Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(Luận văn thạc sĩ) lựa chọn, soạn thảo và sử dụng bài tập thí nghiệm trong dạy học chương cân bằng và chuyển động của vật rắn vật lí 10 trung học phổ thông​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HÀ THỊ THU HÀ

LỰA CHỌN, SOẠN THẢO VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP
THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CÂN BẰNG VÀ
CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN’’ - VẬT LÍ 10 THPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HÀ THỊ THU HÀ

LỰA CHỌN, SOẠN THẢO VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP
THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CÂN BẰNG VÀ
CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN’’ - VẬT LÍ 10 THPT
Chuyên ngành: LL & PPDH BỘ MÔN VẬT LÝ
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐỖ HƯƠNG TRÀ



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: Lựa chọn, soạn thảo và sử dụng bài tập thí nghiệm trong dạy học
chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” - Vật lí 10 THPT được thực hiện
từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 8 năm 2015.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa từng được công
bố trong bất kỳ một cơng trình của các tác giả nào khác.

Thái Ngun, tháng 8 năm 2015
Tác giả

Hà Thị Thu Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng sau đại học, Khoa Vật lí Trường Đại học Sư pha ̣m Thái Nguyên.
Em chân thành cám ơn các thầy cô trong Tổ bộ môn Phương pháp đã giảng
dạy Vật lí đã ln động viên, quan tâm và tạo điều kiện cho em trong quá trình học
tập và thực hiện luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo PGS.TS
Đỗ Hương Trà đã tiếp tục hướng dẫn em bước đi những bước đi vững chắc trên con

đường khoa học và giáo dục. Mặc dù bận nhiều công việc, nhưng cơ vẫn nhiệt tâm,
khích lệ hướng đẫn em để em có đủ tự tin, say mê hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn tới các thầy cô giáo và các em học sinh lớp 10A1,
10A2 trường THPT Lê Hồ ng Phong- Cẩ m Phả- Quảng Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ
trong thời gian thực nghiệm sư phạm. Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân và
các anh chị em học viên cao học cùng lớp đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi
trong mọi lúc.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Hà Thị Thu Hà

ii


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4
4. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu ................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 5

7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5
9. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 6
10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG TƯ DUY PHÊ
PHÁN VÀ TƯ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA
BÀ I TẬP THÍ NGHIỆM VẬT LÍ .................................................................... 7
1.1. Tư duy ........................................................................................................... 7
1.1.1. Tư duy và đă ̣c điể m của tư duy............................................................. 7
1.1.2. Phân loại tư duy .................................................................................... 8
1.2. Tư duy phê phán và tư duy sáng ta ̣o............................................................. 8
1.2.1. Tư duy phê phán ................................................................................... 8
1.2.2. Tư duy sáng tạo..................................................................................... 9
1.2.3. Mố i quan hê ̣ giữa tư duy sáng tạo và tư duy phê phán ....................... 10
iii


1.3. Rèn luyê ̣n tư duy sáng tạo và tư duy phê phán cho ho ̣c sinh ..................... 11
1.4. Bài tập thí nghiệm trong da ̣y ho ̣c Vâ ̣t lí - công cu ̣ để rèn tư duy sáng
tạo và tư duy phê phán cho ho ̣c sinh ................................................................. 12
1.4.1. Khái niê ̣m về bài tập thí nghiệm ......................................................... 12
1.4.2. Phân loại bài tập thí nghiệm ............................................................... 13
1.4.3. Cơ sở lựa cho ̣n và soa ̣n thảo bài tập thí nghiệm ...................................... 15
1.5. Tác dụng của bài tâ ̣p thí nghiê ̣m Vâ ̣t lí đối với việc bồi dưỡng TDPP
và TDST ............................................................................................................. 18
1.5.1. Bài tập thí nghiệm với viê ̣c bồi dưỡng TDPP ................................... 18
1.5.2. Bài tập thí nghiệm với viê ̣c bồi dưỡng tư duy sáng tạo .................... 20
1.6. Sử du ̣ng bài tập thí nghiệm trong da ̣y ho ̣c Vâ ̣t lí........................................ 21
1.7. Một số lưu ý khi sử dụng bài tập thí nghiệm.............................................. 22
Kết luận chương 1.............................................................................................. 23

Chương 2. LỰA CHỌN, SOẠN THẢO VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
BÀI TẬP THÍ NGHIỆM PHẦN CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA VẬT RẮN................................................................................................ 24
2.1. Mục tiêu dạy học chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” Vật lí
lớp 10.................................................................................................................. 24
2.1.1. Về kiến thức....................................................................................... 24
2.1.2. Về kỹ năng ......................................................................................... 25
2.1.3. Về phát triển tư duy ........................................................................... 25
2.1.4. Về tình cảm, thái độ........................................................................... 26
2.2. Tìm hiểu thực trạng việc dạy học chương: Cân bằng và chuyển động
của vật rắn lớp 10 ở trường THPT..................................................................... 26
2.2.1. Mục đích điều tra ............................................................................... 26
2.2.2. Nội dung điều tra ............................................................................... 26
2.2.3. Đối tượng điều tra .............................................................................. 27
2.2.4. Phương pháp điều tra ......................................................................... 27
iv


2.2.5. Kết quả điều tra .................................................................................. 27
2.2.6. Nguyên nhân của thực tra ̣ng .............................................................. 30
2.2.7. Đề xuất một số biện pháp cần thiết khi sử dụng BTTN nhằm
bồ i dưỡng TDPP và TDST của học sinh trong dạy học Vật lí .................... 30
2.3. Soa ̣n thảo bài tâ ̣p thí nghiê ̣m phầ n “Cân bằ ng và chuyể n đô ̣ng của
vâ ̣t rắ n”............................................................................................................... 31
2.3.1. Mu ̣c đích chung của bài tâ ̣p thí nghiệm chương “Cân bằ ng và
chuyể n đô ̣ng của vâ ̣t rắ n” ............................................................................ 31
2.3.2. Hệ thống bài tập thí nghiệm phần “Cân bằ ng và chuyể n đô ̣ng
của vâ ̣t rắ n”.................................................................................................. 32
2.4. Sử dụng bài tập thí nghiệm trong da ̣y ho ̣c chương “Cân bằ ng và
chuyể n đô ̣ng của vâ ̣t rắ n” .................................................................................. 54

2.5. Soa ̣n thảo tiế n trình da ̣y ho ̣c mô ̣t sớ bài tâ ̣p thí nghiê ̣m ............................. 55
Kết luận chương 2.............................................................................................. 65
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................... 66
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ................................................................. 66
3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ................................................................ 66
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm................................................................. 66
3.4. Nội dung thực nghiệm ................................................................................ 67
3.4.1. Kế hoạch thực nghiệm ...................................................................... 67
3.4.2. Công tác chuẩn bị ............................................................................. 68
3.4.3. Cách thức tiến hành thực nghiệm ..................................................... 68
3.5. Kết quả thực nghiệm................................................................................... 68
3.5.1. Các tiêu chí đánh giá ........................................................................ 68
3.5.2. Đánh giá kết quả ............................................................................... 78
Kết luận chương 3.............................................................................................. 84
KẾT LUẬN....................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 86
PHỤ LỤC
v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ

STT

Viết tắt

1


BTTN

Bài tập thí ngiệm

2

ĐHSP

Đại học sư phạát biểu xây dựng bài không?
 Thường xuyên

 Đôi khi

 Không

c) Khi chưa hiểu bài, em có đề nghị giáo viên giảng lại phần chưa hiểu khơng?
 Có

 Đơi khi

 Khơng

3. Em có những tài liệu nào phục vụ cho học môn Vật lí?
 Sách giáo khoa

 Sách bài tập

 Sách tham khảo

4. Em thường học mơn Vật lí khi nào?

 Thường xun

 Trước khi kiểm tra hoặc thi mới học

 Trước khi có giờ Vật lí  Khơng học
5. Trong các giờ Vật lí, giáo viên có thường đưa ra các câu hỏi hay các tình huống
học tập để các em suy nghĩ và trả lời không?
 Thường xuyên

 Đôi khi

 Không

6. Giáo viên Vật lí của em có thường xun sử dụng bài tập thí nghiệm trong q
trình giảng dạy khơng?
 Thường xuyên.

 Thỉnh thoảng.

 Chưa bao giờ.

7.Các em có thường xuyên được học các BTTN phần “ Cân bằng và chuyển động của
vật rắn” hay không?
 Thường xuyên.

 Thỉnh thoảng

 Chưa bao giờ.



8. Trong các giờ Vật lí, các em có được tự tay làm thí nghiệm hoặc tự tay chế tạo
dụng cụ thí nghiệm cùng với nhau tạo nên sản phảm có giá trị
 Thường xuyên.

 Thỉnh thoảng.

 Chưa bao giờ.

9. Trong giờ học BTTN, em có tham gia vào thảo luận nhóm đề xuất phương án thí
nghiệm để kiểm tra dự đốn hoặc cách giải một bài tập khơng?
 Thường xuyên.

 Thỉnh thoảng.

 Chưa bao giờ.

10. Trong giờ học BTTN, em có nhận xét, bình ln phân tích ưu, nhược điểm của
các phương án giải quyết vấn đề và sản phẩm của các nhóm khác khơng?
 Thường xun.

 Thỉnh thoảng.

 Chưa bao giờ.

Cảm ơn sự hợp tác của các em, hy vọng các em sẽ tìm được cách học thích hợp để trở
nên u thích mơn Vật lí!


Phụ lục 3: Giáo án
Bài tập 4:

Nhà bạn Hoài An đang chuẩn bị xây bức tường bao quanh nhà. Bạn Hoài An
và bố bạn ấy đang xếp gạch vào sân cho gọn. Bố bạn Hoài An liền nảy ra câu đố: Đố
Hoài An, viên gạch mà con đang cầm nặng bao nhiêu kilogam? Điều kiện là không
cần dùng cân. Hãy giúp bạn Hồi An thiết kế phương án thí nghiệm, tiến hành thí
nghiệm để tìm câu trả lời trong các trường hợp:
1. Trường hợp 1: Cho lực kế có giới hạn 20N
2. Trường hợp 2: Cho lực kế có giới hạn 5N, tìm thêm các dụng cụ thích hợp khác
Tổ chức dạy học:
a) Mục tiêu của bài tập:
+ Kiến thức:
- Xác định được khối lượng của một vật không sử dụng đến dụng cụ cân.
- Phát biểu được và vận dụng được điều kiện cân bằng của chất rắn chịu tác
dụng của hai lực không song song.
- Phát biểu được và vận dụng được điều kiện cân bằng của vật rắn có trục
quay cố định.
+ Kỹ năng:
- Xác định được khối lượng của vật nặng mà không dùng đến cân.
- Biết cách xác định cánh tay đòn của lực.
- Biết mô tả hiện tượng. Vận dụng được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu
tác dụng của hai lực và quy tắc momen lực vào việc xác định khối lượng vật nặng.
- Lựa chọn các được dụng cụ, bố trí và tiến hành thí nghiệm theo phương án
thí nghiệm của bài tập.
- Xử lý được số liệu theo các cách khác nhau.
+ Thái độ:
- Có thái độ làm việc khách quan, trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác.
- Nhiệt tình, trách nhiệm trong cơng việc được giao và có tinh thần cố gắng,
hợp tác khi làm việc nhóm.
- Có hứng thú, say mê trong việc thiết kế các phương án thí nghiệm và lựa
chọn chính xác các dụng cụ thực hành.



+ Phát triển tư duy:
* TDST:
- Biết phát hiện vấn đề cần giải quyết
- Biết đề xuất được các giải pháp
- Biết đề xuất được phương án
- Biết cách cải tiến phương án
- Thực hiện thành công phương án đã đưa ra
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
* TDPP:
- Biết đưa ra câu hỏi để đi đến lời giải của bài toán
- Biết cách xác định được lời giải và đánh giá lời giải
- Biết nhìn nhận lại quá trình thực hiện để tự đánh giá
- Biết tự đánh giá ưu và nhược điểm của mỗi phương án
- Biết tự đánh giá, hoàn chỉnh giải pháp
b) Chuẩn bị
- Giáo viên: chuẩn bị giá treo, lực kế, thước, một số viên gạch chỉ; phiếu
học tập
- Học sinh:
+ Xem lại điều kiện cân bằng của vật rắn; quy tắc momen lực.
+ Các đồ vật để làm thí nghiệm đơn giản .
+ Tích cực làm thí nghiệm, làm việc nhóm.
- Phiếu học tập:
Bài tập 4 (Cho nhóm): Nhà bạn Hoài An đang chuẩn bị xây bức tường bao
quanh nhà. Bạn Hoài An và bố bạn ấy đang xếp gạch vào sân cho gọn. Bố bạn Hoài
An liền nảy ra câu đố: Đố Hoài An, viên gạch mà con đang cầm nặng bao nhiêu
kilogam? Điều kiện là không dùng đến cân. Hãy giúp bạn Hồi An thiết kế phương
án thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm để tìm câu trả lời trong các trường hợp:
1, Trường hợp 1: Cho lực kế có giới hạn 20N
2, Trường hợp 2: Cho lực kế có giới hạn 5N, tìm thêm các dụng cụ thích hợp khác

c) Dự kiến sử dụng: Tiết bài tập. Thời gian 45 phút


d) Dự kiến khó khăn: lúng túng xác định cánh tay đòn của lực
e) Hoạt động dạy và học
Hoạt động của học sinh

Trợ giúp của giáo viên

Hoạt động 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh Đưa ra: Bài tập 4.
- Yêu cầu cá nhân suy nghĩ, thảo luận
- Học sinh tiếp nhận bài tập

nhóm, thống nhất thiết kế phương án thí
nghiệm xác định khối lượng viên gạch
trong các trường hợp:
1, Trường hợp 1: Cho lực kế có giới
hạn 20N
2, Trường hợp 2: Cho lực kế có giới
hạn 5N, tìm thêm các dụng cụ thích
hợp khác

Hoạt động 2: Trình bày phương án
Dự kiến trả lời:
+ Tình huống trong bài có liên quan đến - Gợi ý: Tình huống trong TH1 có liên
kiến thức: Điều kiện cân bằng của vật rắn; quan đến kiến thức vật lý nào? Vì sao?
vì bài tốn chỉ cho dụng cụ lực kế.
Trường hợp 1: Cho lực kế có giới hạn - GV: Với các dụng cụ đã cho,yêu cầu
20N. Hãy xác định khối lượng viên gạch các nhóm thảo luận, nêu phương án
- Cá nhân đưa ra ý kiến, thảo luận, thống tiến hành thí nghiệm để xác định khối

nhất phương án và ghi kết quả vào giấy

- Phương án: Dùng lực kế có giới hạn 20N
treo vật
Trường hợp 2: Cho lực kế có giới hạn 5N,
tìm thêm các dụng cụ thích hợp khác để

lượng viên gạch? Thời gian suy nghĩ
của mỗi nhóm là 5 phút.
- GV viết lên bảng phương án: dùng lực
kế có giới hạn 20N để treo viên gạch.

xác định khối lượng viên gạch chỉ.
- Dự kiến trả lời:
+ Tình huống trong bài có liên quan đến
kiến thức: Quy tắc momen lực. Vì lực kế có
giới hạn thang đo nhỏ

- GV gợi ý: Tình huống trong trường
hợp 2 có liên quan đến kiến thức vật lý
nào? Vì sao?


+ Dụng cụ: thước cứng; sợi dây; giá đỡ 3 chân - GV: Với lực kế đã cho,các nhóm tìm
thêm dụng cụ gì để xác định khối lượng
viên gạch?
- GV: Yêu cầu cá nhân viết ý kiến ra
giấy, sau đó thảo luận nhóm, thống
nhất phương án, cách bố trí và tiến
hành thí nghiệm

Dự kiến trình bày phương án:

- GV: ghi phương án của các nhóm lên

- Các nhóm cử đại diện trình bày. Các bảng nhưng chưa thống nhất phương án
nhóm khác tham gia phản hồi, đóng góp ý hợp lý.
kiến.

Phương án 1: Dùng thước cứng;sợi
dây; giá đỡ 3 chân. Khi đó đặt thước
AB sao cho moomen của trọng lực đi
qua thước bằng không
Phương án 2: Dùng thước cứng; sợi
dây; giá đỡ 3 chân. Khi đó đặt thước
AB sao cho moomen của trọng lực đi
qua một điểm tựa nào đó trên thước
- GV tổng kết các phương án thí

Hoạt động 3: Tổng kết phương án

nghiệm của mỗi nhóm HS.

- Lắng nghe, ghi chép

- GV khơng phân tích đánh giá các
phương án thí nghiệm đó về tính khả
thi, tính chính xác, tính khoa học,
những khó khăn hay thuận lợi khi thực
hiện các phương án đó. GV đưa ra tính
tích cực hoạt động của mỗi nhóm và

của một số cá nhân tích cực.
- GV u cầu các nhóm HS tự tìm các

Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm

dụng cụ thí nghiệm dựa trên các thiết


*Dự kiến: tiến hành tìm kiếm các dụng cụ kế của mình (có thể bổ xung, chỉnh
thí nghiệm, bố trí thí nghiệm, tiến hành thí sửa), tiến hành thí nghiệm xác định
nghiệm, thu thập, xử lý kết quả và chuẩn bị khối lượng viên gạch trong hai trường
bài báo cáo:

hợp trên.

Trường hợp 1:
- Phân chia thành viên trong nhóm để tiến
hành thí nghiệm theo các cách đã đề ra.
-Lựa chọn dụng cụ: dây nhẹ; giá đỡ
+Dùng sợi dây nhẹ buộc viên gạch lại và
móc vào lực kế. Treo lực kế lên giá đỡ. Khi
đó, số chỉ của lực kế là F;
+ Dựa vào điều kiện cân bằng của vật rắn:
F  P

-> độ lớn: F = P; thì khối lượng của vật là
m = F/10
- GV theo dõi, giám sát quá trình làm

Trường hợp 2:


việc của HS.

Phương án 1:
A


P1

O= G
=

B

F

+ Dùng lực kế xác định khối lượng của
thước dài AB
+ Xác định trọng tâm của thước bằng cách
đặt thước lên tay; di chuyển tay đến vị trí
sao cho thước thăng bằng -> đánh dấu trọng
tâm G thước
+ Đặt thước lên giá đỡ 3 chân;sao cho trọng
tâm đi qua điểm đặt của giá đỡ; treo vật bên
trái sau đó móc lực kế bên phải

- GV chỉ đơn đốc q trình làm việc
của HS mà không chỉ ra sai lầm hay
gợi ý phương án giải quyết các vấn đề
HS gặp phải khi làm thí nghiệm.


+ Dùng tay kéo lực kế sao cho thước đứng Thường xuyên nhắc nhở HS thời hạn


thăng bằng; ghi số chỉ của lực kế F

phải trình bày báo cáo (nên gợi ý các

+ Dùng thước đo cánh tay địn d1= AO của nhóm HS đưa ra lịch làm việc, phân
trọng lực tác dụng lên viên gạch; d2= BO công lao động rõ ràng của các thành
của lực kế
viên trong nhóm).

+ Điều kiện cân bằng của thước theo quy
tắc momen có dạng:
m1gd1 = F.d2
Trong đó: m1 là khối lượng viên gạch; m2 là
khối lượng của thước
 Từ PT cân bằng ta tìm được khối lượng
viên gạch m1
* Phương án 2:
A

O

G


P1


B

F

+ Dùng lực kế treo thước để xác định khối
lượng của thước AB
+ Xác định trọng tâm của thước bằng cách
đặt thước lên tay; di chuyển tay đến vị trí
sao cho thước thăng bằng -> đánh dấu trọng
tâm G của thước
+ Đặt thước AB lên giá đỡ 3 chân;sao cho
trọng tâm không đi qua điểm đặt của giá
đỡ; treo vật bên trái sau đó móc lực kế bên
phải
+ Dùng tay kéo lực kế sao cho thước đứng
thăng bằng; ghi số chỉ của lực kế F
+ Dùng thước đo cánh tay đòn d1= AO của
trọng lực tác dụng lên viên gạch; d2= BO
của lực kế và d3 = GO của trọng lực tác
dụng lên thước


+ Điều kiện cân bằng của thước theo quy
tắc momen có dạng:
m1gd1 = F.d2 + m2.g.d3
Trong đó : m1 là khối lượng viên gạch; m2
là khối lượng của thước


Từ PT cân bằng ta tìm được khối


lượng viên gạch m1
Hoạt động 5: Trình bày, báo cáo kết quả. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thí
- HS lắng nghe, tham gia báo cáo kết quả nghiệm, thảo luận.
thí nghiệm của nhóm mình và nhóm bạn

- GV cùng với 02 em HS của 2 nhóm
làm ban giám khảo, cịn GV sẽ làm
người điều hành buổi báo cáo của các
nhóm. Các nhóm có thể trình bày bài
báo cáo bằng tranh, ảnh, hình vẽ, vật
thật, mơn hình, thuyết trình (bằng
PowerPoint)…. Mỗi nhóm được trình
bày và thảo luận trong thời gian khơng
q 15 phút.

Trường hợp 1:

- GV gợi ý trường hợp 1: Yêu cầu các

- Dự kiến trình bày:

nhóm tiến hành đo các đại lượng theo

Nhóm

1

2


3

4

F =P(N)
m(kg)
m (kg)

m(kg)
Kết quả

- Các nhóm tổng hợp kết quả tính m; m ;m

bảng, xử lý số liệu để tìm ra kết quả, tổng
hợp vào bảng và xác định m; m1 ;m


- GV gợi ý trường hợp 2:Yêu cầu các

Trường hợp 2:

nhóm tiến hành đo các đại lượng theo

Dự kiến trình bày:
Nhóm
d1(cm)
d2(cm)
d3(cm)
m2(kg)
F(N)

m1(kg)
m1(kg)
Kết quả

1

2

3

4

bảng, xử lý số liệu để tìm ra kết quả.
Yêu cầu mỗi nhóm chỉ đo một lần để
tiết kiệm thời gian.
- u cầu các nhóm trình bày kết quả,
tổng hợp vào bảng và xác định tính m1;
m1 ; m1

- Các nhóm tổng hợp kết quả tính m1;
m1 .;m1

-Dự kiến thảo luận:
Trường hợp 1:

- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình

Câu hỏi: Có kết luận gì về phương án tiến bày kết quả thu được. Các nhóm khác
hành thí nghiệm trong trường hợp trên?
tham gia phản hồi, đóng góp ý kiến.

Trả lời:
+ Ưu điểm: Phương án thí nghiệm trên vừa
đơn giản và hợp lý cho kết quả khá chính xác;
+ Nhược điểm: có sự sai số vì do cách đọc
và cách mắc thí nghiệm của mỗi cá nhân
trong q trình đo.
Câu hỏi: Trong phương án thí nghiệm trên
đã giúp ta kiểm nghiệm được kiến thức vật
lí nào đã học?
Trả lời: Kiểm nghiệm được điều kiện cân
bằng của vật rắn.
Trường hợp 2:
*Phương án 1:
+ Nhược điểm: phương án này khơng thể
thực hiện được vì lực kế có giới hạn thang
đo nhỏ

Dựa trên bài báo cáo và sản phẩm/kết quả
của các nhóm ban giám khảo sẽ chấm điểm
trên thang điểm 10 cho các nhóm.


* Phương án 2:
+ Ưu điểm: phương án cho kết quả khá
chính xác
Câu hỏi: Nhận xét kết quả vừa tìm được
với kết quả ở trường hợp 1.
Trả lời: có sự chênh lệch khơng đáng kể.
Câu hỏi: Ngun nhân vì sao dẫn tới sự
chênh lệch đó?

Trả lời: Do người đo xác định cánh tay địn
của lực
Câu hỏi: Bài tốn thực nghiệm ở trường
hợp 2 giúp ta kiểm nghiệm được kiến thức
Vật lí nào đã học?
Trả lời: kiểm nghiệm được kiến thức vật lí
đã học đó là quy tắc moomen lực.
Phụ lục 4: Phiếu học tập số 1
1) Trọng tâm của vật là gì? Hãy nêu các cách xác định trọng tâm?
2) Xác định trọng tâm của các vật trong các trường hợp:
- Trường hợp1: Tấm phim X-Quang hình chữ nhật.
-Trường hợp2: Vật mỏng, phẳng có hình chữ T
Phụ lục 5: Phiếu học tập số 2
Nhà bạn Hoài An đang chuẩn bị xây bức tường bao quanh nhà. Bạn Hoài An
và bố bạn ấy đang xếp gạch vào sân cho gọn. Bố bạn Hoài An liền nảy ra câu đố: Đố
Hoài An, viên gạch mà con đang cầm nặng bao nhiêu kilogam?Điều kiện là khơng
dùng đến cân. Hãy giúp bạn Hồi An thiết kế phương án thí nghiệm, tiến hành thí
nghiệm để tìm câu trả lời trong các trường hợp:
1. Trường hợp 1: Cho lực kế có giới hạn 20N
2. Trường hợp 2: Cho lực kế có giới hạn 5N, tìm thêm các dụng cụ thích hợp khác



×