vốn có những đặc điểm
khác nhau:
Nguồn vốn hình thành từ tiết kiệm Chính phủ: Là số chênh lệch giữa
tổng các khoản thu và tổng các khoản chi dùng thường xuyên của Chính phủ.
Mặc dù, tiết kiệm của các doanh nghiệp Nhà nước cũng đóng góp vào tiết
kiệm của Chính phủ, nhưng sẽ được trình bày ở phần tiết kiệm của doanh
nghiệp (phần sau đây).
Khi nghiên cứu tiết kiệm của Nhà nước, cần lưu ý là tiết kiệm của khu
vực này vẫn có thể là một số dương, ngay cả khi NSNN bội chi, bởi vì chi của
ngân sách bao gồm cả chi về đầu tư, tức là sử dụng tiết kiệm của khu vực Nhà
nước.
Nguồn vốn hình thành từ tiết kiệm trong dân cư: Được hình thành từ
phần cịn lại trong thu nhập của dân cư, sau khi đóng góp nghĩa vụ đối với Nhà
nước (nếu có) và đảm bảo tiêu dùng cho nhu thiết yếu của bản thân và gia đình
họ. Phạm vi hình thành thu nhập của dân cư bao gồm: thu nhập từ kết quả lao
động, từ sản xuất và kinh doanh dịch vụ của bản thân dân cư và gia đình họ;
thu nhập do thân nhân của họ từ nước ngoài gửi về (người định cư, hợp tác lao
động, học tập và công tác…); thu nhập do quyền thừa kế gồm vàng, tiền, nhà

cửa và đất đai; thu nhập hình thành từ những cơ hội may mắn bất ngờ (trúng
số độc đắc, giá của tài sản thay đổi…). Tiết kiệm trong dân cư là một bộ phận
của tổng tiết kiệm trong nước, đóng vai trị chủ yếu trong việc hình thành VĐT
của mỗi quốc gia. Nó đã được thừa nhận là một bộ phận lớn, chiếm tỷ trọng
ngày càng tăng trong tổng số các khoản tiết kiệm. Vấn đề đặt ra là khai thác
nguồn tiết kiệm này như thế nào để khuyến khích q trình tự đầu tư vào lĩnh
vực XDCB, để bù đắp thiếu hụt ngân sách, để thúc đẩy các doanh nghiệp tự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

đầu tư.
Nguồn VĐT hình thành từ các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị
trường, doanh nghiệp là những tổ chức kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Nếu xét trên góc độ cung và cầu vốn cho nền kinh tế thì các doanh nghiệp được
phân chia làm hai loại: doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.
Doanh nghiệp tài chính là các tổ chức tài chính trung gian như các Ngân hàng
thương mại, cơng ty tài chính, cơng ty chứng khốn, cơng ty bảo hiểm, có khả
năng ứng vốn cho nền kinh tế, thông qua hoạt động kinh doanh hàng hố, khơng
giống như hàng hố thơng thường mà là các hàng hoá đặc biệt như: tiền tệ, vốn,
chứng khoán. Các doanh nghiệp này có vai trị quan trọng như những “cầu nối”
giữa người bán ra và người mua vào quyền sử dụng vốn. Giúp cho các doanh
nghiệp lựa chọn lĩnh vực bỏ vốn, giảm chi phí tìm kiếm, giao dịch và rủi ro.
Thơng qua vai trị trung gian, các doanh nghiệp tài chính thực hiện được lợi
nhuận của mình và làm nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, các doanh nghiệp đã
đóng góp vào việc mở rộng tiết kiệm và đầu tư của nền kinh tế, thông qua việc
làm tăng nguồn tiết kiệm của khu vực Chính phủ, tăng hoạt động đầu tư của

chính nó.
Nguồn vốn hình thành từ việc sử dụng các tài sản Quốc gia: Tài sản quốc
gia không chỉ biểu hiện bằng vốn tiền tệ thực tế, đang vận động theo các luồng
giá trị của quá trình chu chuyển vốn trong nền kinh tế, mà cịn được biểu hiện
dưới dạng tiềm năng là những tài sản hữu hình và vơ hình, nếu biết khai thác và
tác động của ngoại lực thì nó có thể trở thành vốn tiền tệ, làm tăng nguồn VĐT
phát triển cho nền kinh tế. Các tài sản quốc gia như đất đai, tài nguyên và lao
động được thừa nhận có đóng góp đáng kể vào quá trình phát triển đối với các
nước đang phát triển, nhưng chúng chỉ biến từ nguồn tài chính tiềm năng thành
nguồn tài chính thực tế cho đầu tư phát triển khi đã dùng đến ngoại lực tác động,
để có VĐT phải đầu tư vốn, đó là một nguyên lý.
Như vậy, việc xác định các nguồn tiết kiệm của Chính phủ, tiết kiệm của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

dân cư, tiết kiệm của doanh nghiệp và các nguồn vốn tiềm năng khác, có vai
trị quan trọng trong việc hình thành VĐT XDCB trong nước để đầu tư phát
triển kinh tế của các quốc gia.
1.1.2.3. Vốn NSNN trong đầu tư XDCB
NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước tham
gia huy động và phân phối VĐT thông qua hoạt động thu, chi ngân sách.
Căn cứ vào phạm vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, VĐT XDCB từ
NSNN được hình thành từ các nguồn sau:
+ Nguồn vốn thu trong nước (thuế, phí, lệ phí, các khoản thu từ bán, cho
thuê tài sản, tài nguyên của đất nước…và các khoản thu khác).
+ Nguồn vốn từ nước ngoài (vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA,

nguồn viện trợ NGO).
Phân cấp quản lý ngân sách chia VĐT XDCB từ NSNN gồm:
+ VĐT XDCB của ngân sách trung ương được hình thành từ các khoản
thu của ngân sách trung ương đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc
gia. Nguồn vốn này được giao cho các bộ, ngành quản lý sử dụng.
+ VĐT XDCB của ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản
thu ngân sách địa phương đầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích của từng
địa phương. Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp chính quyền địa
phương (tỉnh, huyện, xã) quản lý thực hiện.
Mức độ kế hoạch hoá, VĐT từ NSNN được phân thành:
+ VĐT xây dựng tập trung: nguồn vốn này được hình thành theo kế
hoạch với tổng mức vốn và cơ cấu vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định
giao cho từng bộ, ngành và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ VĐT XDCB từ nguồn thu được để lại theo Nghị quyết của Quốc hội:
thu từ thuế nông nghiệp, thu bán, cho thuê nhà của Nhà nước, thu cấp quyền
sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất…
+ VĐT XDCB theo chương trình quốc gia.
+ VĐT XDCB thuộc NSNN nhưng được để lại tại đơn vị để đầu tư tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15

cường cơ sở vật chất như: quảng cáo truyền hình, thu học phí,...
Vốn NSNN đầu tư cho XDCB thường có quy mơ lớn và khơng có khả
năng thu hồi trực tiếp, có tác dụng chung cho nền KT - XH nhưng các thành
phần kinh tế khác khơng có khả năng hoặc không muốn tham gia đầu tư. Hơn
nữa, nguồn vốn cấp phát trực tiếp từ ngân sách khơng hồn lại nên đây là nguồn

vốn dễ bị thất thốt, lãng phí nhất đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ.
1.1.3. Vai trò của VĐT XDCB từ NSNN
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trị rất quan
trọng đối với phát triển KT - XH. Vai trị đó thể hiện trên các mặt sau:
Một là, các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN là những dự án chủ
yếu nhằm xây dựng hệ thống, kết cấu hạ tầng vật chất, tạo điều kiện thúc đẩy
nền kinh tế phát triển nhanh.
Hai là, vốn ĐTXDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chun mơn hố
và phân cơng lao động xã hội.
Ba là, vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trị định hướng hoạt động đầu tư
trong nền kinh tế.
Bốn là, vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trị quan trọng trong việc giải quyết
các vấn đề xã hội như xố đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa .
Năm là, các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN tác động đến tổng
cung, tổng cầu của nền kinh tế.
Sáu là, các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN có tác động hai mặt
đến sự ổn định kinh tế.
1.1.4. Nguyên tắc quản lý và cấp phát VĐT XDCB của NSNN
Quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Đúng đối tượng: Cấp phát VĐT XDCB của ngân sách NN được thực
hiện theo phương thức cấp phát không hoàn trả nhằm đảm bảo vốn để đầu tư
các dự án cần thiết phải đầu tư thuộc kết cấu hạ tầng KT - XH, quốc phịng an
ninh... từ đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho sự phát triển tồn diện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×