Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

TVIET5Tuan14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.69 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện cách từng nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc, tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Bài cũ: ( 5’ )Gọi HS đọc bài Trồng 2 HS trả lời rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi. 2/Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Giới thiệu tranh chủ điểm HĐ1.Luyện đọc : (12’) - 1HS khá đọc toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó, câu khó - Pi-e, Gioan, chuỗi ngọc,... - Hướng dẫn đọc phân biệt giọng nhân - HS luyện đọc nhóm vật - HS đọc chú giải. HĐ2.Tìm hiểu bài: (10’) - HS đọc theo cặp -Truyện có mấy nhân vật? - Có 3 nhân vật. -Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng - Mua chuỗi ngọc tặng chị. ai? Giảng: Nô- en. - Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc - Đổ hết tiền trong con lợn đất ra đếm... không? Chi tiết nào cho biết điều đó? Giảng : lúi húi. - Chị của cô bé gặp chú Pi- e để làm - Hỏi chuỗi ngọc có phải thật không? bán với gì? giá bao nhiêu? - Vì sao chú Pi- e nói cô bé đã trả giá - Vì không muốn cô chị trả lại chuỗi ngọc rất cao để mua chuỗi ngọc ? Giảng: Giáo đường. - Em nghĩ gì về những nhân vật trong - Mỗi người trong câu chuyện đều sống đẹp. câu chuyện? ( khá, giỏi ) Đẹp nhất là chú Pi- e, người biết thông cảm sẻ chia, thể hiện cao nhất lòng nhân hậu. HĐ3.Luyện đọc diễn cảm: ( 7’) - Đọc phân vai 4 giọng đọc - Luyện đọc phân vai trong nhóm 4. 3/ Củng cố, dặn dò: (3’) - Thi đọc trước lớp. -Nội dung câu chuyện ca ngợi điều gì? - HS trả lời - Liên hệ : Phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc sống tốt đẹp và ý nghĩa hơn. - Bài sau : Hạt gạo làng ta.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHÍNH TẢ CHUỖI NGỌC LAM I Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học nhóm, pho to bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/Bài cũ: (3’) HS viết bảng con: sương giá xương xẩu, siêu nhân, liêu xiêu. 2/Bài mới: Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy. HĐ1:Hướng dẫn hs viết chính tả: (8ph) - GV đọc đoạn chính tả. - Chú Pi-e gỡ giấy ghi giá tiền chuỗi ngọc - Nội dung đoạn đối thoại giữa chú Pi-e để cho Gioan vui mua được chuỗi ngọc và Gioan cho em biết điều gì? lam. - trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ ,Gioan, Pi -e, - Luyện viết từ khó: Nô-en, mỉm cười - Nhắc HS cách trình bày câu đối thoại. - HS viết chính tả * HS viết chính tả (15ph) - Đổi vở chấm chéo - GV đọc cho HS viết. - GV chấm một số bài - HS đọc bài tập HĐ2: Luyện tập: (7’) - HS thảo luận trong nhóm để tìm ra Bài 2: b - Cho HS thảo luận trong nhóm để tìm ra những từ ngữ chứa các tiếng : báo / báu; cao / cau; lao / lau; mào / màu những từ ngữ chứa các tiếng - 2 dãy thi tiếp sức - Tổ chức trò chơi tiếp sức ghi các cặp từ tìm được. Nhận xét, chọn đội thắng cuộc. - HS đọc thầm đoạn văn Nhà môi trường 18 tuổi. Bài 3: . - GV dán lên bảng phiếu học tập ghi bài - Cho HS thi làm nhanh. tập 3. (hòn) đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm) trọng, - Nhận xét và sửa bài. Cho HS đọc lại tàu, (tấp) vào, trước (tình hình đó), (môi) đoạn văn đã điền. trường, (tấp) vào, chở (đi), trả (lại) - ...bảo vệ môi trường, không xả rác,... - GV cho HS liên hệ về mẩu tin. 3/ Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà tìm các từ ngữ bắt đầu bằng ch hoặc tr..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 (Học vào sáng thứ tư ) LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Mục tiêu: Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học ( BT2 ); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 ( a, b, c ). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Bài cũ: (4’) 2,3 HS đặt câu. HS đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: (7’)Đề bài yêu cầu làm gì? - Tìm danh từ riêng, 3danh từ chung - Gạch chân các danh từ riêng và danh từ - HS thảo luận nhóm đôi chung có trong đoạn văn trong SGK. - Danh từ riêng: Nguyên - Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. - Thế nào là danh từ riêng? - DT riêng là từ chỉ tên người ,tên địa lí. - Khi viết danh từ riêng, em phải viết - Danh từ riêng phải viết hoa. như thế nào? Bài 2: (6’) -Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam -Phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng phải viết ntn? của danh từ riêng. -Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài -Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo phải viết ntn? thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạcg nối -Những tên riêng nước ngoài được phiên -Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa ntn? âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Bài 3: (5’) HS đọc thầm lại đoạn và tìm -Tôi, chúng tôi. đại từ. Bài 4: ( 12’) ( khá, giỏi làm toàn bài ) - HS đọc bài tập. - GV yêu cầu HS tìm các câu có chủ ngữ a)Nguyên (danh từ) quay sang tôi, giọng chỉ người. nghẹn ngào. - Tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất. b)Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng - Giao bảng phụ cho HS để chia các câu nước mắt kéo vệt trên má. có chủ ngữ chỉ người vào các kiểu câu Một năm mới(cụm danh từ) bắt đầu. yêu cầu c)Chị (đại từ gốc danh từ) là chị gái của em nhé! 3/ Củng cố, dặn dò : (3’) d)Chị là chị gái của em nhé. - Liên hệ : Chú ý viết hoa danh từ riêng Chị sẽ là chị của em mãi mãi. - Nhận xét tiết học (danh từ làm vị ngữ phải đứng sau từ là) - Bài Sau : Ôn tập về từ loại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KỂ CHUYỆN PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Bài cũ: (4’) HS kể và nghe, nhận xét. Gọi HS kể một việc làm tốt bảo vệ môi trường. 1/ Bài mới: Giới thiệu: (2’) - HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu đề trong SGK. HĐ1: GV kể câu chuyện: (7’) - Lần 1: kể chuyện với giọng hồi hộp, nhấn giọng từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang đến gần câu bé Giô- dép, nỗi day dứt của Pa- xtơ. - Lu-i Pa- xtơ, Giô- dép, vắc- xin, 7-7-1885 - Ghi bảng: - Lần 2 kết hợp kể với tranh. HĐ2: (20’)Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu - Kể trong nhóm đôi chuyện : - GV tổchức HS kể theo nhóm đôi. - Cử đại diện kể trước lớp. - Hướng dẫn kể trước lớp. - 2 HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Tổ chức trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện muốn - Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực... nói điều gì ? 3/ Củng cố, dặn dò : (3’) - Liên hệ : Trên đất nước ta, nhiều thành phố đã có nhiều con đường mang tên Pa- xtơ. Nhiều người mắc bệnh sẽ được cứu sống,.. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS tập kể ở nhà. - CB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chiều thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TẬP ĐỌC HẠT GẠO LÀNG TA I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. ( Trả lời các câu hỏi SGK, học thuộc lòng 2-3 khổ thơ ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc,tranh SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Bài cũ: (5’) HS đọc bài Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK. 2/Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:.Luyện đọc: (12’) - 1HS đọc toàn bài - 5HS đọc nối tiếp đoạn - Y/C HS đọc nối tiếp - cua ngoi, băng đạn, miệng gầu,quết đất - Luyện đọc từ khó - HS đọc chú giải. - Hướng dẫn đọc đoạn: Nhấn giọng điệp từ có, đọc vắt dòng các dòng thơ. - HS đọc theo cặp - Đọc giọng hơi nhanh, dồn dập ở đoạn 2. - Đọc giọng tự hào ở khổ cuối. - HS đọc khổ thơ 1 HĐ2:.Tìm hiểu bài: (10’) - Hạt gạo có vị phù sa, có hương sen thơm, - Hạt gạo được làm nên từ những gì? có lời mẹ hát ngọt bùi. Giảng : phù sa.. - Có bão tháng bảy, mưa tháng ba, mồ hôi, - Hình ảnh nào nói lên sự vất vả của nước nóng như nấu. người nông dân? Giảng: Ngoi, xuống : Hình ảnh đối lập trong đoạn. -Tuổi nhỏ đã góp công sức gì để làm ra - Tát nước, bắt sâu, gánh phân . hạt gạo? Giảng: quang trành quết đất.. - Hạt gạo quý như hạt vàng. -Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? Giảng : Hạt vàng. HĐ3:Luyện đọc diễn cảm (8’) - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Thi đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ ( khá, giỏi cả bài ) 4/ Củng cố, dặn dò : (3’) - Liên hệ : Phải biết giúp đỡ ba mẹ trong công việc hằng ngày để ba mẹ đỡ vất vả. Biết quý trọng hạt gạo,... - Chuẩn bị bài: Buôn Chư Lênh đón côgiáo. TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức, nội dung của biên bản(ND Ghi nhớ ) - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản ( BT1, mục III ); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 ( BT2 ). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi phần chính của biên bản. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/Bài cũ: (5’) HS trình bày. GV gọi 2HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. 2/Bài mới: HĐ1:a/ Phần nhận xét: (10’) - HS đọc nội dung bài tập 1. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, - - -Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi của bài tập 2. - GV nhận xét kết luận chung: a)Ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ( như nội dung SGV trang 281) ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất... nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết b)+ Cách mở đầu: - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản -Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. + Cách kết thúc: - Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - Khác: biên bản cuộc họp có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn. c)Thời gian, địa điểm cuộc họp; thành phần tham dự, chủ tọa, thư kí; nội dung họp; chữ kí của chủ tịch và thư kí. b/ Phần ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. HĐ2: Phần luyện tập:(20’) HS đọc nội dung; HS cả lớp đọc thầm thảo luận Bài 1 nhóm 4 để trả lời - Gọi HS trình bày -Trường hợp cần ghi biên bản là: Đại hội chi đội, bàn giao tài sản, xử lí vi phạm giao thông, xử lí việc xây dựng nhà trái phép. -Trường hợp không cần ghi: Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan, liên hoan văn nghệ. Bài tập 2: HS suy nghĩ đặt tên cho các - Biên bản đại hội chi đội. biên bản ở bài tập 1. - Biên bản bàn giao tài sản. 3/ Củng cố, dặn dò : (3’) - Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông - Liên hệ: Áp dụng để ghi biên bản cho - Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép họp chi đội vào tiết HĐTT. - GV nhận xét. - CB: Luyện tập làm biên bản. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Thứ năm ngày 22 tháng 11năm 2012 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu ( BT2 ). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Bài cũ: (5’) HS đặt câu có danh từ. 2,3 HS đặt câu. Đặt câu có danh từ riêng ( viết bảng) 2/Bài mới: Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết dạy. 3/ Hướng dẫn HS làm bài (30’) Bài 1: (10’)Đề bài yêu cầu làm gì? - Tìm động từ, tính từ, quan hệ từ - HS nhắc lại kiến thức đã học về ĐT, TT, QHT - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi + Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. - Tổ chức nhận xét chấm chữa. + Quan hệ từ: với, qua, ở Bài 2 (20’) - HS đọc bài tập. - HS đọc khổ 2 của bài thơ Hạt gạo làng - GV treo bảng phụ ghi đoạn thơ. ta. - Yêu cầu HS tìm động từ, tính từ và quan hệ từ có trong đoạn thơ. VD: Trưa tháng 6 nắng như đổ lửa. Nước - Yêu cầu HS dựa vào đoạn thơ để ở các thửa ruộng nóng như có ai nấu lên. viết đoạn văn tả người mẹ đang cấy lúa. Lũ cá cờ chết nổi lênh bềnh trên mặt -Tổ chức nhận xét, chấm chữa. ruộng. Còn lũ cua nóng không chịu được, ngoi hết lên bờ. Thế mà, giữa trời nắng chang chang, mẹ em lội ruộng cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt mẹ đỏ lửng. Lưng phơi giữa nắng, mồ hôi mẹ ướt đẫm chiếc áo cánh nâu... Mỗi hạt gạo 3/Củng cố dặn dò: (3’) làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất - Tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất. vả của mẹ. Giao bảng phụ cho HS tìm nhanh tính từ và động từ có trong đoạn thơ. - Nhắc lại cách viết hoa danh từ riêng. Nhận xét tiết học - CB: MRVT: Hạnh phúc Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1: dàn ý 3 phần của 1biên bản. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Bài cũ: (5’) HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. 2/ Bài mới: Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3/ Luyện tập: (30’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS đọc gợi ý trong SGK - HS đọc gợi ý trong SGK - Yêu cầu vài HS nêu ý định của mình - Họp tổ, họp lớp, họp chi đội về nội dung sẽ viết. - HS làm bài theo nhóm 4 - GV cho 2HS viết trên bảng lớp. - HS nhận xét và bổ sung - Dùng bài làm trên bảng lớp sửa Nhận xét và chữa bài. chữa chung. - GV chấm bài của 1 số HS khác. - Nhận xét về kết quả bài làm. 3/ Củng cố dặn dò: (3’) - Khi viết biên bản cần chú ý điều gì? -...cần viết câu ngắn gọn, đủ ý , dễ hiểu, không cần phải sử dụng các nghệ thuật so sánh, nhân hoá trong biên bản vì đây không phải là văn bản nghệ thuật mà là văn bản - Nhận xét tiết học. nhật dụng. - Dặn : HS nào chưa làm bài đạt yêu cầu, cần bổ sung thêm ở nhà. - CB: Luyện tập tả người.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×