Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

bai tap chuong dong dien khong doiphan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.03 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP CHƯƠNG DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI CHỦ ĐỀ I:CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.HIỆU ĐIỆN THẾ A.LÍ THUYẾT 1.Công thức tính mật độ dòng điện: i=I/S=nqv trong đó : o +S:tiết diện thẳng của dây dẫn(m2) o N:mật độ hạt mang điện tự do(hạt/m3)  Q:điện tích hạt mang điện tự do  V:vận tốc trung bình của hạt mang điện(m/s)  I (A/m2) 2.Mạch nối tiếp: I j=Ik 3.Mạch phân nhánh: I đến=Irời 4. B.BÀI TẬP Bài 1: Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua. a. Tính cường độ dòng điện đó. b. Tính số eletron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 10 phút. ĐS: a. I = 0,16A.6. b. 1020 Bài 2: Một dòng điện không đổi chạy trong dây dẫn có cường độ 1,6 mA..Tính điện lượng và số eletron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 giờ. ĐS: q = 5,67C ; 3,6.1019 Bài 3: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s là 6,25.1018 e. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ bao nhiêu? ĐS: I = 0,5A. Bài 4:Dòng không đổi I=4,8A chạy qua dây kim loại tiết diện thẳng S=1cm2. Tính: a.Số e qua tiết diện thẳng trong 1s. b.Vận tốc trung bình trong chuyển động định hướng của e, biết n=3.1028(hạt/m3) ĐS: 3.1028 và 0,01mm/s. Bài 5: Trong 10s, dòng tăng từ 1A đến 4A.Tính cường độ dòng trung bình và điện lượng chuyển qua trong thời gian trên? Bài 6:Tụ phẳng bản cực hình vuông cạnh a=20cm, khoảng cách d=2mm nối với nguồn U=500V.Đưa một tấm thủy tinh có chiều dày d,=2mm , ε=9 vào tụ với vkhông đổi bằng 10cm/s. Tính cường độ dòng điện trong thời gian đưa tấm điện môi vào tụ? CHỦ ĐỀ 2:CÁC BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN TRỞ Dạng 1: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN.SỰ PHỤ THUỘC VÀO NHIỆT ĐỘ * Tính điện trở của một đoạn dây dẫn cho biết chiều dài, tiết diện dây và điện trở suất khi đó chỉ cần áp dụng công thức. R .  S. - Chú ý: các đơn vị đo khi tiến hành tính toán. *Điện trở suất phụ thuộc vào nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>   0 (1   t ) R R0 (1   t ). Bài 1:Dây dẫn Nicrom có đường kính tiết diện d=0,01mm. Hỏi độ dài của dây là bao nhiêu để R=10Ω. Biết ρ=4,7.10-7 Ωm. Bài 2:Dây dẫn ở 200C có điện trở 54 Ω và 2000 C có R=90 Ω.Tính hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn? Bài 3:Tụ phẳng điện môi là thủy tinh có ε=9 ,ρ=.109 Ωm. Tính điện trở của tụ biết C=0,1µF ĐS: 7,96.105Ω DẠNG 2:ĐIỆN TRỞ MẠCH MẮC NỐI TIẾP HOẶC SONG SONG Vận dụng công thức điện trở tương đương * Nối tiếp : Rn =. ∑ ỉRi. * Song song :. Bài 1: Cho mach điện như hình vẽ. Biết: R1 = 5  , R2 =2  , R3 = 1  Tính điện trở tương đương của mạch?. 1 =¿ Rs. 1 1 1 + +. ..+ R1 R2 Rn. R1. 7 R td   8 ĐS:. R2 R2 M. R3. 1 1 Bài 2:Cho đoạn mạch gồm n điện trở R 1 = 1  , R2 = 2  , ..., Rn = n  mắc song song. Tìm điện trở tương đương của mạch?. R3. R1. A. B R4 N R5. 2 n(n  1)  ĐS: Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 1, R2=R3 = 2 , R4 = 0,8 . Hiệu điện thế UAB = 6V. a. Tìm điện trở tương đương của mạch? ĐS: a. 2Ω R td . R1 D R2. A. Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ: Cho biết R1 = 4  R2 = R5 = 20  R3 = R6 = 12  R4 = R 7 = 8  Tìm điện trở tương đương RAB của mạch? (Đáp số: RAB = 16  ) DẠNG 3: 3/ Điện trở vòng dây dẫn tròn. R4 C. R1 A. R2 R3. D R5 C R7 B. R4 R6. B R3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Điện trở tỉ lệ với số đo góc ở tâm R AB R ,AB R R = * Ta có : , điện trở vòng dây góc lớn = 0 0 α 360 360 −α 360 0 , Trong đó RAB = R - RAB. α. Bài 1:Dây dẫn điện trở R được uốn thành hình tròn tâm O, góc AOB=α. a.Tính RAB theo R và α b.Định α để r=3/16. R C.Tính α để RAB max. Tính giá trị cực đại đấy. Bài 2: Dây dẫn điện trở R được uốn thành hình tròn tâm O, góc AOB=α., R=25  a..Định α để RAB =4  b.Tính α để RAB max. Tính giá trị cực đại đấy Bài 3:Các đoạn dây đồng chất cùng tiết diện được uốn như hình vẽ. Điện trở AO và OB là R.Tính điện trở RAB?. Dạng 4 : Đoạn mạch có cấu tạo phức tạp khi tính điện trở của mạch cần vẽ lại sơ đồ mắc điện trở trong mạch * Nếu đề bài không kí hiệu các điểm nút của mạch (là điểm giao nhau của ít nhất ba dây dẫn) thì đánh số các điểm nút đó bằng kí hiệu. Nếu dây nối có điện trở không đáng kể thì hai đầu đây nối chỉ ghi bằng một kí hiệu chung. * Để đưa mạch về dạng đơn giản có các quy tắc sau: a) Qui tắc 1: Chập các điểm có cùng điện thế. Các điểm có cùng điện thế là các điểm sau đây: + Các điểm được nối với nhau bằng dây dẫn và ampe kế có điện trở rất nhỏ có thể bỏ qua. Bài 1:Vẽ lại mạch khi hai K cùng mở, K1 đóng, K2 mở và ngược lại. R2. + R1. U. k1. -. Bài 2:Vẽ. lại. R. R2 A2. mạch. Bài 1: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB như hình vẽ nếu:. k2. R1 U. A1 r. R3. A.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a) K1, K2 mở. b) K1 mở, K2 đóng. c) K1 đóng, K2 mở. d) K1, K2 đóng. Cho R1 = 1  , R2 = 2  , R3 = 3  , R 4 = 6  , điện trở các dây nối không đáng kể.. R4. N. B. M. A. R1. K2. R3. R2. K1. Bài giải: a): RAB = R4 = 6  Bài 2. Cho đoạn mạch AB có tám điện trở R1, R2, R3, R4, R5, R6, R7, R8 có trị số đều bằng R = 21  . Mắc theo sơ đồ như hình vẽ: A. R 1. R 2. R 3. R 7. R 8. N R 4. R 5. R 6. K 2. B. K Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB1trong các trường hợp: a, K1 và K2 đều mở. b, K1 mở, K2 đóng. c, K1 đóng, K2 mở. d, K1 và K2 đều đóng. Đáp số: a, RAB = 42  b, RAB = 25.2  c, RAB = 10.5  d, RAB = 9 . V. +. Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở R1 = 1,4; R2 = = 2; R4 = 8; R5 = 6; R6 = 2; Vôn kế V có điện trở rất lớn, kế A có điện trở rất nhỏ. Tính điện trở tương đương của toàn. U. R2. R5 A. R1. 6; R3 ampe mạch.. R. R4. 3. b) Quy tắc 2: Bỏ điện trở Ta có thể bỏ các điện trở (khác không) nếu hai đầu điện trở đó có điện thế bằng nhau. Bài 2:Cho mạch cầu điện trở như (H1.1) R 1.  Nếu qua R5 có dòng I5 = 0 và U5 = 0 thì các A. C R 5. R 2 B.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> R 3. điện trở nhánh lập thành tỷ lệ thức :. D. R 4. R1 R 2  R 3 R 4 = n = const.  Ngược lại nếu có tỷ lệ thức trên thì I5 = 0 và U5 = 0, ta có mạch cầu cân bằng. Biểu thức (*) chính là điều kiện để mạch cầu cân bằng. Khi đó ta bỏ qua R5 và tính toán bình thường Bài 1 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10  . Điện trở ampe kế không đáng kể. Tìm RAB?. R 1 A. R 4. R1 = 2  , R 2 = R 3 = 6  R4 = 8  , R5 = 18  Tìm RAB?. R 1. A. R 5 R 3. C. B. R 4 R 2. B. A D. R 2. Bài 2: Cho mạch điện có dạng như hình vẽ. R 3. C. D. R 5. Bài 3:Cho mạch điện như hình vẽ: A1. Cho: R1 = R2 = R3 = R4 = 2  ; R5 = R6 1  ; R7 = 4  . Điện trở của vôn kế rất lớn và của ampe kế nhỏ không đáng kể. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.. D. C A. R 2. R 1 R 7. Đáp số: R 2 . B. R 3. R 4. F. A2 V. R 5 R 6. c) Quy tắc 3: Mạch tuần hoàn Nếu một mạch điện có các mắt xích giống hệt nhau lặp đi lặp lại một cách tuần hoàn thì điện trở tương đương sẽ không thay đổi nếu ta thêm vào (hoặc bớt đi) một mắt xích..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ, các ô điện trở kéo dài đến vô cùng. Tính điện trở tương đương toàn mạch. Ứng dụng cho R1 = 0.4  ; R2 = 8  . R1. R1. R1. --------------. A R2. R2. R2 ---------------. B. Bài 2: Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch AB gồm một số vô hạn những mắt cấu tạo từ ba điên trở như nhau R. ……... A. ……... B. Đáp số: R td R( 3 1) d) Quy tắc 4: Mạch cầu(không cân bằng). 1/ Biến đổi Δ ⇔ Υ : * Từ Δ ⇒Y : R AB R AC RAO = R AB + R AC + RBC. A. RBA R BC RBO = R AB+ R AC + RBC. A. RAB. RAO. B. RAC RBC. C. O RBO. RCO C. B. RCB R CA R AB + R AC + RBC * Từ Y ⇒ Δ 1 RAB = ( RAORBO + RBORCO + RCORAO) R AO * Vận dụng để tính điện trở của mạch cầu không đối xứng: R1 M R2 RCO =. M R2. A. B R5 R3. N. RA O A. RM RN. R4 N. R4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chuyển từ. Δ ⇒ Y : RA =. R 1 R3 , R 1+ R 3 + R 5. RM =. R 1 R5 , RN = R 1+ R 3+ R 5. R 3 R5 R 1+ R 3 + R 5. Bài 1: Cho mạch cầu như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch. Biết R1 =10  , R2 = 15  , R3 = 20  , R4 =17.5  , R5 = 25  . R 1 A. Bài 2:Cho mạch cầu như hình vẽ.. C. R 3 B. R 5 R 2. D. R 4. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong các trường hợp sau: a)R1 = R3 = R4 = R6 = 1  ;R7 = R8 = 2  ; R2 = 3,5  ; R5 = 3  . b) R1 = R2 = R5 = R7 = R8 = 1  ; R3 = R4 = R6 = 2  . R c) R = 6R  ; R = 4  R ; R4 = 3  ; R5 = 2  ; R6 = 5  ; R3 = 10  ; R7 = 8  1 2 1 2 3 R8 = 12  Đáp số: R R a) 8 7 b) R 2,18 3 R R  R 205 4 c). R 6. Dạng 5Xác định số điện trở ít nhất và cách mắc khi biết R0 và Rtđ *- Nếu Rtđ > R0 thì mạch gồm R0 nối tiếp với R1 , tính R1 - So sánh R1 với R0 : nếu R1 > R0 thì R1 có cấu tạo gồm R0 nối tiếp với R2 ,tính R2 . Tiếp tục tục cho đến khi bằng Rtđ nếu R1 < R0 thì R1 có cấu tạo gồm R0 song song với R2 ,tính R2 .Tiếp tục cho đến khi bằng Rtđ *- Nếu Rtđ < R0 thì mạch gồm R0 song song với R1 , tính R1 - Làm tương tự như trên..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1:Tìm số điện trở loại R=4Ω ít nhất và cách mắc để mắc mạch có điện trở tương đương R=6Ω Bài 2:Có một số điện trở loại R=12Ω.Tìm số điện trở ít nhất và cách mắc để mắc mạch có điện trở tương đương R=7,5Ω. Bài 3:Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở loại 5Ω để mắc thành mạch có R tđ=8 Ω.Vẽ sơ đồ cách mắc. Dạng 6/ Dùng phương trình nghiệm nguyên dương xác định số điện trở Dựa vào cách ghép , lập phương trình ( hoặc hệ phương trình): - Nếu các điện trở ghép nối tiếp: xR1 + yR2 + zR3 = a và x + y + z = N , với x,y,z là số điện trở loại R1,R2,R3 và N là tổng số điện trở - Khử bớt ẩn số để đưa về phương trình 2 ẩn, tìm nghiệm nguyên dương. Bài 1:Có hai loại điện trở 5 Ω và 7Ω.Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng 95 Ω với số điện trở ít nhất. Bài 2:Có 50 điện trở loại 8 Ω,3 Ω,1 Ω.Hỏi mỗi loại cần mấy chiếc thì khi ghép lại có R=100 Ω Bài 3: Có 24 điện trở loại 5 Ω,1 Ω,0,5 Ω.Hỏi mỗi loại cần mấy chiếc thì khi ghép lại có R=30 Ω Bài 4:Có hai loại điện trở 2 Ω và 3Ω.Tìm số điện trở mỗi loại sao cho khi ghép nối tiếp ta được điện trở tổng cộng 15 Ω ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×