Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.45 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012. Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển. I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn . (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu 3. Thái độ: GD HS học tập tấm gơng BS Ly II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh minh hoạ trong SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Đoàn thuyền đánh cá " và trả lời câu hỏi về - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lớp lắng nghe . * Luyện đọc: - GV gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. - GV phân đoạn - HS theo dõi + Đoạn 1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ . + Đoạn 2: Tiếp theo ..toà sắp tới . + Đoạn 3 : Trông bác sĩ ... như thóc . - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - HS luyện đọc nhóm đôi. GV đọc mẫu - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi - §ập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô tiết nào ? bạo quát bác sĩ Ly : " Có câm mồm không? " Rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. * Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi. - Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ? + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. - Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện. - Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm ... + Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch : một bên thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị . Một bên thì hung ác , dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng . * Nói lên sự cứng rắn , dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly. - Vì bác sĩ Ly bình tĩnh, kiên quyết bảo vệ lẽ phải . * tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?. Ly . - HS tiếp nối nhau nêu . Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu , vµ sự cứng rắn , dũng cảm của bác sĩ Ly. - HS tiếp nối .. *Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các nhân vật trong - HS luyện đọc theo cặp. truyện . - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS nêu - Nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài. - HS cả lớp .. Chính tả Khuất phục tên cướp biển . I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc; Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài "Khuất phục tên cướp biển " . 2. KÜ n¨ng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn r / d / gi và các tiếng có vần viết với ên hoặc ênh . 3. Thái độ; Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp . II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu häc tËp III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên viết bảng Cả lớp viết vào vở nháp. - kể chuyện, đọc truyện, truyện cười, viết truyện, - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Gọi HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển - Lắng nghe. - Hỏi: + Đoạn này nói lên điều gì ? -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và + Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên luyện viết. cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly. - Các từ: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê * Nghe viết chính tả: a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, - Gv nhắc nhở Hs cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết. + GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn trích điềm tĩnh, tống,... trong bài " Khuất phục tên cướp biển " . + Nghe và viết bài vào vở . - GV đọc lại bài - GV chấm bài một số HS . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - HS so¸t bài . - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở . - HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau . - Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét, chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS - 1 HS đọc thành tiếng. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu . - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ có âm đầu là r / d / gi cần chọn để điền là : a/ không gian ; bao giờ ; dãi dầu ; đứng gió; 3. Củng cố – dặn dò: rõ ráng ;khu rừng .. - Nhận xét tiết học. + Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh là cần - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài điền là : sau. b/ mênh mông;lênh đênh; lên; lên; lênh khênh; ngã kềnh ( là cái thang ) - HS cả lớp . Toán Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số. Bài tập cần làm: BT 1,3 II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập. - Học sinh: - Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - 2 HS lên bảng làm bài, Gọi 2HS làm bài 3 1 9 2 7 5 2 25 6 19         3 1 5 2 2 3 6 6 6 ; 3 5 15 15 15   2 3 ; 3 5 - HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi tựa -HS lắng nghe b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật + GV nêu: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3m và ghi bảng S = 5 x 3 (m2) - Cho HS tính nhẩm và nêu KQ b) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số: * Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ . - Tiếp theo GV cho HS đọc VD như trong SGK -Gọi HS đọc VD trong SGK + Treo hình vẽ như SGK lên bảng.. - HS nêu : Diện tích hình chữ nhật là: 5 x3 = 15 (m2). - 1HS đọc, lớp đọc thầm bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Theo dõi, quan sát hình vẽ. Nhận xét. 1m 1m. 2 3m 4 5m. + Hình vuông có diện tích bao nhiêu? + Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ? + Hình chữ nhật ( tô màu ) chiếm mấy ô vuông ? - Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? * Phát hiện qui tắc nhân hai phân số - GV gợi ý : + Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông? + HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét: 8 (số ô của hình chữ nhật ) bằng 4x2 15 ( số ô của hình vuông ) bằng 5 x 3 4 2 4 2 8 + Từ đó ta có : 5 x 3 = 5 3 = 15 - Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? + GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. + Gv chấm bài, nhận xét ghi điểm. Bài 3 : + HS đọc đề bài, làm vào vở. -Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - GV chấm một số vở, nhận xét. Bài 2 : Dành cho HSKG - HS nêu yêu cầu đề bài. +Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính: - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào vở. - GV nhận xét ghi điểm. -Hình vuông có diện tích là 1m2 . 1 - Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích là 15 m2. - Hình chữ nhật tô màu chiếm 8 ô vuông. 8 + Diện tích hình chữ nhật là: 15 m2. + Quan sát, suy nghĩ và phát biểu ý kiến :. 4 2 + Ta lấy : 5 x 3 4 2 8 + Ta có : 5 x 3 = 15 - Ta lấy tử số nhân với tử số va mẫu số nhân với mẫu số. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.. -HS làm vào vở. -2 HS làm bài vào bảng phụ -HS lên bảng sửa bài. 4 6 4 6 24    a) 5 7 5 7 35 2 1 2 1 2 1     b) 9 2 9 2 18 9 1 8 18 8 4     c) 2 3 2 3 6 3 1 1 11 1    d) 8 7 8 7 56 -HS đọc, tự làm vào vở, 1HS làm bảng phụ. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài giải Diện tích hình chữ nhật là.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> d) Củng cố - Dặn do: -Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. 6 3 18   7 5 35 (m2) 18 Đáp số 35 m2 - 1 HS đọc đề bài - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng phụ và chữa bài -HS khác nhận xét bài bạn -2HS nhắc lại. -Về nhà lại các bài tập.. LỊCH SỬ TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: - Biết được một vài sự kiện về chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút. + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy toái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài. + Nguyen nhân của sự chia cắt này là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực của các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phảiđi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đáng Trong- Đàng ngoài. 2.Kĩ năng: - HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI. - Trình bày được quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ. 3.Thái độ: - Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt . II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI . Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung - GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ . Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? - Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? - Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS đọc đoạn: “Năm 1527… khoảng 60 năm”. HS trình bày quá trình hình thành Nam triều và Bắc triều trên bản đồ . HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo HS nhận xét, bổ sung ý kiến. Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh - Làm trên phiếu học tập ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS trình bày cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn . - Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? - Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?. Vì quyền lợi , các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau . Nhân dân lao động cực khổ , đất nước bị chia cắt .. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK . - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể : Ai là gì? I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: HS hiểu được Ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ? 2. KÜ n¨ng: Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tmf được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3). 3. Thái độ: Gd HS núi viết đỳng ngữ phỏp. II. Đồ dùng dạy - học: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? ( 1 , 2 , 4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận xét. 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1 III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiếm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? - HS thực hiện viết các câu văn hoặc câu thơ + Gọi 2 HS trả lời câu hỏi : trong đó có kiểu câu kể Ai là gì ? - Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - HS đứng tại chỗ đọc . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề. b. Tìm hiểu ví dụ: - Lắng nghe. Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS tự làm bài . - HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK . - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng . a/ Ruộng rẫy / là chiến trường. CN - Cuốc cày / là vũ khí. CN - Nhà nông / là chiến sĩ. Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn CN + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . b/ Anh Kim Đồng và các bạn anh / Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài . CN -Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người , tên địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết sự vật Bài 3 : sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? ngữ trong câu .).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ? c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Chia nhóm, - Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu kết quả .. - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông . + Phát biểu theo ý hiểu .. - Hoạt động nhóm . -Nhận xét, bổ sung. - Trẻ em / là tương lai của đất nước . CN - Cô giáo / là người mẹ thứ hai của em CN Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Bạn Lan / là người Hà Nội . CN - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Bạn Bích Vân - GV khuyến khích HS trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều - là học sinh giỏi của lớp em . vị ngữ khác nhau . - là một người con ngoan. - Gọi HS đọc bài làm . + Hà Nội là thủ đô của nước ta . - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt . - là một thành phố cổ . + Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng . 3. Củng cố – dặn dò: - là một dân tộc có tinh thần yêu - Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? nước sâu sắc . Nó có ý nghĩa gì ? -Dặn HS về nhà xem bài và CB bµi sau - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .. Kể chuyện: Những chú bé không chết. I. Mục dích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2) 2. KÜ n¨ng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho câu chuyện phù hợp với nôi dung. 3. Thái độ: Gd HS luụn cú tinh thần dũng cảm. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. chuyện có nội dung nói về việc em đã làm hay chứng kiến người khác làm để góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học ) xanh, sạch đẹp . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề . b. Hướng dẫn kể chuyện . * GV kể câu chuyện " Những chú bé không chết " - Lắng nghe . - GV kể lần 1 . - GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ - Lắng nghe. phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó . - Yêu cầu học sinh tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện - HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . trong SGK . - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi * Kể trong nhóm: bức truyện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS kể theo nhóm ( mỗi em kể một đoạn ) theo tranh . + Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện . + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 . + Một HS hỏi 1 HS trả lời . - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh . + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện .. - Thực hiện yêu cầu . - HS1 :+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé ? - HS2: + Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược , bảo vệ tổ quốc . + Tại sao câu chuyện lại có tên là " Những chú bé không chết "? - Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em + Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện . ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên sĩ quan phát xít nhầm tưởng những chú bé đã bị hắn giết chết luôn sống lại . Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ . * Kể trước lớp: + Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong - Tổ chức cho HS thi kể. tâm trí mọi người ,họ bất tử . - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình + Bạn thử đặt tên khác cho câu chuyện này ? tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Những thiếu niên bất tử . - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn - Những chú bé không bao giờ chết . nhất. + HS có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về nội - Cho điểm HS kể tốt. dung và ý nghĩa của câu chuyện . + HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện . - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận sét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho - HS cả lớp . người thân nghe. Tiết 122: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số , nhân phân số với số tự nhiên , nhận số tự nhiên với phân số - Bài tập cần làm 1,2,4a II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phiếu bài tập. -Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cu: - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: ghi tựa B) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài. 2 + GV ghi phép tính: 9 x 5 = ? + Phép tính trên có đặc điểm gì ?. Hoạt động của trò - 1HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV + HS nhận xét bài bạn. -HS lắng nghe. -HS nêu đề bài. + Quan sát. + Đây là phép nhân 1 phân số với 1 số tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ? - Phép tính này có đặc điểm gì ? + Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : + Gọi 1 em nêu đề bài. 3 + GV ghi phép tính : 2 x 7 = ? + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 2 dưới dạng phân số ? - Phép tính này có đặc điểm gì ? + Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK . - HS tự làm bài vào vở. -HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét ghi điểm Bài 4a: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài (Em nào làm xong tiếp tục suy nghĩ làm câu b,c) -GV chấm và chữa bài -GV lưu ý cách cách rút gọn ngay trong quá trình làm bài Bài 3 : Dành cho HS KG +Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở. Gọi 2 em làm bảng phụ -Gọi HS khác nhận xét bài bạn và so sánh kết quả. - Nhận xét, ghi điểm 2 2 3 3 Sau đó gợi ý HS rút ra ý nghĩa của phép nhân 3 đó là 3 bằng tổng của ba phân số bằng nhau Bài 5 : Dành cho HS KG + Gọi HS đọc đề bài. +Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng giải bài.. - Chấm vở, chữa bài. 5 - HS nêu 5 = 1 . + Đây là phép nhân 1 phân số với 1 phân số . + Quan sát GV hướng dẫn mẫu. -Lớp làm vào vở. -Hai học sinh làm bài trên bảng và giải thích cách làm. -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -HS nêu đề bài. + Quan sát. Trả lời, + Quan sát GV hướng dẫn mẫu.. -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng -Học sinh khác nhận xét bài bạn. - 1HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 5 4 5 4 20 20 : 5 4      a) 3 5 3 5 15 15 : 5 3 -1HS đọc đề. Lớp làm vào vở. -HS nhận xét và so sánh KQ -2học sinh làm bài vào bảng phụ -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -1, Lớ p đọc thầm đề, làm vào vở. + 1HS đọc, lớp đọc thầm. +Trả lời câu hỏi. -Suy nghĩ làm vào vở. 1HS lên bảng giải bài. Bài giải Chu vi hình vuông là : 5 20 4   m  7 7 Diện tích hình vuông là: 5 5 25 2   m  7 7 49.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> d) Củng cố - Dặn do: -Muốn nhân phân số ta với số tự nhiên làm như thế nào ? -Dặn về nhà học bài và làm bài. -Nhận xét đánh giá tiết học.. 20 m Đáp số: Chu vi: 7 25 2 m Diện tích : 49 -2HS nhắc lại. -Về nhà làm lại các bài tập. Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II A. Mục tiêu: - Học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở 3 bài: Kính trọng và biết ơn người lao động; Lịch sự với mọi người; Giữ gìn các công trình công cộng - Nắm chắc và thực hiện tốt các kĩ năngvề các nội dung của các bài đã học - Học sing biết vận dụng các kiến thức và kĩ năng thực hành ở các bài đã học vào cuộc sống hằng ngày B. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa đạo đức - Các phiếu học tập C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Tại sao chúng ta cần phải giữ gìn các công trình công cộng III- Dạy bài mới: + HĐ1: Ôn tập - Chia lớp thành 3 nhóm - GV nêu yêu cầu thảo luận: - Hãy kể tên các bài đạo đức học từ đầu học kỳ II đến giờ. - Sau mỗi bài học, em cần ghi nhớ điều gì? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và bổ sung HĐ2: Luyện tập thực hành kỹ năng đạo đức - GV đưa ra tình huống với mỗi bài và yêu cầu HS ứng xử thực hành các hành vi của mình - Gọi HS nhận xét - GV phát phiếu học tập - Nêu yêu cầu để HS điền đúng sai - Thu phiếu để nhận xét. Hoạt động của trò - Hát - Vài em trả lời - Nhận xét và bổ sung. - HS chia nhóm - HS lắng nghe - Các nhóm thảo luận và trả lời + Kính trọng và biết ơn người lao động + Lịch sự với mọi người + Giữ gìn các công trình công cộng - HS nhận xét và bổ sung - HS trả lời - Đại diện các nhóm lần lượt nêu ghi nhớ của bài. - Lần lượt HS lên thực hành các kỹ năng theo yêu cầu của GV - Nhận xét và bổ sung. D. Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn bài và thực hành kỹ năng như bài học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 29 tháng 02 năm 2012. Tập đọc: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. I. Mục đích, yêu cầu: 1. KiÕn thøc: Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ( trả lời được các câu hỏi; thuộc một hai khổ thơ) 2. KÜ n¨ng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào tim , ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay 3. Thái độ: - Gd HS tinh thần lạc quan trong mọi trường hợp. II. Đồ dùng dạy - học: .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng phân vai bài " Khuất phục tên cướp biển " và trả lời câu hỏi về nội dung - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài. - 1 HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc, tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn ( mçi khæ th¬ lµ mét ®o¹n) + Lắng nghe. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt -1 HS đọc toàn bài. HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Giải - HS theo dõi nghĩa từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. *Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS cả lớp lắng nghe. và hăng hái của các chiến sĩ lái xe ? + Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì? -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện + Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn trong những câu thơ nào ? thẳng; không có kính ,... + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? * tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng - Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra hái của các anh chiến sĩ lái xe . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì ? đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới . Bắt tay qua của kính vỡ rồi * Đọc diễn cảm: * Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các - Giới thiệu đoạn luyện đọc. chiến sĩ lái xe rất sâu đậm . - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp . - Nhận xét và cho điểm từng HS ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các chú bộ đội lái xe rất vất vả và dũng cảm . - Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc quan yêu đời . - Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược . - HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. Tập làm văn: Luyện tập tóm tắt tin tức. Không dạy dành thời gian bồi dưỡng học sinh yếu Tiết 123: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. - Bài tập cần làm 2,3 II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cu: - GV nêu y/c kiểm tra và nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân: * Tính chất giao hoán: 2 4 4 2 GV ghi 3 x 5 và 5 x 3 lên bảng. + Các thừa số của hai tích như thế nào ? + Y/c HS tính và so sánh 2 kết quả. + Gợi ý HS rút ra kết luận và nêu được tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. * Tính chất kết hợp : 1 2 3 1 2 3 GV ghi: ( 3 x 5 ) x 4 và 3 x ( 5 x 4 ) + Các thừa số của hai tích như thế nào ?. Hoạt động của trò -HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV -Nhận xét bài bạn. -HS lắng nghe.. Quan sát, nhận xét + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng khác nhau về vị trí. -Vài HS nhắc lại t/c. Quan sát, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Y/c HS tính và so sánh hai kết quả. + Theo em đây là tính chất gì của phép nhân? * Hãy nêu tính chất kết hợp.. + GV chốt lại và ghi bảng * Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba : 1 2 3 + GV ghi phép tính : ( 5 + 5 ) x 4 + Phép tính này có dạng gì? + HS dựa vào cách tính như số tự nhiên để tính theo hai cách. + Em có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Theo em đây là tính chất gì của phép nhân? * Hãy nêu tính chất này ?. + GV chốt lại ghi bảng c) Luyện tập : Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài yêu cầu ta tìm gì ? +Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ? -Cho HS làm bài rồi chữa bài -GV chấm tập, nhận xét, chữa bài. Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài yêu cầu ta tìm gì ? +Muốn biết may 3 chiếc túi hết mấy mét vải ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. -GV chấm tập, gọi HS nhận xét, chữa bài. d) Củng cố – Dặn do: -Nêu tính chất giao hoán phép nhân hai phân số ? -Nêu tính chất kết hợp của phép nhân hai phân số ? -Dặn về nhà học bài và làm bài.. + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng ở phép tính thứ nhất có dạng một tổng hai phân số nhân với một phân số thứ ba. Còn ở phép tính thứ hai có dạng một thừa số nhân với một tích. + Thực hiện tính ra kết quả và so sánh + Đây là tính chất kết hợp của phép nhân. + Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. Ta có thể lấy phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. -Vài HS nhắc lại t/c Quan sát tìm cách tính. + Phép tính có dạng nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. + Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu. + Hai kết quả này bằng nhau. + Đây là tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. * Muốn nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba. Ta có thể lấy lần lượt từng số hạng của tổng nhân với phân số thứ ba rồi cộng hai kết quả lại. - Vài HS nhắc lại t/c. + 1HS đọc, lớp đọc thầm. + Trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở. -1HS lên bảng làm bài. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là : 44  4 2    2   m  15  5 3 44  m Đáp số : 15 + 1HS đọc, lớp đọc thầm. + HS trả lời câu hỏi - Thực hiện vào vở. 1HS lên bảng giải Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: 2 3 2  m  3 Đáp số : 2m vải -2HS nhắc lại. -Về nhà học bài và làm lại các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nhận xét đánh giá tiết học.. ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ CẦN THƠ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết thành phố Cần Thơ: - Nu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long , bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. - Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược dồ). II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam. -Bản đồ Cần Thơ.Tranh ảnh về Cần Thơ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh Chỉ trên bản đồ & mô tả vị trí, giới hạn của thành phố Hồ Chí Minh? Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh? Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh? GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Giới thiệu: Các em đã nghe nói đến Cần Thơ bao giờ chưa? Đây là thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, đã từng được gọi là Tây Đô. Cần Thơ có đặc điểm gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động1: Hoạt động theo cặp GV treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ) + Trung tâm văn hoá, khoa học + Dịch vụ, du lịch Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ? GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt động văn hoá của Cần Thơ. GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS chỉ và nói vị trí của Cần Thơ. Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.. HS trả lời câu hỏi mục 1. HS xem bản đồ công nghiệp Việt Nam Các nhóm thảo luận theo gợi ý. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hoá cho đồng bằng Nam Bộ. + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón…phục vụ cho nông nghiệp. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4.Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK *Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập (ôn các bài từ bài 11đến bài 22 KỸ THUẬT. Tiết 2 : CHĂM SÓC RAU, HOA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau hoa : tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. CHUẨN BỊ: - Vườn đã trồng rau, hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất). - Dầm xới hoặc cuốc. - Bình tưới nước. - Rổ đựng cỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học (Sau khi gieo, trồng cây rau, hoa phải được chăm sóc như tỉa cây, tưới nước, làm cỏ, vun xới… Chăm sóc tốt sẽ tạo điều kiện cho cây đủ chất dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ cần thiết để phát triển. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các công việc chăm sóc cây.. TIẾT 2 Hoạt động 2 : HS thực hành chăm sóc rau, hoa. - HS quan sát hình 2 (SGK) và - GV tổ chức cho HS tập làm 1-2 công việc chăm sóc cây đã hướng dẫn ở hoạt nêu nhận xét về khoảng cách động 1. và sự phát triển của cây cà rốt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhắc lại tên các công việc chăm sóc; mục đích và cách tiến hành các công ở hình 2a, hình 2b (hình 2a : việc chăm sóc cây rau, hoa. cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ; - GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của HS. hình 2b : giữa các cây có - GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS. khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt hơn, củ to hơn). - GV quan sát, uốn nắn những sai sót của HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động. - HS nêu tác dụng của vun gốc (Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triển mạnh).. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập. - HS quan sát hình 3 (SGK) và - GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau : nêu dụng cụ vun xới đất và + Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thực hành. cách xới đất. + Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật.. + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian quy định. - HS thực hành chăm sóc cây - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. rau, hoa. Nhận xét – Dặn dò : - HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại - GV nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. và vệ sinh dụng cụ lao động, - GV hướng dẫn HS đọc trước bài “Bón phân cho rau, hoa”. chân tay sau khi hoàn thành công việc.. Thứ năm ngày 01 tháng 03 năm 2012. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Dũng cảm. I. Mục đích, yêu cầu : 1. KiÕn thøc: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).. 2. KÜ n¨ng: Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập đúng, thành thạo 3. Thái độ; Gd HS cú ý thức học tập tốt, vận dụng vốn từ vào viết văn hay. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III. Hoạt động ạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về một - 3 HS lên bảng đọc . loại trái cây yêu thích, chỉ rõ các câu: Ai là gì ? trong đoạn văn viết . - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: - Lắng nghe. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm - 1 HS đọc thành tiếng. . Nhóm nào làm xong trước lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Hoạt động trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét, kết luận các từ đúng.. - Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được. a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm nói về đức tính của con người . + dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. gan, quả cảm,… -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ về sự dũng - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. cảm của con người - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm . . - HS lên bảng + HS lên làm trên bảng . + HS đọc kết quả : - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài . . - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ - Nhận xét bổ sung điểm chưa . - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép các vế thành câu hoàn chỉnh . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài tập vào vở - GV mở bảng phụ đã chuẩn bị + Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa hoàn - Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để thành câu có nghĩa . chỉnh -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. + Gan góc: ( chống chọi, kiên cường - HS phát biểu GV chốt lại . không lùi bước ) + Gan lì :( gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì ) - Cho điểm những HS ghép vế câu nhanh và hay. + gan dạ :( không sợ nguy hiểm) Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn còn những chỗ trống - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu. . + Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để + Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài . tạo thành câu văn thích hợp . - Gọi 1 HS lên bảng điền . + Tiếp nối đọc các câu vừa điền . - Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. + HS Lắng nghe . - HS phát biểu GV chốt lại . - Cho điểm những HS điền từ và tạo thành câu nhanh và đúng . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem l¹i bµi, chuẩn bị bài sau: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?. Khoa học Bài 49: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có thể :  Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,…để bảo vệ đôi mắt.  Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.  Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Hình trang 98, 99 SGK.  Chuẩn bị chung : Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt ; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 60 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động 1 : Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng qua mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng  Mục tiêu : Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 và trả lời câu hỏi trang 98 SGK. Bước 2 : - Yêu cầu HS quan sát các hình 3, 4 và trả lời câu hỏi : Để tránh tác hịa do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và không nên làm gì?  Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 99 SGK.. Hoạt động học. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 98SGK. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về một số việc nên / không nên làm để đản bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết  Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng,…để bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu.  Cách tiến hành : Bước 1 : - Yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. - Làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình. Bước 2 : - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm. + Tại sao khi viết bằng tay phải, không nên đạt đèn chiếu sáng ở phái tay phải? - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV cho một số HS thực hành về vị trí chiếu sáng (ngồi đọc, viết - HS thực hành. sử dụng đèn bàn để chiếu sáng). Bước 3 : - GV cho HS làm việc theo phiếu. Nội dung phiếu học tập như - HS làm việc cá nhân. SGV trang 170. - GV giải thích : Khi đọc viết, tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sách, viết chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi đọc sách bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu tới từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải.  Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 99 SGK. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.. Mĩ thuật Bài 25: Vẽ tranh Đề tài trường em. I. Mục tiêu: - Hs. Biết tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh. - Hs. Biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường của minh. Vẽ màu theo ý thích. - Hs. Thêm yêu mến trường của mình. II. Chuẩn bị: * Gv: - Sách giáo khoa, Sgv. Một số tranh, ảnh về trường học. - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài vẽ của Hs năm trước. * Hs: - Sách giáo khoa, Vở tập viết, chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy- học chñ yÕu. * Giới thiệu bài mới. * Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - Gv Giới thiệu một số tranh vẽ đề tài trường. + Hs. Quan sát và nhận ra tranh đề tài trường học có nhiều nội dung như: - Phong cảnh trường có nhà, sân, cột cờ, bồn hoa, cây cối. - Hs đến trường, cổng. - Gv Yêu cầu Hs quan sát tranh (trang 59,60 Sách giáo khoa) để Hs - Sân trường giờ ra chơi. tìm chọn được một số đề tài. - Trong lớp học. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. - Gv Yêu cầu Hs nêu đề tài mình định vẽ. - Gv Gợi ý cho cách vẽ qua hình minh họa các bước vẽ. + Hs. Nêu nội dung đề tài mình sẽ vẽ. + Hs. Nêu các bước vẽ tranh đề tài trường em. - Gv Cho Hs xem một số bài vẽ của Hs lớp trước. - Vẽ hình ảnh chính trước, rõ nội dung đề tài. * Hoạt động 3: Hs Thực hành. - Vẽ thêm một số hình ảnh khác. - Gv Gợi ý để Hs tưởng tượng lại những hình ảnh đẹp về ngôi trờng - Vẽ màu theo ý thích. mình học. Giúp mỗi e có một cách thể hiện khác nhau. + Hs. Tham khảo trước khi vẽ. - Gv Theo dõi, động viên Hs vẽ bài. + Hs. Thực hành vẽ tranh đề tài trường em, * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. rõ nội dung, bố cục cân đối, màu sắc đẹp. - Gv Cùng Hs. Nhận xét bài vẽ. + Hs. Nhận xét bài vẽ của bạn về: Bố cục, - Gv đỏnh giỏ, chấm điểm, khen ngợi Hs vẽ đẹp. nội dung, nội dung hình vẽ, màu sắc. - Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài 26.. Toán: tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số . Bài tập cần làm 1,2 II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Vẽ sẵn hình vẽ như SGK lên bảng phụ/giấy khổ to. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cu: -GV nêu y/c kiểm tra HS -GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu cách tìm phân số của một số: + GV hỏi lại HS về kiến thức đã học. 1 + Chẳng hạn : 3 của 12 quả cam là mấy quả cam? -Cho HS nêu cách tính + GV nêu bài toán (như SGK) + Cho HS quan sát hình vẽ và gợi ý HS: 1 2 - Gợi ý để HS nhận thấy 3 số quả cam nhân với 2 thì được 3 số 2 quả cam. Từ đó có thể tìm 3 số quả cam trong rổ theo các bước sau : 1 + Tìm 3 số quả cam trong rổ. 2 + Tìm 3 số quả cam trong rổ. + Ghi bảng : 1 3 số quả cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả) 2 3 số quả cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) 2 +Vậy 3 của 12 quả cam là 8 quả cam 2 +GV nêu: Ta có thể tìm 3 số quả cam trong rổ như sau: 2 12 x 3 = 8 (quả) -HD HS nêu bài giải của bài toán. Hoạt động của trò - HS thực hiện theo y/c của GV và nhận xét -HS chú ý nghe giảng. 1 + Tính nhẩm để nêu kết quả : 3 của 12 quả cam là 4 quả cam -HS nêu: 12 : 3 = 4 (quả) + Quan sát theo dõi + HS lắng nghe. - HS nêu cách giải và tính ra kết quả.. -HS nêu bài giải Bài giải 2 3 số cam trong rổ là: 2 12 x 3 = 8 (quả) Đáp số: 8 quả cam 2 - Muốn tìm 3 của số 12 ta lấy số 12 nhân 2 với 3 3 3 - Tìm 5 của 15; Ta có : 15 x 5 = 9 2 2 - Tìm 3 của 18 ; Ta có : 18 x 3 = 12.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2 -GV cho HS phát biểu: Muốn tìm 3 của số 12 ta làm thế nào? -Cho vài HS nhắc lại + Cho HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số ? c) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài + Y/c HS dựa vào bài mẫu và tự làm bài vào vở. -GV theo dõi, chữa bài, nhận xét -Chú ý HS có thể trình bày như sau: Bài giải Số HS xếp loại khá của lớp đó là: 35 : 5 x 3 = 21 (học sinh) Đáp số : 21 học sinh khá Bài 2 : + HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? +Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm thế nào ? -Cho HS tự suy nghĩ làm vào vở -GV chấm vở, nhận xét. Chữa bài Bài 3: Dành cho HSKG + HS nêu đề bài. - Cho HS tự làm bài vào vở. - Gv chấm vở, nhận xét d) Dặn do: - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Nhận xét tiết học.. -HS nêu đề bài, làm vào vở. -1HS làm bài trên bảng. -Nhận xét bài bạn. Bài giải Số HS xếp loại khá của lớp đó là: 3 35 x 5 = 21 (học sinh) Đáp số : 21 học sinh khá + 1HS đọc, lớp đọc thầm + Trả lời câu hỏi. + Thực hiện vào vở. 1HS lên bảng giải Bài giải Chiều rộng của sân trường là : 5 120 x 6 = 100 (m) Đáp số : 100m -HS nêu đề bài -Lớp làm vào vở. 1HS làm trên bảng -Nhận xét bài bạn. Bài giải Số HS nữ của lớp 4A là: 9 16 x 8 = 18 (học sinh) Đáp số: 18 học sinh nữ -Về nhà học bài và làm lại các bài tập. Thứ sáu ngày 02 tháng 03 năm 2012. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1. KiÕn thøc: -Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối . 2. KÜ n¨ng: Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả cây cối chân thực , sinh động giàu cảm xúc , sáng tạo theo 2 cách trên . 3. Thái độ: Gd Hs chăm súc bảo vệ cõy cối. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : -Có mấy cách mở bài? Nêu từng cách . - HS đứng tại chỗ nêu ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . + Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây hồng nhung , đó có thể là cây hồng nhung được trồng ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt.. - Lắng nghe .. - 2 HS đọc thành tiếng . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây hồng nhung theo 2 cách như yêu cầu . + Lắng nghe . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . + Trực tiếp : Nhà em trồng rất nhiều loại hoa nhưng em thích nhất là cây hồng nhung được trồng bên hiên nhà . + Gián tiếp : Tôi rất yêu quý gia đình tôi , nơi đây có rất nhiều điều để nhớ , có rất - Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . nhiều loại cây có ích cho con người . Bài 2 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . Nhưng loài cây thân thiết và gần gũi nhất , - Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu . nó vừa đẹp vừa cho mùi thơm thật dễ chịu đó là chiếc cây hồng nhung được trồng + Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2- 3 câu trước sân nhà tôi . không nhất thiết phải viết dài . - 2 HS đọc thành tiếng . - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu + GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát một loại cây em thích cầu . và vật thật là những loại cây mà HS mang theo . + Lắng nghe . + GV treo tranh một số loại cây lên bảng - Tiếp nối trình bày , nhận xét . + Gọi HS trả lời câu hỏi SGK . + Nhận xét bài bạn . + GV nhận xét về câu trả lời của HS. Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . + Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn mở bài . + Yêu cầu HS phát biểu . - GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay .. - 1HS đọc thành tiếng . + Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên . + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm - Trao đổi theo cặp để hoàn thành đoạn văn vào vở . - Tiếp nối trình bày , nhận xét . + Nhận xét cách mở bài của mỗi bạn .. 3, Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem l¹i bài văn : -Dặn HS chuẩn bị bài sau Khoa học. Bài 50: NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có thể :  Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.  Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người ; nhiệt độ của hơi nước đang sôi ; nhiệt độ của nước đá đang tan.  Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.  Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>   . Hình vẽ trang 100, 101 SGK. Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, ba chiếc cốc. Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 60 VBT Khoa học.  GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự truyền nhiệt . Hoạt động học. Mục tiêu :. Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp - HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh hằng ngày. thường gặp hằng ngày. Bước 2 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trang 100 - Một vài HS trả lời. SGK. Bước 3 : GV : Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng lạnh của các vật. GV yêu cầu HS tìm và nêu các ví dụ về nhiệt độ bằng nhau ; vật này co nhiệt độ cao hơn vạt kia ; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật… Hoạt động 2 : Thực hành sử dụng nhiệt kế  Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản.  Cách tiến hành : Bước 1 : - GV giới thiệu cho HS về 2 loại nhiệt kế. GV mô tả sơ lược cấu - Một vài HS lên thực hành đọc nhiệt kế. tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. Bước 2 : - GV cho HS thực hành sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của cốc nước - HS thực hành đo nhiệt độ. ; sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.  Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 101 SGK Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép chia hai phân số : lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược Bài tập cần làm 1(3 số đầu) ,2,3a II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, hình vẽ như trong SGK - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Lên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cu: -GV nêu y/c kiểm tra -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu phép chia phân số + Treo hình vẽ lên bảng: A ?m B 7 m2 15 C. Hoạt động của trò + HS lên bảng làm theo y/c GV. -HS nghe giảng. + Quan sát, đọc thầm đề bài SGK.. 2 3 m D. 7 + GV nêu bài toán: hình chữ nhật ABCD có diện tích 15 m2, chiều 2 + Lấy diện tích chia cho chiều rộng. rộng bằng 3 m. Tính chiều dài của hình chữ nhật? -GV hỏi: Khi biết diện tích và chiều rộng muốn tìm chiều dài hình 7 2 chữ nhật ta làm như thế nào ? - Vậy trong bài toán này muốn tính chiều dài ta làm như thế nào ? - Ta lấy 15 : 3 + GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia hai phân số. 7 + Tính nhẩm để nêu kết quả: + Ta lấy phân số thứ nhất là 15 nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Phân số thứ hai làphân số nào ? 2 - Phân số đảo ngược của phân số 3 là phân số nào ? + Gọi HS nêu cách thực hiện hai phân số và tính ra kết quả. - Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu mét ? + Muốn biết phép chia đúng hay sai ta làm như thế nào ? * Vậy muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ? - GV ghi bảng qui tắc. + HS làm một số ví dụ về phép chia phân số. 2 + Phân số thứ hai là phân số 3 . 2 + Phân số đảo ngược của phân số 3 là phân 3 số 2 + HS thực hiện tính ra kết quả: 7 2 7 3 21 15 : 3 = 15 x 2 = 30 21 + Chiều dài hình chữ nhật là 30 m - Ta thử lại bằng phép nhân.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + HS thử lại kết quả. 21 2 42 7  30 x 3 = 90 15 . - Ta lấy phân số thứ nhân nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Vài HS nhắc lại Thực hiện nháp và nêu KQ 3 4 3 5 15 :    7 5 7 4 28 c) Luyện tập: Bài 1: + HS nêu đề bài, tự làm bài vào nêu miệng. + GV nhận xét, chữa bài. Ghi diểm. + 1HS đọc, lớp đọc thầm. + 1HS lên bảng giải ở bảng phụ 2 3 Phân số đảo ngược của 3 là 2 4 7 Phân số đảo ngược của 7 là 4 3 5 Phân số đảo ngược của 5 là 3. Bài 2 : + Gọi 1 em nêu đề bài. -Y/c HS dựa vào qui tắc đã học để tính. -GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm. - HS tự làm vào vở. Gọi 1HS lên bảng giải bài 3 5 3 8 24 8 3 8 4 32 :    :    a) 7 8 7 5 35 ; b) 7 4 7 3 21 1 1 1 2 2 :    c) 3 2 3 1 3. Bài 3a: + Gọi HS nêu đề bài -Y/c HS tự làm bài vào vở (3a), tính từng cột 3 phép tính. (em nào làm xong 3a làm tiếp 3b) -Giáo viên nhận xét. Chữa bài. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS lên làm bài trên bảng phụ - HS khác nhận xét bài bạn. 2 5 10   3a) 3 7 21 ; 10 5 10 7 10 7 2 :     21 7 21 5 215 3 10 2 10 3 10 3 5 :     21 3 21 2 212 7. d) Củng cố - Dặn do: -Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế nào ? -Nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà học bài và làm bài.. -2 HS nhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. Tiết 25:. Ôn Tập Ba Bài Hát: - Chúc Mừng - Bàn Tay Me- Chim Sáo- Nghe Nhạc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I/Mục tiêu: - Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của ba bài hát. - Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời bài hát. - Nghe nhạc tìm hiểu bài “Lý Cây Bông” dân ca Nam Bộ. II/Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ đệm. - Băng nghe mẫu. - Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học. - Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chúc Mừng - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức. - HS thực hiện. - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Nhạc của nước nào? Lời do ai - HS trả lời. viết + Bài :Chúc Mừng + Nhạc : Nga + Lời : Hoàng Lân - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.. * Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Bàn Tay Mẹ - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức. - HS thực hiện. - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Bài hát do ai viết?. - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * Hoạt động 3: Ôn tập bài hát: Chim Sáo - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức. - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Dân ca dân tộc nào? - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * Hoạt động 4: Bài Lý Cây Bông - Giáo viên cho học sinh nghe giai điệu của bài hát - Giáo viên giới thiệu tác giả và tác phẩm.. - HS nhận xét. - HS chú ý. - HS trả lời. + Bài :Bàn Tay Mẹ + Nhạc: Bùi Đình Thảo + Lời: Tạ Hữu Yên - HS nhận xét. - HS thực hiện.. + Dân ca Khơ Me- Sưu tầm Đặng Nguyễn. - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS chú ý - HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Giáo viên trình bày lại bài hát và yêu cầu học sinh hát theo. - HS thực hiện. * Cũng cố dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát Chim Sáo một lần trước khi kết thúc tiết học. - HS chú ý. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×