Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

tuan 8 hoa 9 tiet 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.49 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 Tiết 16. Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày dạy: 16/10/2012. Bài 11. PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tên, thành phần hóa học và ứng dụng của một số phân bón hóa học thông dụng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số phân bón hóa học thông dụng. - Tính toán để tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón và ngược lại. 3. Thái độ: Ứng dụng vào trong trồng trọt ở địa phương để đạt năng suất cao. 4. Trọng tâm: Một số muối được làm phân bón. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Một số mẫu phân bón. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Trực quan, làm việc nhóm, làm việc với SGK, hỏi đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:..................................... 9A2:..................................... 2. Kiểm tra bài cũ(10’): HS1: Hãy nêu trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối natriclorua HS2: Bài tập 4 SGK/ 36. 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Những nguyên tố hoá học nào là cần thiết cho sự phát triển của thực vật? Công dụng cho các loại phân bón đối với cây trồng như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Những phân bón hoá học thường dùng(20’). -GV: Cho mọt số phân bón - HS: Thảo luận nhóm và trả II. Những phân bón hoá học sau: CO(NH2)2, NH4NO3, lời: thường dùng Ca3(PO4)2, KNO3, KCl, + Một số phân chỉ có một 1.Phân bón đơn: (NH4)2HPO4. nguyên tố dinh dưỡng: a. Phân đạm: Ure: CO(NH2)2 , Hãy nhận xét về thành phần CO(NH2)2, Ca3(PO4)2, KCl, amoni nitrat NH4NO3, amoni chất dinh dưỡng trong phân và NH4NO3. sunfat (NH4)2SO4 sắp xếp chúng thành 2 nhóm + Một số phan có 2 nguyên tố b. Phân lân: - Photphat tự nhiên khác nhau. dinh dưỡng: KNO3, Ca3(PO4)2 , supephotphat (NH4)2HPO4. Ca(H2PO4)2 -GV : Phân có một nguyên tố - HS: Trả lời câu hỏi của GV c. Phân kali: KCl, K2SO4 dinh dưỡng gọi là phân bón và ghi vở. 2. Phân bón kép: có chứa 2 hoặc đơn, phân có nhiều hơn 1 3 nguyên tố N,K, P nguyên tố dinh dưỡng gọi là 3. Phân vi lượng: Có chứa một phân bón kép. Vậy, phân bón lượng rất ít các nguyên tố hoá đơn là gì? Phân bón kép là gì? học như bo, kẽm, mangan...

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Yêu cầu HS thảo luận và - HS: Thảo luận nhóm trong 3’ cho biết các dạng phân bón và đại diện nhóm trả lời: đơn và phân bón kép. + Phân đơn: phân đạm, phân lân, phân kali. + Phân kép: NPK, Kali nitrat… - GV: Nhận xét, - HS: Lắng nghe. - GV: Hướng dẫn cho HS cách - HS: Lắngnghe và thực hiện tính thành phần % các nguyên tính toàn thành phần của các tố có trong phân bón. nguyên tố có trong phân bón theo hướng dẫn của GV. 4. Cũng cố:(12’): BT: Có những phân bón hóa học : KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3 (PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. a) Hãy cho biết tên hóa học của những loại phân bón nói trên. b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép. 5. Nhaän xeùt vaø daën doø: (1’) a. Nhaän xeùt: - Nhận xét thái độ học tập của học sinh. - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh. b. Dặn dò: - Dặn các em làm BT3/SGK39 - Dặn các em ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 11 tiết sau học bài: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×