Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GiAn L5 Tuan 10 sieu toc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.16 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2012 TIẾNG VIỆT Ôn tập (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 trong SGK. - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GDKNS: + Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê). + Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê). + Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài đọc. B. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - Cho HS chuẩn bị trong khoảng 4-5': - Đọc lại bài. Đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng. - Yêu cầu HS bốc thăm và trả lời câu hỏi - HS đọc và trả lời câu hỏi. về nội dung bài (Cứ em trước lên đọc và trả lời thì em sau lên bốc thăm và chuẩn bị). - GV cho điểm. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu chủ điểm và tên bài. H: Em đã được học những chủ điểm + VN- tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; nào? Con người với thiên nhiên. H: Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ. của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải. + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu. + Tiếng đàn ba- la-lai- ca trên sông Đà của Quang Huy. + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Yêu cầu HS tự làm bài trong VBT. - Làm bài và trình bày bài làm. - HS nối tiếp đọc từng chủ điểm. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chủ điểm VNTổ quốc em Cánh chim hoà bình. Tên bài Tác giả Sắc màu em Phạm Đình yêu Ân Bài ca về trái Định Hải đất Ê-mi-li, con. Tố Hữu. Tiếng đàn Ba-la-lai-ca Quang Huy Con người trên sông Đà với thiên Trước cổng Nguyễn Đình nhiên trời Ánh C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị kiểm tra tiếp lần sau.. Nội dung Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật con người trên đất nước VN Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên không có chiến tranh Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh XL của Mĩ ở VN Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp Vẻ đẹp hùng vĩ nên thơ của một vùng cao.. TOÁN Tiết 46:Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 trong VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Mời 2 em lên bảng làm bài, mỗi em hai phần. - Cho lớp nhận xét số bạn vừa viết được.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.. - HS nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn làm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi 1 số em lần lượt đọc. * Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: ? Muốn biết những số nào bằng 11, 02 km ta làm thế nào? - GV yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng.. - HS đọc các số thập phân viết được.. - Chuyển các số đo về dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận. - 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao - Một số em giải thích cách làm. các số đo trên đều bằng 11,02km. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc 1HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận và cho điểm HS. xét. a) 4m85cm = 4,85m b) 72ha = 0,72km² - Mời 1 em giải thích cách làm. - NX và KL bài làm đúng. * Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV : Bài toán cho biết gì ? - HS : Bài toán cho biết mua 12 hộp đồ dùng hết 180000 đồng. - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán hỏi : Mua 36 hộp đồ dùng như thế thì hết bao nhiêu tiền ? - GV hỏi : Biết giá tiền của một hộp đồ - HS : Biết giá tiền của một hộp đồ dùng dùng không đổi, khi ta gấp số hộp đồ không dổi, khi ta gấp số hộp đồ dùng cần dùng cần mua lên một số lần thì số tiền mua bao nhiêu lần thì số tiền phải trả sẽ gấp phải trả sẽ thay đổi như thế nào ? lên bấy nhiêu lần. - GV : Có thể dùng những cách nào để - Có thể dùng 2 cách để giải bài toán. giải bài toán này ? * Cách 1 : Rút về đơn vị * Cách 2 : Tìm tỉ số - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài cách trên. vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 2 HS nhận xét. trên bảng. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó - HS lần lượt nêu : yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu rõ đâu * Bước tìm giá tiền của 1 hộp đồ dùng là là bước “rút về đơn vị” , đâu là bước bước “rút về đơn vị” “tìm tỉ số” trong Bài giải của mình. * Bước tìm số lần 36 hộp gấp 12 hộp là bước - GV cho điểm HS. “tìm tỉ số”. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Chẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KHOA HỌC. Ti ết 19:Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. - KNS: + Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn. + Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 40;41 (SGK). - Sưu tầm các hình ảnh về thông tin về một số tai nạn giao thông. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho trình bày ghi nhớ bài học trước. - NX và ghi điểm. 2. Hướng dẫn các hoạt động. * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. - GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh, thông tin về tai nạn giao thông đường bộ của HS. - GV nêu yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Các em hãy kể cho bạn nghe về tai nạn giao thông mà em đã từng chứng kiến hoặc sưu tầm được. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đó? - GV ghi nhanh những nguyên nhân gây tai nạn mà HS nêu lên bản: Phóng nhanh, vượt ẩu; Lái xe khi say rượu; Bán hàng không đúng nơi quy định; Không quan sát đường; Trời mưa, đường trơn; Xe máy không có đen báo hiệu… - Hỏi: Ngoài những nguyên nhân bạn đã kể, em còn biết những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông?. Hoạt động của trò -2 HS trình bày ghi nhớ bài trước.. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - Thảo luận nhóm đôi - Một số em nối tiếp trình bày nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.. - HS nêu bổ sung. Ví dụ: + Do đường xấu. + Phương tiện giao thông quá cũ, không đảm bảo tiêu chuẩn. + Thời tiết xấu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông như: Người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ, các điều kiện giao thông không an toàn: đường xấu, đường quá chật, thời tiết xấu. Phương tiện giao thông không an toàn: quá cũ, thiếu các thiết bị an toàn. Nhưng chủ yếu nhất vẫn là ý thức của người tham gia đường bộ chưa tốt. * Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 như sau: Quan sát hình minh hoạ trang 40 SGK, trao đổi và thảo luận để: + Hãy chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông. + Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó? + Hậu quả của vi phạm đó là gì? - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một hình, các nhóm có ý kiến khác bổ sung. - GV hỏi: Qua những vi phạm về giao thông đó em có nhận xét gì? - Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây tại nạn giao thông. Có những tai nạn giao thông không phải là do mình vi phạm nên chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, thực hiện an toàn giao thông? * Hoạt động 3: Những việc nên làm để thực hiện an toàn giao thông. Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi như sau: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 41 SGK và nói rõ lợi ích của việc làm được mô tả trong hình, sau đó tìm hiểu thêm những việc nên làm để thực hiện an toàn giao thông. - Gọi nhóm cử đại diện lên trình bày kết. - Lắng nghe.. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV, mỗi nhóm có 4 HS.. - Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất. - Tai nạn giao thông xảy ra hầu hết là do sai phạm của những người tham gia giao thông.. - Hoạt động nhóm đôi.. - 1 số nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> quả thảo luận của nhóm.. khác bố sung ý kiến và đi đến thống nhất: Những việc nên làm để thực hiên an toàn giao thông. + Đi đúng phần đường quy định. + Học luật an toàn giao thông đường bộ. + Khi đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông. + Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông...... - Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết để thực hiện an toàn giao thông. 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS thực hành đi bộ an toàn. - Cho HS nhắc lại những việc nên làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.. TIẾNG VIỆT Ôn tập (tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. - GDBVMT: Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những ngời phá hoại môi trờng thiên nhiên và tài nguyên đất nớc. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học B. Bài mới: 1. Kiểm tra đọc: Tiến hành như tiết 1. - Đọc và trả lời câu hỏi. 2. Bài 2. - Mời 1 em đọc bài viết. - Lớp đọc thầm bài viết. - Cho HS giải nghĩa từ: cầm trịch, canh cánh. - Cho 3 em lên bảng viết 1 số từ khó: cuốn - 3 em viết trên bảng, lớp viết vào nháp, sách, bột nứa, cơ man, cầm trịch, đỏ lừ, nhận xét chữ bạn. giữ rừng. - Yêu cầu dưới lớp viết vào nháp và nhận xét chữ viết của bạn. - Đọc bài cho HS viết. - Viết bài. - Đọc cho HS soát bài. - HS soát bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thu vở và chấm tại lớp tổ 2, nhận xét chất lượng bài viết và chữa những lỗi mà HS - HS chữa lỗi. mắc phải. 3. Củng cố - dặn dò. - NX tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết sau.. Thứ ba, ngày 06 tháng 10 năm 2012 TIẾNG VIỆT Ôn tập(Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong ácc bài văn miêu ảt đã học (BT2). - HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài: - Nêu Mục tiêu tiết học. B. Bài mới: 1. Kiểm tra đọc: Tiến hành như tiết 1 2. Bài 2: H: Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa là bài văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc + Kì diệu rừng xnh + Đất Cà mau - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc thành tiếng - GV HD HS làm bài: - HS nghe GV hướng dẫn sau đó tự làm bài + Chọn bài văn miêu tả mà em thích. tập vào vở BT. + Đọc kĩ bài văn. + Chọn chi tiết mà em thích. + Giải thích lí do vì sao em thích chi tiết ấy. - Gọi HS trình bày phần bài làm của - Một số em nối tiếp trình bày bài làm của mình. mình, giải thích tại sao lại thích chi tiết đó. - Nhận xét bài làm của HS. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại danh từ động từ....

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN. Tiết 47:Cộng hai số thập phân I. Mục tiêu: Biết: - Cộng các số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. II. Đồ dùng dạyy học: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. các bài tập 2 trong VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: a. Hướng dẫn thực hiện phép cộng hai số thập phân. * Ví dụ 1: - Nêu bài toán. - HS nghe và nêu lại ví dụ. - GV vẽ đường gấp khúc ABC như SGK lên bảng. - GV hỏi : Muốn tính độ dài của đường - Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB gấp khúc ABC ta làm như thế nào ? và BC. - Hãy nêu rõ tổng độ dài của AB và - Tổng 1,84m + 2,34m BC. - GV nêu : Vậy để tính độ dài đường - HS thực hiện đổi 1,84m và 2,45m thành số gấp khúc ABC ta phải tính tổng đo có đơn vị là xăng-ti-mét và tính tổng . 1,84 + 2,45. Đây là một tổng của hai 1,84m = 184cm số thập phân. 2,45m = 245cm * Đi tìm kết quả. Độ dài đường gấp khúc ABC là : - GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách 184 + 245 = 429 (cm) tính. 429 cm = 42,9m - Mời 1 em lên đặt tính và thực hiện phép tính: 184 + 245 - Cho HS đổi về số thập phân. - GV gọi HS trình bày kết quả tính của mình trước lớp. - GV hỏi lại : Vậy 1,84 + 2,45 bằng bao nhiêu ? * Giới thiệu cách tính: - GV nêu : Trong bài toán trên để tính tổng 1,84m + 2,45m các em đã phải đổi ra đơn vị là xăng-ti-mét rồi tính, sau. - 1 em lên đặt tính và thực hiện phép tính: 184 + 245. - 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu : 1,84 + 2,45 = 4,29..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khi có được kết quả lại đổi về đơn vị mét. Làm như vậy rất mất thời gian, vì vậy thông thường người ta sử dụng cách đặt tính. - GV hướng dẫn và đặt tính, tính: * Đặt tính : Viết 1,84 rồi viết 2,45 dưới 1,84 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. * Tính : Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. * Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. - HS cả lớp theo dõi - Cho HS nhận xét về kết quả của hai 1, 84 cách thực hiện : Cách đặt tính thuận + 2, 45 tiện và cũng cho kết quả là 4,29. 4, 29m - GV yêu cầu HS so sánh hai phép tính. - HS so sánh hai phép tính : 1,84 + 2,45 và 184 + 245. + Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện cộng. + Khác nhau ở một chỗ 1 phép tính có dấy phẩy, một phép tính không có. GV hỏi : Em có nhận xét gì về các dấu - Trong phép tính cộng hai số thập phân, dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy ở phẩy ở các số hạng và dấu phẩy ở kết quả kết quả trong phép tính cộng hai số thẳng cột với nhau. thập phân? * Ví dụ 2: - GVnêu ví dụ : Đặt tính rồi tính: - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS cả lớp 15,9 + 8,75 làm vào giấy nháp. - Mời 1 em lên bảng đặt tính. 15,9 + 8,7 5 24,6 - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét. các cách đặt tính và thực hiện tính của * Đặt tính : Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới 15,9 mình. sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. * Thực hiện phép cộng như cộng với số tự nhiên. * Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng. - GV nhận xét và cho điểm HS. b.Quy tắc:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV hỏi : Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép cộng hai số thập phân? - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. c. Luyện tập – Thực hành: * Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - GV hỏi : Dấu phẩy ở tổng của hai số thập phân được viết như nào ? - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS tự học thuộc lòng ghi nhớ về cách cộng hai số thập phân.. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn làm. - 2 HS vừa lên bảng lần lượt nêu, mỗi HS nêu cách thực hiện1 phép tính. - HS : Dấu phẩy ở tổng viết thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.. - HS đọc thầm đề bài và nêu : +Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính tổng hai số thập phân. - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu như phần Ghi nhớ, HS cả lớp thực hiện tính tổng hai số thập phân. theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài của bạn. bạn trên bảng. - GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách tính. * Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tiến cân nặng là : 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số : 37,4 kg - GV chữa bài , sau đó yêu cầu HS nêu - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và cách thực hiện phép tính. kiểm tra. 32,6 + 4,8 = 37,4 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhà làm các bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau.. - Nhận nhiệm vụ về nhà.. TIẾNG VIỆT Ôn tập (tiết 4) I. Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học. - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn giải bài tập. *Bài tập 1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. - Phát phiếu học tập và bút dạ cho một - HS làm việc theo nhóm 3. nhóm yêu cầu viết vào giấy để dán lên bảng. - Gọi nhóm khác bổ xung. - GV chốt lời giải đúng.. Danh từ. Động từ, tính từ. Việt nam Tổ quốc em Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân... Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất.... Cánh chim hoà bình Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, hữu nghị, sự hợp tác, niềm mơ ước... Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do,hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị.. Quê cha đất tổ, quê Bốn biển một nhà, hương bản quán, vui như mở hội, chôn rau cắt rốn, kề vai sát cánh,. Con người với thiên nhiên Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược.. Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm.. Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thành ngữ tục giang sơn gấm vóc, ngữ non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, …. chung lưng đấu cánh cò bay, cày sâu cật, chung tay góp cuốc bẫm, chân lấm tay sức, chia ngọt sẻ bùn, .. bùi, ... *Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tương tự bài 1.VD: Bảo vệ Bình yên Đoàn kết bình an, yên Từ đồng giữ gìn bình, thanh nghĩa bình, yên ổn phá hoại tàn phá bất ổn tàn hại phá huỷ náo động Từ trái huỷ hoại huỷ náo loạn nghĩa diệt 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được.. kết đoàn, liên kết liên hiệp chia rẽ phân tán. Bạn bè bạn hữu bầu bạn bè bạn thù địch kẻ thù kẻ địch. Mênh mông bao la bát ngát mênh mông chật chội chật hẹp toen hoẻn. - Nhận nhiệm vụ về nhà.. ĐỊA LÍ. Tiết 10: Nông nghiệp I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên ab3n đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cá phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp:lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - Học sinh khá, giỏi: + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. II. Đồ dùng dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS trả lời 1 số câu hỏi về nội dung bài 9. - NX và ghi điểm. B.Bài mới. * Giới thiệu bài. 1. Ngành trồng trọt * HĐ 1: - Yêu cầu HS đọc tên lược đồ và nêu tác dụng của nó. - Cho HS nhận xét và so sánh số lượng của kí hiệu cây trồng và con vật. H: Từ đó em rút ra nhận xét gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? Ngành trồng trọt chiếm bao nhiêu phần trong giá trị sản xuất NN? - KL: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát triển. * HĐ 2: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6: + QS lược đồ hình 1, đọc nội dung phần 1 + Trả lời các câu hỏi trong SGK (87phần chữ in nghiêng) - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm hoàn thành bài tập. - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận, GV nhận xét câu trả lời : H: Tại sao nước ta lại có thể trồng nhiều loại cây như vậy? H: Em biết gì về thành tựu xuất gạo của nước ta?. Hoạt động của trò - Trả lời câu hỏi.. - Tác dụng: Giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp. - Ngành trồng trọt giữ 1 vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.. - Thảo luận nhóm 6, đại diện nhóm nêu ý kiến. Nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ xung.. - Vì khí hậu…... - Nớc ta đợc xếp vào các nớc xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới (thường xuyên dứng thứ 2, năm 2005 dứng thứ 2 sau Thái Lan). H: Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa - Việt Nam có thể trồng nhiều lúa gạo và gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu trở thành nước xuất khẩu goạ lớn hứ 2 trên thế giới vì: nhiều nhất trên thế giới? Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam Bộ); Đất phù sa màu mỡ; Người dân có nhiều.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> kinh nghiệm trồng lúa. Có nguồn nước dồi dào. - Cho HS kể tên những cây trồng ở địa phương. - KL những đặc điểm chính của ngành trồng trọt. 2. Ngành chăn nuôi: H: Em biết gì về ngành chăn nuôi của - Ngành chăn nuôi đang phát triển, số nước ta hiện nay? lượng gia súc gia cầm ngày càng tằng. H: Vì sao…? - NN: do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo: ngô, khoai, sắn… và thức ăn chế biến sẵn phong phú, nhu cầu thịt sữa của nhân dân đang tăng… - Yêu cầu HS thảo luân cặp để trả lời 2 - Thảo luận, một số cặp nêu ý kiến: câu hỏi trong SGK. + Trâu , bò được nuôi nhiều ở vùng núi. + Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. - NX câu trả lời của HS và KL những nội dung chính của Phần 2. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại một số nội dung của bài học. - Gọi HS đọc phần tóm tắt cuối bài.. Thứ tư, ngày 07 tháng 11 năm 2012. TIẾNG VIỆT Ôn tập (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lòng. - Thực hiện như tiết trước. 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc lại vở kịch.. - HS bốc thăm , đọc và trả lời câu hỏi.. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc vở kịch, cả lớp xác định tính cách từng nhân vật. - Gọi HS phát biểu về tính cách của + Dì Năm: bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, từng nhân vật. dũng cảm bảo vệ cán bộ. + An: thông minh nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. + Chú cán bộ: bình tĩnh tin tưởng vào lòng dân. + Lính: hống hách. + Cai: xảo quyệt, vòi vĩnh. - HS hoạt động nhóm 4. - GV yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm - 1- 2 nhóm diễn kịch. 4. - Tổ chức HS thi diễn kịch. - GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm diễn hay nhất. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà.. TOÁN. Tiết 48: Luyện tập I. Mục tiêu: Biết: - Cộng các số thập phân. - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học. - Bài 1, bài 2 (a, c), bài 3. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. các bài tập 2 VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: a. GV giới thiệu bài : - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b.Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b cầu của bài. yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu 2 HS làm bài. a 5,7 0,53 b 6,24 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 0,53 + 3,09 = 3,62 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 3,09+ 0,53 = 3,62 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. bạn trên bảng. - GV hỏi : + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí + Hai tổng này có giá trị bằng nhau. các số hạng của hai tổng a + b và b + a khi a = 5,7 và b = 6,24 ? + GV hỏi tương tự với các trường hợp + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 + còn lại. 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7. - GV hỏi : Hãy so sánh giá trị của hai - HS nêu : a + b = b + a. biểu thức a + b và b + a ? + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng + Khi đổi chỗ các số hạng trong tổng a + b a + b thì được tổng nào ? Tổng này có thì được tổng b + a có giá trị bằng tổng ban giá trị như nào so với tổng a + b ? đầu. - GV khẳng định : Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. Khi đổi chỗ hai số hạng - HS nhắc lại kết luận về tính chất giao hoán trong cùng một tổng thì tổng không của phép cộng các số thập phân. thay đổi. - GV hỏi : Em hãy so sánh tính chất - HS : Dù là phép cộng với số tự nhiên, hay giao hoán của phép cộng các số tự phân số hay số thập phân thì khi đổi chỗ nhiên, tính chất giao hoán của phép các số hạng tổng vẫn không thayđổi. cộng phân số và tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân? * Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài - HS nêu : Thực hiện tính cộng sau đó đổi “dùng tính chất giao hoán để thử lại” chỗ các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép như thế nào? cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai. - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài bạn làm. bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán, hướng - 1 HS đọc đề bài trước lớp. dẫn hs phân tích đề toán. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là : (16,34 + 24,66) x 2 = 82 (m) Đáp số : 82 m - GV chữa bài và cho điểm HS. * Bài 4 ( Giảm tải). - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. - GV hỏi :Bài toán cho em biết điều gì? - HS trả lời Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS khá làm bài và đi hướng dẫn HS kém. Các câu hỏi hướng - 1 HS lên bảng làm bài, dưới làm vở dẫn : Bài giải + Em hãy nêu cách tính số trung bình Tổng số mét vải bán được trong cả hai tuần cộng. lễ là : + Để tính được trung bình mỗi ngày 314,78 + 525,22 = 840 (m) bán được bao nhiêu mét vải em phải Tổng số ngày bán hàng tg hai tuần lễ là : biết được những gì ? 7 x 2 = 14 (ngày) + Tổng số mét vải đã bán là bao Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số nhiêu ? mét vải là : + Tổng số ngày bán hàng là bao nhiêu 840 : 14 = 60 (m) ngày ? Đáp số : 60m - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập. - Nhận nhiệm vụ về nhà.. TIẾNG VIỆT Ôn tập (Tiết 6) I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, trái nghĩa (BT4). - HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT2. - Giảm tải BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - Bài tập 2 viết sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu. H: Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc H: Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp. - HS thảo luận theo nhóm 2. - Gọi HS trả lời. - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu. - KL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - HS tự làm bài. - HS làm vào vở BT. - Gọi 3 HS nối tiếp lên bảng làm. - 3 HS lên làm. - GV nhận xét bài. + Một miếng khi đói bằng một gói khi no. + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. + Thắng không kiêu, bại không nản. + Nói lời phải giữ lấy lời. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. - HS đọc thuọc lòng các câu trên. * Bài 3(Giảm tải) * Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở BT, 1 HS lên làm. - HS làm bài, một số em đọc bài, lớp theo - GV nhận xét. dõi, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét tiết học. - Giao bài tập về nhà.. - Nhận nhiệm vụ về nhà.. LỊCH SỬ. Tiết 10: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập I. Mục tiêu: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 02/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 02/9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình; tại buổi lễ, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời: - Thắng lợi của CM tháng Tám có ý + CM tháng Tám cho thấy lòng yêu nước nghĩa như thế nào? của nhân dân ta. Chúng ta đã thoát khỏi kiếp nô lệ…. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - HS quan sát các hìmh minh hoạ về - HS quan sát nêu: Đó là ngày Bác Hồ đọc ngày 2-9-1945 và yêu cầu nêu sự kiện tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN lịch sử được minh hoạ. dân chủ cộng hoà. - GV: Trong giờ học này chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này của dân tộc ta qua bài Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập. 2. Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp: đọc - HS làm việc theo cặp , lần lượt từng em SGK và dùng tranh ảnh minh hoạ của miêu tả cho nhau nghe và sửa chữa cho SGK miêu tả quang cảnh của HN vào nhau. ngày 2-9-1945. - Gọi HS tả quang cảnh HN ngày 2-9- - 3 HS lên bảng thi tả bằng hình ảnh. 1945? - Yêu cầu lớp nhận xét. - Lớp bình chọn bạn tả hay nhất. - GV tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, - HS đọc SGK. cùng đọc SGK và trả lời câu hỏi: + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc + Buổi lễ bắt đầu vào đúng 14 giờ đã diễn ra như thế nào? + Các sự việc diễn ra trong buổi lễ: - Bác Hồ và các vị trong chính phủ lâm thời bước lên lễ đài chào nhân dân. - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập. - Các thành viên của chính phủ lâm thời ra mắt và tuyên thệ trước đồng bào quốc dân. - Buổi lễ kết thúc nhưng giọng nói của BH và những lời khẳng định trong bản tuyên ngôn độc lập còn vọng mãi trong mỗi người dân VN. + Khi đang đọc bản tuyên ngôn BH đã + Bác dừng lại để hỏi: Tôi nói đồng bào dừng lại để làm gì? nghe rõ không? + Theo em việc đang nói Bác dừng lại + Điều đó cho thấy Bác rất gần gũi giản dị hỏi cho thấy tình cảm của Người đối với và cũng vô cùng kính trọng nhân dân . Vì lo người dân như thế nào? lắng nhân dân không nghe rõ được nội dung bản tuyên ngôn độc lập, một văn bản có ý nghĩa trọng đại đối với lịch sử đất nước nên Bác trìu mến hỏi: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận và ghi bảng nét chính. 4. Hoạt động 3: Một số nội dung của bản tuyên ngôn độc lập. - Gọi 2 HS đọc đoạn trích của tuyên - 2 HS đọc to trước lớp. ngôn độc lập trong SGK. - H: Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và - HS trao đổi về nội dung chính của bản cho biết nội dung chính của hai đoạn Tuyên ngôn độc lập. trích bản tuyên ngôn độc lập? - Gọi HS trình bày trước lớp? - 2 HS trình bày trước lớp. - GVKL: Bản tuyên ngôn độc lập mà BH đọc ngày 2-9-1945 đã khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc VN đồng thời cũng khẳng định dân tộc VN sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy. 5. Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945. - Yêu cầu HS thảo luận đẻ tìm hiểu ý.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nghĩa lịch sử của sự kiện đó. H: Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc VN? Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào? Những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta?. + Sự kiện BH đọc tuyên ngôn độc lập ngày 2-9-45 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta với toàn thế giới , cho thế giới thấy rằng ở VN đã có một chế độ mới ra đời thay thế cho chế độ TDPK đánh dấu kỉ nguyên độc lập của dân tộc ta. H: Sự kiện này thể hiện điều gì về truyền + Sự kiện này cho thấy truyền thống bất thống của người VN? khuất kiên cường của người VN trong đấu tranh giành độc lập dân tộc. - GV kết luận. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS trình bày ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố dặn dò H: Ngày 2-9-1945 là ngày kỉ niệm gì - Ngày Quốc khánh của nước ta. của dân tộc ta? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu, ngày 09 tháng 11 năm 2012. TOÁN. Tiết 50: Tổng của nhiều số thập phân I. Mục tiêu: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - Bài 1 (a, b), bài 2, bài 3 (a, c). II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng số của bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu. các bài tập 3 trong VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân. * Ví dụ : - GV nêu bài toán , mời HS đọc lại đề - HS đọc đề toán..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> toán. - GV hỏi : Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả ba thùng ? - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5. - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình.. - GV nhận xét và nêu lại : Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng đặt tính và thực hiện lại phép tính trên. * Bài toán: - GV nêu bài toán , cho HS đọc lại đề toán. - GV hỏi : Em hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác? - GV yêu cầu HS giải bài toán trên.. - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán. - HS nêu : Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. - HS trao đổi với nhau và cùng tính. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS vừa lên bảng nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến để thống nhất : + Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. + Cộng như cộng với các số tự nhiên. + Viết dấu phẩy vảo tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.. - HS nghe và phân tích bài toán.. - HS: Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm) Đáp số : 24,95 dm - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và đó hỏi : Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + nhận xét. 6,25 + 10 . - GV nhận xét. c. Luyện tập thực hành: * Bài 1: - GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng - 4 HS lên bảng làm bài nối tiếp, HS cả lớp các số thập phân. làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và trên bảng. kết quả tính. - GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi viết dấu - HS: Dấu phẩy ở kết quả phải thẳng hàng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> phẩy ở kết quả chúng ta phải chú ý điều gì? - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: - GV yêu cầu đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp. - GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV hỏi : + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a = 25 ; b = 6,8 ; c = 12. + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b) + c với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi a = 1,34 ; b= 0,52 ; c= 4 + Vậy giá trị của biểu thức (a+b) + c như thế nào so với giá trị của biểu thức a + (b+c) khi ta thay các chữ bằng cùng một bộ số ? - GV viết lên bảng : (a+b) + c = a + (b+c) - GV hỏi : Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên? - Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên. - GV hỏi : Theo em, phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không, vì sao ?. với các dấu phẩy ở các số hạng.. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn làm bài đúng/sai. - HS trả lời : + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 10,5. + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 5,86. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.. - Khi học tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên ta có : (a+b) + c = a + (b+c) - 1 HS phát biểu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS trao đổi và nêu : Phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp, vì ở bài toán trên ta thấy khi ta cộng một tổng hai số với số thứ ba hay cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại đều cho cùng một kết quả. - GV yêu cầu HS nêu tính chất kếp hợp - HS nêu như trong SGK. của phép cộng. * Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài bạn làm. trên bảng. - GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng giải - HS nêu như giải thích. thích cách làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách tính tổng nhiều - 1 HS nhắc lại quy tắc tính. số thập phân. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau.. KHOA HỌC. Tiết 20: Ôn tập: Con người và sức khỏe I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập cá nhân. ND phiếu: 1. Tuổi dậy thì vắt đầu từ khi nào? Ở lứa tuổi này, có những đặc điểm gì tiêu biểu? 2. Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ trong xã hội hiện nay? 3. Cơ thể người được hình thành như thế nào? - Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ. - Trò chơi: Ô chữ kì diệu, ô chữ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC và giới thiệu bài mới: - Cho HS nhắc lại các nguyên nhân dẫn - Trả lời câu hỏi của GV đến tai nạn giao thông và cách phòng tránh tai nạn giao thông. - NX và ghi điểm. 1. Hoạt động 1: Ôn tập về con người. - Phát phiếu học tập và cho HS thảo - Nhận phiếu và thảo luận nhóm 6 luận nhóm 6: Hoàn thành nội dung phiếu. - Mời 1 em đọc to nội dung phiếu. - Đọc nội dung phiếu. - HD HS cách làm bài trong phiếu. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày ý - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, kiến. nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ xung. - NX và KL câu trả lời đúng của HS. 2. Hoạt động 2: Cách phòng tránh một số bệnh. - Giao cho HS thảo luận nhóm 6: - Nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + N 1;2: Thảo luận về cách vẽ sơ đồ phòng bệnh sốt rét; sốt xuất huyết. + N 3, 4: Bệnh viêm não, phòng bệnh HIV/ AIDS. - Phát bảng nhóm cho 2 nhóm. - Thảo luận nhóm để hoàn thành sơ đồ phòng bệnh. - Mời 1 số nhóm dán sơ đồ của nhóm - 2 nhóm dán bài lên bảng. Lớp xem và nhận lên bảng lớp. xét bổ xung cho sơ đồ của nhóm bạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại sự nguy hiểm của một số loại bệnh trên. - NX tiết học và dặn dò: Tiết sau học - Nhận nhiệm vụ về nhà. tiếp bài này. ĐẠO ĐỨC Tình bạn (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần pảhi đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. - Biết được ý nghĩa của tình bạn. - GDKNS: + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. + Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. + Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. II. Tài liệu và phương tiện: III.Các hoạt động dạy - học: Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Đóng vai: bài tập 1. + Mục tiêu: HS biết ứng sử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều gì sai. + Cách tiến hành: - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các - HS hoạt động nhóm, thảo luận và đóng nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống vai. của bài tập: N 1;2: Tình huống a, b,c; N 3 ;4: Tình huống còn lại. - Các nhóm thảo luận và đóng vai. - Một số nhóm lên đóng vai. - Vài nhóm lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp: - HS lần lượt trả lời. H: Vì sao em lại ứng sử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> em khuyên bạn không? H: Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận có trách bạn không? H: Em có nhận xét gì về cách ứng sử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng sử nào là phù hợp? vì sao? GVKL: Cần khuyên ngăn bạn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, Như thế mới là người bạn tốt 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ. + Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối sử với bạn bè + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tự liên hệ: Em đã đối xử với bạn bè như thế nào? - HS trao đổi trong nhóm. - HS thảo luận nhóm 3. - Gọi 1 số HS bày trước lớp. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề tình bạn + Mục tiêu: Củng cố bài. + Cách tiến hành: - Gọi HS xung phong lên kể, đọc thơ... - 2- 3 HS trình bày. - GV nhận xét. - NX tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết sau.. KĨ THUẬT. Tiết 10: Bày dọn bữa ăn trong gia đình I. Mục tiêu: - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. II. Đồ dùng day học: - Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc bàn ăn ở gia đình nông thôn hoặc thành phố. - Các hình trong bài. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nhắc lại cách luộc một số loại - Trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. rau thông thường. - NX và ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK, đọc nội dung mục 1a và nêu mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Giảng hình a,b và nêu lại tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Mời 1 số HS nêu cách sắp xếp các món ăn trong mâm cơm ở gđ. - NX và nêu tóm tắt cách trình bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn, thành phố. - Nêu yêu cầu của việc bày dọn bữa ăn: Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, các món ăn được xắp xếp hợp lý. - Cho HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống. - NX ,tóm tắt nội dung chính của HĐ 1. b.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. - Mời 1 số em nêu cách thu dọn sau bữa ăn ở gđ. - Cho HS nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn. - Cho HS nêu cách thực hiện trong SGK. - So sánh với cách thực hiện ở gđ. - NX và KL cách thực hiện đúng. - Lưu ý HS: Không thu dọn khi còn người đang ăn và không để quá lâu mới thu dọn…Thức ăn còn thừa nếu muốn để sang bữa sau cần để trong tủ lạnh hoặc để vào nồi, hộp có nắp đậy. c. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cho HS hỏi đáp theo cặp về nội dung bài. + HD HS hỏi đáp. + Một số cặp thực hiện hỏi đáp.. - Trả lời: làm cho bữa ăn thuận tiện, hấp dẫn và vệ sinh. - 2- 3 HS nêu. - Sắp đủ dụng cụ cho mọi người; Dùng khăn sạch để lau dụng cụ; sắp xếp các món ăn sao cho phù hợp…. - 1 số em nêu. - Làm cho nơi ăn uống của gđ sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn.. - Nghe thầy nhận xét.. - Hỏi đáp theo cặp về nội dung liên quan đến bài học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + NX đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học - Chuẩn bị bài sau.. - Nhận nhiệm vụ về nhà..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×