Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

xây dựng tài liệu kỹ thuât công nghệ triển khai sản xuất sản phẩm Veston nam trong may công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.99 KB, 41 trang )

NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Gi¸o viªn hìng dÉn

- 1 -
Mục lục
1.Lời nói đầu trang 3
2. Sơ đồ mô hình công nghệ . trang 3
3.Nghiên cứu mẫu trang 5
4 Sơ đồ lắp giáp trang 6
5 Quy trình trớc đồng bộ trang 9


6.Bảng định mức.. .trang 12
7.Yêu cầu kỹ thuật .. ..trang 18
8.Lựa chọn hình thức tổ chức chuyền.. ..trang 20
9.Quy trình sau đồng bộ. ...trang 24
10.Biểu đồ phụ tả sau đồng bộ. .trang 28
11.Mặt bằng dây chuyền . .trang 35
- 2 -
Lời Mở Đầu
Việt Nam đã bớc vào cánh cửa thơng mại WTO nền kinh tế nớc ta đang
có những bớc tăng trởng vợt bậc, trong đó phải kể đến những đóng góp to lớn
của nền công nghiệp may. Nó chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân , giải quyết vấn đề công ăn việc làm cho hàng triệu lao động, góp phần ổn
định xã hội và đóng góp phần lớn vào cho ngân sách nhà nớc.
Tiến trình hội nhập thơng mại thế giới của Việt Nam là cơ hội cũng nh
thử thách đối với các doanh nghiệp may .Các doanh nghiệp may cũng nh các
nhà sản xuất thời trang cần phải chủ động và sáng tạo hơn nữa để đa thời
trang Việt Nam cũng nh các sản phẩm may của Việt Nam không những có chỗ
đứng ở trong nớc mà còn đến với thị trờng thế giới.
Trớc đây, khi mà phần lớn các doanh nghiệp may Việt Nam do quen
thuộc với sản xuất hàng gia công (CMT) thì giờ đây khi chuyển sang làm hàng
trọn gói (FOB) thật không đơn giản chút nào. Vậy làm thế nào để đem lại lợi
ích nhiều nhất mà vẫn chiếm đợc sự tin tởng của khách hàng? Để trả lời đợc
câu hỏi đó đòi hỏi các chuyên gia thời trang, chuyên gia may mặc phải tìm ra
đợc những hớng đi đúng đắn.
Hiện nay các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam do điều kiện cơ sở vật
chất còn hạn chế và công nghệ sản xuất tiên tiến cha đợc áp dụng nên một số
mặt hàng cao cấp nh : vest nam, vest nữ, vest thời trang.....Cha đợc những
doanh nghiệp này đón nhận để sản xuất Những mặt hàng này chỉ có các doanh
nghiệp lớn có đầy đủ trang thiết bị chuyên dụng và công nghệ tiên tiến mới đa
vào sản xuất và cạnh tranh với các đối thủ khác.

Là một sinh viên học tập ở Khoa kỹ thuật may và thiết kế thời trang em đợc
giao thực hiện đồ án môn học: Xây dựng Tài liệu kỹ thuật công nghệ triển
khai sản xuất sản phẩm Veston nam trong may công nghiệp
- 3 -
Qua thời gian học tập đợc trang bị các kiến thức cần thiết em đã thực hiện
đồ án với nội dung sau:
Phần I : Các nội dung trong tài liệu kỹ thuật công nghệ
_ Ngiên cứu mẫu (mẫu kỹ thuật).
_Sơ đồ lắp giáp gia công sản phẩm.
_Quy trình công nghệ trớc đồng bộ.
_Bảng định mức tiêu hao nguyên phụ liệu, bản mẫu nguyên phụ liệu.
_Xây dựng yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm( cắt. may, là ..)
Phần II: Thiết kế dây chuyền
_Lựa chọn hình thức tổ chức dây chuyền
_Quy trình công nghệ sau đồng bộ.
_Biểu đồ phụ tải sau đồng bộ.
_Mặt bằng dây chuyền sản xuất.
Việc thực hiện đồ án môn học này giúp những sinh viên nh chúng em bớc
đầu tiếp cận đợc với thực tế sản xuất.
Trong thời gian thực hiện đồ án môn học đợc sự hớng dẫn của
cùng vơí sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa và sự nỗ lực của bản thân
nhng do kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên chắc không tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong đợc các thầy cô và các bạn góp ý để đồ án của em đợc
hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hng yên , ngày.. tháng.. năm 2008.
Sinh viên thực hiện

- 4 -
- 5 -

Nghiên Cứu Mẫu
Nghiên cứu mẫu để lấy đó là cơ sở xác định co các khâu trong quá trình sản xuất,
đồng thời xem xét về kiểu dáng đã phù hợp với ngời sử dụng cha.
Khi nghiên cứu mẫu ngời ta nghiên cứu các yếu tố sau đẻ đảm bảo cho chất lợng sản
phẩm :
-Về kiểu dáng, kết cấu sản phẩm có phù hợp với độ tuổi từ 30- 45 tuổi không? có phù
hợp với môi trờng làm việc không? Kết cấu sản phẩm có phù hợp thiết bị hiện có trong
nhà xởng không?
- Cht liu : Có giữ ấm cho cơ thể về mùa đông không?chất liệu có bền không? hay có dễ
bảo quản không?
- Chi phí cho NPL đó phải phù hợp với yêu phù hợp với yêu cầu đòi hỏi của ngời tiêu
dùng mà doanh nghiệp sau khi tung sản phẩm ra thị trờng mà vừa đảm bảo có lãi, tính
kinh tế cao
- Thông số kích thớc : sau khi may xong mẫu chế thử phải kiểm tra lại thông số xem có
phù hợp với thông số kích thớc ban đầu không?Nếu nh có sai lệch hoặc kích thớc của các
chi tiết cha đạt thì phải điều chỉnh cho phù hợp.
- Quy trình công nghệ may: Xem xet lại quy cách may , quy trình may cách bố trí
chuyền, tính toán số công nghân tại các vị trí làm việc sao cho phù hợp với trình độ tay
nghề công nhân, để đảm bảo chất lợng và năng suất của chuyền may .
- Thiết bị gia công: Thiết bị có trong xởng có đủ số lợng đẻ đảm bảo sản xuất đúng số l-
ợng sản phẩm theo đúng định mức thời gian không? có đảm bảo an toàn cho ngời lao
động khi làm việc, cả vị trí làm việc
- Tình độ tay nghề của công nhân: Dựa vào trình độ tay nghề của công nhân đẻ phân công
đoạn may cho từng ngời , với trình độ tay nghề hiện tại, công nghân trong xởng có thể
may sản phẩm đạt chất lợng và số lợng , thời gian kết thúc hàng có đúng ngày hay
không?
- Định mức nguyên phụ liệu: Từ sản phẩm chế thử qua cắt may ,giác để định mức cho
đơn hàng sẽ tiêu hao bao nhiêu nguyên phụ liệu.
- Dự đoán giá thành: Có thể tính toán đợc các loại chi phí cho 1 sản phẩm: chi phí về
nguyên phụ liệu, chi phí hao mòn máy móc, điện nớc, tiền lơng trả cho công nhân để

cuối cùng tính đợc giá thành của sản phẩm. - Xây dựng các tiêu chuẩn cho sản phẩm:
tieu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ cắt , là, kiểm tra chất lợng sản phẩm
- 6 -
Da v o t i li u k thut, mu mng, sn phm ch th tng hp nhng phát sinh
về:
+ S bt hp lý về thông số mẫu.
+Độ khớp đờng may khi lắp giáp sản phẩm.
+ Sự không phù hợp của đờng may trong kết cấu của sản .
Dựa vào tổng hợp các phát sinh để ta điều chỉnh mẫu mỏng cho chính xác đẻ sớm tiến
hành làm bộ mẫu sản xuất. Bộ mẫu sản xuất gồm : Mẫu mỏng, mẫu cứng, mẫu thành khí ,
mẫu phụ trợ nh(mẫu cắt gọt, mẫu may , mẫu là )
Mô tả mẫu,lập bảng thông số kích thớc thành phẩmvà
bán thành phẩm.
Mô tả mẫu:
Aó veston nam 2 ve xuôi đểm mang đặc điểm sau:
Là loại áo khoác ngoài, có dựng lót ( canh tóc ).
Cổ bẻ, ve dài, gót nẹp tròn, có môt túi cơi bên thân trớc trái.
Thân trớc có chiết ngực, phía dới 2 túi bổ, có nắp
Thân sau nhỏ hơn thân trớc, có đờng may sống lng và xẻ ở sờn.
Tay 2 mang .
Bên trong áo có lần lót và bổ túi trên thân bên trái khi mặc.
- 7 -
MÆt Ngoµi
MÆt Trong
- 8 -
Kết cấu một số bộ phận chủ yếu m hàng vn-283ã
1. Túi viền
2. Túi cơi
A: Thân áo
B: Viền túi

C: Lót túi
1: May lót túi vào miệng túi
2: May cơi vào miệng túi
3: May rẽ chân cơi
4: May chân cơi vào lót
5: Chặn miệng túi
- 9 -
C
A
1
B
2
3
4
5
1
B
A
2
A: Thân áo
B: Viền túi
C: Lót túi
D: Nắp túi
1,2 : May sợi viền vào thân
3: May chặn miệng túi dưới
4: May chân viền vào lót túi
5: May lộn nắp túi
6: May chặn miệng túi trên
C
D

3
6
4
5
3. Tói viÒn lÇn lãt
- 10 -
A: Th©n ¸o
B: ViÒn tói
C: Lãt tói
1,2 : May sîi viÒn vµo th©n
3: May chÆn miÖng tói d­íi
4: May ch©n viÒn vµo lãt
5: May ®¸p vµo lãt
6: May chÆn miÖng tói trªn
1
B
A
2
C
3
6
4
5
bảng thông số thành phẩm
(Các số đo tính theo đơn vị cm)
STT Vị trí do

hiệu
Cỡ
Dung

sai(
)
S M L
1 Dài áo A
1
70 72 74 1
2 Rộng vai A
2
42 43 44 0.5
3 Vòng ngực cài khuy A
3
82 86 90 1
4 Vòng mông A
4
86 90 94 1
5 Dài tay B
1
56 58 60 1
6 Vòng nách B
2
52 54 56 1
7 Rộng cửa tay B
3
15 15 15 0.5
8 Rộng miệng túi viền C
1
15 15 15 0.5
9 Dài miệng túi C
2
1 1 1 0.1

10 Dài miệng túi cơi C
3
9,5 9,5 10 0.2
11 Rộng miệng cơi C
4
2,4 2,4 2,4 0,1
12 Dài bản cổ D
1
25 25,5 26 0.5
13 Rộng bản cổ D
2
6 6 6 0.2
14 Dài ve D
3
23,5 24 24,5 0.2
15 Dài nắp túi E
1
15 15 15 0
16 Rộng nắp túi E
2
5 5 5 0.2
Sơ đồ xác định vị trí đo
- 11 -
- 12 -
MÆt Tr­íc
MÆt Sau
A1
A2
A3
A4

B1
B2
B3
C1
C2
C3
C4
D3
E1
E2
D2
B¶ng Th«ng Sè KÝch Thíc BTP
- 13 -
- 14 -
STT VÞ trÝ ®o KTTP
Δ
codoc
0,5
0
0
Δ
congang
0,2
0
0
Δ
cop
0,1
0
0

Δ
toxuoc
0,1
0
0
Δ
dm
KTBTP
I Th©n sau
1 Dµi ¸o 72 0,36 0.14 0 0,1 0,8+4 77.4
2 Dµi eo 41 0.2 0.08 0 0,1 0,8 42018
3 H¹ n¸ch sau 23,5 0.11 0.04 0 0,1 0,8 24.55
4 H¹ xu«i vai 2,5 0.01 0.005 0 0,1 0,8 3.41
5 Ngang cæ sau 7,5 0.03 0.01 0.1 0,1 0.8 8.54
6 Réng Vai 22 0.11 0.04 0.1 0.1 0,8+1 24.15
7 Vai con th©n
sau
15 0.07 0.03 0.2 0.1 0,8+0,8 17
8 Réng th©n
sau
21 0.1 0.04 0 0.1 1+1 23.24
9 Réng ngang
eo
20 0.1 0.04 0 0.1 1+1 22.24
10 Réng ngang
gÊu
20,5 0.1 0.04 0 0.0 1+1 22.74
11 Dµi xÎ sên 25 0.12 0.05 0.1 0,1 4 29.74
12 Réng xÎ sên 4 0.02 0.008 0.1 0.1 0 4.22
II Th©n tríc

13 Réng th©n tr-
íc
23,7 0.11 0.04 0 0.1 1+1 25.95
14 Ngang cæ tr-
íc
10,2 0.05 0.02 0.1 0.1 0.8 11.27
15 Ngang cæ sau 7,5 0.03 0.01 0.1 0,1 0,8 8.54
16 Vai con th©n
tríc
14,5 0.07 0.02 0.2 0.1 0,8+0,8 16.49
17 Réng ngang
gÊu
22,2 0.1 0.04 0 0,1 1+1 24.44
18 Dµi ¸o th©n
tríc
73,5 0.36 0.14 0 0,1 0,8+4 78.9
19 Tói c¬i c¸ch
hong cæ
24 0.12 0.04 0 0.1 1 25.26
20 Tói viÒn c¸ch
gÊu
23 0.11 0.04 0 0,1 4 27.25
21 T©m chiÕt
c¸ch nÑp
10,3 0.05 0.02 0 0.1 1 11.37
22 Dµi sên th©n
tríc
48,5 0.24 0.04 0 0.1 4 52.88
23 §é réng ly 1,4 0 0 0 0 0 1,4
III Tói díi

24 Réng n¾p tói 5 0.02 0.01 0 0,1 1+1 7.13
25 Dµi n¾p tói 15 0.07 0.03 0 0,1 1+1 17.2
IV §Ò cóp
26 Réng ®Ò cóp 9,5 0.04 0.01 0.1 0,1 1+2 12.75
27 Dµi ®Ò cóp
trong
48,5 0.24 0.09 0.1 0,1 0,8+4 53.83
S¬ §å L¾p Gi¸p
- 15 -
Quy Trình Công Nghệ Trớc Đồng Bộ
STT Bớc công việc Bậc thợ Thời gian (s) Thiết bị
1
Sửa, sang dấu lớp
chính, lót
2 310 Kéo ,
phấn,bàn,
mẫu
2
Bổ túi, sửa lộn đờng
may
2 102 Kéo
3
Là chi tiết 3 220 Bàn là
4
May chiết 3
45
M1K
5
Chắp đề cúp
3 50

M1K
6
Ghim lót túi
3 30
M1K
7
May viền túi
3 70
M1K
8
Ghim rẽ viền
4 34
M1K
9
Vê viền
4 76
M1K
10
Chặn nghạnh trê
3 20
M1K
11
Chặn chân viền
3 30
M1K
12
Quay lộn nắp túi
3 50
M1K
13

Chặn miệng túi
3 60
M1K
14
May lót
3 20
M1K
15
May lót vào túi ngực
3 15
M1K
16
May cơi ngực
3 30
M1K
17
May rẽ chân cơi
3 15
M1K
18
May lót
3 25
M1K
19
Chặn miệng túi
3 26
M1K
20
Ghim đệm ngực vào
thân

3 50
M1K
21
Chắp lót tt với ve nẹp
3 50
M1K
- 16 -

×