Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

kt cuoi hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.65 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>A - Kiểm tra đọc I – Đọc thành tiếng (5điểm) Học sinh đọc đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ đề đã học ở giữa kì II (giáo viên chọn các đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1; ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bóc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu). II – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút Vườn quả cù lao sông Từ bến sông của huyện lị Cái Bè, đi xuồng máy dọc theo sông Tiền chỉ một độ đường là sẽ gặp những cù lao lớn, cây cối xanh tốt um tùm ngót hai chục cây số chiều dài. Đất trên cù lao đã ổn định qua nhiều năm tháng chứ không như những bãi giữa sông Hồng khi bồi khi lở do sức công phá thất thường của lũ lụt. Những xóm làng trên cù lao sông Tiền có từ bao đời nay không hề biến động. Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ. Những rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. Cóc, mận, mãng cầu, chôm chôm, vú sữa, xoài tượng, xoài cát…mọc chen nhau. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Những người chủ vườn tốt bụng và hào phóng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách… Những vườn quả lớn mênh mông này ngày ngày trút sản vật xuống những chiếc thuyền để tỏa đi các thành phố khắp miền Nam, ra cả Hà Nội, Hải Phòng xa xôi nữa… Vũ Đình Minh. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau: Câu 1: Các cù lao trên sông Tiền chạy dài khoảng bao nhiêu bao nhiêu cây số? A. Năm cây số. B. Mười cây số.. C. Mười lăm cây số. D. Hai mươi cây số.. Câu 2: Những vườn cây ở các cù lao trên sông Tiền trồng những loại cây nào ? A. Lúa, bắp đậu. C. Cóc, mận, vú sữa, xoài .... B. Tiêu, điều, cà phê cao su. D. Loại cây nào cũng có.. Câu 3: Đất trên cù lao sông Tiền có đặc điểm gì khác với những bãi giữa sông Hồng? A. Đã bạc màu. C. Khi bồi khi lở.. B. Rất màu mỡ. D. Đã ổn định qua nhiều năm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 4: Những người chủ vườn ở cù lao sông Tiền có đức tính gì ? A. Tốt bụng, hào phóng. C. Hào phóng, hiếu khách.. B. Tốt bụng, thích thú. D. Hiếu khách, tốt bụng.. Câu 5: Những trái cây ở đây vận chuyển để toả đi các nơi khác bằng phương tiện nào? A. Tàu. C. Máy bay.. B. Thuyền. D. Xe.. Câu 6: Câu “Những xóm làng trên cù lao sông Tiền có từ bao đời nay không hề biến động.” có bộ phận chủ ngữ là: A. Những xóm làng. C. Sông Tiền có từ bao đời nay.. B. Những xóm làng trên cù lao sông Tiền. D. Những xóm làng trên cù lao.. Câu 7: Câu “Những xóm làng trên cù lao sông Tiền có từ bao đời nay không hề biến động.” có bộ phận vị ngữ là: A. Không hề biến động. B. Có từ bao đời nay. C. Có từ bao đời nay không hề biến động. D. Những xóm làng cù lao trên sông Tiền Câu 8: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn (tài đức, tài hoa), điền chỗ trống. - Một người có ích cho xã hội thì người đó phải có ......................... vẹn toàn. Câu 9: Đặt câu kể ai là gì? dựa theo các từ ngữ sau: - ............................................... là nghệ sĩ múa tài ba. Câu 10: Hãy chuyển câu kể sau thành câu khiến: - Nam đi học. - ................................................................................. B- KIỂM TRA VIẾT I- Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút II- Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút. Tả một cây bóng mát hoặc cây hao mà em thích..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN A - KIỂM TRA ĐỌC I- Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm); ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (1 điểm); giọng đọc bước đầu có biểu cảm (1điểm); tốc độ đọc đạt 85 tiếng/1phút (1 điểm); trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm). II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) đúng mỗi câu 0,5 điểm. CH 1 2 3 4 5 TL D C D A B B - KIỂM TRA VIẾT: I- Chính tả: (5 điểm). 6 B. 7 8 C Tài đức. 9 Chim công. 10 Hãy; đừng; nào...dấu !. Hoa giấy Thước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, mài tím nhạc, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mãnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữ bầu trời… Theo Trần Hoài Dương Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. II- Tập làm văn: (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: Viết được bài văn tả một cây bóng mát hoặc cây hoa mà em thích đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 12 câu. Viết câu đúng ngữ pháp trình bày bài viết sạch. Trường Tiểu học Tân Hội Trung 1 Thứ………ngày………tháng……năm 2012 Lớp : 4…… KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 Họ và tên:………………………… MÔN: Toán ………………………………… Thời gian làm bài: 60 phút Giám thị 1 :. Giám thị 2 :. Điểm. ...................... ...................... Lời phê của giáo viên. Bài 1. (6 điểm) Khoang vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1) Biểu thức : A.. 4 10. 2) Biểu thức : A.. 5 6. x+. 1 5. 3 5. =. 3 15. B. 2. 1- x= 3 ; B.. ; x có giá trị là : C.. 4 5. D.. 2 5. x có giá trị là :. 2 3. C.. 0 3. D.. 1 3. 3) Cho 2m2 3cm2 = ..........cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 23cm2. B.. 203cm2. d) Phân số nào lớn hơn 1 : A.. 12 13. B.. 3 2. C.. 20003cm2 C.. D. 2003cm2 4 5. 4) Hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chiều rộng 18 cm chu vi là: A. 84cm B. 432cm C. 42cm D. 21cm 5) Trong các số 345, 2960, 341, 5276. Số nào chia hết cho 2 và 5? A . 345 B . 2960 C . 341 D . 5276 6) Tổng của hai số là 18 hiệu của hai số là 2. Số lớn số bé là:. D.. 9 10.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A . 8 và 10. B . 16 và 20. C . 20 và 16. 3. D . 10 và 8. 7) Một lớp có 35 học sinh, trong đó 5 số học sinh được xếp loại khá. Vậy số học sinh được xềp loại khá là: A . 135 học sinh B . 21 học sinh C . 14 học sinh D . 7 học sinh 50. 10. 8) Cho 75 = .. .. .. . . ❑. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:. A. 5. B. 75. 2× 3× 4 × 5 3 × 4 × 5× 6. 9) Cho. A.. C. 15. D. 50. có kết quả là:. 2 8. 1 8. B.. C.. 1 3. D.. 2 3. 10) Hình bình hành có độ dài đáy là 16 dm, chiều cao là 8 dm. Diện tích hình bình hành là: A. 128 dm2 ; B. 24 dm2 ; C. 48 dm2. D. 2 dm2 11) Diện tích hình tho biết độ dài đường chéo là 8cm và 6cm. Diện tích hình thoi là: A. 28 cm2 B. 48 cm2 C. 14 cm2 D. 2 cm2 12) Hình bình hành có độ dài đáy là 8 cm, chiều cao là 4 cm. Chu vi hình bình hành là: A. 24 cm B. 32 cm C. 12 cm D. 2 cm Bµi 2. (2 điểm) TÝnh : a) 1 +. 3 4. b). 2 3. 5 6. x. c). 2 5. -. 1 4. d). 1 2 : Bài2 3.5 (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng bằng. 1 4. chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.. HƯỚNG DẪN ĐÁNG GIÁ, CHO ĐIỂM TOÁN 4 Bài 1: (6điểm) Làm đúng bài cho 0,5 ®iÓm CH TL. 1 D. 2 D. 3 C. 4 A. 5 B. 6 D. 7 B. Bµi 2. (2®iÓm) Làm đúng bài cho 0,5 ®iÓm (Chó ý : Phần a ; c cho điểm từng bước làm).. 8 C. 9 C. 10 A. 11 B. 12 A.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 3: (2 điểm) Tìm đúng chiều rộng 0,5 điểm; chu vi 0.5 điểm; diện tích 0,5 điểm; đáp số 0,5 điểm. Chiều rộng của mảnh vườn là: 1. 36 x 4 = 9 (m) Chu vi mảnh vườn là: (36 + 9) x 2 = 90 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 36 x 9 = 324 (m2) Đáp số: 324 m2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×