Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý tín dụng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.38 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN QUANG TRUNG

QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Thái Nguyên, năm 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN QUANG TRUNG

QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN

Thái Ngun, năm 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn “Quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” là cơng
trình nghiên cứu nghiêm túc của cá nhân tơi, được thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn tại địa điểm nghiên cứu dưới sự hướng dẫn
khoa học của Thầy giáo - PGS.TS. Trần Đình Tuấn.
Các tài liệu, số liệu và những kết quả tính tốn trong luận văn này là
hồn tồn trung thực. Các số liệu, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được chỉ
rõ nguồn gốc tham khảo.
Một lần nữa tôi xin được khẳng định về sự trung thực của lời cam
đoan trên. Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Học viên

Trần Quang Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Q thầy cơ giáo,
Phịng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên đã
nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tơi trong suốt q trình học tập cũng như thời
gian làm luận văn tốt nghiệp
Tiếp theo, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến người hướng
dẫn khoa học – PGS.TS. Trần Đình Tuấn, Trưởng khoa Kế toán - Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Thầy đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Đồng thời tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo cơ quan và
các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi cả về thời gian và cung cấp tài
liệu, số liệu liên quan đến việc thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln tin tưởng, ủng hộ,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi học tập và hồn thành bản luận văn thạc sĩ.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Học viên

Trần Quang Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn ............................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn .................................................................................................. 3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN
DỤNG BÁN LẺ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại .................. 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm và vai trị của quản lý tín dụng bán lẻ .................................. 6
1.1.3. Nội dung quản lý tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại .............. 7
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng bán lẻ của ngân hàng
thương mại .................................................................................................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại............. 15
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tín dụng bán lẻ của một số ngân hàng trong
nước…….. .................................................................................................... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv

1.2.2. Bài học kinh nghiệm quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ....................... 17
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ............................... 19
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 19
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 19
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 19
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thơng tin ........................................................ 21
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ........................................................ 21
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................... 22
2.3.1. Các chỉ tiêu về quy mơ tín dụng bán lẻ .............................................. 22
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng thu nhập từ tín dụng bán lẻ ............ 23
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tín dụng bán lẻ hợp lý theo khách hàng 24
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá chính sách khách hàng ..................................... 24
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ ............................... 25
2.3.6. Chỉ tiêu đánh giá kiểm sốt rủi ro trong tín dụng bán lẻ .................... 25
Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, CHI NHÁNH
TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................. 26
3.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank), chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 26
3.1.1. Giới thiệu một số về Ngân hàng Agribank và Agribank chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................. 26
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................ 29
3.2. Thực trạng quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển

nông thôn, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên..................................................................... 40
3.2.1. Quản lý quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên….. .................................................................................................... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.2.2. Quản lý về thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ.............................. 44
3.2.3. Quản lý về thu nhập khách hàng vay tín dụng bán lẻ ......................... 45
3.2.4. Quản lý về rủi ro tín dụng bán lẻ ........................................................ 45
3.2.5. Quản lý về chính sách tín dụng bán lẻ ................................................ 46
3.2.6. Quản lý lĩnh vực cấp tín dụng, cơ cấu tín dụng bán lẻ ....................... 50
3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của Agribank chi
nhánh tỉnh Thái Ngun .............................................................................................. 51
3.3.1. Quy mơ tín dụng bán lẻ ...................................................................... 51
3.3.2. Thị phần tín dụng bán lẻ ..................................................................... 53
3.3.3. Cơ cấu nợ tín dụng bán lẻ ................................................................... 55
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng bán lẻ của Agribank chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 56
3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................ 56
3.4.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................ 60
3.5. Phân tích mơ hình SWOT đối với quản lý tín dụng tại Agribank chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................................... 65
3.6. Đánh giá chung về hoạt động quản lý tín dụng bán lẻ tại Agribank chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................................... 68
3.6.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 68
3.6.2. Một số hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ........................................... 69

Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................................ 73
4.1. Định hướng và mục tiêu quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................... 73
4.1.1. Định hướng kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
trong giai đoạn tới ......................................................................................... 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

4.1.2. u cầu hồn thiện quản lý hoạt động tín dụng bán lẻ tại Agribank chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................................... 73
4.1.3. Mục tiêu phát triển tín dụng bán lẻ đến năm 2025 ............................. 74
4.2. Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên...................................................................... 75
4.2.1. Giải pháp về hoàn thiện bộ máy tổ chức ............................................ 75
4.2.2. Giải pháp về quản lý và phát triển khách hàng tín dụng bán lẻ........ 76
4.2.3. Giải pháp về phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ ...................... 77
4.2.4. Giải pháp về quảng cáo, tiếp thị ......................................................... 78
4.2.5. Giải pháp về quản lý nợ xấu, rủi ro tín dụng bán lẻ ........................... 80
4.2.6. Một số giải pháp khác ......................................................................... 81
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................................... 82
4.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ............................................................... 82
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................... 83
4.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Việt Nam… ................................................................................................... 84
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

Agribank:
BQ

:

Bình qn

CN

:

Chi nhánh

HQKT


:

Hiệu quả kinh tế

HTX

:

Hợp tác xã



:

Nghị định

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước



:

Quyết định

TDBL


:

Tín dụng bán lẻ

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Kết quả huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 – 2018.............................................................................................. 30
Bảng 3.2. Kết quả của hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016 – 2018........................................................................ 32
Bảng 3.3. Quy mơ tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2018 .............................................................................................. 44
Bảng 3.4. Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên theo tài sản đảm bảo giai đoạn 2016 – 2018........................... 46
Bảng 3.5. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 ........................................................................ 49
Bảng 3.6. Dư nợ tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên theo
tài sản đảm bảo giai đoạn 2016 – 2018........................................................... 51

Bảng 3.7. Quy mơ tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2018 .............................................................................................. 51
Bảng 3.8. Thị phần tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên so
với toàn hệ thống Agribank giai đoạn 2016 – 2018 ...................................... 53
Bảng 3.9. Thị phần tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên so với toàn
tỉnh giai đoạn 2016 – 2018............................................................................... 53
Bảng 3.10. Cơ cấu tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016-2018 ................................................................................................ 55
Bảng 3.11: Ý kiến đánh giá của khách hàng về ảnh hưởng của môi trường kinh tế
- xã hội đến quản lý tín dụng bán lẻ tại Agribank CN tỉnh Thái Nguyên.... 56
Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá của khách hàng về tác động của đối thủ cạnh tranh
đến quản lý tín dụng bán lẻ tại Agribank CN tỉnh Thái Nguyên ................. 59
Bảng 3.13: Ý kiến đánh giá của khách hàng về tác động của chiến lược kinh
doanh và chính sách tín dụng bán lẻ đến quản lý tín dụng bán lẻ tại
Agribank CN tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix

Bảng 3.14: Ý kiến đánh giá của khách hàng đối với thái độ phục vụ của cán bộ tín
dụng bán lẻ tại Agribank CN tỉnh Thái Nguyên ............................................ 63
Bảng 3.15: Ý kiến đánh giá của khách hàng đối với trình độ khoa học và công
nghệ của Agribank CN tỉnh Thái Ngun...................................................... 64

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 3.1. Sơ đờ bộ máy tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ........ 28
Biểu đồ 3.2. Thị phần khách hàng của các ngân hàng theo sản phẩm trên địa bàn

tỉnh Thái Ngun ............................................................................................ 54
Biểu đờ 3.3. Cơ cấu tín dụng bán lẻ của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 – 2018 ........................................................................................... 55
Biểu đờ 3.4. Mức độ hài lịng của khách hàng .......................................................... 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp tín dụng của ngân hàng cho các
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và hộ kinh doanh. Tín dụng bán lẻ có vai
trị quan trọng và là một phần khơng thể thiếu trong hoạt động tín dụng của
các ngân hàng. Nó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm, phân bổ hiệu quả
các ng̀n lực tài chính. Đờng thời là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của nhà
nước. Thơng qua lãi suất, tín dụng ngân hàng nói chung và tín dụng bán lẻ nói
riêng góp phần lưu thơng tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) là một trong
những ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Trong thời gian qua hoạt động tín dụng
bán lẻ được ngân hàng rất chú tâm. Đặc biệt là tại chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
trong mấy năm gần đây đã khơng ngừng đẩy mạnh tín dụng bán lẻ. Hoạt động
tín dụng bán lẻ tại ngân hàng đã giúp truyền tải vốn từ người thừa vốn sang
người thiếu vốn, cụ thể là các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp vừa nhỏ.
Ngân hàng đã đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn cho
khách hàng giúp cho khách hàng kịp thời tận dụng được những cơ hội kinh
doanh, nâng cao chất lượng cuộc sống. Đồng thời, hiệu quả sử dụng vốn của
các hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyễn đã được cải thiện rõ rệt.

Với quy trình chặt chẽ, nhanh gọn, tạo điều kiện thuận lợi cho các khác
hàng nên trong thời gian qua hoạt động tín dụng bán lẻ tại Agribank chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên đã đạt nhiều thành tích đáng kể. Tuy nhiên, bên cạnh những
mặt đã đạt được thì hoạt động tín dụng này vẫn cịn một số tồn tại nhất định
như việc phát triển số lượng tín dụng chưa được coi trọng, cơng tác thẩm định
vay và kiểm sốt sử dụng vốn vay cịn hạn chế, chưa chú trọng đến khả năng
cạnh tranh tín dụng với các ngân hàng khác trong địa bàn,… Trong bối cảnh
cạnh tranh gay gắt hiện nay, để Ngân hàng Agribank chi nhánh Thái Ngun
có thể tờn tại và phát triển lớn mạnh, cạnh tranh được với các ngân hàng khác
tại địa bàn tỉnh hiện nay thì cần tăng cường quản lý tín dụng nói chung và tín
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
dụng bán lẻ nói riêng với mục tiêu tăng quy mô, chất lượng, tạo ra một nền
khách hàng ổn định cho Ngân hàng.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý tín dụng bán
lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng đóng góp một số ý kiến
nhằm củng cố, phát triển và mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng đề xuất một số giải nhằm tăng cường
quản lý hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng bán lẻ tại
các ngân hàng thương mại.

- Đánh giá thực trạng quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nơng thơn chi nhánh tỉnh Thái Ngun; Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng bán lẻ của ngân hàng; Chỉ ra các kết
quả đạt được, các hạn chế cịn tờn tại và ngun nhân của hạn chế trong quản
lý tín dụng bán lẻ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




3
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2016 - 2018.
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu cơng tác quản lý tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, cung cấp các luận chứng khoa học nhằm đưa ra các giải pháp nhằm tăng
cường quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
Với những kết quả nghiên cứu đó Luận văn có thể làm tài liệu tham
khảo cho việc lãnh đạo, xây dựng chính sách góp phần tăng cường quản lý tín

dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn, chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên và các ngân hàng có điều kiện tương tự. Ngồi ra, luận văn
có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan và cá nhân có quan tâm
hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng hoặc những người đang nghiên cứu,
giảng dạy và học tập trong nhà trường ...
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng bán lẻ tại các
ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài
Chương 3: Thực trạng quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Ngun.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Ngân hàng thương mại quy định: “Ngân hàng thương mại là tổ chức tín
dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh

doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ
chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”.
1.1.1.2. Khái niệm về tín dụng
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010,
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác”.
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí
nhất định” (Nguyễn Minh Kiều, 2009).
1.1.1.3. Khái niệm về tín dụng bán lẻ
Tín dụng bán lẻ là một bộ phận trong tín dụng ngân hàng và có vai trị
quan trọng đối với tín dụng ngân hàng cũng như kết quả hoạt động của các
ngân hàng thương mại.
Theo thông tư Số: 41/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì: “Danh mục cấp tín dụng bán lẻ là danh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




5
mục các khoản cấp tín dụng cho khách hàng là cá nhân mà số dư cấp tín dụng
(đã giải ngân và chưa giải ngân) của một khách hàng đảm bảo đồng thời: a)
Không vượt quá 8 tỷ đồng Việt Nam; b) Khơng vượt q 0,2% tổng số dư của
tồn bộ danh mục cấp tín dụng bán lẻ (đã giải ngân và chưa giải ngân) của
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi.”
“Tín dụng bán lẻ là hình thức cấp tín dụng (bằng nghiệp vụ cho vay,

chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác) cho các khách hàng là cá nhân, hộ
gia đình, hộ kinh doanh vay vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đầu tư, đời sống (tiêu dùng),v.v..” (Trần Thị Tuyết Loan, 2013)
Như vậy, tín dụng bán lẻ là tín dụng ngân hàng hướng tối đối tượng chủ
yếu là khách hàng cá nhân. Ngồi ra, đối tượng của tín dụng bán lẻ cịn bao
gờm cả hộ gia đình và hộ kinh doanh.
1.1.1.4. Khái niệm quản lý tín dụng bán lẻ
Trong bất cứ tổ chức, đơn vị nào và trong bất cứ hoạt động nào cũng
cần phải quản lý. Quản lý chính là tác động của chủ thể đến các hoạt động
diễn ra để đảm bảo các hoạt động một cách hiệu quả, đảm bảo đạt được
những mục tiêu đề ra.
Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng bán lẻ nói riêng là một phần
quan trọng không thể thiếu đối với các ngân hàng thương mại. Trong khi đó
hoạt động tín dụng lại ln gắn liền với rủi ro ví dụ như nợ xấu, khách hàng
mất khả năng thanh tốn… Chính vì thế việc quản lý tín dụng nói chung và
quản lý tín dụng bán lẻ nói riêng là nhiệm vụ bắt buộc đối với các ngân hàng
thương mại.
“Quản lý tín dụng có thể hiểu là q trình tác động của ngân hàng
thương mại đến hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng đạt
được mục tiêu đề ra với mức chi phí thấp nhất. Nói cách khác, để đảm bảo
tính hiệu quả trong q trình hoạt động, các ngân hàng phải có một chính sách
quản lý” (Lê Văn Lương, 2015).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




6
Từ khái niệm về quản lý tín dụng ở trên, có thể hiểu quản lý tín dụng
bán lẻ là q trình tác động của ngân hàng thương mại đến hoạt động tín dụng

bán lẻ nhằm đảm bảo cho hoạt động này được diễn ra một cách hiệu quả, đạt
được mục tiêu đề ra của ngân hàng.
1.1.2. Đặc điểm và vai trị của quản lý tín dụng bán lẻ
1.1.2.1. Đặc điểm của quản lý tín dụng bán lẻ
Quản lý tín dụng bán lẻ có các đặc điểm sau:
- Số lượng khách hàng của tín dụng bán lẻ thường khá lớn, bao gờm
các khách hàng cá nhân, hộ gia đình và hộ kinh doanh. Do đó quản lý tín
dụng bán lẻ cần quản lý một khối lượng lớn khách hàng bản lẻ bao gồm các
đối tượng là cá nhân và hộ gia đình, hộ kinh doanh.
- Giá trị khoản vay tín dụng bán lẻ của các khách hàng thường không
quá lớn bởi vì khách hàng của tín dụng bán lẻ chủ yếu cần vay một lượng tiền
nhất định để phục vụ các nhu cầu cá nhân, tiêu dùng, mua sắm hoặc đầu tư…
Giá trị khoản vay của khách hàng tín dụng bán lẻ thường nhỏ hơn nhiều so
với khách hàng tín dụng doanh nghiệp. Chính vì vậy quản lý tín dụng bán lẻ
sẽ phải quản lý từng khoản vay nhỏ lẻ của các khách hàng.
- Do số lượng khách hàng của tín dụng bán lẻ thường khá lớn, trong khi
giá trị của các khoản vay lại không quá cao giúp cho rủi ro đối với quản lý tín
dụng bán lẻ của ngân hàng được phân tán.
- Chi phí để quản lý tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại là
tương đối cao. Điều này là do ngân hàng phải quản lý một lượng khách hàng
lớn, phát sinh nhiều giao dịch.
1.1.2.2. Vai trị của quản lý tín dụng bán lẻ
Quản lý tín dụng bán lẻ có vai trị rất quan trọng đối với ngân hàng, các
khách hàng và cả nền kinh tế.
Trước tiên, tín dụng bán lẻ là bộ phận cấu thành nên tín dụng ngân
hàng. Đây là hoạt động cơ bản của tất cả các ngân hàng thương mại. Vì đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





7
tượng của tín dụng bán lẻ rất đa dạng và phổ biến, vì vậy các ngân hàng đều
tập trung vào những khách hàng này. Tín dụng bán lẻ giúp mang lại thu nhập
ngân hàng thông qua lãi suất cho vay. Nhờ đó mà tăng cường hoạt động của
ngân hàng. Ngồi ra thơng qua quản lý tín dụng bán lẻ, ngân hàng cịn có thể
phát triển các hoạt động khác của mình, mở rộng thị phần hoạt động, được
nhiều khách hàng biết đến. Tất cả những điều đó góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thứ hai, quản lý tín dụng bán lẻ mang lại cho khách hàng những lợi ích
đáng kể. Nhờ có hoạt động quản lý tín dụng bán lẻ của ngân hàng mà khách
hàng có được khoản vốn vay kịp thời để đáp ứng các nhu cầu đầu tư, tiêu
dùng … nhằm phục vụ các nhu cầu cá nhân và nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Tín dụng bán lẻ của ngân hàng là ng̀n huy động vốn nhanh chóng, tiện ích
cho người dân.
Thứ ba, quản lý tín dụng bán lẻ khơng chỉ quan trọng đối với ngân
hàng, khách hàng mà nó cịn góp phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng
và phát triển kinh tế đất nước. Thơng qua quản lý tín dụng bán lẻ giúp phân
bổ các ng̀n lực tài chính một cách hiệu quả. Ngân hàng hoạt động tốt hơn,
người dân có vốn để đầu tư, sản xuất, kinh doanh… Điều đó góp phần ổn
định và phát triển kinh tế - xã hội, giúp phân bổ vốn từ ng̀n có vốn sang
người cần vốn. Ngồi ra, quản lý tín dụng bán lẻ luôn đi đôi với yếu tố lãi
suất, yếu tố này tham gia vào việc góp phần ổn định giá trị đồng tiền và lưu
thông tiền tệ.
1.1.3. Nội dung quản lý tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
Quản lý tín dụng bán lẻ của ngân hàng cần phải quản lý về các vấn đề
sau: Quản lý về quy trình tín dụng bán lẻ, thu nhập từ hoạt động tín dụng bán
lẻ, Quy mơ tín dụng bán lẻ, thị phần tín dụng bán lẻ, cơ cấu nợ tín dụng bán
lẻ, chính sách tín dụng bán lẻ, chất lượng tín dụng bán lẻ, khả năng kiểm sốt
rủi ro tín dụng bán lẻ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




8
1.1.3.1. Quản lý về quy trình tín dụng bán lẻ
“Quy trình tín dụng bán lẻ có thể được hiểu là các qui định, nguyên tắc
của ngân hàng thương mại trong việc cấp tín dụng bán lẻ. Nó bao gờm các
bước cụ thể theo một trình tự nhất định tính từ khi chuẩn bị hờ sơ đề nghị cấp
tín dụng bán lẻ cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng bán lẻ giữa ngân hàng
với các khách hàng. Thông thường, quy trình tín dụng bán lẻ gờm có 6 bước,
đó là: lập hờ sơ tín dụng bán lẻ; phân tích tín dụng bán lẻ; quyết định tín dụng
bán lẻ; giải ngân; giám sát; thu nợ và thanh lý khi hợp đờng tín dụng bán lẻ
kết thúc.” (Nguyễn Minh Kiều, 2009).
Quy trình tín dụng bán lẻ quyết định chất lượng tín dụng bán lẻ bởi nếu
một hợp đờng tín dụng bán lẻ khơng được thực hiện theo đúng quy trình nó sẽ
khơng đảm bảo các u cầu, có thể dẫn đến rủi ro tín dụng,… Chính vì vậy
việc thực hiện đúng quy trình là việc làm hết sức cần thiết. Để hoạt động tín
dụng bán lẻ diễn ra chất lượng, hiệu quả thì quy trình tín dụng bán lẻ cần
được các ngân hàng xây dựng hợp lý tùy theo điều kiện cụ thể của ngân hàng
và đặc điểm của các khách hàng bán lẻ. Trong quá trình thực hiện cần phải
thường xuyên kiểm tra giám sát chặt chẽ để đảm bảo mọi hợp đờng tín dụng
bán lẻ đều được thực hiện theo đúng quy trình mà ngân hàng đã đề ra.
Quản lý quy trình tín dụng bán lẻ sẽ giúp ngân hàng đảm bảo chất
lượng của các hợp đờng tín dụng bán lẻ, phát hiện kịp thời những sai sót nếu
có, có những phương hướng và thay đổi nhất định trong quy trình để đảm bảo
vừa tiết kiệm thời gian của ngân hàng và khách hàng vừa mang lại lợi ích tối
đa cho 2 bên mà vẫn đảm bảo được những quy định cần thiết.
1.1.3.2. Quản lý về thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ

“Tín dụng bán lẻ là hoạt động mang lại nguồn thu lớn cho các ngân
hàng thương mại. Các hoạt động của ngân hàng cũng đều hướng tới mang lại
hiệu quả kinh doanh, tạo nguồn thu nhập tốt. Chính vì thế quản lý thu nhập từ
hoạt động tín dụng bán lẻ là việc làm có ý nghĩa quan trọng và không thể
thiếu trong mọi ngân hàng thương mại.” (Nguyễn Minh Kiều, 2009).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
Hoạt động tín dụng bán lẻ ln gắn liền với yếu tố lãi suất. Chính tiền
lãi thu được từ khách hàng tín dụng bán lẻ tạo nên một ng̀n thu cho ngân
hàng. Tuy nhiên, để có được ng̀n thu từ hoạt động tín dụng bán lẻ, ngân
hàng cũng cần bỏ ra chi phí nhất định như chi phí quản lý khách hàng, chi phí
thẩm định, chi phí thu hời nợ… Quản lý thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ
phải quản lý các vấn đề liên quan đến cả doanh thu và chi phí. Vì thu nhập
bằng doanh thu và chi phí nên làm sao phải giải quyết hài hịa mối quan hệ
giữa 2 yếu tố này để có thể mang về thu nhập lớn nhất có thể.
Quản lý thu nhập của hoạt động tín dụng bán lẻ đi đơi với việc quản lý
việc sử dụng các chi phí cho hoạt động này, làm sao có phương án tiết kiệm
chi phí một cách tối đa. Đờng thời có kế hoạch để tạo ra doanh thu lớn nhất từ
tín dụng bán lẻ.
1.1.3.3. Quản lý về thu nhập khách hàng vay tín dụng bán lẻ
Khách hàng chính là nội dung cơ bản của quản lý tín dụng bán lẻ. Hoạt
động tín dụng bán lẻ muốn được thực hiện và mang được thu nhập về cho
ngân hàng thì khách hàng là yếu tốt khơng thể thiếu được. Khách hàng của tín
dụng bán lẻ là cá nhân, hộ gia đình và hộ kinh doanh. Họ cần vay vốn để phục
vụ các nhu cầu về mua sắm, đầu tư, kinh doanh…
Quản lý tín dụng bán lẻ phải xác định rõ đối tượng khách hàng của

ngân hàng là những ai, khả năng thanh toán của khách hàng. Khách hàng
đông là một mục tiêu mà nhiều ngân hàng hướng tới. Nhưng điều quan trọng
nhất phải là chất lượng khách hàng. Nếu khách hàng đông nhưng khả năng
thanh tốn thấp, dễ dẫn đến nợ xấu thì lại lo điều đáng lo ngại đối với các
ngân hàng. Quản lý khách hàng phải từ khâu đầu tiên, từ khi thẩm định nhu
cầu vay vốn tín dụng bán lẻ của khách hàng, xác định rõ nhu cầu vay vốn và
khả năng trả nợ của khách hàng. Trong quá trình vay vốn, phải thường xuyên
theo dõi tình hình khách hàng, kiểm tra tình trạng trả lãi của khách, tình hình
sản xuất, kinh doanh của đối tượng hộ sản xuất, kinh doanh. Cần phải có phân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
loại khách hàng theo từng nhóm để tiện theo dõi và quản lý. Những khách
hàng thuộc nhóm nợ cần chú ý phải tập trung theo dõi chặt chẽ.
“Hiện nay, để quản lý và phân loại khách hàng, hầu hết các ngân hàng
đều xây dựng bảng xếp hạng tín dụng khách hàng để làm căn cứ cấp tín dụng.
Bản chất của xếp hạng tín nhiệm hay xếp hạng tín dụng thì đều gờm 2 cơng
đoạn chính: Phân tích, đánh giá chấm điểm và xếp hạng khách hàng tín
dụng.Việc xếp hạng tín dụng khách hàng là một q trình, nó bắt đầu từ khi
xác định mục đích nghiên cứu đến việc thu thập, xử lý thơng tin trong q
trình quản lý và đánh giá chất lượng thơng tin thơng qua q trình sử dụng.”
(Lê Văn Lương, 2015).
1.1.3.4. Quản lý về rủi ro tín dụng bán lẻ
Hoạt động tín dụng ln đi liền với rủi ro tín dụng. Vì vậy quản lý tín
dụng bán lẻ phải quản lý về khả năng kiểm soát rủi ro tín dụng bán lẻ. Rủi ro
tín dụng là yếu tố mà tất cả các ngân hàng đều không mong muốn nhưng nó
lại là vấn đề mà hầu hết các ngân hàng phải đối mặt.

Để đảm bảo hoạt động tín dụng bán lẻ diễn ra hiệu quả thì cần quản lý
tốt về khả năng kiểm soát rủi ro, hạn chế rủi ro tín dụng đến mức tối đa. Muốn
làm được điều này thì cần phải quản lý tốt các khía cạnh khác của tín dụng
bán lẻ.
Khi rủi ro xảy ra nếu khơng có sự chuẩn bị về kế hoạch và phương án
xử lý thì ngân hàng sẽ trở nên bị động và gặp ảnh hưởng lớn. Do đó các ngân
hàng cần phải đảm bảo nguyên tắc thận trọng, tăng cường kiểm sốt rủi ro,
đờng thời có kế hoạch và phương án trích lập cũng như xử lý các rủi ro trong
tín dụng bán lẻ.
Trong các ngân hàng ln thường có bộ phận kiểm tra, kiếm sốt nội
bộ. Bộ phận này giữ vai trò quan trọng trong việc kiểm tra, giám sát các hoạt
động của ngân hàng. Từ đó có các phương án phịng ngừa rủi ro và kiểm sốt
rủi ro. Hoạt động tín dụng bán lẻ cần có sự quản lý chặt chẽ của riêng bộ phận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
bán lẻ, bên cạnh đó khơng thể thiếu sự kiểm tra, giám sát của các phịng kiểm
sốt và sự kiểm tra giám sát của ban lãnh đạo.
Khi có rủi ro tín dụng bán lẻ thì cần phải có phương án xử lý để hạn
chế tổn hại do rủi ro đó gây ra. Đờng thời cần có biện pháp thích hợp để khắc
phục tình trạng tương tự xảy ra. Hạn chế được rủi ro mới góp phần nâng cao
chất lượng cho hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng và tồn bộ các hoạt động
trong ngân hàng nói chung.
1.1.3.5. Quản lý về chính sách tín dụng bán lẻ
Chính sách tín dụng bán lẻ là yếu tố quyết định chất lượng, hiệu quả và
khả năng mở rộng thị phần tín dụng bán lẻ của ngân hàng. Nếu chính sách
phù hợp nó sẽ góp phần thúc đẩy tín dụng bán lẻ phát triển. Ngược lại nếu

chính sách bất hợp lý, nó sẽ làm giảm hiệu quả của hoạt động này. Đặc biệt
trong bối cảnh cạnh tranh giữa các ngân hàng như hiện nay thì ngân hàng cần
phải đặc biệt quan tâm đến chính sách chăm sóc khách hàng, có các chương
trình ưu đãi, linh hoạt và phù hợp.
Quản lý chính sách tín dụng bán lẻ là việc làm quan trọng không thể
thiếu trong bất kỳ ngân hàng nào. Các nhà lãnh đạo cần thường xuyên nắm
bắt chính sách, tham khảo từ thị trường, từ đối thủ cạnh tranh và tìm hiểu nhu
cầu của khách hàng để có được những điều chỉnh hợp lý và kịp thời trong
chính sách tín dụng bán lẻ của ngân hàng mình. Chỉ có như vậy ngân hàng
mới đảm bảo được khả năng cạnh tranh của mình. Đờng thời khi chính sách
đã được ban hành cần kiểm tra giám sát việc thực hiện chính sách của các cán
bộ, nhân viên tín dụng bán lẻ. Cần đảm bảo chắc chắn các nhân viên ngân
hàng thực hiện đúng chính sách của ngân hàng đã đề ra.
1.1.3.6. Quản lý lĩnh vực cấp tín dụng, cơ cấu tín dụng bán lẻ
Một nội dung quan trọng trong quản lý tín dụng bán lẻ của các ngân
hàng thương mại là quản lý lĩnh vực cấp tín dụng bán lẻ và quản lý cơ cấu tín
dụng bán lẻ. Cần quản lý tốt những vấn đề này để hạn chế rủi ro tín dụng bán
lẻ, nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
Lĩnh vực cấp tín dụng bán lẻ là vấn đề quan trọng cần được ngân hàng
quản lý chặt chẽ. Nêú lĩnh vực cấp tín dụng khơng đảm bảo sự an tồn, khơng
được sự cho phép của pháp luật thì ngân hàng tuyệt đối không được thực hiện.
Ngân hàng cần nghiên cứu thị trường, ưu tiên cấp tín dụng bán lẻ cho các
khách hàng đầu tư vào các lĩnh vực có tiềm năng và triển vọng của địa
phương. Những lĩnh vực đặc thù cần điều kiện nghiêm ngặt thì ngân hàng

cũng cần phải kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo khả năng thu hời vốn của mình.
Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo thời gian cũng cần phải đặc biệt chú ý, vì
nó liên quan đến khả năng thu hời vốn của ngân hàng. Quản lý tốt sẽ giúp hạn
chế rủi ro tín dụng bán lẻ cho ngân hàng. Thời hạn cho vay tín dụng bán lẻ
của ngân hàng thường được chia thành 3 loại: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng bán lẻ của ngân hàng
thương mại
1.1.4.1. Nhân tố khách quan
* Môi trường kinh tế - xã hội
Môi trường kinh tế xã hội là nhân tố tác động đáng kể đến quản lý tín
dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại. Nếu môi trường kinh tế xã hội thuận
lợi, kinh tế phát triển, xã hội ổn định thì nhu cầu vay vốn của khách hàng gia
tăng tạo điều kiện phát triển tín dụng bán lẻ. Trong điều kiện thuận lợi về kinh
tế xã hội thì các khách hàng vay vốn dễ thực hiện các kế hoạch sử dụng vốn
của mình và có thể đạt được mục tiêu đề ra, khi đó tình hình thanh tốn khoản
nợ của khách hàng cho ngân hàng cũng trở nên dễ dàng hơn. Khi đó vấn đề
quản lý tín dụng bán lẻ cũng có nhiều thuận lợi. Ngược lại trong bối cảnh
kinh tế khó khăn, xã hội bất ổn thì hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân hàng
cũng gặp trở ngại lớn, việc quản lý tín dụng bán lẻ cũng gặp nhiều áp lực hơn.
Nhìn chung, các ngân hàng phải dựa trên điều kiện cụ thể về kinh tế xã
hội của cả nước nói chung và tại địa bàn hoạt động của ngân hàng nói riêng
để có chính sách quản lý tín dụng bán lẻ một cách phù hợp và hiệu quả. Đặc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
biệt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay, ngân hàng cần
phải xác định được rõ cơ hội và những khó khăn, thách thức đối với hoạt

động của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng.
* Khách hàng
“Khách hàng là nhân tố quan trọng hàng đầu đối với hoạt động quản lý
tín dụng bán lẻ của ngân hàng. Khơng có khách hàng thì hoạt động khơng thể
diễn ra và ngân hàng khơng có khoản thu. Do đó để đẩy mạnh hoạt động tín
dụng bán lẻ, các ngân hàng phải nỗ lực trong việc tìm kiếm khách hàng, mở
rộng thị trường. Khi đã có được khách hàng, cần phải quản lý chăm sóc khách
hàng. Cần tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để có các chương trình, chính
sách phù hợp, thu hút và giữ được khối lượng lớn khách hàng.
Cần có các chính sách chăm sóc khách hàng hợp lý để thu hút và giữ
được lượng khách hàng ổn định và ngày càng tăng. Trong bối cảnh cạnh tranh
hiện nay, cần đẩy mạnh các chương trình ưu đãi cho khách hàng để tăng khả
năng cạnh tranh so với các đối thủ khác.
Việc áp dụng bảng xếp hạng tín dụng khách hàng là vấn đề đang được
nhiều ngân hàng quan tâm và áp dụng. Nó giúp phân loại và quản lý khách
hàng một cách hiệu quả. Để đẩy mạnh hoạt động tín dụng bán lẻ cần tập trung
phát triển vào các khách hàng có tiềm năng và thế mạnh. Những khách hàng
có thu nhập ổn định là có khả năng trả nợ cao là đối tượng mà các ngân hàng
đều hướng tới.
* Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngày càng xuất hiện nhiều ngân
hàng, các ngân hàng cùng cạnh tranh với nhau. Cạnh tranh vừa là khó khăn vừa
là động lực để các ngân hàng phát triển, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt
động. Để vượt qua đối thủ cạnh tranh ngoài việc nỗ lực cố gắng, hoàn thiện
hoạt động của ngân hàng thì việc nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động,
chương trình, chính sách của đối thủ cũng là cơng việc có ý nghĩa quan trọng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN





14
Để phân tích được đối thủ cạnh tranh cần thu thập được các thông tin
liên quan về đối thủ, dựa trên những thơng tin thu thập được cần phân tích các
thơng tin đó, cần đánh giá khả năng của đối thủ và dự đoán các bước tiếp theo
mà đối thủ có thể thực hiện, cần so sánh ưu và nhược điểm của các sản phẩm
của ngân hàng mình so với các đối thủ, có các điều chỉnh hợp lý để phù hợp
với nhu cầu chung của khách hàng.
Như vậy để cạnh tranh được với các đơn vị khác, ngoài việc các ngân
hàng nỗ lực phát triển các hoạt động thì việc nghiên cứu, tìm hiểu và phân
tích các chương trình, chính sách của đối thủ cạnh tranh là việc làm cần thiết
và có ý nghĩa quan trọng.
Đối với tín dụng bán lẻ, các ngân hàng có nhiều chương trình, chính
sách đa dạng, nếu không cập nhật tốt, không tạo được ưu điểm nổi bật so với
các đối thủ thì ngân hàng sẽ dễ bị mất đi 1 lượng khách hàng lớn. Chính vì
vậy việc cập nhật các chương trình, chính sách, các sản phẩm tín dụng bán lẻ
của các đối thủ cạnh tranh là việc làm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
mỗi ngân hàng.
“Q trình phân tích đối thủ cạnh tranh gờm có: xác định các ng̀n
thơng tin về đối thủ cạnh tranh, phân tích các thơng tin đó, dự đốn chiến
lược của các đối thủ cạnh tranh và đánh giá khả năng cạnh tranh, so sánh các
sản phẩm mà mình cần triển khai có đặc điểm riêng so với các đối thủ khác
hay không.” (Lê Văn Lương 2015)
1.1.4.2. Nhân tố chủ quan
* Chiến lược kinh doanh và chính sách tín dụng bán lẻ của ngân hàng
Chiến lược kinh doanh và chính sách tín dụng bán lẻ của ngân hàng có
tác động trực tiếp đến quản lý tín dụng bán lẻ của ngân hàng. Nếu chiến lược
kinh doanh tốt, hiệu quả và chính sách tín dụng bán lẻ phù hợp thì q trình
quản lý tín dụng bán lẻ cũng sẽ gặp nhiều thuận lợi. Đồng thời với chính sách
và chiến lược hiệu quả sẽ thúc đẩy hoạt động tín dụng bán lẻ phát triển.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×