Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ON LI 8 HK II 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.5 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÔN LÍ 8 HK II (2011-2012) A-LÍ THUYẾT: Câu 1. Phát biểu định luật về công ?. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhieu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Câu 2.Công suất của cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một máy là 2000W?. -Công suất của động cơ cho ta biết công mà động cơ thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. -Công suất ghi trên thiết bị điện cho ta biết điện năng thiết bị đó tiêu thụ trong 1 đơn vị thời gian. - Công suất của máy là 2000W điều đó có nghĩa là trong một giây máy đó thực hiện được một công là 2000J Câu 3. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Kể tên và định nghĩa mỗi dạng của cơ năng? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc yếu tố nào?. Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng - Cơ năng :Gồm thế năng và động năng * Thế năng hấp dẫn : - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thê năng hấp dẫn càng lớn * Thế năng đàn hồi : - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật gọi là thế năng đàn hồi * Động năng : Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn Câu 4.Thế nào là sự bảo toàn cơ năng? Nêu ba ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác?. Định luật bảo toàn cơ năng Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẩn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. Câu 5. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. - Hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất : + Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. + Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Câu 6. Nhiệt năng là gì? Khi nhiệt độ tăng (giảm ) thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Tại sao?. - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật -Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn Câu 7. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách?. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng : Thực hiện công và truyền nhiệt Câu 8. Có mấy cách truyền nhiệt? Định nghĩa mỗi cách truyền nhiệt và cho biết đó là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất nào? So sánh sự gống nhau và khác nhau giữa các hình thức truyền nhiệt.. Có 3 cách truyền nhiệt : dẫn nhiệt , đối lưu , bức xạ nhiệt . - Dẫn nhiệt : là hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. Đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn. -Đối lưu : là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và khí -Bức xạ nhiệt: là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không So sánh: *Giống: Đều là truyền nhiệt từ phần này sang phần khác trong cùng 1 vật hoặc từ vật này sang vậy khác. *Khác: - Dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra ở chất rắn -Đối lưu chủ yếu xảy ra ở chất khi và lỏng -Bức xạ nhiệt xảy ra trong cả chân không.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 9. Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lương có phải là một dạng năng lượng không? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là jun?. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt Ký hiệu nhiệt lượng là Q. Đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là Jun (J) Câu 10. Nhiệt dung riêng là gì? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là gì?. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg chất đó tăng thêm 10C . Nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là nhiệt lượng cần truyền cho 1kg đồng tăng thêm 10C là 380 J. Câu 11. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong công thức?. Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để tăng nhiệt độ từ t1 lên t2: Q = mc (t2-t1) Công thức tính nhiệt lượng vật toả ra để hạ nhiệt độ từ t2 xuống còn t1: Q = mc (t1-t2) Q: nhiệt lượng (J) m: khối lượng của vật (kg) c : nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kgK) Câu 12. Phát biểu nguyên lí truyền nhiêt. Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng? Viết phương trình cân bằng nhiệt ?. Nguyên lí truyền nhiêt Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì: - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào ( *) * Phương trình cân bằng nhiệt : Qtoả = Qthu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II- ÔN THEO ĐỀ ĐỀ SỐ 1: I/ TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau 1- Một cần trục thực hiện một công 3000J để nâng một vật nặng lên cao trong thời gian 5giây. Công suất của cần trục sinh ra là A. 1500W B. 750W C. 0,6kW D. 0,3kW 2- Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết A. công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. B. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó C. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó D. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó 3- Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì A. vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn. B. vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn. C. vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn. D. hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau. 4- Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích A. bằng 100cm3 B. 3. nhỏ hơn 100cm C. lớn hơn 100cm3 D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3 5- Công suất được xác định bằng A. lực tác dụng trong một giây. B. công thức P = A.t. C. công thực hiện được trong một giây D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét 6- Nhiệt năng của một vật tăng khi A. vật truyền nhiệt cho vật khác. B. vật thực hiện công lên vật khác. C. chuyển của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên. D. chuyển động của vật nhanh lên. 7- Người ta cung cấp cùng một nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau. Cốc 1 đựng rựơu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng nước đá (nước đá chưa tan), với khối lượng bằng nhau. Hãy so sánh độ tăng nhiệt độ của các cốc trên. ( Cho biết C1=2500J/kg.K ; C2=4200J/kg.K ; C3=1800J/kg.K) A. t01 = t02 = t03 B. t01 > t02 > t03 C. t01 < t02 < t03 D. t02 < t01 < t03 8- Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. 9- Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? A. Chỉ ở chất lỏng B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chât lỏng và chất khí D. Ơ các chất lỏng, chât khí và chất rắn 10- Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước. B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. C. Sự tạo thành gió. D. Đường tan vào nước. 11- Trường hợp nào sau đây không có sự chuyển hóa từ cơ năng sang nhiệt năng? A. Một vật vừa rơi từ trên cao xuống vừa nóng lên. B. Búa máy đập vào cọc bê tông làm cọc lún xuống và nóng lên. C. Miếng đồng thả vào nước đang sôi, nóng lên. D. Động cơ xe máy đang chạy. 12- Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm. C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. nhiệt năng của nước giảm.. II/ TỰ LUẬN : ( 4 điểm ) Câu 13: (1,5điểm) Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn ? Vì sao ?. - Nước trong ấm nhôm nhanh sôi hơn - Vì: Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất Câu 14: (2,5 điểm) Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,2kg được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 30oC. a. Tính nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra và nhiệt lượng nước thu vào . - Nhiệt lượng đồng tỏa ra: Q1 = m1.c1.t1 = 0,2. 380 .(100- 30) = 5320J - Theo nguyên lí cân bằng nhiệt, nhiệt lượng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào => Q2 = 5320J b. Tính khối lượng của nước ? Cho nhiệt dung riêng của Đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của Nước là 4200J/kg.K. ( Coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau ) khối lượng nước: Q2= m2.c2. t1 = 5320J Q2. 5320.  m2 = c . Δt = 4200 . 70 2 1. = 0,25 (kg).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐỀ 2 Câu 1 (2,0 điểm) Viết công thức tính công, giải thích ý nghĩa và đơn vị các đại lượng có trong công thức? -Nêu ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. Công thức tính công: A = F.s Trong đó: A là công của lực (J) F là lực tác dụng vào vật (N) s là quãng đường vật dịch chuyển dưới tác dụng của lực (m) -Nêu ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công Câu 2 (1,5 điểm) Phát biểu định nghĩa nhiệt năng ? Đơn vị đo nhiệt lượng là gì ? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ ?. -Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật -Đơn vị nhiệt lượng là jun ( J) - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử câú tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn Câu 3 (1,5 điểm)Nêu các hình thức truyền nhiệt? Nêu ví dụ minh họa nguyên lí truyền nhiệt?. Các hình thức truyền nhiệt: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt Ví dụ minh họa nguyên lí truyền nhiệt: - Ta nung nóng một miếng đồng, nếu thả vào cốc nước lạnh thì cốc nước sẽ nóng lên còn miếng đồng sẽ nguội đi. Như vậy, miếng đồng đã truyền nhiệt cho nước làm nước nóng lên - Quá trình truyền nhiệt chỉ dừng lại khi nhiệt độ của chúng bằng nhau: Nhiệt lượng do vật miếng đồng toả ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào. Câu 4 (2,0 điểm) Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600 kg lên độ cao 4,5 m trong thời gian 12 giây. Tính công suất của cần trục.. Công để nâng vật: A = P.h = 10.m.h = 10.600.4,5 =27000(J) Công suất để nâng cần trục:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> P. A 27000  2250(W) t 12. Câu 5 (2,0 điểm) Người ta đổ 2,5 lít nước sôi vào 15 lít nước ở nhiệt độ 160 C. Cho biết nhiệt độ của hỗn hợp tạo thành.. Nhiệt lượng của nước lạnh thu vào : Q1 = m1.c1 (t- t1) Nhiệt lượng do nước nóng thu vào: Q2 = m2.c2 (t2- t) = 1575 (J) b, Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào : Q1= Q2 m1t- m1t1= m2t- m2t2 => (m1- m2)t = m1t1 +m2t2.  t. m1t1  m2t2 2,5.100  15.16  280 C m1  m2 15  2,5. Câu 6 (1,0 điểm). Nếu cần rót nước sôi vào một cái cốc bằng thủy tinh dày, em sẽ làm thế nào để cốc không bị vỡ? Hãy nêu cơ sở khoa học của cách làm đó? - Nếu cần rót nước sôi vào một cái cốc bằng thủy tinh dày, ta không rót nước sôi vào ngay, mà rót một ít nước vào trước và tráng nhẹ cho nước tiếp xúc với toàn thể mặt trong của cốc. làm như thế thủy tinh sẽ nóng lên vừa phải và không bị nứt, sau đó em có thể đặt vào trong cốc một chiếc thìa bằng nhôm, nó sẽ nhận một nhiệt lượng rất lớn và thỷ tinh chỉ nhận một nhiệt lượng nhỏ hơn nhiều do đó cốc sẽ không bị nứt. -Cách 2:Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì ta cần nhúng trước cốc vào nước ấm.. ĐỀ 3: Câu 1. (1.5 điểm) Cho các vật liệu gồm: đồng, thuỷ tinh, nhôm và nước. Hãy sắp xếp độ dẫn nhiệt của chúng theo thứ tự giảm dần? Độ dẫn nhiệt của chúng theo thứ tự giảm dần là: Đồng, nhôm, thủy tinh, nước. Câu 2. (1.5 điểm) Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố: + Khối lượng vật. + Độ tăng nhiệt độ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Nhiệt dung riêng của chất làm vật. Câu 3. (1.5 điểm) Nhiệt năng của một vật là gì? Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Câu 4. (1.5 điểm) Em hãy trình bày nguyên lý truyền nhiệt khi có hai vật trao đổi nhiệt cho nhau? Khi có hai vật trao đổi nhiệt cho nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. + Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. Câu 5. (2.0 điểm) Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2h người đó bước đi 10 000 bước và mỗi bước cần 40J. Tóm tắt: Giải: t = 2h = 7200s - Công của một người đi bộ thực trên cả quãng đường là: n = 10 000 bước A = n.A1 = 10 000.40 = 400 000(J) A1 = 40J - Công suất của một người đi bộ: A 400000 A = ?J P   55,56(W)  P 55,56(W) P ?W t 7200 Câu 6. (2.0 điểm) Thả một quả cầu đồng có khối lượng 0,2 kg được nung nóng tới 125 0C vào một cốc nước ở nhiệt độ 25oC. Sau một thời gian, nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 350C. Tính khối lượng nước, coi như chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau. Tóm tắt Giải m1 = 0,2kg - Nhiệt lượng do quả cầu đồng tỏa ra là: c1 = 380J/kg.K Q1 = m1.c1.  to t1 = 125oC Q1 = 0,2.380.(125 – 35) o t = 35 C Q1 = 6840(J) c2 = 4200J/kg.K - Nhiệt lượng do nước thu vào là: t2 = 25oC Q2 = m2.c2.  to m2 = ?kg Q2 = m2.4200.(35 – 25) Q2 = 42000.m2(J) - Nhiệt lượng do quả cầu đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào: Q1 = Q2 6840 = 42000.m2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 6840. m2 = 42000 =0 , 16 (kg) vậy khối lượng của nước là 0,16 kg.. ĐỀ 4: I / Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. (4 đ) Câu 1. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công? A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công. Câu 2. Công thức tính công suất là: A. P =. A t. B. P = A.t. C. P = F.t. D. P = A.s. Câu 3. Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó: A. Có khối lượng lớn B. Chịu tác dụng của một lực lớn C. Có trọng lượng lớn D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác. Câu 4. Một vật có khối lượng m, có nhiệt dung riêng là c. Để nhiệt độ của vật tăng từ t1 lên t2 thì nhiệt lượng cần cung cấp cho vật tính bởi công thức: A. Q = mc(t2 – t1) B. Q = mc(t1 – t2) C. Q = mc2(t2 – t1) D. Q = m(c/2)(t2 – t1) Câu 5. Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào: A. Sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Khối lượng riêng của vật. C. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật. D. Vật được làm từ chất liệu gì. Câu 6. Sự dẫn nhiệt không thể xảy ra đối với môi trường là: A. chân không B. chất rắn C. chất lỏng D. chất khí Câu 7. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng hình thức: A. Đối lưu B. dẫn nhiệt qua chất khí C. bức xạ nhiệt D. sự thực hiện công của ánh sáng. Câu 8. Chuyển động nhiệt của các phân tử nước chứa trong cốc sẽ chậm hơn nếu: A. Nhiệt độ của nước trong cốc giảm đi. B. Rót thêm nước để khối lượng nước tăng lên. C. Cốc nước được nung nóng lên. D. Rót bớt nước ra để thể tích của nước giảm xuống. II / Điền từ: Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (….) trong các câu sau: (2 đ) Câu 9. Nhiệt năng của một vật là(1) … tổng động năng ……của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 10. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng(2) …… các tia nhiệt.. đi theo đường thẳng. Câu 11. Nhiệt lượng vật này tỏa ra(3)… bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. Câu 12. Nhiệt lượng là(4) … phần nhiệt năng.. mà vật nhận được hay mất bớt đi.. III / Tự luận: (4 điểm): Câu 13. Em hiểu như thế nào khi nói công suất cơ của một chiếc quạt máy là 35W? Tính công thực hiện được của chiếc quạt máy đó trong 1 giờ?. *Nói công suất cơ của một chiếc quạt máy là 35W nghĩa là trong 1 giây quạt thực hiện một công bằng 35J. *Công thực hiện được của chiếc quạt máy đó trong 1 giờ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> P . A t  A P .t = 35.3600 = 126000J. Câu 14. Tại sao về mùa đông, nếu mặc nhiều áo mỏng ta sẽ có cảm giác ấm hơn so với mặc một chiếc áo dày?. Tác dụng của áo trong mùa lạnh là giữ nhiệt cho cơ thể. Nếu mặc cùng một lúc nhiều áo mỏng sẽ tạo ra các lớp không khí khác nhau giữa các lớp áo, các lớp không khí này dẫn nhiệt rất kém nên có thể giữa ấm cho cơ thể tốt hơn. Câu 15. Một ấm nhôm có khối lượng 400g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm. Cho nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là J/kg.K và Tóm tắt:. c1 880. c2 4200 J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là 240 C .. m1 400g = 0, 4kg . m 2 1kg .. c1 880 J/kg.K. c 2 4200 J/kg.K. t 1000 C t1 = t 2 240 C Q = ?J. Giải: Nhiệt lượng do ấm thu vào:. Q1 m1.c1.  t  t1  0, 4.880.  100  24  26752J. .. Nhiệt lượng do nước thu vào:. Q2 m2 .c2 .  t  t 2  1.4200.  100  24  319200J. . Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm là :. Q Q1 + Q 2 26752  319200 345952J. ĐỀ 5: I / Trắc nghiệm: chọn câu đúng nhất. Câu 1. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công. B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s. Câu 2. Đơn vị của công suất là: A. w B. Kw C. J/s D. Các đơn vị trên Câu 3. Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó: A. Có khối lượng lớn B. Chịu tác dụng của một lực lớn C. Có trọng lượng lớn D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác. Câu 4. Khi nhiệt độ của vật càng cao thì: A. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. B. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật được tạo ra càng nhiều. C. Khối lượng của vật càng tăng. D. Khối lượng của vật càng giảm. Câu 5. Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Khối lượng riêng của vật. C. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật. D. Vật được làm từ chất liệu gì Câu 6. Một viên đạn đang bay trên cao, những dạng năng lượng mà viên đạn có được là: A. Động năng và cơ năng B. Động năng, thế năng và nhiệt năng C. Thế năng và cơ năng D. Động năng, thế năng và nhiệt lượng Câu 7. Vật nào sau đây có khả năng hấp thụ nhiệt tốt: A. Vật có khả năng dẫn nhiệt tốt B. Vật có bề mặt sần sùi và sẫm màu C. Vật có bề mặt nhẵn, màu sáng D. Vật có nhiệt năng thấp. Câu 8. Nhiệt dung riêng có đơn vị là: A. J B. J/kg C. J/kg.K D. J/K. II / Tự luận: Câu 9. Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng?. - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi. - Nhiệt lượng kí hiệu là Q. Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J) Câu 10. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất? Cho biết tên của các đại lượng trong công thức và đơn vị đo?. - Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian. A P t - Công thức tính công suất : Trong đó :. P là công suất, đơn vị W  000W ). (1W = 1 J/s, 1kW = 1000W , 1MW = 1000. A là công thực hiện, đơn vị J. t là thời gian thực hiện công đó, đơn vị s (giây). 0 0 Câu 11. Một học sinh thả 300g chì ở 100 C vào 250g nước ở 58,5 C làm cho nước nóng 0 tới 60 C . a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b) Tính nhiệt lượng nước thu vào biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. Tóm tắt: Giải: a) Ngay khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì là: m1 300g = 0,3kg . t chì 600 C . m 2 250g 0, 25kg . b) Nhiệt lượng nước thu vào t1 1000 C , t 2 58,50 C Q 2 m 2 .c 2 .  t  t 2  0, 25.4200.  60  58,5  1575J , c) Tính nhiệt dung riêng của chì t 600 C Nhiệt lượng chì tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào. 0. a) t chì ? khi cân bằng Q1 m1 .c1 . t  t1  Q2 1575J Nhiệt dung riêng của chì nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b). c2 4200 J/kg.K. Q2 = ? J c). c1 . Q1 1575  131, 25 m1.  t1  t  0,3.  100  60 . J/kg.K. c1 ? J/kg.K. ĐỀ 6 Câu 1: a/ Phát biểu định nghĩa, viết công thức tính công suất,nêu đơn vị từng đại lượng trong công thức? (2đ).. - Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian. Công thức:. P. A t. Trong đó: P là công suất (W). A là công thực hiện (J). t là thời gian thực hiện công (s).. b/ Ngộ thực hiện được một công 30 kJ trong 10 phút. Phong thực hiện được một công 36 KJ trong 15 phút. Ai làm việc khỏe hơn? (2đ).. Công suất làm việc của Ngộ là:. A 30000  50W t 600 . A 36000 P2   40W . t 900. P1 . Công suất làm việc của phong là: Ta thấy p1 > P2 Vậy Ngộ làm việc khỏe hơn Phong. Câu 2: a/ Kể tên các hình thức truyền nhiệt? Nội dung các hình thức truyền nhiệt? (2đ).. Có 3 hình thức truyền nhiệt là: Dẫn nhiệt, đối lưu và bưc xạ nhiệt. + Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. + Đối lưu là sự truyền nhiệt nhờ tạo thành dòng chất lỏng hoặc chất chất khí. +Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. b/ Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao? (1đ).. Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. Câu 3: a/ Viết công thức tính nhiệt lượng, nêu đơn vị từng đại lượng trong công 2 thức?. Q = m. C.. Trong đó: Q là nhiệt lượng thu vào đơn vị (J). m là khối lượng của vật đơn vị (kg). t t1  t2 là độ tăng nhiệt độ tính ra 0C hoặc K * . C là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng tính ra J/kg. k t.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b/ Áp dụng: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C. Biết Ccu = 380 J/ kg. K .. Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng là. Q = m. C. t = 5. 380.( 50 – 20) = 57000 (J). Vậy nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng là: 57000 (J).. ĐỀ 7: Câu 1 (1,5đ) a. Động năng của vật phụ thuộc như thế nào vào khối lượng và vận tốc của vật?. Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn b. Trên một cần cẩu có ghi 7500W. Số ghi này có ý nghĩa gì?. 7500W có nghĩa là công mà cần cẩu thực hiện được trong 1 giây là 7500J Câu 2(2đ) Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi là 100N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa.. Công mà con ngựa thực hiện được : A=F.s = 100.4500 = 450000 (J) Công suất của ngựa:. P=. A t. 450000 250(W) = 1800. Câu 3 (1,5đ) Nêu đặc điểm cấu tạo chất.. - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, vô cùng nhỏ bé gọi là nguyên tử, phân tử - Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng Câu 4 (1,5đ) Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Nhiệt năng được truyền từ vật nào sang vật nào, bằng hình thức gì?. - Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng - Nhiệt năng được truyền từ miếng đồng sang nước - Bằng hình thức dẫn nhiệt Câu 5 (1,5đ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo tối màu ?. - Mùa hè mặc áo màu trằng mát hơn mặc áo tối màu - Vì áo màu trắng ít hấp thụ nhiệt của Mặt trời, còn áo tối màu hấp thụ mạnh hơn. Câu 6 (2đ) Người ta thả một miếng nhôm khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000C vào 2kg nước làm nước nóng lên tới 300C a. Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu? b. Tính nhiệt lượng mà miếng nhôm tỏa ra. c. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Giải : a. Nhiệt độ của nhôm khi có cân bằng nhiệt là 300C b. Nhiệt lượng miếng nhôm tỏa ra là Q1=m1.c1.  t1= 0,6.880.70=36960(J) c. Nhiệt lượng mà nước nhận được là: Q2=Q1=36960 (J) Độ tăng nhiệt độ của nước:  t2. =. Q2 36960  4, 4(0 C ) m2c2 2.4200.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×