Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA lop 2 tuan 11 GDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.85 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Chào cờ Tập đọc BÀ CHÁU I. Mục tiêu : - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời được CH 1, 2, 3, 5) * HS khá, giỏi trả lời được CH 4. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Ổn định B. Bài cũ - Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung C. Bài mới 1. Giới thiệu: - Ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện đọc + Đọc mẫu - GV đọc mẫu, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật. - Yêu cầu HS đọc từng câu. + Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn - Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng. - Hát - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại đầu bài. - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo,. - Đọc nối tiếp từng câu - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn - Nối tiếp đọc từng đoạn + Luyện đọc câu dài, khó ngắt - Luyện đọc các câu: - Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện + Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / ngắt giọng và nhấn giọng. tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm .// + Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giải nghĩa từ khó: đầm ấm, màu nhiệm - Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm + Thi đọc - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, cho điểm + Đọc đồng thanh Tiết 2 3. Tìm hiểu bài - Hỏi: Gia đình em bé có những ai? CH1/ Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? - Cô tiên cho hai anh em vật gì? CH2/ Cô tiên cho hạt đào và nói gì?. ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.// - HS giải nghĩa - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc. - Bà và hai anh em 1. Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. - Rất đầm ấm và hạnh phúc.. - Một hạt đào 2. Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng - Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát - Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra triển rất nhanh? lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. - Cây đào này có gì đặc biệt? - Kết toàn trái vàng, trái bạc. CH3/ Sau khi bà mất hai anh em sống ra 3. Trở nên giàu có vì có nhiều vàng sao? bạc. - Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở - Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn. nên giàu có? CH4/ Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có 4. Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay mà không thấy vui sướng ? (HS khá, giỏi được tình cảm ấm áp của bà. TL) - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Xin cho bà sống lại. - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có CH5/ Câu chuyện kết thúc như thế nào? 5. Bà sống lại, hiền lành, móm mém, - Giáo dục tình bà cháu. dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà cửa thì biến + Luyện đọc lại: mất. - Yêu cầu HS luyện đọc lại bài. - 3 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Qua câu chuyện này, em rút ra được điều - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ gì? Vàng bạc không qúy bằng tình cảm - Nhận xét tiết học- Dặn về nhà học bài; con người. chuẩn bị bài sau: Cây xoài của ông em. - Về nhà đọc bài; Chuẩn bị bài tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Bài cũ: 51 - 15 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung 3. Bài mới: - Ghi đầu bài: Luyện tập *Hoạt động 1: Luyện tập + Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - GV nhận xét. + Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì?. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét.. - HS nhắc lại. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính 11 – 2 = 9 11 – 6 = 5 11 – 3 = 8 11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 8 = 3 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 - HS nhận xét. - Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm a) 41 51 b) 71 38 bài vào vở. - 25 - 35 - 9 + 47 - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực 16 16 62 85 hiện các phép tính - Nhận xét và cho điểm HS + Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trong một tổng rồi cho các em làm bài. trừ đi số hạng kia. a) x + 18 = 61 ; b) 23 + x = 71.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> x = 61- 18 x = 43 - HS nhận xét - GV nhận xét; ghi điểm * Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. + Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt. x = 71 - 23 x = 48. Tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là thế nào? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta - Thực hiện phép tính: 51 – 26. phải làm gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi gọi Bài giải 1 HS đọc chữa bài. Số ki-lô-gam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg - HS nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: 12 - 8 - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu : - Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 - Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học II. Chuẩn bị : - Các câu hỏi từ bài 1 đến bài 5 III. Thực hành kĩ năng : 1. Ổn định : - Hát 2. Giới thiệu bài thực hành 3.Thực hành : a. Học tập, vệ sinh đúng giờ : - HS thảo luận và trả lời. 1/ Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ? 2/ Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng người ? b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi : - HS thảo luận và trả lời. 3/ Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Gọn gàng, ngăn nắp : 4/ Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở nhà cũng như ở trường ? 5/ Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà ? d. Chăm làm việc nhà : 6/Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ? 7/ Nêu những việc đã làm được ở nhà e. Chăm chỉ học tập : 8/ Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập ? 9/ Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ? 4. GV nhận xét và dặn dò: - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: Quan tâm giúp đỡ bạn.. - HS thảo luận và trả lời.. - HS thảo luận và trả lời. - HS thảo luận và trả lời.. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện BÀ CHÁU I. Mục tiêu : - Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy – Học : - GV: Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động 2. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà. - Nhận xét, cho điểm từng HS - Nhận xét chung 3. Bài mới * Giới thiệu: - Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? - Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ?. - Hát - Mỗi em kể một đoạn - HS thực hiện.. - Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu. - Ca ngợi hai anh em và tình cảm của.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải. - Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: - HS thảo luận nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo tranh + Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. + Tranh 1 - Trong tranh vẽ những nhân vật nào ? - Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? - Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?. - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.. - Ba bà cháu và cô tiên - Ngôi nhà rách nát - Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. - Ai đưa cho hai anh em hạt đào ? - Cô tiên - Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? - Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung + Tranh 2 sướng. - Hai anh em đang làm gì? - Khóc trước mộ bà - Bên cạnh mộ có gì lạ? - Mọc lên một cây đào - Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? - Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn + Tranh 3 trái vàng, trái bạc - Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi - Tuy sống trong giàu sang nhưng bà mất? càng ngày càng buồn bã - Vì sao vậy? - Vì thương nhớ bà. + Tranh 4 - Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? - Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. - Điều kì lạ gì đã đến? - Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. + Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS khá, giỏi kể - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét bạn 4. Củng cố – Dặn dò - Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải - Nhận xét tiết học thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Dặn HS về nhà luyện kể thêm Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiểu nội dung: Bài văn tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK - Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài - Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bà cháu. - Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu. - Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi? - Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung 3. Bài mới Giới thiệu: - Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì? - Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này. - Ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1: Luyện đọc + Đọc mẫu: - GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. - Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. + Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn - Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu. - Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. + Đọc đoạn. - Hát - Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: - Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi . - Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.. - Quả xoài. - HS nghe.. - HS nhắc lại đầu bài. - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu - Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương - HS đọc đoạn trước lớp; mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn + Hướng dẫn ngắt giọng - Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn - Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc. lên bàn thờ ông./ Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giải nghĩa một số từ HS không hiểu + Đọc trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi - Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? CH1/Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ - Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. - Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đại diện nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh - HS đọc. - Xoài cát 1. Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. 2. Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm CH2/ Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc đà, màu sắc vàng đẹp. như thế nào? 3. Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng CH3/ Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài cây cho con cháu có quả ăn ngon nhất bày lên bàn thờ ông? - Vì ông đã mất. - Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? 4. Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn CH4/ Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về nhà mình là thứ quà ngon nhất. người ông đã mất. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của - Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa GV. chỉ vào tranh minh họa. 4. Củng cố – Dặn dò - Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con - Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? đối với người ông đã mất - Phải luôn nhớ và biết ơn những người - Qua bài văn này con học tập được điều gì? đã mang lại cho mình những điều tốt lành. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Sự tích cây vú sữa. tiết sau.. Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4 II. Chuẩn bị - GV: Bộ thực hành Toán; Que tính - HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động 2. Bài cũ: Luyện tập. - Đặt tính rồi tính: 51 – 35 81 – 48 38 + 47 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Gb đầu bài: 12 trừ đi một số 12 - 8 * Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8 + Bước 1 : Nêu vấn đề. - Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Viết lên bảng: 12 – 8 + Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.. - Hát - 3 HS thực hiện. Bạn nhận xét.. - HS nhắc lại. - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 – 8. - Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt - Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que - Còn lại 4 que tính tính? - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? - 12 trừ 8 bằng 4 + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện _ 12 phép tính. 8 4 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới phép tính thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng cột đơn vị . * Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các - Thao tác trên que tính, tìm kết quả phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả và ghi lên bảng. đọc kết quả của từng phép tính. 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 12 – 4 = 8 12 - 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6 - Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số - Học thuộc lòng bảng công thức 12 cho HS học thuộc. trừ đi một số. * Hoạt động 3: Luyện tập + Bài 1: a) - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Làm bài vào vở - Gọi HS đọc chữa bài - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình - Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 7+5= 12 9+3 bằng nhau 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 5+7=12 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12-7=5 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12-5=7….. - Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và tổng thì tổng không đổi. 12 – 9 mà không cần tính - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này - Yêu cầu HS làm tiếp phần b sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các - Yêu cầu giải thích vì sao 12 – 2 – 7 có kết số hạng, 12 là tổng trong phép cộng quả bằng 12 – 9 9 + 3 = 12 - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra. + Bài 2: - Đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài 12 12 12 12 12 - 5 - 6 - 8 - 7 - 4 7 6 4 5 8 - HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét - HS làm bài, sửa bài. + Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Đọc đề - Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Bài toán hỏi gì? - Tìm số vở có bìa xanh - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp Bài giải làm bài vào vở. Số quyển vở bìa xanh là: - GV nhận xét, ghi điểm 12 – 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển vở - HS nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số. - HS đọc. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức - - Nghe dặn dò. trong bài; Chuẩn bị: 32 - 8.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thể dục ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện Sân trường. 1 còi. 1 khăn III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung I. Mở đầu: (5’) - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát - Khởi động: HS chạy một vòng trên sân tập II. Cơ bản: (24’) a. Điểm số: - Thành vòng tròn, đi thường….bước . Thôi - Theo 1-2, 1-2, điểm số từ 1 đến hết. b. Đi thường: - Đi thường….bước. đứng lại… đứng (nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải) - Thực hiện 4 lần.. Phương pháp lên lớp Đội hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. c. Trò chơi: Bỏ khăn - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét III. Kết thúc: (6’) - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài học và nhận xét giờ học - Về tập bài TD.. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chính tả(tập chép) BÀ CHÁU I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm được BT 2, 3 ; BT 4a II. Chuẩn bị : - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. - Bảng phụ chép nội dung bài tập 2 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động 2. Bài cũ: Ông và cháu. - Gọi 3 HS lên bảng - GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, cho điểm HS - Nhận xét chung 3. Bài mới Giới thiệu: - Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả. * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép + Ghi nhớ nội dung - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép - Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? - Câu chuyện kết thúc ra sao?. - Hát - HS viết theo lời đọc của GV. - HS nhắc lại tựa bài. - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.. - Phần cuối - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” + Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - 5 câu - Lời nói của hai anh em được viết với - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai dấu câu nào? chấm *Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu - HS nghe chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. + Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó - Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu và viết bảng các từ này. nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - Yêu cầu HS viết các từ khó - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con - Chỉnh sửa lỗi chính tả + Chép bài:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Soát lỗi + Chấm bài : - Tiến hành tương tự các tiết trước * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào - Gọi 2 HS đọc mẫu các ô trống trong bảng dưới đây - Dán bảng phụ ghi nội dung BT + g: gừ; gờ/gở/gỡ; ga/gà/gá/gả/gã/gạ; gu/gù/gụ; gô/gồ/gỗ; gò/gõ + gh:ghi/ghì;ghê/ghế;ghé/ghe/ghè/ghẻ/ghẹ - Gọi HS nhận xét bài bạn - Nhận xét Đúng / Sai - GV cho điểm HS + Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu a) Trước những chữ cái nào em chỉ viết - Đọc yêu cầu trong SGK gh mà không viết g? - Ghi bảng : gh + i, ê, e - Viết gh trước chữ: i, ê, e. b) Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? - Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. - Chỉ viết g trước chữ: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư + Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu 4a) - Điền vào chỗ trống s hay x - Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. làm. Dưới lớp làm vào vở - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét : Đúng / Sai - GV cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau. chính tả g/gh Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. Toán 32 – 8 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. * Không làm câu b, bài 4. II. Chuẩn bị - GV: Bộ thực hành toán. Que tính - HS: Vở, bảng con. Que tính III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Khởi động 2. Bài cũ: 12 - 8 - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới - 32 - 8 * Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8. + Bước 1: Nêu vấn đề - Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào? - Viết lên bảng 32 – 8 + Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?. - Hát - HS đọc, bạn nhận xét.. - HS nhắc lại. - Nghe và nhắc lại đề toán - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 32 - 8 - Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính. - Còn lại 24 que tính. - Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). - Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao - 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que nhiêu que tính? tính - Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? - 32 trừ 8 bằng 24 + Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính) - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu _ 32 cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép 8 tính. 24 - Em đặt tính như thế nào? - Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2.Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang - Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả - Tính từ phải sang trái: 2 không trừ của từng bước. được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. * Hoạt động 2: Luyện tập + Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi lần lượt HS - Làm bài cá nhân lên bảng làm bài. 52 82 22 62 42 -9 -4 -3 - 7 -6 - Nhận xét và ghi điểm 43 78 19 55 36 + Bài 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Đọc đề bài. - Để tính được hiệu ta làm như thế nào? - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ - Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng a) _ 72 b) _ 42 lớp. 7 6 65 36 - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính - Nhận xét và cho điểm + Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Đọc đề bài. - Cho đi nghĩa là thế nào? - Nghĩa là bớt đi, trừ đi - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. - HS thực hiện. Bài giải Số nhãn vở Hoà còn lại là: - GV nhận xét, ghi điểm 22 – 9 = 13 (nhãn vở) + Bài 4: Đáp số: 13 nhãn vở - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài - Tìm x - x là gì trong các phép tính của bài? - x là số hạng chưa biết trong phép cộng. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp - Làm bài tập. làm vào vở; Sau đó nhận xét, cho điểm. a) x + 7 = 42 ; x = 42 – 7 x = 35 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực - HS nêu. hiện phép tính 32 – 8. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài bài: 52 – 28. tiết sau.. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT 1) ; tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Đồ dùng dạy – Học - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK - 4 bút dạ, 4 tờ giấy khổ A3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc bài tập 4 - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Bài mới - Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài + Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Treo bức tranh -Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng.. - Hát - HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. - HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ nội. - Đọc miệng - HS nhắc lại.. - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - HS quan sát -Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. - Gọi các nhóm đọc bài của mình và các - Đọc và bổ sung nhóm có ý kiến khác bổ sung Lời giải : - 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 cái chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 cái cốc in hoa. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiềng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái thịt, thái rau. 1 con dao để thái. 1 cái thang để trèo lên cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai quai để nấu thức ăn. 1 - GV nhận xét và kết luận đàn ghi-ta để chơi nhạc. * Hoạt động 2: Thực hành. + Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài - 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn - Đun nước, rút rạ nhỏ muốn làm giúp ông?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? - Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh?. - Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói - Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn. - Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười. Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách? - Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia - Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều đình? HS nói càng tốt. - Em thường nhờ người lớn làm những việc - HS nêu. gì? 4. Củng cố – Dặn dò - Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình - Bàn, ghế, tủ,….. em? - Em thường làm gì để giúp gia đình? - Quét nhà, nhặt rau,…. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị: Từ - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài ngữ về tình cảm gia đình. tiết sau. Thể dục ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải). - Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn. - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện - Sân trường. 1 còi . 1 khăn III. Nội dung và phương pháp lên lớp I. Mở đầu: (5’) Đội Hình - GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ * * * * * * * * * học * * * * * * * * * - HS đứng tại chỗ vổ tay và hát * * * * * * * * * - Khởi động: HS chạy một vòng trên sân tập * * * * * * * * * II. Cơ bản: (24’) GV a.Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình vòng tròn: - Thành vòng tròn, đi thường….bước Thôi - Theo 1-2, 1-2 điểm số * * * * * * * * * * * * * * * * * * b. Đi thường: * * * * * * * * * - Đi thường….bước. đứng lại… đứng (nhịp 1 * * * * * * * * * chân trái, nhịp 2 chân phải) GV.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thực hiện 4 lần. c. Trò chơi: Bỏ khăn - Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét. III. Kết thúc: (6’) - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài học và nhận xét giờ học - Taäp cuøng caùc baïn. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn CHIA BUỒN, AN ỦI I. Mục tiêu : - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT 1, BT 2). - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT 3). II. Chuẩn bị : - GV: Tranh minh họa trong SGK - HS: một tờ giấy nhỏ để viết. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Bài cũ Kể ngắn theo tranh. -Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Bài mới - Giới thiệu bài: ghi đầu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói.. - Hát - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - HS nhắc lại. - Đọc yêu cầu - Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông.. + Bài 2 - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã gì? chết. - Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi - Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> gì với bà?. trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra - Ông bị vỡ kính với ông? - Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ với ông? tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới ông nhé! - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập + Bài 3 - Phát giấy cho HS - Nhận giấy - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự - Đọc yêu cầu và tự làm làm - Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS nghe - HS nghe Yên Mỹ, ngày 2/11/2012 Ông bà yêu quý! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khỏe không ạ ? Nhà cửa ông bà có hư hỏng gì không? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khỏe, may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Q. Như - Gọi HS đọc bài làm của mình - 3 đến 5 HS đọc bài làm - Nhận xét bài làm của HS - Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết ông bà hay người thân ở xa; Chuẩn bị bài: sau. Kể về người thân. Mĩ thuật (GV chuyên) Toán 52 – 28 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. II. Chuẩn bị + GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ. + HS: Que tính, vở, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2. Bài cũ: 32 - 8 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới - Gb: 52 - 28 * Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28 + Bước 1: Nêu vấn đề - Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? - Viết lên bảng: 52 – 28 + Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi 28 que tính và thông báo kết quả. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Em làm thế nào để ra 24 que tính?. - Hát - HS1 đặt tính và tính: 22 – 7. - HS2 đặt tính và tính: 82 – 9. - HS nhắc lại. - Nghe và nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 52 – 28. - Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm kết quả. - Còn lại 24 que tính. - Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên bớt đi 2 que tính rời sau đó tháo 1 bó que tính bớt tiếp 6 que nữa, còn lại 4 que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể làm cách bớt khác, đều được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là 24 que tính) - Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn - Còn lại 24 que tính. lại bao nhiêu que tính? - Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu? - 52 trừ 28 bằng 24 + Bước 3: Đặt tính và tính - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực 52 hiện phép tính. - 28 24 - Gọi HS khác nhắc lại. + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1. + 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. * Hoạt động 2: Luyện tập + Bài 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi lần lượt HS lên - Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng làm bài. bảng. - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 62 32 82 92 72 62 – 19; 32 – 16; 82 – 37; 92 – 23, 72 - 28 - 19 - 16 - 37 - 23 - 28 43 16 45 69 44 - HS nhận xét - GV nhận xét và cho điểm. + Bài 2 - Đặt tính rồi tính hiệu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính hiệu ta làm như thế nào?. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.. - Yêu cầu HS làm bài: 2 HS lên bảng làm bài. a) Sau khi làm bài xong yêu cầu lớp nhận xét. + Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. 72 - 27 45. b). 82 - 38 44. - Đọc đề bài - Đội Hai trồng 92 cây, đội Một trồng ít hơn đội Hai 38 cây. - Số cây đội Một trồng.. - Bài toán về ít hơn - Bài toán thuộc dạng gì? - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải Bài giải vào Vở bài tập. Số cây đội Một trồng được là: 92 – 38 = 54 (cây) - GV nhận xét, ghi điểm Đáp số: 54 cây 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực - HS nêu hiện phép tính 52 – 28 - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà luyện thêm phép trừ có - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: nhớ dạng 32 – 8; đặt tính rồi tính: 42 – 17; Luyện tập. 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46. - Chuẩn bị: Luyện tập. Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG I: KĨ THUẬT GẤP HÌNH. I. Môc tiªu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng, gấp hình đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. * Học sinh khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối II. §å dïng d¹y häc: - GV: Bài mẫu các loại hình đã học. - HS : GiÊy thñ c«ng, kÐo, hå d¸n, bót mµu. III. Các hoạt động dạy học: - H¸t 1. ổn định tổ chức: (1’).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. KT bµi cò :(1-2’)- KT sù chuÈn bÞ cña h/s. - NhËn xÐt. 3. Bµi míi: (30’) a. Giíi thiÖu bµi: - Ghi ®Çu bµi: b. Thùc hµnh: - YC h/s nh¾c l¹i c¸c thao t¸c gÊp tªn löa, gÊp m¸y bay ph¶n lùc, m¸y bay ®u«i rêi, gÊp thuyÒn kh«ng mui, cã mui. + GÊp tªn löa: Gåm mÊy bíc? + GÊp m¸y bay ph¶n lùc: Gåm mÊy bíc? + GÊp m¸y bay ®u«i rêi : Gåm mÊy bíc?. + Gấp thuyền phẳng đáy không mui: Gồm mấy bớc? + Gấp thuyền phẳng đáy có mui: Gồm mấy bớc?. - Nh¾c l¹i. - H/S nªu: - Gåm hai bíc: Bíc 1: T¹o mòi th©n, bíc 2: T¹o tªn löa vµ sö dông. - Gåm 2 bíc. Bíc 1: T¹o mòi, th©n c¸nh; Bíc 2:T¹o m¸y bay vµ sö dông. - Gåm 4 bíc: Bíc1: GÊp vµ c¾t t¹o 1 h×nh vu«ng vµ h×nh ch÷ nhËt; Bíc 2: GÊp ®Çuvµ c¸nh; Bíc3: Lµm th©n vµ ®u«i: Bíc4:L¾p th©n vµ ®u«i,sö dông. - Gåm 2 bíc: Bíc1: GÊp t¹o th©n vµ mòi thuyÒn; Bíc 2: T¹o thuyÒn. - Gåm 2 bíc: Bíc1: GÊp t¹o th©n vµ mòi thuyÒn; Bíc 2: T¹o thuyÒn cã mui. - C¸c nhãm gÊp.. - YC gÊp theo 4 nhãm mçi nhãm gÊp mét lo¹i h×nh kh¸c nhau. - HD cho c¸c nhãm trang trÝ theo së thÝch. c. Tr×nh bµy s¶n phÈm: - NhËn xÐt – b×nh chän. - YC c¸c nhãm lªn tr×nh bµy. 4. Cñng cè – dÆn dß: (2’) - Đánh giá sản phẩm, nhận xét tinh thần, thái độ häc tËp, sù chuÈn bÞ cña h/s. - ChuÈn bÞ giÊy thñ c«ng bµi sau thùc hµnh gÊp Các loại hình đã học - NhËn xÐt tiÕt häc. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép tính trừ dạng 52 - 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. II. Chuẩn bị - GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động. - Hát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Bài cũ 52 - 28 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ - 3 HS thực hiện. Bạn nhận xét. lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới - Tựa bài: Luyện tập - HS nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: Luyện tập + Bài 1: -HS làm bài sau đó nối tiếp nhau - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả đọc kết quả từng phép tính. 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6 12 – 10 = 2 - HS nhận xét - GV nhận xét + Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đặt tính rồi tính - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài vào Vở bài tập. bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện a) 62 72 b) 53 36 các phép tính - 27 - 15 + 19 + 36 - Nhận xét và cho điểm HS 35 57 72 72 + Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trong một tổng rồi cho các em làm bài. trừ đi số hạng kia - Gọi 2 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm vào - 2 HS thực hiện bảng lớp vở a) x + 18 = 52 ; b) x + 24 = 62 x = 52 – 18 x = 62 - 24 x = 34 x = 38 - HS nhận xét - Nhận xét cho điểm HS * Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. + Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng - HS thực hiện tóm tắt - Muốn biết có bao nhiêu con gà ta phải làm gì? - Thực hiện phép tính: 42 – 18. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. Bài giải Số con gà có là: 42 – 18 = 24 (con).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét và cho điểm HS Đáp số: 24 con 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Tìm số bị trừ tiết sau.. Âm nhạc (GV chuyên) Chính tả(nghe- viết) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu : - Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2 ; BT 3a. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và BT2; 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động 2. Bài cũ: Bà cháu. - Gọi 4 HS lên bảng.. - Hát - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x. - HS dưới lớp viết vào nháp.. - Nhận xét bài HS trên bảng, ghi điểm. 3. Bài mới - Tựa bài: Cây xoài của ông em * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. + Ghi nhớ nội dung. - GV đọc đoạn cần chép. - Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? - Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? + Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn trích này có mấy câu? - Gọi HS đọc đoạn trích. + Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm. + Viết chính tả: GV đọc cho HS viết + Soát lỗi: như tiết trước. - HS nhắc lại tựa bài - Theo dõi bài viết. - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. - Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. - 4 câu. - 2 HS đọc. - Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Thu và chấm bài: như tiết trước * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả + Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: ghềnh, gà, gạo, ghi. + Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cử 2 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp.. - Điền vào chỗ trống g/gh. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập. (ghềnh, gà, gạo, ghi). - 1HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống: a) s hay x - 2 nhóm làm bài tập 3a. (sạch, sạch, xanh, xanh) - HS đọc. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS đọc lại bài vứa điền xong 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả, - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài; sau. Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.. Tự nhiên và xã hội GIA ĐÌNH I. Mục tiêu : - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. * HS khá, giỏi nêu được tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. II. Chuẩn bị - GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng. - HS: SGK: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khoẻ. 3. Bài mới - Trong lớp mình có bạn nào biết những bài - 1, 2 HS hát. (Bài:Cả nhà thương nhau, hát về gia đình không? nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ…) - Các em có thể hát những bài hát đó được không?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai? - GV dẫn dắt vào bài mới. Giới thiệu: - Tựa bài: Gia đình * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Bước 1: - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: - Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.. - Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình - HS nhắc lại tựa bài. - Các nhóm HS thảo luận: Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. + Bước 2: Việc làm hằng ngày của: - Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm HS lên trình bày luận kết quả thảo luận . - GV nhận xét. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm. + Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông chỉ và nói việc làm của từng người trong gia tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, đình Mai. Mai nhặt rau, bố sửa quạt) + Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết -1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. + Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. - Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không - Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia làm việc, không làm tròn trách nhiệm của đình nữa. mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? - Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau … + GV kết luận: Trong gia đình, mỗi thành - HS nghe viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. * Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm + Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận - Các nhóm HS thảo luận miệng để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. + Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa - Đại diện các nhóm lên trình bày. chỉ tranh, vừa trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy + Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc thì nhóm thắng cuộc. - Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc - Một vài cá nhân HS trình bày.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? - Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ, Tết … em thường được bố mẹ cho đi đâu? - GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ): + Mỗi người đều có một gia đình + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại. * Hoạt động 4: Thi giới thiệu về g/đình em - GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em - GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi. - Hỏi: Em phải làm gì để góp phần xây dựng gia đình? 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.. - Được đi tắm biển, đi siêu thị, đi chợ mua sắm… - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ. - 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. - Phải học tập thật giỏi /Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ /Phải tham gia công việc gia đình - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Sinh ho¹t Kiểm điểm các hoạt động trong tuần I. Môc tiªu: - KiÓm tra häc tËp trong tuÇn, trong th¸ng 10 võa qua. - Sinh ho¹t v¨n nghÖ - Phơng hớng hoạt động thi đua của lớp trong tuần tới. II. ChuÈn bÞ: - Nội dung chơng trình hoạt động tuần 11, tháng 11,… III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. KiÓm tra viÖc häc tËp trong tuÇn - GV yªu cÇu c¸c tæ trëng lªn b¸o c¸o t×nh h×nh häc tËp, nÒ nÕp cña tæ m×nh - L¾ng nghe,… trong tuÇn. Mçi tæ b¸o c¸o xong, yªu cÇu c¸c tæ kh¸c đóng góp ý kiến nhận xét về tổ bạn. - Sau khi 3 tæ b¸o c¸o xong, yªu cÇu c¶ - LÇn lît tõng tæ lªn b¸o c¸o tríc líp. líp b×nh chän b¹n ngoan, häc giái, viÕt - Líp nhËn xÐt bæ sung ý kiÕn đẹp trong tuần. - GV nhËn xÐt, nh¾c nhë nÒ nÕp ra vµo - Nªu nh÷ng mÆt cßn tån t¹i cÇn kh¾c lớp, chuẩn bị đồ dùng. Nề nếp ăn ngủ phục của tổ bạn và những điểm mạnh của tæ b¹n. buæi tra..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Khen bạn đợc bình chọn và khuyến khÝch HS cÇn cè g¾ng h¬n n÷a. * Sinh ho¹t v¨n nghÖ - Cho HS h¸t theo chñ ®iÓm vÒ trêng em, vÒ b¹n bÌ, thÇy c« . - KhuyÕn khÝch HS tËp luyÖn nhiÒu h×nh thức văn nghệ để chuẩn bị cho những lần hoạt động tập thể sau. * Ph¬ng híng th¸ng 11 tíi. - Phát động thi đua học tốt chào mừng ngµy 20/11 - TiÕp tôc gi÷a v÷ng nÒ nÕp häc tËp, ®i học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ. - ¨n mÆc gän gµng, s¹ch sÏ. - Nhắc nhở HS chuẩn bị hết những đồ dùng học tập và soạn sách vở, đồ dùng cÈn thËn. 4. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt chung giê häc. - Líp b×nh chän b¹n xuÊt s¾c nhÊt trong tuÇn:............................................ - HS vui v¨n nghÖ,…. - L¾ng nghe nhiÖm vô,…. - Về nhà ôn lại các bài tập đã học,…. Thứ bảy ngày 10 tháng 11 năm 2012 (Thày Thức dạy).

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×