Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Tai lieu Ma tran Cong nghe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.55 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ I. HƯỚNG DẪN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ Ở CẤP THCS 1. Khái quát về kiểm tra, đánh giá môn Công nghệ Đánh giá kết quả học tập môn Công nghệ của HS là một hoạt động rất quan trọng trong quá trình giáo dục. Qua KT-ĐG biết được nguyên nhân để giáo viên định hướng các tác động đến kết quả học tập của HS ở các mức độ: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng, nhằm tạo cơ sở cho những điều chỉnh, quyết định sư phạm để học sinh học tập đạt kết quả tốt hơn. Như vậy, đánh giá là một yếu tố quan trọng đề giúp giáo viên đề ra kế hoạch thực hiện chương trình, kịp thời phát hiện ra những yếu kém, những PPDH không phù hợp với đối tượng HS để có những thay đổi trong công tác giảng dạy. Để đánh giá kết quả học tập môn Công nghệ của HS cần phải có công cụ đánh giá được xây dựng trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ của chương trình môn Công nghệ ở cấp THCS. Chuẩn đánh giá được xây dựng với mức độ tối thiểu của mục tiêu giáo dục môn Công nghệ mà học sinh phải đạt được ở mỗi lớp, là những kiến thức cơ bản, kỹ năng và yêu cầu về thái độ tối thiểu học sinh cần phải đạt đựơc. Tuy nhiên, đến nay chưa có bộ chuẩn đánh giá chính thức, vì vậy chưa có sự đánh giá khách quan trong phạm vị một địa phương, các vùng, miền khác nhau và trong phạm vi toàn quốc. Ta có thể hiểu chuẩn đánh giá là mức độ tối thiểu cần đạt được trong việc xem xét, đánh giá chất lượng học tập của HS. Đánh giá kết quả học tập của HS cần sử dụng phối hợp nhiều công cụ, phương pháp và hình thức khác nhau. Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của học sinh qua mỗi giai đoạn thực hiện kế hoạch giáo dục của môn học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Qua thực tế tìm hiểu về kiểm tra, đánh giá môn Công nghệ ở một số trường THCS thuộc một số địa phương cho thấy, cách kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh hiện nay do giáo viên thực hiện. Cách đặt câu hỏi, ra đề kiểm tra thường chú ý đến khả năng ghi nhớ và tái hiện kiến thức được học của học sinh. Cách kiểm tra đánh giá này còn bộc lộ những hạn chế nhất định như: - Các bài kiểm tra không thể hiện được nhiều nội dung kiến thức mà các em được học ở trường; bài kiểm tra chỉ kiểm tra được những kiến thức mà học sinh ghi nhớ từ sách giáo khoa, không kiểm tra được những kiến thức liên quan khác. - Việc hướng dẫn cho HS phải ôn tập, cách thức làm bài như thế nào cho tốt, chỉ cho các em thấy những điểm còn yếu cần khắc phục sau khi kiểm tra chưa thực hiện được nhiều nhưng GV vẫn yêu cầu HS phải làm bài tốt. - Kết quả KT-ĐG HS chưa chính xác, chưa phản ánh được kết quả học tập trong cả quá trình. Việc cho điểm không thống nhất giữa GV trong cùng một trường và giữa các trường còn khá phổ biến. Vì vây, đối với môn Công nghệ giáo viên cần nắm vững quy trình biên soạn đề kiểm tra, xây dựng được kế hoạch kiểm tra chi tiết cụ thể cho từng phần, chương, bài là rất cần thiết. 2. Quy trình biên soạn đề kiểm tra môn Công nghệ Để biên soạn đề kiểm tra môn Công nghệ ở cấp THCS cần thực hiện theo quy trình, được hiểu là các bước (trình tự) để thực hiện biên soạn đề kiểm tra. Quy trình được thực hiện theo các bước sau: Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào mục đích yêu cầu cụ thể của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn học và thực tế học tập của HS, cơ sở vật chất của nhà trường về môn Công nghệ để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ví dụ: Kiểm tra 1 tiết: Chương V (Công nghệ 8) – Truyền và biến đổi chuyển động - Căn cứ để xác định mục đích kiểm tra: + Giáo viên căn cứ vào Chương trình Giáo dục phổ thông môn Công nghệ để xác định mức độ mục tiêu cần đạt được (trang 48, Chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ). + Căn cứ vào tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Công nghệ để xác định mục tiêu cần đạt và nội dung kiến thức chủ yếu cần nắm được để đạt được mục tiêu của chương trình (trang 33, 34, 35; Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Công nghệ) + Căn cứ vào sách giáo khoa để xác định các nội dung kiến thức cơ bản cần thiết khi học chương này, đồng thời xác định những nội dung dẫn dắt, kiến thức bổ trợ cho các nội dung chính của chương trình. Dựa vào các căn cứ trên, giáo viên xác định mục đích của đề kiểm tra là: - Mục đích kiểm tra: Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh, mục tiêu đạt được sau khi được học các kiến thức về truyền và biến đổi chuyển động; vận dụng kiến thức được học để nhận biết, giải thích nguyên lý hoạt động của một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động; đồng thời ứng dụng được vào thực tế đời sống và sản xuất. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Để xác định các hình thức kiểm tra phù hợp với nội dung môn học Công nghệ giáo viên cần phải nắm vững một số nội dung cơ bản sau: - Xuất phát từ đặc điểm của môn học Công nghệ giáo viên cần xác định các hình thức kiểm tra: + Kiểm tra lý thuyết; + Kiểm tra thực hành; + Kiểm tra lý thuyết kết hợp với kiểm tra thực hành;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Kiểm tra qua thu hoạch tổ chức tham quan. - Căn cứ vào quy định của Bộ GDĐT tại Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/10/2006 để xác định các loại bài kiểm tra: Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra cuối năm học. Đề kiểm tra (viết) có các hình thức sau: 1. Đề kiểm tra tự luận: 1.1. Ưu điểm: - Kiểm tra tự luận phù hợp với thói quen của giáo viên, học sinh; - Dễ ra đề, có thể ra đề dạng “mở” để học sinh vận dụng tổng hợp kiến thức; - Học sinh phải nắm vững kiến thức mới làm được bài; - Có thể đánh giá được cả kiến thức, kỹ năng và thái độ của học sinh; - Có thể đánh giá được tư duy sáng tạo trong việc vận dụng kiến thức. 1.2. Hạn chế: - Khó bao quát một phạm vi rộng kiến thức trong chương trình; - Người làm bài dễ nhìn bài hoặc trao đổi với người khác; - Độ chính xác của kiểm tra tùy thuộc vào yếu tố chủ quan của giáo viên khi chấm bài; - Khó có thể tự động hóa việc chấm bài. 2. Đề kiểm tra trắc nghiệm (trắc nghiệm khách quan) 2.1. Ưu điểm: - Có thể bao quát được phạm vi rộng kiến thức của môn học; - Hạn chế chép bài hoặc trao đổi khi làm bài; - Dễ chấm bài, có thể chấm bài bằng phương tiện hiện đại; - Độ chính xác phụ thuộc vào chất lượng đề, không phụ thuộc nhiều vào chủ quan của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.2. Hạn chế: - Chưa phù hợp với thói quen của giáo viên khi ra đề kiểm tra; - Người làm bài có thể đoán kết quả không cần căn cứ khoa học; - Khó ra đề, nhất là đề dạng “mở” để học sinh vận dụng; - Dễ kiểm tra kiến thức, khó kiểm tra kỹ năng, khó đánh giá tính sáng tạo trong việc vận dụng kiến thức. 3. Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức tự luận và trắc nghiệp khách quan: Trong đề kiểm tra có cả câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Mỗi hình thức ra đề kiểm tra tự luận hay trắc nghiệm đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của HS chính xác hơn. Kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm sẽ tận dụng được những ưu điểm của cả hai hình thức. Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên có nhiều phiên bản đề khác nhau hoặc cho HS làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho HS làm phần tự luận. Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra) Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức, kĩ năng chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ cao). Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi. Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dùng cho loại đề kiểm tra tự luận ) Vận dụng. Cấp độ Nhận biết. Thông hiểu. Chuẩn KT, KN cần kiểm tra (Ch). Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Số câu Số điểm Tỉ lệ % .............. Tên chủ đề (nội dung,chương…) Chủ đề 1. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. (Ch). (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm %. Số câu Số điểm %. Cộng. Số câu ... điểm=...%. Số câu ... điểm=...%. ............... Chủ đề n Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm %. Số câu ... điểm=...% Số câu Số điểm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan) Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Chủ đề 1. Nhận biết TNKQ Chuẩn KT, KN cần kiểm tra (Ch). Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). Số câu Số điểm Tỉ lệ % .............. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). (Ch). Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Số câu Số điểm. Cộng. Số câu ... điểm=...%. Số câu ... điểm=...%. ............... Chủ đề n Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm %. Số câu Số điểm %. Số câu Số điểm %. Số câu ... điểm=...%. Số câu Số điểm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Các bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra: (minh họa bằng ví dụ) B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra; B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy; B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...); B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra; B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %; B6. Tính tỉ lệ %, số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng; B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột; B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột; B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. Cần lưu ý: - Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy: + Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác. + Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) nên có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá. + Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn. - Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...): Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh. + Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B5 để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau. + Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: loại câu hỏi, số câu hỏi và nội dung câu hỏi do ma trận đề quy định, mỗi câu hỏi TNKQ chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm. Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra) a. Các yêu cầu đối với câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn 1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình; 2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng; 3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể; 4) Không nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa; 5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh; 6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức; 7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh; 8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn; 10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất; 11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”. b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận 1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình; 2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng; 3) Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới; 4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo; 5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó; 6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh; 7) Yêu cầu học sinh phải hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin; 8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh; 9) Câu hỏi nên gợi ý về: Độ dài của bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt. 10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu: Nội dung phải đảm bảo tính khoa học và chính xác. Cách trình bày cần phải cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu, phù hợp với ma trận đề kiểm tra. Cần hướng tới xây dựng bản mô tả các mức độ đạt được để học sinh có thể tự đánh giá được bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Cách tính điểm a. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi. Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm. b. Đề kiểm tra kết hợp hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau. Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho TL thì điểm cho từng phần lần 3 0, 25 lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được 12 điểm.. c. Đề kiểm tra tự luận Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau: 1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác. 2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? (giáo viên tự làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự kiến cho học sinh làm bài là phù hợp). 3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện, hiện nay đã có một số phần mềm hỗ trợ cho việc này, giáo viên có thể tham khảo)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm. II. VÍ DỤ MINH HỌA 1. Ví dụ 1: Kiểm tra 1 tiết: Chương VII (Công nghệ 8) – Đồ dùng điện gia đình 1.1. Xác định mục đích kiểm tra a) Căn cứ để xác định mục đích kiểm tra: - Chương trình Giáo dục phổ thông môn Công nghệ (trang 48, chủ đề Đồ dùng điện trong gia đình); - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Công nghệ (trang 40-44, Tài liệu Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng môn Công nghệ THCS); - Sách giáo khoa Công nghệ 8 (từ trang 128 đến trang 170). b) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra kết quả tiếp thu kiến thức của học sinh theo mục tiêu cần đạt của chuẩn kiến thức kỹ năng, cụ thể là: - Hiểu được cơ sở phân loại, cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng một số đồ dùng điện thường dùng trong gia đình; cách tính điện năng tiêu thụ và sử dụng điện năng một cách hợp lí, tiết kiệm trong gia đình. - Vận dụng vào thực tế sản xuất và đời sống sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật, an toàn và tiết kiệm điện năng. 1.2. Hình thức đề kiểm tra Nội dung Chương VII chủ yếu là lý thuyết (70%), thực hành (30%), vì vậy nội dung kiểm tra lý thuyết và khả năng liên hệ vận dụng vào thực tế đời sống, sản xuất là chủ yếu. Căn cứ vào chương trình và nội dung, giáo viên chọn hình thức kiểm tra tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả hai hình thức trên. - Chọn hình thức kiểm tra tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan: Khi chọn hình thức kiểm tra này cần xây dựng ma trận đề tuân theo hướng dẫn khung ma trận đề dùng cho loại đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nếu chọn hình thức kiểm tra tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan xây dựng ma trận đề theo hướng dẫn khung ma trận đề dùng cho loại đề kiểm tra tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan. 1.3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra) B1. LIỆT KÊ TÊN CÁC CHỦ ĐỀ (NỘI DUNG) CẦN KIỂM TRA Đối với Chương VII, các nội dung cần kiểm tra gồm: - Phân loại đồ dùng điện; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các nhóm đồ dùng điện; - Số liệu kỹ thuật của một số loại đồ dùng điện; - Tính được điện năng tiêu thụ của các phụ tải trọng mạch điện; - Sử dụng đúng kỹ thuật một số loại đồ dùng điện thông dụng dùng trong sinh hoạt đảm bảo an toàn, tiết kiệm năng lượng điện. Hiểu cách và tính toán được điện năng tiêu thụ của các phụ tải trong mạch điện. LIỆT KÊ TÊN CÁC NỘI DUNG CẦN KIỂM TRA Cấp độ Nội dung Nội dung 1. Phân loại đồ dùng điện Nội dung 2. Nguyên lý làm việc của các nhóm đồ dùng điện. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nội dung 3. Cấu tạo của một số loại đồ dùng điện Nội dung 4. Số liệu kỹ thuật của một số loại đồ dùng điện Nội dung 5. Hiểu cách và tính toán được điện năng tiêu thụ của các phụ tải trong mạch điện.. B2. VIẾT CÁC CHUẨN CẦN ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI MỖI CẤP ĐỘ TƯ DUY CỦA NỘI DUNG - Biết căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa vào nguyên tắc làm việc. - Giải thích được căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa trên cơ sở nguyên tắc làm việc; phân loại được các nhóm đồ dùng điện. - Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, trình bày tên một số loại và vận dụng để sử dụng phù hợp với mục đích công việc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – cơ, trình bày tên một số loại và vận dụng để sử dụng phù hợp với mục đích công việc. - Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – nhiệt, trình bày tên một số loại và vận dụng để sử dụng phù hợp với mục đích công việc. - Mô tả được cấu tạo của máy biến áp một pha; - Giải thích được nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha. - Giải thích được các số liệu kĩ thuật của một số đồ dùng điện trong các nhóm đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó. - Nhớ được ký hiệu các đại lượng định mức; - Giải thích được ý nghĩa của các đại lượng định mức của các loại đồ dùng điện. - Phân tích được ý nghĩa của tiết kiệm khi sử dụng điện năng; sử dụng điện năng hợp lí: - Giải thích được khái niệm giờ cao điểm trong tiêu thụ điện năng. - Phân tích được những đặc điểm của giờ cao điểm; - Giải thích được cơ sở khoa học của việc sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng. - Vận dụng công thức tính điện năng tiêu thụ của của các phụ tải trong mạch điện để tính toán được tiêu thụ điện năng trong gia đình với các thiết bị thông dụng. CÁC CHUẨN CẦN ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI MỖI NỘI DUNG Cấp độ Nội dung Nội dung 1. Phân loại đồ dùng điện. Nhận biết. Thông hiểu. Biết căn cứ để phân Giải thích được căn loại nhóm đồ dùng cứ để phân loại. Vận dụng Cấp độ thấp Phân loại được các nhóm đồ dùng. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nội dung 2. Nguyên lý làm việc của các nhóm đồ dùng điện. Nội dung 3. Cấu tạo của một số loại đồ dùng điện. điện dựa vào nguyên tắc làm việc.. nhóm đồ dùng điện dựa trên cơ sở nguyên tắc làm việc.. điện.. Trình bày được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Vận dụng để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện phù hợp với mục đích công việc. Mô tả được cấu tạo của một số loại đèn điện, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy biến áp một pha. Giải thích cấu tạo của một số loại loại đồ dùng điện phù hợp với nguyên lý làm việc và bảo đảm an toàn điện.. Nội dung 4. Số liệu kỹ thuật Nhớ được các số của một số loại liệu kĩ thuật của đồ dùng điện một số đồ dùng điện trong các nhóm đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó. Giải thích được các số liệu kĩ thuật của một số đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó.. Lựa chọn được các đồ dùng điện để sử dụng an toàn và hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nội dung 5. Hiểu cách và tính toán được điện năng tiêu thụ của các phụ tải trong mạch điện.. Khái niệm, đặc điểm giờ cao điểm trong tiêu thụ điện năng.. Giải thích được cơ sở khoa học của sử dụng hợp lý điện năng. Tính toán được điện năng tiêu thụ của các loại đồ dùng điện dựa vào mạch điện và các số liệu kỹ thuật.. Lựa chọn được các thiết bị, đồ dùng đảm bảo tiết kiệm điện năng tiêu thụ trong gia đình.. Tính toán được số tiền mua điện khi sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình. B3. PHÂN PHỐI TỈ LỆ (%) ĐIỂM CHO MỖI NỘI DUNG Căn cứ vào các nội dung và trọng tâm của chương, bài để quyết định phân phối tỉ lệ điểm của từng nội dung. Để quyết định chính xác, giáo viên cần phải nắm vứng khối lượng kiến thức của từng nội dung. Các nội dung có thể nằm ở 1 bài trong sách giáo khoa, cũng có thể nằm rải rác ở nhiều bài. Đồng thời giáo viên phải xác định trọng tâm của từng nội dung để khi ra câu hỏi, đề kiểm tra đáp ứng mục tiêu cần đạt của chương trình môn Công nghệ 8. Đối với Chương VII, cho điểm theo thang điểm 10, có thể chia tỉ lệ tổng điểm của từng nội dung như sau: - Nội dung 1: Kiến thức của nội dung 1 thuộc bài 37; tỉ lệ điểm: 15%; - Nội dung 2: Kiến thức của nội dung 2 thuộc các bài 37 – 47; tỉ lệ điểm: 20%; - Nội dung 3: Kiến thức của nội dung 3 thuộc các bài 38 – 47; tỉ lệ điểm: 25%; - Nội dung 4: Kiến thức của nội dung 4 thuộc các bài 37 – 47; tỉ lệ điểm: 20%; - Nội dung 5: Kiến thức của nội dung 3 thuộc các bài 48 – 49; tỉ lệ điểm: 20%..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> PHÂN PHỐI TỈ LỆ ĐIỂM CHO MỖI NỘI DUNG Cấp độ Nội dung Nội dung 1. Phân loại đồ dùng điện Số điểm: Tỉ lệ: 15 % Nội dung 2. Nguyên lý làm việc của các nhóm đồ dùng điện Số điểm: Tỉ lệ: 20% Nội dung 3. Cấu tạo của một số loại đồ dùng điện. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Biết căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa vào nguyên tắc làm việc.. Giải thích được căn cứ Phân loại được để phân loại nhóm đồ các nhóm đồ dùng điện dựa trên cơ dùng điện. sở nguyên tắc làm việc.. Trình bày được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Mô tả được cấu tạo của một số loại đèn điện, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy biến áp một pha. Giải thích cấu tạo của một số loại loại đồ dùng điện phù hợp với nguyên lý làm việc và bảo đảm an toàn điện.. Vận dụng để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện phù hợp với mục đích công việc. Số điểm: Tỉ lệ:25% Nội dung 4. Số liệu kỹ thuật Nhớ được các số liệu kĩ Giải thích được các số Lựa chọn được. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> của một số loại đồ dùng điện. thuật của một số đồ dùng điện trong các nhóm đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó. liệu kĩ thuật của một số các đồ dùng điện đồ dùng điện và ý để sử dụng an nghĩa của các số liệu toàn và hiệu quả. đó.. Số điểm: Tỉ lệ:20% Nội dung 5. Hiểu cách và Khái niệm, đặc điểm giờ Giải thích được cơ sở tính toán được cao điểm trong tiêu thụ khoa học của sử dụng điện năng tiêu điện năng. hợp lý điện năng. Tính thụ của các phụ toán được điện năng tải trong mạch tiêu thụ của các loại đồ điện. dùng điện dựa vào mạch điện và các số liệu kỹ thuật. Số điểm: Tỉ lệ: 20 %. Lựa chọn được các thiết bị, đồ dùng đảm bảo tiết kiệm điện năng tiêu thụ trong gia đình.. Tính toán được số tiền mua điện khi sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình. B4. QUYẾT ĐỊNH TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA BÀI KIỂM TRA Căn cứ vào quyết định tỉ lệ (%) tổng điểm cho mỗi nội dung, quyết định tổng số điểm bài kiểm tra theo thang điểm 10 điểm, tương ứng tỉ lệ 100%.. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA BÀI KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cấp độ Nội dung Nội dung 1. Phân loại đồ dùng điện Số điểm: Tỉ lệ: 15 % Nội dung 2. Nguyên lý làm việc của các nhóm đồ dùng điện. Nhận biết. Cấp độ thấp. Biết căn cứ để phân loại Giải thích được căn cứ để nhóm đồ dùng điện dựa vào phân loại nhóm đồ dùng nguyên tắc làm việc. điện dựa trên cơ sở nguyên tắc làm việc.. Phân loại được các nhóm đồ dùng điện.. Trình bày được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Vận dụng để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện phù hợp với mục đích công việc. Số điểm: Tỉ lệ: 20% Nội dung 3. Cấu tạo của một số Mô tả được cấu tạo của một loại đồ dùng điện số loại đèn điện, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy biến áp một pha Số điểm: Tỉ lệ:25% Nội dung 4. Số liệu kỹ thuật của một số loại. Thông hiểu. Vận dụng. Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Giải thích cấu tạo của một số loại loại đồ dùng điện phù hợp với nguyên lý làm việc và bảo đảm an toàn điện.. Nhớ được các số liệu kĩ Giải thích được các số Lựa chọn thuật của một số đồ dùng liệu kĩ thuật của một số được các đồ. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đồ dùng điện. điện trong các nhóm đồ đồ dùng điện và ý nghĩa dùng điện để dùng điện và ý nghĩa của của các số liệu đó. sử dụng an các số liệu đó toàn và hiệu quả.. Số điểm: Tỉ lệ:20% Nội dung 5. Hiểu cách và tính toán Khái niệm, đặc điểm giờ được điện năng cao điểm trong tiêu thụ điện tiêu thụ của các năng. phụ tải trong mạch điện.. Giải thích được cơ sở khoa học của sử dụng hợp lý điện năng. Tính toán được điện năng tiêu thụ của các loại đồ dùng điện dựa vào mạch điện và các số liệu kỹ thuật.. Lựa chọn được các thiết bị, đồ dùng đảm bảo tiết kiệm điện năng tiêu thụ trong gia đình.. Tính toán được số tiền mua điện khi sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình. Số điểm: Tỉ lệ: 20 % T. số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 (%) B5. TÍNH SỐ ĐIỂM CHO MỖI NỘI DUNG TƯƠNG ỨNG VỚI TỈ LỆ (%), QUYẾT ĐỊNH TỔNG SỐ CÂU HỎI - Nội dung 1: Tỉ lệ điểm: 15%, tổng điểm của bài kiểm tra 10, tương ứng 1,5 điểm; - Nội dung 2: Tỉ lệ điểm: 20%, tổng điểm của bài kiểm tra 10, tương ứng 2,0 điểm; - Nội dung 3: Tỉ lệ điểm: 25%, tổng điểm của bài kiểm tra 10, tương ứng 2,5 điểm; - Nội dung 4: Tỉ lệ điểm: 20%, tổng điểm của bài kiểm tra 10, tương ứng 2,0 điểm; - Nội dung 5: Tỉ lệ điểm: 20%, tổng điểm của bài kiểm tra 10, tương ứng 2,0 điểm..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TÍNH TỔNG SỐ ĐIỂM CHO MỖI NỘI DUNG, TỔNG SỐ CÂU HỎI Cấp độ Nội dung Nội dung 1. Phân loại đồ dùng điện Số điểm: 1,5; Tỉ lệ: 15 % Nội dung 2. Nguyên lý làm việc của các nhóm đồ dùng điện. Vận dụng. Nhận biết. Thông hiểu. Biết căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa vào nguyên tắc làm việc.. Giải thích được căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa trên cơ sở nguyên tắc làm việc.. Phân loại được các nhóm đồ dùng điện.. Trình bày được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Vận dụng để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện phù hợp với mục đích công việc. Số điểm: 2,0; Tỉ lệ: 20% Nội dung 3. Cấu tạo của một số Mô tả được cấu tạo của loại đồ dùng điện một số loại đèn điện, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy biến áp một pha Số điểm: 2,5; Tỉ lệ:25% Nội dung 4. Số liệu kỹ thuật Nhớ được các số liệu kĩ. Cấp độ thấp. Giải thích cấu tạo của một số loại loại đồ dùng điện phù hợp với nguyên lý làm việc và bảo đảm an toàn điện.. Giải thích được các số Lựa chọn được. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> của một số loại đồ dùng điện. thuật của một số đồ dùng liệu kĩ thuật của một số đồ điện trong các nhóm đồ dùng điện và ý nghĩa của dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó. các số liệu đó. Số điểm: 2,0; Tỉ lệ:20% Nội dung 5. Hiểu cách và tính toán Khái niệm, đặc điểm được điện năng giờ cao điểm trong tiêu tiêu thụ của các thụ điện năng. phụ tải trong mạch điện.. Giải thích được cơ sở khoa học của sử dụng hợp lý điện năng. Tính toán được điện năng tiêu thụ của các loại đồ dùng điện dựa vào mạch điện và các số liệu kỹ thuật.. các đồ dùng điện để sử dụng an toàn và hiệu quả.. Lựa chọn được các thiết bị, đồ dùng đảm bảo tiết kiệm điện năng tiêu thụ trong gia đình.. Tính toán được số tiền mua điện khi sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình. Số điểm 2,0; Tỉ lệ 20 % T. số câu: 20 T. số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 (%). B6. TÍNH TỈ LỆ (%), SỐ ĐIỂM VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ CÂU HỎI CHO MỖI CHUẨN TƯƠNG ỨNG - Nội dung 1: Tỉ lệ điểm: 15%, tương ứng 1,5 điểm, số câu hỏi tướng ứng: 3 câu; - Nội dung 2: Tỉ lệ điểm: 20%, tương ứng 2,0 điểm; số câu hỏi tướng ứng: 4 câu; - Nội dung 3: Tỉ lệ điểm: 25%, tương ứng 2,5 điểm, số câu hỏi tướng ứng: 5 câu; - Nội dung 4: Tỉ lệ điểm: 20%, tương ứng 2,0 điểm, số câu hỏi tướng ứng: 4 câu;.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nội dung 5: Tỉ lệ điểm: 20%, tương ứng 2,0 điểm, số câu hỏi tướng ứng: 4 câu; SỐ CÂU HỎI, SỐ ĐIỂM CHO MỖI CHUẨN TƯƠNG ỨNG Cấp độ Nội dung. Nhận biết. Nội dung 1. Phân loại đồ dùng điện Biết căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa vào nguyên tắc làm việc. Số câu: 3 Số câu:1 Số điểm: 1,5; Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 15 % Nội dung 2. Nguyên lý làm Trình bày được nguyên việc của các tắc làm việc của đồ nhóm đồ dùng dùng điện loại điện – điện quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại. Số câu: 4 Số câu: 1 Số điểm: 2,5; Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 25% Nội dung 3. Cấu tạo của một số Mô tả được cấu tạo của loại đồ dùng điện một số loại đèn điện, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy biến áp một pha. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Giải thích được căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa trên cơ sở nguyên tắc làm việc. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Phân loại được các nhóm đồ dùng điện.. Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Vận dụng để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện phù hợp với mục đích công việc. Số câu: 2 Số điểm: 1,0. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Giải thích cấu tạo của một số loại loại đồ dùng điện phù hợp với nguyên lý làm việc và bảo đảm an toàn điện.. Số câu: 1 Số điểm:0,5. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Số câu: 5 Số điểm: 2,5; Tỉ lệ:25% Nội dung 4. Số liệu kỹ thuật của một số loại đồ dùng điện Số câu: 4 Số điểm: 20; Tỉ lệ:20% Nội dung 5. Hiểu cách và tính toán được điện năng tiêu thụ của các phụ tải trong mạch điện. Số câu: 4 Số điểm 2,0; Tỉ lệ 20 % T. số câu: 20 T. số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 (%). Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Số câu: 4 Số điểm: 2,0. Nhớ được các số liệu kĩ thuật của một số đồ dùng điện trong các nhóm đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Giải thích được các số liệu kĩ thuật của một số đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó.. Lựa chọn được các đồ dùng điện để sử dụng an toàn và hiệu quả.. Số câu: 2 Số điểm: 1. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Khái niệm, đặc điểm Giải thích được cơ sở giờ cao điểm trong tiêu khoa học của sử dụng thụ điện năng. hợp lý điện năng. Tính toán được điện năng tiêu thụ của các loại đồ dùng điện dựa vào mạch điện và các số liệu kỹ thuật. Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5. Lựa chọn được các thiết bị, đồ dùng đảm bảo tiết kiệm điện năng tiêu thụ trong gia đình. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Tính toán được số tiền mua điện khi sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình Số câu: 1 Số điểm: 0,5.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> B7. TÍNH TỔNG SỐ ĐIỂM VÀ TỔNG SỐ CÂU HỎI CHO MỖI CỘT - Cột Nhận biết: Số điểm:2,5; số câu hỏi: 5 câu; - Cột Thông hiểu: Số điểm: 5,0; số câu hỏi: 10 câu; - Cột Vận dụng: Số điểm: 2,5; số câu hỏi: 5 câu, trong đó: + Cột Vận dụng cấp độ thấp: Số điểm: 2,0; số câu hỏi: 4 câu; + Cột Vận dụng cấp độ cao: Số điểm: 0,5; số câu hỏi: 1 câu. TỔNG ĐIỂM VÀ TỔNG SỐ CÂU HỎI CHO MỖI CỘT Cấp độ Nội dung. Nhận biết. Nội dung 1. Phân loại đồ dùng điện Biết căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa vào nguyên tắc làm việc. Số câu: 3 Số câu:1 Số điểm: 1,5; Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 15 % Nội dung 2. Nguyên lý làm Trình bày được việc của các nguyên tắc làm việc nhóm đồ dùng của đồ dùng điện loại điện điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Giải thích được căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa trên cơ sở nguyên tắc làm việc. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Phân loại được các nhóm đồ dùng điện.. Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Vận dụng để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện phù hợp với mục đích công việc. Số câu: 1 Số điểm:0,5. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Số câu: 4 Số điểm: 2,5; Tỉ lệ: 25% Nội dung 3. Cấu tạo của một số loại đồ dùng điện. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Số câu: 2 Số điểm: 1,0. Mô tả được cấu tạo của một số loại đèn điện, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy biến áp một pha Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Giải thích cấu tạo của một số loại loại đồ dùng điện phù hợp với nguyên lý làm việc và bảo đảm an toàn điện.. Số câu: 5 Số điểm: 2,5; Tỉ lệ:25% Nội dung 4. Số liệu kỹ thuật Nhớ được các số liệu của một số loại đồ kĩ thuật của một số đồ dùng điện dùng điện trong các nhóm đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó Số câu: 4 Số câu: 1 Số điểm: 20; Số điểm: 0,5 Tỉ lệ:20% Nội dung 5. Hiểu cách và tính toán Khái niệm, đặc điểm được điện năng giờ cao điểm trong tiêu thụ của các tiêu thụ điện năng. phụ tải trong mạch điện.. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Số câu: 4 Số điểm: 2,0 Giải thích được các số liệu kĩ thuật của một số đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó.. Lựa chọn được các đồ dùng điện để sử dụng an toàn và hiệu quả.. Số câu: 2 Số điểm: 1. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Giải thích được cơ sở khoa học của sử dụng hợp lý điện năng. Tính toán được điện năng tiêu thụ của các loại đồ dùng điện dựa vào. Lựa chọn được các thiết bị, đồ dùng đảm bảo tiết kiệm điện năng tiêu thụ trong gia đình.. Tính toán được số tiền mua điện khi sử dụng các đồ dùng điện trong gia.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Số câu: 4 Số điểm 2,0; Tỉ lệ 20 %. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. mạch điện và các số liệu kỹ thuật. Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5. đình. T. số câu: 20. Số câu: 5. Số câu: 10. Số câu: 4 + 1 = 5. T. số điểm: 10. Số điểm: 2,5. Số điểm: 5,0. Số điểm: 2 + 0,5 = 2,5. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Tỉ lệ: 100 (%). B8. TÍNH TỈ LỆ (%) TỔNG ĐIỂM PHÂN PHỐI CHO MỖI CỘT - Cột Nhận biết: 25% tổng số điểm, tương ứng 2,5 điểm; - Cột Thông hiểu: 50% tổng số điểm, tướng ứng 5,0 điểm; - Cột Vận dụng: 25% tổng số điểm, tướng ứng 2,5 điểm, trong đó: + Cột Vận dụng cấp độ thấp: 20% tổng số điểm, tướng ứng 2,0 điểm; + Cột Vận dụng cấp độ cao: 5% tổng số điểm, tướng ứng 0,5 điểm. TÍNH TỈ LỆ TỔNG SỐ ĐIỂM PHÂN PHỐI CHO MỖI CỘT Cấp độ Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Nội dung 1. Phân loại đồ dùng điện Biết căn cứ để phân Giải thích được căn cứ Phân loại được loại nhóm đồ dùng để phân loại nhóm đồ các nhóm đồ điện dựa vào nguyên dùng điện dựa trên cơ dùng điện.. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Số câu: 3 Số điểm: 1,5; Tỉ lệ: 15 % Nội dung 2. Nguyên lý làm việc của các nhóm đồ dùng điện Số câu: 4 Số điểm: 2,5; Tỉ lệ: 25% Nội dung 3. Cấu tạo của một số loại đồ dùng điện. tắc làm việc. Số câu:1 Số điểm: 0,5. sở nguyên tắc làm việc. Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm:0,5. Trình bày được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại. Số câu: 2 Số điểm: 1,0. Mô tả được cấu tạo của một số loại đèn điện, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy biến áp một pha Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Giải thích cấu tạo của một số loại loại đồ dùng điện phù hợp với nguyên lý làm việc và bảo đảm an toàn điện.. Số câu: 5 Số điểm: 2,5; Tỉ lệ:25% Nội dung 4. Số liệu kỹ thuật Nhớ được các số liệu của một số loại đồ kĩ thuật của một số đồ dùng điện dùng điện trong các nhóm đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu. Vận dụng để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện phù hợp với mục đích công việc Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Số câu: 4 Số điểm: 2,0 Giải thích được các số liệu kĩ thuật của một số đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó.. Lựa chọn được các đồ dùng điện để sử dụng an toàn và hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Số câu: 4 Số điểm: 20; Tỉ lệ:20% Nội dung 5. Hiểu cách và tính toán được điện năng tiêu thụ của các phụ tải trong mạch điện.. đó Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Số câu: 2 Số điểm: 1. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Khái niệm, đặc điểm Giải thích được cơ sở giờ cao điểm trong khoa học của sử dụng tiêu thụ điện năng. hợp lý điện năng. Tính toán được điện năng tiêu thụ của các loại đồ dùng điện dựa vào mạch điện và các số liệu kỹ thuật. Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5. Lựa chọn được các thiết bị, đồ dùng đảm bảo tiết kiệm điện năng tiêu thụ trong gia đình.. Tính toán được số tiền mua điện khi sử dụng các đồ dùng điện trong gia đình. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. T. số câu: 20. Số câu: 5. Số câu: 10. Số câu: 4 + 1 = 5. Số câu:. T. số điểm: 10. Số điểm: 2,5. Số điểm: 5. Số điểm: 2,5. Tỉ lệ: 100 (%). Tỉ lệ: 25%. Tỉ lệ: 50%. Tỉ lệ: 25%. Số điểm:. Số câu: 4 Số điểm 2,0; Tỉ lệ 20 %. B9. ĐÁNH GIÁ LẠI MA TRẬN ĐỀ VÀ CHỈNH SỬA NẾU THẤY CẦN THIẾT Sau khi thực hiện 8 bước trên, ma trận đề kiểm tra chương VII đã xây dựng xong, giáo viên cần rà soát lại một số các vấn đề sau: - Căn cứ vào chuẩn kiển thức, kỹ năng của môn học của Chương trình giáo dục phổ thông và tài liệu ”Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Công nghệ cấp THCS” giáo viên rà soát lại các chuẩn kiến.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> thức, kỹ năng trọng tâm cần đánh giá đã đủ chưa, cần thay đổi gì (vì mỗi chuẩn kiến thức, kỹ năng có nhiều nội dung kiến thức). - Rà soát tỉ lệ phân phối kiến thức, câu hỏi cho các ô tương ứng từng chuẩn. Lưu ý trọng tâm của chương trình, những kiến thức cơ bản học sinh phải nắm vững. - Công lại số câu hỏi, tỉ lệ (%) tương ứng và số điểm, đảm bảo hàng tổng số câu, số điểm và cột Cộng phải khớp nhau. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG VII CÔNG NGHỆ 8 Thời gian kiểm tra: 45 phút Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan Cấp độ Nội dung. Nhận biết. Nội dung 1. Phân loại đồ dùng điện Biết căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa vào nguyên tắc làm việc. Số câu: 3 Số câu:1 Số điểm: 1,5; Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 15 % Nội dung 2. Nguyên lý làm Trình bày được việc của các nguyên tắc làm việc nhóm đồ dùng của đồ dùng điện loại điện điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Giải thích được căn cứ để phân loại nhóm đồ dùng điện dựa trên cơ sở nguyên tắc làm việc. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Phân loại được các nhóm đồ dùng điện. Số câu: 1 Số điểm:0,5. Giải thích được nguyên tắc làm việc của đồ dùng điện loại điện – quang, điện – cơ, điện – nhiệt, kể tên một số loại.. Vận dụng để lựa chọn, sử dụng đồ dùng điện phù hợp với mục đích công việc. Cấp độ cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Số câu: 4 Số điểm: 2,5; Tỉ lệ: 25% Nội dung 3. Cấu tạo của một số loại đồ dùng điện. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Số câu: 2 Số điểm: 1,0. Mô tả được cấu tạo của một số loại đèn điện, bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện, máy biến áp một pha Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Giải thích cấu tạo của một số loại loại đồ dùng điện phù hợp với nguyên lý làm việc và bảo đảm an toàn điện.. Số câu: 5 Số điểm: 2,5; Tỉ lệ:25% Nội dung 4. Số liệu kỹ thuật Nhớ được các số liệu của một số loại đồ kĩ thuật của một số đồ dùng điện dùng điện trong các nhóm đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó Số câu: 4 Số câu: 1 Số điểm: 20; Số điểm: 0,5 Tỉ lệ:20% Nội dung 5. Hiểu cách và tính toán Khái niệm, đặc điểm được điện năng giờ cao điểm trong tiêu thụ của các tiêu thụ điện năng. phụ tải trong mạch điện.. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Số câu: 4 Số điểm: 2,0 Giải thích được các số liệu kĩ thuật của một số đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu đó. Số câu: 2 Số điểm: 1. Lựa chọn được các đồ dùng điện để sử dụng an toàn và hiệu quả. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Giải thích được cơ sở khoa học của sử dụng hợp lý điện năng. Tính toán được điện năng tiêu thụ của các loại đồ dùng điện dựa vào. Lựa chọn được các thiết bị, đồ dùng đảm bảo tiết kiệm điện năng tiêu thụ. Tính toán được số tiền mua điện khi sử dụng các đồ dùng điện trong gia.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Số câu: 4 Số điểm 2,0; Tỉ lệ 20 %. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. mạch điện và các số trong gia đình. đình liệu kỹ thuật. Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5. T. số câu: 20. Số câu: 5. Số câu: 10. Số câu: 4 + 1 = 5. T. số điểm: 10. Số điểm: 2,5. Số điểm: 5. Số điểm: 2,5. Tỉ lệ: 100 (%). Tỉ lệ: 25%. Tỉ lệ: 50%. Tỉ lệ: 25%. Số câu: Số điểm:. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận đề Đề kiểm tra chương (Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1. Dựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng, hãy điền tên các dụng cụ điện sau vào đúng các nhóm trong bảng. (NB – 1 – 0,5đ) Quạt điện, Đèn điện sợi đốt, Máy bơm nước, Tủ lạnh, Mỏ hàn điện, Bếp điện, Đèn ống huỳnh quang, Đèn compac huỳnh quang, Máy khoan điện cầm tay, Bình đun nước, Âm đun nước điện. Nhóm đồ dùng điện loại. Nhóm đồ dùng điện loại. Nhóm đồ dùng điện loại. điện – nhiệt. điện - quang. điện - cơ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 2. Lựa chọn các cụm từ ở cột B cho phù hợp với cột A. ( H – 1 - 0,5 đ) A. B. Lựa chọn. a- Biến đổi điện năng thành cơ năng b- Biến đổi cơ năng thành điện năng 1- Đồ dùng điện loại điện -quang. c- Biến đổi nhiệt năng thành cơ năng. 1............. 2- Đồ dùng điện loại điện - nhiệt. d- Biến đổi điện năng thành quang năng. 2............. 3- Đồ dùng điện loại điện - cơ. e- Biến đổi quang năng thành nhiệt năng. 3............ f- Biến đổi cơ năng thành quang năng g- Biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Câu 3. Đồ dùng điện nào không phải loại điện cơ? Đánh dầu x vào ô trống. (VD– 1 - 0,5 đ) Quạt trần. Máy bơm nước. Bàn là điện. Máy cạo râu. Câu 4. (VD – 1 - 0,5 đ) Nối mạch điện đèn ống huỳnh quang theo sơ đồ nào thi đèn sáng bình thường?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Khoanh vào chữ cái ở sơ đồ đúng trong các sơ đồ A, B, C.. A. B. C. Câu 5. Trong bóng đèn huỳnh quang thường có loại khí nào? ( H – 3 – 0,5đ) Khoanh vào câu trả lời đúng trong các câu trả lời dưới đây. A. Không khí. D. Khí ni tơ. B. Khí trơ. E. Các bon. Câu 6. Vì sao khi bóng đèn sợi đốt làm việc bóng thủy tinh rất nóng? Khoanh vào chữa cái ở đầu câu trả lời đúng trong các câu trả lời dưới đây. (H – 2 – 0,5đ) A. Do điện tử chuyển động va chạm vào thành bóng thủy tinh làm nó nóng. C. Do hiệu suất phát quang của đèn sợi đốt thấp, nên phần năng lượng hao.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> phí làm bóng đèn nóng B. Do tác dụng nhiệt của ánh sáng phát ra làm bóng nóng. D. Do tác dụng từ của dòng điện làm bóng đèn nóng. Câu 7. (NB – 3 – 0,5đ) Đèn sợi đốt có những bộ phận chính nào? Hãy khoanh vào chữ Đ nếu cho là đúng, chữ S nếu cho là sai trong các câu trả lời sau: a) Điện cực, Điện cực, Ống thủy tinh. Đ. S. b) Sợi đốt, Bóng thủy tinh, Đuôi đèn. Đ. S. Câu 8. Mô tả nào dưới đây đúng với nguyên lý làm việc của máy biến áp? (NB – 2b – 0,5 đ) Khoanh vào câu trả lời đúng trong các câu trả lời dưới đây. A. Khi cho dòng điện chạy vào cuộn sơ cấp, 2 đầu cuộn sơ cấp có điện áp U1 , nhờ có nhờ có điện áp U1 đầu cuộn thứ cấp sẽ có điện áp U2 ,. C. Khi cho dòng điện chạy vào cuộn sơ cấp, 2 đầu cuộn sơ cấp có điện áp U1 , nhờ có nhờ có hệ số biến áp k , 2 đầu cuộn thứ cấp sẽ có điện áp U2 ,. B. Khi đóng điện, trong cuộn sơ cấpcó dòng điện và 2 đầu cuộn sơ cấp có điện áp U1 , nhờ có cảm ứng điên từ giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp, 2 đầu cuộn thứ cấp sẽ có điện áp U2 ,. D. Khi đóng điện, trong cuộn sơ có dòng điện và 2 đầu cuộn sơ cấp có điện áp U1 , nhờ có nhờ có liên hệ về điện 2 đầu cuộn thứ cấp sẽ có điện áp U2 ,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Câu 9. Động cơ điện quay được là do đâu? Khoanh vào câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau. (H – 2 – 0,5đ) A. Tác dụng của dòng điện chạy trong dây quấn stato làm động cơ quay. C Tác dụng của dòng điện cảm ứng chạy trong dây quấn rôto làm động cơ quay. B. Tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây quấn stato và rôto của động cơ làm nó nóng lên và quay. D Tác dụng từ do dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto làm động cơ quay. Câu 10. Hãy so sánh số vòng dây, tiết diện dây quấn sơ cấp, thứ cấp và điền vào bảng trong các trường hợp sau: (H- 3c- 0.5đ) Loại biến áp. Số vòng dây sơ cấp (N1), thứ cấp (N2). Tiét diện dây quấn sơ cấp (S1), thứ cấp (S2). ........................................................... ........................................................... U1 < U2. ........................................................... ........................................................... Biến áp giảm áp. ........................................................... ........................................................... U1 > U2. ........................................................... ........................................................... Biến áp tăng áp. Câu 11. Dây đốt nóng trong bàn là điện cần có những yêu cầu gì? (H – 3a – 0,5đ) Khoanh vào câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau. A. Dây đốt nóng làm bằng hợp kim nikencrom chịu được nhiệt độ cao. C. Dây đốt nóng làm bằng hợp kim có điện trở suất nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> B. Dây đốt nóng làm bằng hợp kim đồng, có điện trở suất nhỏ, dẫn điện tốt.. D. Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có độ bền lớn. Câu 12. Hãy cho biết cấu tạo của bếp điện. (H – 3b – 0,5đ) Khoanh vào chữ cái ở đầu câu đúng trong các câu trả lời sau. A. Thân bếp và dây đốt nóng. C. Thân bếp, vỏ bếp và đèn báo hiệu. B. Thân bếp, dây đốt nóng và vỏ bếp. D. Thân bếp, vỏ bếp, rơ le và đèn báo hiệu. Câu 13. Cho các đại lượng định mức và số liệu kỹ thuật cột 1. Hãy xác định tên đồ dùng điện vào cột 2 ứng với các số liệu ở cột 1. (NB – 4 – 0,5đ) Điền tên các đồ dùng vào cột 2 (1). (2). U= 220V, P= 1000W, f= 50Hz U= 220V, P= 500W, f= 50Hz, dung tích: 250l Câu 14. Khi chọn, sử dụng động cơ đảm bảo an toàn không cần quan tâm đến số liệu, thông số nào? Đánh dấu (x) vào ô trống các số liệu kỹ thuật và yếu tố khi chọn động cơ. (H – 4a – 0,25đ) Dòng điện định mức. Công suất. Điện áp định mức. Ký hiệu động cơ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Câu 15. Hãy xác định thông số kỹ thuật của nồi cơm điện phù hợp với điện áp 220V. Khoanh vào chữ cái ở đầu câu đúng trong các câu trả lời sau. (H – 4b – 0,25đ) A. 220V – 500W – 50 Hz – 125l. C. 110V - 1000W – 50 Hz – 125l. B. 127V – 500W – 50 Hz – 2,5l. D. 220V - 1000W – 50 Hz – 2,5l. Câu 16. (VD – 4 – 0,5đ) Cho các loại đồ dùng điện có các thông số kỹ thuật như sau: a) Quạt điện: 220V-75W; 127V-70W; 220V-200W b) Bóng đèn điện: - Đèn sợi đốt: 220V-100W; - Đèn ống huỳnh quang: 220V-40W; - Đèn com pac huỳnh quang: 220V-36W. Hãy chọn 1 quạt bàn và một bóng đèn để sử dụng trong phòng học ở nhà đảm bảo an toàn cho đồ dùng với lưới điện 220V và tiết kiệm điện. Quạt điện loại: ................... và bóng đèn loại:............. Câu 17. Để giảm bớt điện năng tiêu thụ trong giờ cao điểm trong sinh hoạt nên chọn loại đồ dùng điện nào? (NB – 5 – 0,5đ) Đánh dấu (x) vào ô trống các thiết bị chọn dùng trong giờ cao điểm. Ấm đun nước điện. Tủ lạnh.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Điều hòa không khí. Đèn sợi đốt. Đèn compac huỳnh quang. Bàn là điện. Câu 18. Đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng là gì? (H – 5 – 0,5đ) Khoanh vào chữ Đ nếu em cho là đúng, khoanh vào S nếu em cho là sai trong câu sau: Điện năng tiêu thụ lớn trong khi khả năng cung cấp điện năng của các nhà máy điện không đáp ứng đủ, điện áp của mạng điện giảm, gây ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của thiết bị, đồ dùng điện. Đ. S. Câu 19. Một hộ gia đình sử dụng các loại đồ dùng như trong bảng. Tính điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong một tháng (30 ngày). (VD – 5 – 0,5đ) Số lượng. Số liệu KT. Số giờ sử dụng/ngày. Số giờ sử dụng/tháng. Đèn ống huỳnh quang. 2. 220V – 40 W. 5. ............................ Máy thu hình. 1. 220V – 150W. 3. ............................ Quạt bàn. 3. 220V – 80W. 8. ............................ ............................ ............................ Tên đồ dùng điện. Tổng cộng:. .. Câu 20. Một gia đình sử dụng các đồ dùng điện ở bảng: (VD – 5 – 0,5đ). Điện năng tiêu thụ/tháng. ............................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 ngày; 1 tháng (30 ngày); tính số tiền phải trả để mua số điện năng trên và điền vào ô trống trong bảng. Biết giá tiền trung bình 1 kWh là 1.500 đồng. T T. Tên đồ dùng điện. Công suất điện P (W). Số lượng. Số giờ sử dụng/ngày t (h). Điện năng tiêu thụ A(Wh)/ngày. Điện năng tiêu thụ A(Wh)/tháng. Số tiền mua điện năng sử dụng cho từng loại đồ dùng điện. 1. Đèn ống huỳnh quang. 40. 4. 4. ............................ ............................ ................................. 2. Quạt bàn. 55. 3. 6. ............................ ............................ ................................. 3. Nồi cơm điện. 600. 1. 2. ............................ ............................ ................................. ............................ ............................ ................................. Cộng:. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm Đây là bài kiểm tra 100% câu hỏi trắc nghiệm khách quan, theo ma trận đề kiểm tra điểm làm bài chấm theo thang điểm 10, số câu hỏi trong toàn bài kiểm tra là 20 câu. Theo nguyên tắc chung về ra đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan thì điểm số của mỗi câu là: 10 X điểm. Áp dụng công thức: X max , trong đó:. 10 =0,5 20. + X là số điểm đạt được của HS; + Xmax là tổng số điểm của đề.. ta tính được số điểm học sinh đạt được khi làm bài kiểm tra. Chú ý: Để thuận lợi cho GV khi ra đề kiểm tra, vì có nhiều loại câu hỏi TNKQ nên GV có thể chia nhỏ điểm trong mỗi câu đến 0,25 điểm. Đáp án và hướng dẫn chấm Đề kiểm tra chương VII.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> (thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1. (NB – 1 – 0,5đ) a) Phân loại, điền đúng tên các đồ dùng điện trong nhóm vào bảng được 0,25 điểm (đ) Nhóm đồ dùng điên loại điện – nhiệt Bình đun nước. Nhóm đồ dùng điên loại điện - quang. Nhóm đồ dùng điên loại điện - cơ. Đèn điện sợi đốt. Quạt điện. Âm đun nước điện. Đèn compac huỳnh quang. Máy bơm nước. Bếp điện. Đèn ống huỳnh quang. Máy khoan điện cầm tay Máy sấy tóc. Câu 2. ( H – 1 - 0,5 đ) :. 1 – d;. Câu 3. (H – 1 - 0,5 đ). Bàn là điện. Câu 4. (VD – 1 - 0,5 đ). Khoanh đúng: A. Câu 5. (NB – 2 – 0,5đ):. Khoanh đúng:. B. Câu 6. (H – 2 – 0,5đ). Khoanh đúng:. C. Câu 7. (H – 2 – 0,5đ). a) – S. b)- Đ. Câu 8. (H – 2 – 0,5đ). Khoanh đúng:. B. Câu 9. (VD – 2 – 0,5 đ). Khoanh đúng:. D. Câu 10. (NB – 3 – 0,5đ). 2 – g;. 3 – a;.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Loại biến áp. Số vòng dây sơ cấp (N1), thứ cấp (N2). Tiét diện dây quấn sơ cấp (S1), thứ cấp (S2). N2 > N1. S1 > S 2. N1 > N2. S2 > S 1. Số vòng dây sơ cấp (N1), thứ cấp (N2). Tiét diện dây quấn sơ cấp (S1), thứ cấp (S2). N2 > N1. S1 > S 2. N1 > N2. S2 > S 1. Biến áp tăng áp U1 < U2 Biến áp giảm áp U1 > U2 Loại biến áp Biến áp tăng áp U1 < U2 Biến áp giảm áp U1 > U2 Câu 11. (H – 3 – 0,5đ). Khoanh đúng:. A. Câu 12. (H – 3 – 0,5đ). Khoanh đúng:. A. Câu 13. (NB – 4 – 0,5đ) (1). (2). U= 220V, P= 1000W, f= 50Hz. Bếp điện. U= 220V, P= 500W, f= 50Hz, dung tích: 250l. Tủ lạnh. Câu 14. (H – 4 – 0,5đ). Ký hiệu động cơ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Câu 15. (H – 4 – 0,5đ). Khoanh đúng. Câu 16.. Quạt: 220V-75W. Câu 17.. Đèn compac huỳnh quang. Câu 18.. Đ. D. Bóng đèn: 220V-36W. Câu 19. Tính điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trong một tháng (30 ngày) đúng được 0,5 điểm. (H – 5 – 0,5đ) Tên đồ dùng điện. Số lượng. Số liệu KT. Số giờ sử dụng/ngày. Số giờ sử dụng/tháng. Điện năng tiêu thụ/tháng (Wh). Đèn ống huỳnh quang. 2. 220V – 40 W. 5. 150. 600. Máy thu hình. 1. 220V – 150W. 3. 90. 270. Quạt bàn. 3. 220V – 80W. 8. 240. 1920. Tổng cộng:. 480. 2790. .. Tổng điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là: 2790 Wh hay 2,790 kWh Câu 20. (VDC – 5 – 0,5đ) Tính đúng điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 ngày; 1 tháng (30 ngày) được 0,25 điểm; Tính đúng số tiền phải trả để mua số điện năng trên được 0,25 điểm. T T. Tên đồ dùng điện. Số giờ sử dụng Công suất Số 1 chiếc/ngày điện P (W) lượng t(h). Điện năng tiêu thụ A(Wh)/ngày. Điện năng tiêu thụ A(Wh)/thán g. Số tiền mua điện năng sử dụng cho từng loại đồ dùng điện (đồng).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Đèn ống huỳnh quang. 40. 4. 4. 640. 19200. 28800. 2. Quạt bàn. 55. 3. 6. 990. 29700. 44550. 3. Nồi cơm điện. 600. 1. 2. 1200. 36000. 54000. 2830. 35220. 127350. Tổng cộng:. Tổng số điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là: 35220 Wh = 35,22 kWh; Tổng số tiền phải trả là: 127.350 đồng 2. Ví dụ 2. Kiểm tra 1 tiết (45 phút) lớp 6 ĐỀ KIỂM TRA- 45 phút Môn: Công nghệ - Lớp 6 I. Mục đích Bài kiểm tra nhằm thu thập thông tin để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương III. Nấu ăn trong gia đình. II. Hình thức đề kiểm tra Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: Tự luận và trắc nghiệm khách quan (phần TNKQ: 25 phút; phần tự luận 20 phút). III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Cấp độ thấp Chủ đề Cơ sở ăn uống hợp lí và vệ sinh an toàn thực phẩm. Số câu hỏi Số điểm (%) Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến và các phương pháp chế biến thực phẩm Số câu hỏi Số điểm (%) Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. TNKQ. TNKQ. TNKQ. TL. Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.. Hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn.. Lựa chọn được thực phẩm ở các nhóm thức ăn cân đối, hợp lí.. Thực hiện được việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình. 1 1 TL Vận dụng quy trình và yêu cầu kĩ thuật chung để chế biến món ăn đơn giản.. 2 0.5 TNKQ Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn.. 4 1. TNKQ Hiểu được khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật của các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. 4 4 1 1 TNKQ TNKQ -Biết được khái Hiểu được cách thực niệm bữa ăn hợp hiện quy trình tổ lí; nguyên tắc tổ chức bữa ăn. chức bữa ăn và. 2 0.5. Cấp độ cao TNKQ. TL. 9 3= 30%. 1 1.5. 9 3,5=35% TL - Xây dựng được thực đơn bữa cơm thường và liên hoan.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Số câu hỏi Số điểm (%). phân chia số bữa ăn trong ngày 4 1. Tổng số câu hỏi Tổng số điểm (%). đơn giản. 4 1. 1 1.5. 9 3,5=35%. 10. 12. 5. 27. 2.5 = 25%. 3= 30%. 4.5 = 45%. 10=100 %. IV. Xây dựng đề kiểm tra theo ma trận đề ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ - LỚP 6 Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu 1: Chất dinh dưỡng nào giúp cơ thể phát triển tốt, cần thiết cho việc tái tạo tế bào đã chết, góp phần tăng sức đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Chất khoáng B. Chất đạm C. Chất béo D. Sinh tố Câu 2: Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng nào sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì; nếu thiếu thì dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> A. Chất xơ B. Chất khoáng C. Chất béo D. Chất đường bột Câu 3: Lựa chọn thực phẩm của các nhóm thức ăn cân đối, hợp lí cho khẩu phần ăn như thế nào? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Cơm, bún, thịt bò, thịt lợn B. Cơm, thịt lợn nạc, rau, mỡ lợn C. Rau, cơm, cá, mỡ lợn D. Rau, cơm, bún, mỡ lợn Câu 4: Để thành phần và giá trị dinh dưỡng khẩu phần ăn không bị thay đổi, có thể thay thế thực phẩm như thế nào? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Rau cải thay thế bằng thịt gà B. Rau cải thay thế bằng rau muống C. Thịt lợn thay thế bằng rau cải D. Rau cải thay thế bằng dầu thực vật Câu 5: Thức ăn nào dễ gây ngộ độ thức ăn do bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Thức ăn được nấu chín kĩ B. Thực phẩm bảo quản tốt.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> C. Thực phẩm không bảo quản D. Thức ăn đậy cẩn thận Câu 6: Vì sao phải thường xuyên rửa sạch tay trước khi ăn? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Phòng tránh nhiễm độc bàn tay B. Phòng tránh nhiễm độc thực phẩm C. Phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm D. Phòng tránh nhiễm độc hóa chất Câu 7: Để đảm bảo an toàn thực phẩm, vì sao khi mua thực phẩm đóng hộp hoặc thực phẩm có bao bì cần chọn thực phẩm còn hạn sử dụng được ghi trên bao bì? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Đảm bảo thực phẩm chưa bị biến chất B. Đảm bảo thực phẩm còn tươi sống C. Đảm bảo thực phẩm được nấu chín D. Đảm bảo thực phẩm được sấy khô Câu 8: Để đảm bảo an toàn thực phẩm, khi chế biến thực phẩm cần làm như thế nào? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Nấu chín kĩ tất cả các loại thực phẩm B. Rửa sạch và nấu chín những thực phẩm cần ăn chín C. Rửa sạch và không cần nấu chín thực phẩm D. Rửa và nấu chín đối với thực phẩm cần ăn chín.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu 9: Một trong các cách bảo quản chất dinh dưỡng của thịt, cá khi chưa chế biến như thế nào? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Cắt thái xong ngâm nước B. Ngâm lâu trong nước C. Cắt thái xong rửa sạch D. Cắt thái sau khi rửa sạch Câu 10: Để giữ cho rau củ quả không bị mất chất dinh dưỡng, khi chưa chế biến nên làm như thế nào? Khoanh vào chữ Đ nếu câu trả lời là đúng và chữ S nếu câu trả lời là sai. Giữ tươi, loại bỏ phần không ăn được, rửa sạch trước khi cắt thái.. Đ. S. Câu 11: Khi đun nấu, rán lâu chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm bị mất nhiều? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Sinh tố B. Chất khoáng C. Chất đạm D. Chất đường Câu 12: Chất dinh dưỡng nào trong thực phẩm sẽ bị biến mất, chuyển màu nâu, có vị đắng khi đun nóng khô đến 180 độ C? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Chất béo B. Chất khoáng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> C. Chất đường D. Chất đạm Câu 13: Những món ăn nào được chế biến có sử dụng nhiệt? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Dưa muối, thịt kho, rau luộc B. Cá rán, thịt kho, rau luộc C. Trộn dầu dấm, cá rán, rau luộc D. Thịt kho, dưa muối, cá rán Câu 14: Những món ăn nào được chế biến không sử dụng nhiệt? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Cà muối, canh rau, trộn dầu dấm B. Trộn hỗn hợp, cà muối, canh rau C. Trộn dầu dấm, trộn hỗn hợp, canh rau D. Cà muối, trộn hỗn hợp, trộn dầu dấm Câu 15: Quy trình thực hiện một món ăn có trình tự như thế nào? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Trình bày-Chuẩn bị- Chế biến B. Chuẩn bị- Chế biến- Làm chín C. Chế biến- Làm chín- Trình bày D. Chuẩn bị- Chế biến - Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 16: Món ăn được chế biến bằng phương pháp nào có yêu cầu kĩ thuật về trạng thái là giòn xốp, ráo mỡ, chín kĩ, vỏ màu vàng non? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Món rang B. Món rán C. Món nướng D. Món xào Câu 17: Thế nào là bữa ăn hợp lí? Khoanh vào chữ Đ nếu câu trả lời là đúng và chữ S nếu câu trả lời là sai. Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể là bữa ăn hợp lí.. Đ. Câu 18: Em hãy chọn khoảng cách hợp lí giữa các bữa ăn của gia đình em? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. 4-5 giờ B. 2-3 giờ C. 6-7giờ D. 3-4 giờ Câu 19: Một trong những nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình là nguyên tắc nào? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Điều kiện thuận lợi về dụng cụ, thiết bị nhà bếp B. Thời gian mua sắm, chuẩn bị và chế biến món ăn. S.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> C. Nhu cầu dinh dưỡng của từng thành viên trong gia đình D. Nhu cầu dinh dưỡng của một thành viên trong gia đình Câu 20: Tổ chức một bữa ăn hợp lí có cần chú ý đến điều kiện tài chính của gia đình không? Khoanh vào chữ Đ nếu câu trả lời là đúng và chữ S nếu câu trả lời là sai. Cân nhắc số tiền hiện có để mua thức phẩm; mua đủ thức ăn của 4 nhóm cho 1 bữa ăn, nhưng có thể không cần thức ăn đắt tiền.. Đ. Câu 21: Quy trình tổ chức bữa ăn có trình tự như thế nào? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Lựa chọn thực phẩm- Xây dựng thực đơn- Chế biến món ăn- Bày bàn, thu dọn. B. Xây dựng thực đơn- Lựa chọn thực phẩm- Chế biến món ăn- Bày bàn, thu dọn C. Lựa chọn thực phẩm- Chế biến món ăn- Xây dựng thực đơn- Bày bàn, thu dọn. D. Xây dựng thực đơn- Chế biến món ăn- Lựa chọn thực phẩm- Bày bàn, thu dọn. Câu 22: Thực đơn có mấy món thì phù hợp với tính chất của bữa ăn thường ngày ở gia đình em? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. 6- 8 món B. 7-9 món C. 3- 4 món D. 8- 10 món Câu 23: Khi chuẩn bị thực phẩm cho thực đơn của một bữa cỗ ở gia đình, làm như thế nào là đúng? Khoanh vào chữ Đ nếu câu trả lời là đúng và chữ S nếu câu trả lời là sai.. S.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Mua sắm nhiều thực phẩm theo thực đơn, không tính đến số người dự và tính chất của bữa ăn.. Đ. S. Câu 24: Chuẩn bị dụng cụ ăn như thế nào cho một bữa liên hoan ở lớp? Khoanh vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau: A. Căn cứ vào thực đơn để tính số lượng và loại dụng cụ B. Căn cứ vào số người để tính số lượng và loại dụng cụ C. Căn cứ vào thực đơn và số người để tính số lượng dụng cụ D. Căn cứ vào thực đơn và số người để tính số lượng và loại dụng cụ Phần II. Câu hỏi tự luận Câu 1: Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình. Em làm gì khi quan sát thấy các hiện tượng sau đây: - Bạn em đang gọt củ khoai tây mọc mầm để nấu canh: - Sau khi nấu ăn chị không quét dọn vệ sinh nhà bếp: Câu 2: Em cho ví dụ 1 trong 2 món ăn: rau luộc hoặc món trộn dầu dấm. Trình bày quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món ăn đó? Câu 3: Em xây dựng thực đơn cho 2 bữa cơm thường ngày (bữa ăn chính) trong 1 ngày của gia đình em.. Bước 6. Hướng dẫn chấm và thang điểm HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan (6điểm).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Thang điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm x 24 câu = 6điểm - Đáp án: Câu 1: D; Câu 2: D; Câu 3: C;. Câu 4: B; Câu 5: C; Câu 6: C; Câu 7: A; Câu 8: B; Câu 9: D;. Câu 10: Đúng; Câu 11: A; Câu 12: C; Câu 13: B; Câu 14: D; Câu 15: D; Câu 16: B; Câu 17: Sai Câu 18: A; Câu 19: C; Câu 20 : Đúng; Câu 21 : B Phần II. Câu hỏi tự luận (4điểm) Câu 1: 1 điểm Mỗi ý trả lời tương tự như gợi ý được 0.5 điểm. - Khi quan sát thấy bạn gọt củ khoai tây đã bị mọc mầm để nấu canh: Em có thể nhắc nhở bạn nhớ lại bài học về vệ sinh an toàn thực phẩm, không ăn thức ăn có sẵn chất độc như mầm khoai tây, dễ gây ra ngộ độc thức ăn. - Sau khi nấu ăn nếu chị không quét dọn vệ sinh nhà bếp: Em nhắc nhở chị quét dọn, hoặc bản thân dọn vệ sinh giúp chị. Có thể giải thích cho chị phải thường xuyên dọn vệ sinh nhà bếp để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm trong quá trình chế biến. Câu 2 : 1.5 điểm - Quy trình thực hiện (1 điểm) : Chọn đúng món ăn theo yêu cầu ; dựa vào quy trình chung của phương pháp luộc hoặc trộn dầu dấm để xây dựng được quy trình thực hiện món ăn cụ thể từ ví dụ đã chọn. Bao gồm các khâu : Chuẩn bị- chế biến- trình bày. - Yêu cầu kĩ thuật (0.5 điểm) : Dựa vào yêu cầu kĩ thuật chung của món luộc hoặc món trộn dầu dấm để nêu được yêu cầu cụ thể của món ăn về : trạng thái (nếu là món luộc phải nêu cả yêu cầu về cái và nước), mùi vị, màu sắc. Câu 3 : 1.5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> -Thực đơn của mỗi bữa ăn được (0.5 điểm x 2= 1 điểm) : Mỗi thực đơn được xây dựng đảm bảo các nguyên tắc xây dựng thực đơn. - So sánh thực đơn 2 bữa trong 1 ngày (0.5 điểm) : không nên trùng lặp món ăn, thay đổi phù hợp (ví dụ : không nên bữa trưa canh riêu cua, bữa chiều canh riêu cá ; hoặc bữa trưa nhiều món ăn giàu chất đạm, bữa chiều cũng nhiều món ăn giàu chất đạm…). 3. Ví dụ 3: Kiểm tra học kỳ - lớp 7 I. Mục đích Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng sau khi học xong phần chăn nuôi và thủy sản của HS. II. Hình thức đề kiểm tra Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận. Thời gian làm bài kiểm tra: 45 phút. III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Vận dụng. Cấp độ Nhận biết. Thông hiểu. Cấp độ thấp. Chủ đề 3 Phần trắc nghiệm khách quan. Chăn nuôi Nội dung 3.1. Giống vật nuôi. - Nêu được vai trò của giống - Phân biệt được chọn vật nuôi . giống, chọn phối và - Nêu được khái niệm, quy nhân giống thuần chủng. luật và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của vật nuôi. - Nêu được khái niệm, phương pháp chọn giống, chọn đôi. Vận dụng được hiểu biết về chọn gà đẻ trứng qua quan sát ngoại hình và đo một số chiều đo để chọn gà đẻ trứng.. Cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% Nội dung 3. 2. Thức ăn vật nuôi. giao phối và nhân giống thuần chủng. - Nêu được các dấu hiệu bản chất của giống vật nuôi và ví dụ minh hoạ. - Nêu được khái niệm sinh trưởng, phát dục. - Biết cách chọn gà đẻ trứng dựa vào đặc điểm ngoại hình và đo một số chiều đo. Số câu: 8 Số câu: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 0,25 - Nêu được nguồn gốc và - Phân biệt được tác thành phần dinh dưỡng chủ dụng của chế biến và dự yếu của thức ăn vật nuôi. trữ thức ăn vật nuôi. - Kể được tên thức ăn của một số loại vật nuôi phổ biến - Nêu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn, sự tiêu hóa và hấp thu thức ăn của vật nuôi. - Kể được tên thức ăn của một số loại vật nuôi phổ biến - Trình bày được mục đích, các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của các chất dinh dưỡng trong thức ăn.. Số câu:1 Số điểm: 0.25 Đánh giá được chất lượng thức ăn ủ xanh qua quan sát và ngửi mùi. Số câu: Số điểm:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Số câu :8 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20% Nội dung 3.3. Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Số câu:6 Số điểm:1,5 - Biết được tầm quan trọng của chuồng nuôi và vệ sinh vật nuôi; các tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. - Biết được một số đặc điểm của vật nuôi non. - Biết được mục đích, yêu cầu kĩ thuật chăn nuôi vật nuôi đực giống. - Biết được khái niệm, tác dụng và cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi. Số câu: 6 Số điểm: 1,75. Số câu: 7 Số điểm: 1.75 Tỉ lệ: 17,5% Chủ đề 4 Thủy sản Nội dung 4.1. - Nêu được một số đặc điểm Thức ăn nuôi của mặt nước nuôi thủy sản. động vật thủy sản - Nêu được các biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao để nuôi thủy sản. - Nêu được mối quan hệ về thức ăn trong vực nước nuôi động vật thủy sản.. Số câu:1 Số điểm:0,25. Số câu:1 Số điểm:0,25. Số câu Số điểm. Số câu: Số điểm:. Số câu Số điểm. Chỉ ra được sự khác nhau về nguyên nhân gây bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm.. Số câu:1 Số điểm: 0,25. Xác định được biện pháp làm tăng nguồn thức ăn cho cá trên cơ sở mối quan hệ về thức ăn trong vực nước nuôi cá..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Số câu: 5 Số điểm: 1,25 Tỉ lệ: 12,5% Tổng số câu: 30 Tổng số điểm: 7,5 Tỉ lệ: 75% Phần tự luận Nội dung 3.1. Giống vật nuôi Số câu: 1 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10% Nội dung 3.3. Qui trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi Số câu : 1 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% Tổng số câu: 2 Tổng số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25%. - Nêu được ý nghĩa của việc hiểu mối quan hệ về thức ăn trong vực nước nuôi thuỷ sản. - Biết được màu nước ao, hồ tốt cho việc nuôi thủy sản Số câu: 4 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 0,25 điểm. Số câu: 24 Số điểm: 6 60%. Số câu: 4 Số điểm: 1 10%. Nêu được khái niệm giống vật nuôi. Số câu: 0,5 Số điểm: 0,5. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm: Số câu: 2 Số điểm: 0,5 5%. Vận dụng khái niệm để nêu một số ví dụ về giống vật nuôi Số câu: Số điểm:. Nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm. Số câu: 0,5 Số điểm: 0,5. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:1 10%. Số câu: Số điểm:. Số câu: 0,5 Số điểm: 0,5 Vận dụng được hiểu biết về bệnh truyền nhiễm để nêu tên một số bệnh truyền nhiễm mà vật nuôi ở địa phương bị mắc và đề xuất biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi. Số câu: 0,5 Số điểm:1 Số câu: Số điểm: 1,5 15%.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tổng hợp 2 phần TS câu: 32 TS điểm: 10 TL: 100%. Số điểm : 7 Tỉ lệ : 70%. Số điểm: 1 10%. Số điểm: 2 20%. IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- CÔNG NGHỆ LỚP 7 Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan (35 phút) Câu 1. Giống vật nuôi có những dấu hiệu bản chất nào?(NB- CD3.1-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời không đúng A. Giống vật nuôi là sản phẩm của tự nhiên B. Mỗi giống vật nuôi có đặc điểm ngoại hình giống nhau. C. Mỗi giống vật nuôi có năng suất và chất lượng sản phẩm giống nhau. D. Giống vật nuôi có tính di truyền ổn định và số lượng cá thế nhất định. Câu 2. Chọn, tạo giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? (NB- CD3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất A. Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi. B. Giống vật nuôi quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi. C. Giống vật nuôi quyết định hướng sản xuất của vật nuôi. Cả A, B và C. Câu 3. Thế nào là sự sinh trưởng của vật nuôi? (NB- CD3.1-0,25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời không đúng A. Là sự tăng lên về khối lượng cơ thể B. Là sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể. C. Là sự tăng lên về kích thước và khối lượng các bộ phận của cơ thể. D. Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. Câu 4. Sự phát dục của vật nuôi là gì? (NB- CD3.1-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng A. Là sự thay đổi kích thước các bộ phận trong cơ thể. B. Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. C. Là sự lớn lên của vật nuôi. D. Là sự tăng trọng lượng của cơ thể. Câu 5. Hãy chọn ví dụ minh họa ở cột B nối với đặc điểm sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ở cột A sao cho phù hợp? (NB- CD3.1-0,25 điểm) A. B. 1. Đặc điểm sinh trưởng và phát dục không đồng đều.. a. quá trình sống của lợn trải qua các giai đoạn: bào thai-> lợn sơ sinh-> lợn nhỡ->lợn trưởng thành. 2. Đặc điểm sinh trưởng và phát dục theo giai đoạn.. b. khi còn nhỏ, lợn có nhu cầu về chất khoáng và chất đạm cao do tốc độ sinh trưởng cao.. 3. Đặc điểm trao đổi chất và hoạt động sinh lý theo chu kì:. c. khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg; lúc đẻ ra nặng 0,8-1kg; lúc 36 tháng tuổi năng 200 kg.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> d. chu kì động dục của lợn là 21 ngày; của ngựa là 23 ngày Câu 6. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống (….) trong câu sau để được khái niệm đúng về chọn giống vật nuôi?(NB- CD3.1-0,25 điểm) làm giống; chọn; mục đích; đạt tiêu chuẩn; đạt năng suất cao; Căn cứ vào…1…chăn nuôi để…2…những vật nuôi đực và cái…3…giữ lại…4…gọi là chọn giống vật nuôi. Câu 7. Muốn nhân một giống tốt thì cần phải áp dụng phương pháp chọn phối nào? (NB- CD3.1-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng. A. Chọn ghép con đực và con cái không cùng một giống. B. Chọn ghép con đực và con cái trong cùng một giống C. Cả A và B. Câu 8. Thế nào là nhân giống thuần chủng? (NB- CD3.1-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng. A. Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của các giống khác nhau để được đời con đạt năng suất cao, phẩm chất tốt. B. Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. C. Cả A và B. Câu 9. Mục đích chủ yếu của nhân giống thuần chủng là gì? (TH-CD3.1-0,25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời không đúng. A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có. B. Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống. C. Tạo ra giống mới đạt năng suất cao, phẩm chất tốt. D. Củng cố những đặc tính tốt đã có của giống. Câu 10. Gà mái có ngoại hình và chiều đo như thế nào thì có khả năng đẻ trứng tốt?(VDCĐT-CD3.1-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời không đúng. A. Gà có thể hình dài. B. Gà có thể hình ngắn. C. Khoảng cách giữa hai xương háng rộng (lọt 3 ngón tay trở lên). D. Khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng rộng . Câu 11. Hãy chọn và nối tên loại vật nuôi ở cột A với các loại thức ăn thích hợp cho loại vật nuôi đó ở cột B (NB- CD3.2-0,25 điểm) A. B. 1. Lợn lai kinh tế. a. Bột cá mặn, muối.. 2.Trâu, bò. b. Ngô, khoai, sắn, cám gao.. 3. Gà. c. Rau xanh các loại. 4. Ngan, vịt. d. Cỏ, rơm, rạ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> e. Cây mía, cây ngô non. g. Cua, ốc, tép. h. Bột cá nhạt. Câu 12. Trong thức ăn rau xanh, thành phần dinh dưỡng nào chiếm tỉ lệ cao nhất? (NB- CD3.2-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng. A. Nước B. Protein C. Gluxit D.Vitamin Câu 13. Chế biến thức ăn cho vật nuôi có tác dụng gì? (NB- CD3.2-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời không đúng. A. Giữ cho thức ăn vật nuôi không bị ôi thiu, mất phẩm chất. B. Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn. C. Làm cho thức ăn trở nên dễ tiêu hóa. D. Làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc trong thức ăn. Câu 14. Điểm khác nhau cơ bản của mục đích dự trữ thức ăn so với mục đích chế biến thức ăn cho vật nuôi là gì? (TH-CD3. 2-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. A. Dự trữ thức ăn làm tăng tỉ lệ chất dinh dưỡng trong thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> B. Dự trữ thức ăn giữ cho thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. C. Dự trữ thức ăn làm cho thức ăn trở nên ngon hơn, giúp vật nuôi ăn ngon miệng. D. Cả A, B và C. Câu 15. Hãy chọn và nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được các câu đúng về phương pháp chế biến thức ăn? (NB- CD3.2-0,25 điểm) A. B. 1. Cắt ngắn thức ăn, nghiền nhỏ thức ăn, rang khô thức ăn làm thức ăn có mùi thơm, hấp chín thức ăn ……. a. là các công việc chế biến thức ăn bằng phương pháp vi sinh. 2. Ủ lên men, ủ xanh , ủ chua thức ăn…... b. là các công việc chế biến thức ăn bằng phương pháp vật lý. 3. Kiềm hóa rơm rạ……. c. Là công việc chế biến thức ăn bằng phương pháp hóa học e. Là các công việc chế biến thức ăn bằng phương pháp vi sinh kết hợp với phương pháp hóa học.. Câu 16. Ngô vàng dùng làm thức ăn chăn nuôi thuộc nhóm thức ăn nào? (NB- CD3.2-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng A. Thức ăn giàu protein B. Thức ăn giàu gluxit.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> C. Thức ăn thô. D. Thức ăn giàu vitamin. Câu 17. Làm thế nào để sản xuất thức ăn giàu protein dùng cho chăn nuôi? (NB- CD3.2-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời không đúng Dùng sản phẩm của nghề thủy sản sấy khô, nghiền nhỏ. Thâm canh tăng vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. Nuôi giun đất và tận dụng các thức ăn động vật như cua, ốc… Trồng xen canh cây họ đậu. Câu 18. Thức ăn ủ xanh được đánh giá là có chất lượng tốt cần phải đạt được những chỉ tiêu như thế nào? (VD CĐ T- CD3.2-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. A. Màu vàng lẫn xám, mùi thơm, độ pH= 4-5 B. Màu vàng xanh, mùi thơm, độ pH<4. C. Màu đen, mùi khó chịu, độ pH> 5. Câu 19. Chuồng nuôi trong chăn nuôi có vai trò như thế nào? (NB- CD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời không đúng A. Góp phần bảo vệ sức khỏe cho vật nuôi B. Giúp cho việc quản lý đàn vật nuôi tốt, thu được chất thải làm phân bón và tránh gây ô nhiễm môi trường. C. Bảo vệ vật nuôi không bị mắc bệnh truyền nhiễm. D. Giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Câu 20. Chuồng trại chăn nuôi đạt tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải đảm bảo những yêu cầu nào? (NB- CD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Có độ thông thoáng tốt và ít khí độc. Có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp. Có độ chiếu sáng thích hợp. Cả A và B Cả A, B và C Câu 21. Muốn bảo vệ đàn vật nuôi, cần phải áp dụng biện pháp kĩ thuật nào? (NB- CD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời không đúng A. Thường xuyên vệ sinh nơi ở, thức ăn, nước uống của vật nuôi. B. Giữ gìn vệ sinh thân thể cho vật nuôi. C. Xây dựng chuồng nuôi hợp lý và hợp vệ sinh. D. Giảm tối đa việc cho vật nuôi vận động ngoài trời để hạn chế ảnh hưởng xấu của thời tiết, khí hậu. Câu 22. Vật nuôi non có đặc điểm phát triển cơ thể như thế nào? (NB- CD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời không đúng A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. B. Chức năng của hệ tiêu hóa đã hoàn chỉnh. C. Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. D. Chức năng miễn dịch chưa tốt..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Câu 23. Khi nuôi dưỡng vật nuôi đực giống cần phải cho ăn như thế nào? (NB- CD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng A. Cho ăn nhiều thức ăn giàu gluxit để vật nuôi tích lũy được nhiều mỡ. B. Tăng cường cho ăn thức ăn giàu protein, đủ chất khoáng và vitamin. C. Tăng cường cho ăn nhiều rau xanh và thức ăn thô D. Cả A, B và C. Câu 24. Sự khác nhau cơ bản giữa nguyên nhân gây bệnh truyền nhiễm và nguyên nhân gây bệnh không truyền nhiễm là gì? (TH- CD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng . A. Bênh truyền nhiễm do các vi sinh vật (vi rút, vi khuẩn...), còn bệnh không truyền nhiễm là do kí sinh trùng hoặc điều kiện thời tiết khí hậu không thuận lợi gây ra. B. Bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng (giun, sán, ve…), còn bệnh không truyền nhiễm là do các vi sinh vật gây ra. C. Bệnh truyền nhiễm là do điều kiện thời tiết, khí hậu không thuận lợi không thuận lợi gây ra, còn bệnh không truyền nhiễm là do kí sinh trùng gây ra. D. Vật nuôi bị bệnh truyền nhiễm là do vật nuôi yếu, không có sức đề kháng. Câu 25. Tác dụng chủ yếu của vắc xin là gì? (NB- CD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng . A. Phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi B. Phòng bệnh không truyền nhiễm cho vật nuôi. C. Phòng bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm cho vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> D. Chữa bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm cho vật nuôi Câu 26. Mặt nước nuôi thủy sản có những đặc điểm chủ yếu nào? (NB- CD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời không đúng . A. Có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ. B. Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt. C. Thành phần oxy thấp hơn và cacbonic cao hơn không khí. D. Thành phần oxy cao hơn và cacbonic thấp hơn không khí. Câu 27. Nước ao, hồ tốt cho việc nuôi thủy sản thường có màu như thế nào? (NB- CD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng . A. Nước màu nõn chuối hoặc vàng lục. B. Nước trong suốt, không có màu. C. Nước màu xanh đồng, tro đục. D. Nước màu đen. Câu 28. Khi cải tạo ao, hồ nuôi cá, tôm, người ta thường tiến hành những biện pháp kĩ thuật nào? (NBCD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời không đúng . A. Phơi khô đáy ao và bón vôi. B. Loại bỏ các sinh vật thủy sinh và tiêu diệt bọ gạo. C. Bón phân hữu cơ . D. Bón phân vô cơ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Câu 29. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được các câu đúng về các loại thức ăn của tôm, cá? (NB- CD3.3-0,25 điểm) A. B. 1.Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong ao, hồ, bao gồm……. a. thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp.. 2.Thức ăn nhân tạo là những thức ăn do con người tạo ra, bao gồm…. b.các loại vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ. c. thức ăn xanh, thức ăn thô, thức ăn khoáng và thức ăn hạt. Câu 30. Từ mối quan hệ về thức ăn, em hãy cho biết, để tăng lượng thức ăn trong ao, hồ nuôi cá, tôm, cần phải làm như thế nào? (TH- CD3.3-0,25 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng A. Bón phân hữu cơ để có chất dinh dưỡng gây nuôi sinh vật phù du. B. Tăng cường nuôi trồng thực vật trong ao, hồ. C. Tăng cường nuôi động vật đáy trong ao, hồ. D. Cho nhiều thức ăn nhân tạo vào ao, hồ. Phần 2. Câu hỏi tự luận( 10 phút) Câu 1.Thế nào là giống vật nuôi? Kể tên một số giống vật nuôi đang được nuôi ở địa phương em? Giống vật nuôi tốt đem lại những lợi ích gì? (NB+VDCĐT-CD3.1-1,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Câu 2. Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Hãy kể tên một số bệnh truyền nhiễm mà vật nuôi ở địa phương em đã bị mắc. Để phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi, người ta phải làm gì?(NB+ VDCĐT-CD3.3-1 điểm) 5. Hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm: Tổng số điểm cho cả 2 phần là 10 điểm, trong đó điểm cho 30 câu trắc nghiệm khách quan là 7,5 điểm và điểm cho 2 câu hỏi tự luận là 2,5 điểm. Phần 1. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1: A. Câu 9: C. Câu 16: B. Câu 22: B. Câu 28: D. Câu 2: D. Câu 10: B. Câu 17: B. Câu 23: B. Câu 30: A. Câu 3: D. Câu 12: A. Câu 18: B. Câu 24: A. Câu 4: B. Câu 13: A. Câu 19: C. Câu 25: A. Câu 7: B. Câu 14: B. Câu 20: E. Câu 26: D. Câu 8: B. Câu 15: A. Câu 21: D. Câu 27: A. Câu 5 (ghép đôi): nối 1-c; 2-a; 3-d Câu 6 (điền vào chỗ trống )1: mục đích; 2: chọn; 3: đạt tiêu chuẩn; 4: làm giống Câu 11 (ghép đôi): Nối 1với a, b,c,g,h; Nối 2 với b, d,e; Nối 3 với b,g,h; Nối 4 với b, c, g, h. Câu 15 (ghép đôi): Nối 1 với b; 2 với a; 3 với c. Câu 29 (ghép đôi): nối 1 với b, 2 với a. Phần 2. Trả lời câu hỏi tự luận. Câu 1(1 điểm). Nêu được 2 ý:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Khái niệm giống vật nuôi : giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. (0,5 điểm) - Kế tên một số giống vật nuôi (như gà Ri, vịt Cỏ, gà Tam hoàng, bò Vàng, lợn Móng cái…) (0,5 điểm) Câu 2( 1,5 điểm) . Nêu được 3 ý: - Khái niệm bệnh truyền nhiễm ( là loại bệnh do các vi sinh vật như vi rút, vi khuẩn…gây ra và có khả năng lây lan nhanh thành dịch). (0,5 điểm) - Kể tên một số bệnh truyền nhiễm mà vật nuôi ở địa phương đã mắc (như bệnh lợn tai xanh, bệnh cúm gà, bệnh lở mồm long móng ở trâu, bò…) (0,5 điểm) -. Nêu được biện pháp phòng bệnh truyền nhiễm cho vật nuôi là tiêm vắc xin phòng bệnh kết hợp với chăm sóc nuôi dưỡng vật nuôi tốt để tăng sức đề kháng cho cơ thể vật nuôi (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×