Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.88 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Phú Thứ. GIỚI THIỆU ĐỀ THI HSG HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013 Thời gian 120 phút. Câu 1(1đ) Hỗn hợp A gồm Fe3O4,Al,Al2O3, Fe.Cho A tan trong dd NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1. dd B1 và khí C1.Khí C1dư cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A 2. Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội được dd B2.Cho B2 tác dụng với BaCl2 được kết tủa B3.viết các phương trình hóa học. Câu 2(1,5đ) a.Viết 3 phương trình phù hợp với chuyển hóa sau: Ca(OH)2 ----> CaCO3 b.Giải thích tại sao khi pha loãng H 2SO4 đặc phải cho từ từ a xit vào nước mà không cho nước vào a xit ? Câu 3(1,5đ) a.Chỉ được dùng 1 thuốc thử hãy phân biệt 3 mẫu phân bón sau: KCl, NH4NO3,Ca(H2PO4)2. b.Phân lân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P 2O5. Tính hàm lượng % của Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó. Câu 4(1,5đ) Các muối X,Y,Z vừa tác dụng dd HCl,vừa tác dụng dd NaOH thỏa mãn điều kiện: -Cả 2 phản ứng đều tạo chất khí. -Cả 2 phản ứng đều tạo chất kết tủa. - Với dd HCl tạo khí, với NaOH tạo kết tủa. Tìm X,Y,Z.Viết các phương trình hóa học. Câu 5(1,5đ) Cho luồng khí CO dư vào ống sứ chứa m gam bột Fe xOy nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được khí A,chất rắn B. Dẫn toàn bộ khí A từ từ vào 1 lit dd Ba(OH) 2 0,1M thu được 9,85gam kết tủa.Mặt khác đem lượng B cho vào dd HCl dư thu được 2,24 lit khí (đktc). - Xác định công thức FexOy. - Tính m. Câu 6(1,5đ) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dd Y.Nồng độ của FeCl2 trong dd Y là 15,76%. Xác định nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dd Y. Câu 7(1,5đ) Khử hoàn toàn 11,6 gam một ô xit kim loại X cần 4480 ml H 2 (đkc).Cho hết lượng kim loại thu được phản ứng với dd HCl dư thoát ra 3360ml khí H2(đkc).Tìm tên ô xit đó..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1. 2. 3. 4. 5. HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung 2Al +2NaOH +2H2O → 2NaAlO2 +3 H2 Al2O3 +2NaOH → 2NaAlO2 + H2O 4H2 + Fe3O4 →3 Fe +4H2O Al2O3 +3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3 H2O Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 +3 BaSO4 Viết đúng các chất A1,B1,C1,A2,B2,B3 a.Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O b.Vì khi a xit đặc hút nước sẽ tỏa nhiệt mạnh làm nước sôi bắn ra ngoài mang theo cả a xit gây nguy hiểm.Còn khi nhỏ a xit vào nước thì lượng nước nhiều nên không đủ nhiệt làm sôi nước . a. Lấy mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm.Dùng dd Ca(OH)2 làm thuốc thử. Rót dd Ca(OH)2 vào 3 mẫu , mẫu có khí mùi khai thoát ra đó là NH4NO3 NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + NH3 + H2O mẫu có kết tủa là Ca(H2PO4)2 2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 +4 H2O Mẫu còn lại không có dấu hiệu gì là KCl b. Trong 100kg phân bón có 40 kg P 2O5.Khối lượng Ca(H2PO4)2 tương ứng được tính theo tỉ lệ: Ca(H2PO4)2 → P2O5 234 142 x 40 => x = 65,9 kg .Vậy hàm lượng % của Ca(H2PO4)2 là 65,9% X là NH4CO3; NH4CO3 +HCl → NH4Cl + CO2 + H2O NH4CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 +H2O Y là AgNO3; AgNO3 + HCl → HNO3 + AgCl AgNO3 + NaOH → NaNO3 + Ag2O + H2O Z là Ca(HCO3)2; Ca(HCO3)2 +2 HCl → CaCl2 + 2CO2 +2H2O Ca(HCO3)2 +2NaOH → Na2CO3 +CaCO3 + 2H2O n Ba(OH)2 = 1.0,1 =0,1; n H2 = 2,24:22,4 = 0,1; n BaCO3 =9,85:197= 0,05 yCO + FexOy → xFe + yCO2 (1) Trường hợp 1: CO2 chỉ đủ tạo 0,05 mol kết tủa,Ba(OH)2 dư Từ nFe = 0,1 và n BaCO3 = 0,05= nCO2, theo (1)có tỉ lệ: x/y = 0,1/0,05 = 1/2;=> x= 1,y= 2 FeO2 (vô lí) Trường hợp 2: CO2 dư, đặt số mol mỗi muối là a,b CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O a a a. Điểm 0,25.6. 0,25.3 0,75 0,25.3. 0,25.3. 0,25.6. 0,25.6.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 6. 2CO2+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 2b b b Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 0,1 0,1 Ta có hệ phương trình đại số: a +b = 0,1 a =0,05 => b = 0,05 Vậy tổng mol CO2 = 0,05 +2.0,05 = 0,15.Theo (1) có tỉ lệ x/y = 0,1/0,15 = 2/3 => x = 2,y =3 vậy công thức là Fe2O3 Tính m: Từ (1) số mol của Fe2O3 = 1/2mol Fe => m= 0,05.160 = 8g Giả sử hòa tan 1 mol hỗn hợp X trong đó Fe là x mol, Mg là (1-x) mol Fe +2 HCl → FeCl2 +H2 x x Mg + 2HCl → MgCl2 +H2 1-x 1-x Vì mol HCl = 2 lần mol hỗn hợp nên mol HCl =2 mol m HCl = 36,5 .2 = 73g => m dd HCl = 73.100/20 = 365g sau khi hòa tan vừa đủ thì khối lượng dd là: 365+ 56x + (1-x).24 – 1.2 = 387 +32x Bài cho 127x.100/ 387 + 32x = 15,76 => x = 0,5mol = mol Mg. 95 . 0,5. 100 %. 0,25.6. Vậy C% MgCl2 = 387+32 .0,5 = 11,79% (Học sinh có thể đặt ẩn a,b là số mol của Fe,Mg rồi giải theo cách khác...) 7 Mol H2 =0,2và = 0,15 mol.Gọi kim loại có kí hiệu và NTK là R có hóa trị là 0,25.6 n, ô xit là RxOy RxOy +yH2→ xR + yH2O (1) 0,15 0,2 2R +2nHCl → 2RCln + nH2 (2) 0,3/n 0,15 Từ (1) theo định luật bảo tàn khối lượng : m oxit + m H2 = m R+ mH2O =>m R = 11,6 +0,2.2 – 0,2.18 = 8,4g Theo (2) 8,4 = 0,3R/n => 28n =R,chỉ có n = 2, R =56 tức Fe là hợp lí, Vậy mol Fe = 8,4:56 = 0,15. Công thức o xit là FexOy Từ (1) có tỉ lệ: x/y = 0,15/0,2= 3/4 Công thức của o xit là Fe3O4: sắt từ o xit Có thể học sinh làm cách khác mà đúng bản chất hóa học thì vẫn cho điểm tối đa..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>