Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

bai7gdcd10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.19 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Huyền Nguyễn Thị Huệ (88) Dương Thị Vân Hương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI 7: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN VỚI NHẬN THỨC (2 TIẾT) Nội dung của bài 1. Nhận thức là gì? 2. Thực tiễn là gì? 3. Vai trò của thực tiễn với nhận thức?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Thế nào là nhận thức ? a. Quan niệm về nhận thức. iểm đ n a u Q ờng ư r t c á c về H T i á h p ức h t n ậ h n. TriÕt häc DT. TriÕt häc DV tríc TriÕt häc DVBC M¸c. - NhËn thøc lµ do bÈm sinh hoÆc do thÇn linh m¸ch b¶o .. - NhËn thøc chØ lµ sự phản ánh đơn gi¶n, m¸y mãc, thụ động về sự vật hiÖn tîng.. - NhËn thøc b¾t nguån tõ thùc tiÔn, lµ qu¸ tr×nh nhËn thøc c¸i tÊt yÕu, diÔn ra phøc t¹p..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Hai giai đoạn của quá trình nhận thức  Nhận thức cảm tính. Học sinh quan sát hai hình ảnh trên..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỚP THẢO LUẬN. Nhóm 1: quan sát quả táo, nó có đặc điểm gì về hình thức bên ngoài?. Thông qua các giác quan. Nhờ đâu ta biết được đặc điểm đó?. - Quả táo màu xanh - Hình tròn - Mùi thơm - Ăn có vị ngọt…. •. Nhóm 2:quan sát quyển sách, nó có đặc điểm gì về hình thức bên ngoài? Nhờ đâu ta biết được đặc điểm đó?. Thông qua các giác quan. - Quyển sách dày - Bìa cứng - Thấy được tiêu đề sách….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NhËn thøc giaitính? ®o¹n nhËn Thế nào là c¶m nhậntÝnh thứclµcảm thức đợc tạo nên do sự tiếp xúc của các cơ quan cảm giác đối với sự vật, hiện t îng. §em l¹i cho con ngêi hiÓu biÕt vÒ đặc điểm bên ngoài của chúng. Ưu và ¦unhược ®iÓm:điểm Ph¶ncủa ¸nhnhận trungthức. thùc, độ tin cËy cao. Nhîc ®iÓm: KÕt qu¶ cha s©u s¾c, cha toµn diÖn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhận thức lý tính Em hãy cho biết thuộc tính của quả táo và cuốn sách trên? Quả táo - Có thành phần dinh dưỡng: vi chất, sinh tố và axit hoa quả - Ăn táo có lợi cho sức khoẻ. Quyển sách - Nội dung tri thức trong cuốn sách - Cung cấp thêm tri thức cho con người..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận thức lý tính là gì? Nhận thức lý tính là giai đoạn tiếp theo của nhận thức, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như:phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát...để tìm ra bản chất, quy luật của sự vật hiện tượng. Nhận thức lý tính phản ánh sự vật một cách gián tiếp, nhưng sâu sắc hơn, đúng đắn và toàn diện hơn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.Thực tiễn là gì? Em hiểu gì về câu ca dao, tục ngữ dưới đây? Nuôi lợn ăn cơm nằm Nuôi tằm ăn cơm đứng. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. Câu ca dao, tục ngữ trên đúc kết những kinh nghiệm lao động sản xuất của ông cha ta trong quá trình cải tạo tự nhiên và xã hội..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Em hãy cho biết giữa hoạt động vật chất của con người và hoạt động của con vật có gì khác nhau?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của con vật là hoạt động bản năng, không có ý thức, còn hoạt động của con người là những hoạt động có ý thức, có mục đích. Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội .

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Các. hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn. Hoạt động sản xuất. Hoạt động chính trị - xã hội. Hoạt động thực nghiệm khoa học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Theo em trong ba hoạt động trên hoạt động nào là cơ bản nhất? Vì sao?. Hoạt động sản xuất là cơ bản nhất vì nó quyết định các hoạt đông khác, và xét cho cùng các hoạt động khác đều nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất vật chất..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thực tiễn và vai trò của thực tiễn với nhận thức (tiết 2) 3.Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức b. Thực tiễn là động lực của nhận thức c. Thực tiễn là mục đích của nhận thức d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thảo luận nhóm. Nhóm 1. Vì sao nói thực tiễn là cơ sở của nhận thức ? Các em hãy nêu một vài ví dụ chứng minh.. Nhóm 2. Vì sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức ? Các em hãy nêu một vài ví dụ chứng minh.. Nhóm 3. Vì sao nói thực tiễn là mục đích của nhận thức ? Các em hãy nêu một vài ví dụ chứng minh.. Nhóm 4. Vì sao nói thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý? Các em hãy nêu một vài ví dụ chứng minh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức Mọi sự hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn. Nhờ có sự tiếp xúc, tác động vào sự vật, hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất quy luật của chúng.. Quá trình hoạt động thực tiễn đã giúp cho các giác quan của con người ngày càng phát triển, hoàn thiện và khả năng nhận thức sâu sắc, đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ví dụ. Săn bắt về thú rừng. Từ quan sát thực tiễn thời tiết con người có tri thức về Thiên văn học. Từ việc đo đạc ruộng đất con người có thêm tri thức về Toán học. Từ quan sát chim bay con người đã có ý tưởng để sáng chế ra máy bay.. Tri thức về chăn nuôi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b. Thực tiễn là động lực của nhận thức • Thực tiễn là động lực của sự phát triển vì thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức, thúc đẩy nhận thức phát triển. • Thực tiễn còn tạo ra các tiền đề vật chất cần thiết cho nhận thức. Ví dụ:.Việc một học sinh làm bài tập với mức độ ngày càng khó hơn, đặt ra cho học sinh đó yêu cầu phải tìm tòi học hỏi nhiều hơn.Điều đó giúp học sinh đó phát triển về mặt tư duy và kĩ năng làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng. Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông”.  Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn  Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phát minh khoa học. Ứng dụng vào thực tiễn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Newton với hình ảnh táo rơi vào đầu. Phát hiện ra định luật vạn vật hấp dẫn. Để kiểm tra tri thức nào là chân lí, tri thức nào là sai lầm cần phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tri thức của con người về một sự vật hiện tượng có thể là đúng đắn hoặc sai lầm Chỉ có đem tri thức thu nhận được kiểm nghiệm được qua s thực tiễn mới đánh giá được tính đứng đắn hay sai lầm của chúng Vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Căn cứ vào những kiến thức trên em hãy cho biết thực tiễn có vai trò gì với nhận thức?. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức, là động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài học. Trong học tập và cuộc sống cần coi trọng thực tiễn. Tránh lý luận suông “học phải đi đôi với hành”.. Lí luận phải gắn với thực tiễn. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu hỏi 1: Mọi hiểu biết của con người nảy sinh từ đâu? A. Nhận thức C. Thực tế B. Thực tiễn D. Cuộc sống Câu hỏi 2: Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình phát triển và hoàn thiện: A. Những hiểu biết của con người C. Các năng lực của con người B. Các giác quan của con người D. A và B Câu hỏi 3: Thực tiễn là cơ sở, là động lực và là mục đích của A. Cuộc sống C. Con người B. Nhận thức D. Kết quả của nhận thức Câu hỏi 4: Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra A. Nhận thức C. Chân lý B. Tri thức D. Kết quả của nhận thức Đáp án: 1.B. 2.D. 3.B. 4.C.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> CÔNG VIỆC VỀ NHÀ Các em về nhà học bài cũ:  Làm bài tập sách giáo khoa trang 44, bài 1,2,4,5  Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ có liên quan đến nhận thức và thực tiễn Chuẩn bị bài mới: Bài 8: TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×