Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.05 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 24/03/2012 ba, ngày 27/03/2012. Ngày giảng:Thứ. Tiết 1. Toán Tiết 147. TỈ LỆ BẢN ĐỒ I, Mục tiêu - Giúp hs bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? ( Cho biết 1 đơn vị đo độ dài nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu) II, Đồ dùng dạy – học - Một số loại bản đồ: Bản đồ địa lí TN,bản đồ hành chính III, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV. T g 5. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết tỉ số của a và 1 HS lên bảng viết a: b b 1 HS lên bảng viết b: a a=7 18 b=8 GV nhận xét cho điểm 2. Dạy – học bài mới Giới thiệu bài GV: Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lí và biết được Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỷ lệ nhất định. Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài học.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. a, Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Treo bản đồ . Quan sát biểu đồ sau và cho biết góc trái phía dưới có ghi gì? - yêu cầu đọc tỉ lệ bản đồ.. - Hs quan sát góc trái phía dưới có ghi Tỉ lệ 1: 10 000 000. GV: Ở góc phía dưới của một bản đồ nước Việt Nam có ghi 15 Tỉ lệ 1: 10 000 000 tỉ lệ đó gọi là Tỉ lệ bản đồ. + các tỉ lệ ghi trên bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. GV: Tỉ lệ 1: 10 000 000 hay cho biết hình nước việt Nam được vẽ thu nhỏ lại mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100km. ? Vậu tỉ lệ bản đồ là gì ? - Là tỷ số giữa khoảng cách 2 trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế. -Tỉ lệ 1: 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số là bao nhiêu?. Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 1 :10.000.000 10.000.000. + Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m) Mẫu số cho biết độ dài tương ứng là: 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó là ( 10 000 000 cm,10 000 000dm, 10 000 000 m...) - Bản đồ hành chính VN có tỉ lệ: 1: 2200 000 cho biết 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? - cho hs quan sát bản đồ tự nhiên VN và nêu ý nghĩa về tỉ lệ bản đồ. ? Vậy Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ?. Ví dụ: SGK GV chhốt lại: tỷ lệ bản đồ Là tỷ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ Tỷ lệ bản. - Tỉ lệ 1: 2200 000 cho biết 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật trên thực tế là 2200 000cm hay 22km.. Tỷ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên thực tế là bao nhiêu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đồ cho biết một đơn vị thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên thực tế là bao nhiêu. 3, Thực hành Bài 1( 155) HS trả lời miệng Bài tập cho biết trên bản đồ tỉ lệ là bao nhiêu ? + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 độ dài 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 độ dài 1dm ứng với độ dài thật là bao nhiêu? Bài 2(155) Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu ? yêu cầu hs điển số vào bảng nhóm. Cột 1 GV làm mẫu Cột 2, 3,4 HS lên bảng làm GV chữa bài Bài 3(155) ghi Đ-S vào ô trống và giải thích. Tỉ lệ 1: 10000 đo bản dài 1dm quãng đường thật là:. - HS thảo luận theo cặp HS trả lời miệng - Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 - thực tế là 1000mm hay 1m - 1000 cm hay 10m - 1000 dm hay 100m. Tỉ lệ bản đồ 1: 1000...... Hs thảo luận cặp và trình bày a, 10 000 m S.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> b, 10 000dm Đ c,10 000cm S d, 1km Đ. 4, Củng cố,dặn dò: Tỉ lệ bản đồ cho biết gì ?. Tỷ lệ bản đồ cho biết một đơn vị thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên thực tế là bao nhiêu.. GV: các em đã biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ người ta có thể tính được quãng đường là bao nhiêu km trên thực tế. Qua bài học hôm nay cô tin rằng các em sẽ hiểu đượcđộ dài thu nhỏ và trên thực tế BTVN vở BT Chuẩn bị bài sau. Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm Tỉ lệ bản đồ. 1:1000. 1: 300. 1: 10000. 1: 500. Độ dài thu nhỏ. 1cm. 1dm. 1mm. 1m. Độ dài thật. 1000 cm. 300 dm. 10 000.mm. 500 m. Tiết 5. Chính tả (nhớ viết ) Tiết 30:. ĐƯỜNG ĐI SA PA.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I, Mục tiêu: - Nhớ viết chính xác,trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa. - Làm đúng các bài tập: phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r / d / gi; v / d /gi. II, Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV 1, Kiểm tra bài: - yêu cầu 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết ra nháp. Trung thành, chung sức A. Bµi míi: 1.Giíi thiÖu bµi:. T g 5. 2 HS lên bảng viết Lớp viết vào nháp 25. 2. Hướng dẫn HS nghe viết - Đọc thuộc lòng đoạn văn cần viét trong bài Đường đi Sa Pa. Gv: - Nội dung: Đoạn viết miêu tả sự chuyển mùa ở Sa Pa, từ đó ca ngợi cảnh đẹp độc đáo của Sa Pa. Phong cảng Sa Pa thay đổi như thế nào ?. -Từ khó: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. Hoạt động của HS. - 1 hs đọc thuộc lòng đoạn trong bài Đường đi Sa Pa.. 8. 2. Phong cảng Sa Pa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục:Mùa thu,mùa đông,mùa xuân. - HS viết vào nháp.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV HD HS cách viết - Viết đoạn văn vào vở. - Soát lỗi.. - HS tự nhớ lại bài và viết đoạn văn vào vở. - Khi HS viết xong, các em đổi vở tự sửa lỗi cho nhau. gạch chân từ viết sai và đếm số lỗi ra lề vở.. - GV thu 5 vở để chấm 3- Híng dÉn HS lµm bµi tËp chÝnh t¶ 3, Bài tập. Bài 1(116) Lựa chọn a. Bài có mấy cột,mấy dòng? GV:Trong bảng có sẵn mẫu rất rõ,ở hàng ngang thứ nhất có r ghép với a tạo thành tiếng ra các em tìm từ ứng vớitiếng rađể tạo thành tiếng có nghĩa các emcó thể thêm dấu thanh cho vần để tạo thành nhiều tiếng có nghĩa. Y/C HS làm bài vào phiếu theo cặp GV chấm bài HS báo cáo kết quả GV ghi nhanh - GV hướng dẫn HS làm BT 3 Bài 3: Lựa chọn a. -HS làm vào VBT - 1 HS lên bảng. - HS làm bài tập. 2,3 hs đọc bài hoàn chỉnh..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chữa bài GV trả bài và chữa lỗi sai 4, Dặn dò BTVN: bài 2b, 3b. Chuẩn bị bài 31..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 5/11/2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 8/11/2011 Tiết 1: TOÁN: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Đồ dùng. Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK) II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ Gv gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4x(2+3) ( 2 + 3) x 4 - Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ? - Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ? B. Dạy học bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đầu bài 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. - GV ghi 2 biểu thức lên bảng. 3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15. tg 4’. Hoạt động của trò 2 HS lên bảng làm bài tập 4 x ( 2 + 3 ) = 4 x 5 = 20 ( 2 + 3) x 4 = 5 x 4 = 20 - 1 HS nêu.. 1’ - 1 HS nêu. 5’. - HS thực hiện vào nháp. - So sánh giá tri của hai biểu thức.. ? Giá trị của 2 biểu thức trên 6’ + Giá trị của hai biểu thức như thế nào so với nhau ? đều bằng 6 Vậy ta có:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3 x ( 7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5 2) Quy tắc nhân một số với một hiệu - Biểu thức : 3 x (7 – 5). (3) là một số (7 – 5) là một hiệu Vậy - Biểu thức : 3 x (7 – 5) có 2 dạng tích của một số (3) nhân 3’ với một hiệu ( 7 – 5) - Còn Biểu thức : 3 x 7 – 3 x 5 chính là tích của số thứ nhẩt trong biểu thức 3 x (7 – 5) nhân với số bị trừ của hiệu (7 – 5) . Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 – 5) nhân với số trừ của hiệu (7 – 5) GV : Dựa vào ví dụ trên em nào cho cô biết + Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ? + Hãy viết biểu thức : a x (b – c) theo quy tắc ? 3) Luyện tập : * Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu :. - HS nêu ( SGK) + 2 – 3 HS nhắc lại. - HS đúng tại chỗ nêu a x ( b – c ) = a x b – a x c. + 2 – 3 HS nhắc lại công thức tổng quát. - HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2 HS lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV Nhận xét. Nếu a = 3, b = 7, c = 3 thì giá trị của hai biểu thức a x ( b – c ) và a x b – a x c như thế nào với nhau ?. - Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau và cùng bằng 12. * Bài 2 : - Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính theo mẫu. - GV làm mẫu 26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) =26 x 10 – 26 = 260 – 26 = 234 GV : Để tính nhanh 26 x 9 chúng ta tách số 9 thành hiệu của ( 10 – 1), trong đó 10 là một số tròn chục. Khi tách như vậy, ở bước thực hiện tính nhân chúng ta có thể nhân nhẩm 26 với 10, đơn giản hơn việc thực hiện nhân 26 với 9. - 2 HS lên bảng làm bài :. - 2 HS lên bảng làm bài : a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1) = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 – 47 = 423 24 x 99 = 24 x (100 – 1) 1’ = 24 x 100 - 24 x1 = 2400 - 24.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> = 2376 b) 138 x 9 = 138 x (10 – 1) = 138 x 10 - 138 x 1 = 1380 - 138 = 1242 123 x 99 = 123 x (100 – 1) =123 x 100 – 123 x 1 = 12300 – 123 = 12177 - Nhận xét cho điểm HS * Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán. Tóm tắt : Có 40 giá 1 giá : 175 quả trứng Đã bán : 10 giá trứng. Còn lại : ..... quả trứng ?. - Nhận xét bổ sung.. - HS đọc bài toán , tóm tắt và giải. Bài giái Số giá để trứng còn lại sau khi bán là: 40 – 10 = 30 ( Giá để ) Số quả trứng còn lại là : 175 x 30 = 5 250 ( quả ) Đáp số : 5 250 quả trứng. - Y/c HS nêu cách giải khác. - Nhận xét cho điểm . * Bài 4 : - Yêu cầu HS tính giá tri của hai biểu thức. ? Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau ?. - HS tính - Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ? Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào ?. - Có dạng là một hiệu nhân với một số Có dạng là một số nhân với một hiệu.. + Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ?. - Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ , số trừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. + 2 – 3 HS nêu quy tắc này. - Nhận xét, bổ xung. - Nhận xét, cho điểm C. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học quy tắc và làm bài.. Ngày soạn: Luyện từ và câu. Ngày dạy:. BÀI 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. mục tiêu: - Hiểu được thế nào là đại từ xưng hô - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn - Sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày II. đồ dùng dạy học - BT1 viết sẵn trên bảng lớp - BT 2 viết sẵn vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ Đại từ là gì ? Đặt câu có đại từ ? - Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. GV nhận xét ví dụ VD: Mai ơi! chúng mình về đi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV: Các em đã được tìm hiểu về khái.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> niệm đại từ. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô trong viết và nói. 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV đọc lại đoạn văn GV: vừa rồi các em đã được nghe bạn ... và thầy đọc đoạn văn. Đây là đoạn văn đối thoại giữa các nhân vật Hơ Bia, cơm và thóc gạo. - 1 HS đọc + cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau . Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. H: các nhân vật làm gì? H; Tìm những từ được in nghiêng trong câu văn trên?. + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.. H; Những từ đó dùng để làm gì?. + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm. H: Những từ nào chỉ người nói? GV ghi bảng: + Những từ chỉ người nói: H; Những từ nào chỉ người nghe? GV ghi bảng: + Những từ chỉ người nghe: chị, các người H: Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?. + Những từ chỉ người nghe: chị, các người. + từ chúng. KL: Những từ chị, chúng tôi, ta, các người chúng, trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp Vậy để các em biết cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn đối thoại trên thể hiện thái độ của từng nhân vật như thế nào chúng ta tìm hiểu tiếp nhận xét 2. Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Các em theo dõi nghe thầy đọc lời đối. - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thoại của 2 nhân vật Hơ Bia và cơm + Chị đẹp là nhờ cơm gạo,sao chị khinh rẻ chúng tôi thế ? + Ta đẹp là do công cha công mẹ,chứ đâu nhờ các người ? Em nào cho thầy biết cách xưng hô của cơm như thế nào? GV nhận xét ghi bảng Cơm: Lịch sự ? cách xưng hô của Hơ Bia như thế nào?. + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự,. cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.. GV nhận xét ghi bảng Hơ Bia: thô lỗ, coi thường người khác GV: Cách xưng hô của mỗi người thể hiện thái độ của người đó đối với người nghe hoặc đối tượng được nhắc đến. Cách xưng hô của cơm xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị thể hiện sự tôn trọng lịch sự đối với người đối thoại. Cách xưng hô của Hơ Bia xưng là ta, gọi cơm gạo là các người thể hiện sự kiêu căng thô lỗ coi thường người đối thoại. Do đó trong khi nói chuyện chúng ta cần thận trọng trong dùng từ. Vì từ ngữ thể hiện thái độ của mình đối với chính mình và với những người xung quanh. GV: Để các em biết cách dùng từ xưng hô đối với những người xung quanh như thế nào chúng ta chuyển sang nhận xét 3. Bài 3 - Gọi HS đọc nội dung nhận xét 3 GV: Với thầy cô, Với bố mẹ, Với anh chị em, với bạn bè chúng ta sẽ xưng hô như thế nào, thầy yêu cầu cả lớp suy nghĩ thảo luận theo nhóm đôi. - Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh lên bảng - Nhận xét các cách xưng hô đúng. ghi bảng: + Với thầy cô: xưng là em, con. - HS đọc - HS thảo luận. - HS nối tiếp nhau trả lời + Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: Xưng là con + Với anh em: Xưng là em, anh, chị + với bạn bè: xưng là tôi, tớ,.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Với bố mẹ: Xưng là con + Với anh em: Xưng là em, anh, chị + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình KL; Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. 3. Ghi nhớ GV: Những từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp như: tôi, chúng tôi, chị , ta .... là đại từ xưng hô. Vậy em nào cho thầy biết Đại từ xưng hô là những từ như thế nào? GV: Những từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp như: tôi, chúng tôi, chị , ta .... là đại từ xưng hô. Bên cạnh các từ ngữ nói trên người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu,.... ? Vậy Khi xưng hô chúng ta cần lưu ý điều gì? GV nhắc lại và nói đó chính là nội dung ghi nhớ ở bài học này - Gọi HS đọc phần ghi nhớ ( dán bảng phụ ) GV: để các em biết tìm đại từ xưng hô chính xác và nhanh hơn nữa chúng ta chuyển sang phần bài tập 4. Luyện tập Bài 1 - gọi HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS đọc đoạn văn GV: Đây là lời đối thoại giữa hai nhân vật Rùa và Thỏ . Bây giờ cả lớp chúng ta hãy làm vào VBT. Các em hãy gạch dưới các đại từ xưng hô, sau đó nêu nhận xét về thái độ của từng nhân vật có trong đoạn văn .. mình. - HS đọc ghi nhớ 1. - HS đọc ghi nhớ 3. HS đọc. HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS làm vào VBT - Gọi HS trả lời, GV nhận xét và ghi bảng: ta, chú, em, tôi, anh. GV nói: Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em. Thái độ của thỏ như thế nào ? Rùa xưng là gì ? Thái độ của Rùa như thế nào ? Các em đã biết tìm các đại từ xưng hô biết cáh nêu nhận xét về thái độ của các nhân vật. Vậy để các em biết cáh dùng đại từ xưng hô đó cho thích hợp chúng ta chuyển sang bài tập 2. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài Thầy chia lớp chúng ta thành 4 nhóm nhiệm vụ của các nhóm là chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp điền vào ô trống. - GV phát phiếu - Các nhóm thảo luận xong nhóm 1 và nhóm 3 dán bài của nhóm mình trên bảng 2 nhóm còn lại các em sẽ theo dõi để nhận xét bài làm của nhóm bạn. Thời gian thảo luận bắt đầu - Gv gợi ý: Ở bài tập này yêu cầu chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp điền vào H: đoạn văn có những nhân vật nào? H: Nội dung đoạn văn là gì?. - 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét bài trên bảng - Gọi HS đọc bài đúng - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.. HS làm vào VBT - HS trả lời -Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em. Thái độ của thỏ: kiêu căng coi thường rùa -Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của Rùa: tự trọng lịch sự với thỏ.. - HS đọc. + Bồ câu, tu hú, các bạn của bồ chao, bồ các. + Đoạn văn kể lại chuyện bồ chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và tu hú gặp cací trụ chống trời. Bồ các giải thích đó chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng . các loài chim cười bồ chao đã quá sợ sệt - 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm vào vở.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. củng cố dặn dò - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài Ngày soạn: 30/10/2009. Ngày giảng: Thứ ba, 03/11/2009. Tiết : TẬP ĐỌC. Chuyện một khu vườn nhỏ (102 ) ( Vân Long ) I. Mục tiêu 1. Đọc lưu loát, đọc đúng bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài 2. Hiểu các từ ngữ: Ban công, rất khoái, rủ rỉ. Chú giải trong SGK Hiểu được: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của ông cháu bé Thu . 3. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 và nội dung bài III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ . Không kt B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài 3’ - Yêu cầu HS q/s tranh chủ điểm H: Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là - Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh gì? H: Tên chủ điểm nói lên điều gì - Tên chủ điểm nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi - GV: Tên chủ điểm đã cho chúng ta biết chủ trường. điểm đó nói lên nhiệm vụ là bảo vệ môi trường sống xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi trường. H: Vậy tranh minh họa chủ điểm vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang vui chơi ca hát dưới gốc cây to. Thiên nhiên nơi đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu lo trên cành. GV: Chủ điểm Giữ lấy màu xanh muốn gửi - HS nghe tới mọi người thông điệp: Hãy bảo vệ môi.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> trường sống xung quanh * Giới thiệu bài - Cho HS q/s tranh (SGK) H: Bức tranh vẽ cảnh gì?. - Tranh vẽ cảnh ba ông cháu đang trò chuyện trên một ban công có rất nhiều cây xanh.. GV: Bài học đầu tiên Chuyện một khu vườn nhỏ kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố. Câu chuyện còn cho chúng ta thấy tình yêu thiên nhiên của ông cháu bạn Thu. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung 14’ bài a) Luyện đọc - GV đọc toàn bài và tóm tắt nội dung bài Câu chuyện kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố. Ông cháu bé Thu đang ngồi trên một ban công để trò chuyện. H: Vậy theo các em thì bài này chia làm mấy - HS chia đoạn đoạn ? Đoạn 1: Từ đầu ... từng loài cây Đoạn 2: Tiếp theo ...phải là vườn Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp HS đọc nối tiếp + Lần 1: Luyện đọc và đọc từ khó: + Lần 2: Luyện đọc và giải nghĩa từ: chú giải (SGK) và từ: + Lần 3: Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài Để các em biết và hiểu được ông cháu bạn Thu ra ban công trò chuyện gì và trên ban công nhà bé Thu có những loài cây như thế - HS đọc cho nhau nghe nào chúng ta cùng tìm hiểu bài. - HS đọc thầm b) Tìm hiểu bài 14’ * Đoạn 1: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 H: Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì? + Thu thích ra ban công để Rất khoái: rất thích. được ngắm nhìn cây cối; nghe Ban công: ông kể chuyện về từng loài cây Rủ rỉ: Nói nhỏ nhẹ, thong thả, vừa đủ để cho trồng ở ban công nhau nghe, vẻ thân mật..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Đoạn 2: H: Vậy trên ban công nhà bé Thu có những loài cây gì? H; Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? Ghi: + cây quỳnh: Lá dày, giữ được nước. + Hoa ti-gôn: thò những cái râu, theo ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra nhũng búp đỏ hồng nhọn hoắt, xòe những lá nâu rõ to. Mỗi loài hoa trên ban công nhà bé Thu đều có một đặc điểm như vậy. H: Bạn Thu chưa vui vì điều gì? - bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. Vậy bạn Thu đã làm cách nào để bạn Hằng cộng nhận rằng ban công nhà mình cũng là vườn chúng ta cùng đọc lướt đoạn 3 * Đoạn 3: H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? Em hiểu: "Đất lành chim đậu"là thế nào? GV ghi: Đất lành chim đậu GV: Câu nói “ Đất lành chim đậu ” của ông bé Thu thật nhiều ý nghĩa. Loài chim chỉ bay đến sinh sống, làm tổ, hát ca ở những nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là một khu rừng , một công viên hay một cánh đồng , một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ bằng một manh chiếu trên ban công của một căn hộ tập thể. Nếu. - Cây quỳnh, cây hoa ti-gôn, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti- gôn: thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy: bị vòi hoa ti gôn quấn nhiều vòng. Cây đa ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.. - HS đọc lướt đoạn 3 + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên, cây hoa chim chóc, biết tạo cho mình một khu vườn, dù chỉ nhỏ như khu vườn trên ban công nhà bé Thu, thì môi trường sống xung quanh chúng ta sẽ trong lành và tươi đẹp hơn. H: Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? H: bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?. H: Em hãy nêu nội dung bài?. GV treo bảng phụ ghi nội dung bài - Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Nếu mỗi gia đình đều biết yêu 7’ thiên nhiên, trồng cây xanh xung quanh nhà mình sẽ làm cho môi trường sống quanh mình trong lành, tươi đẹp hơn. c) Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS xác định giọng đọc toàn bài H: Ở bài này chúng ta nên đọc bài với giọng như thế nào ? - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 + Treo bảng phụ có đoạn 3; GV hướng dẫn HS đọc và đọc mẫu 2’ + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn và ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà có ý thức làm ch môi trường sống quanh gia đình mình luôn sạch,. + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. + Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu bé Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh. - 2 HS nhắc lại. + Toàn bài: giọng nhẹ nhàng + Bé Thu: giọng hồn nhiên, nhí nhảnh + Ông: hiền từ, chậm rãi - 3 HS đọc nối tiếp'. - HS đọc theo cặp - Tổ chức HS thi đọc và nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> đẹp, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.. Soạn: 02/04/2010 Giảng: Thứ hai ngày 05/04/2010 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TOÁN. PHÉP TRỪ I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên,các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải toán cớ lời văn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK. III. Các HĐ dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Ôn tập phép trừ và tính chất. - GV viết bảng phép tính: a – b = c - Yêu cầu HS nêu các thành phần của Trả lời: phép tính, GV ghi bảng (như SGK) - a: số bị trừ; b là số trừ; c là hiệu a – b cũng là hiệu. - GV viết bảng: a – a =…….. a – 0 =…….. - Yêu cầu HS điền vào chỗ chẫm a–a=0 a–0=a - Yêu cầu HS phát biểu thành lời tính - Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. chất trên. - Một số trừ đi 0 bằng chính số nó. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Bài 1: Bài 1; - Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu bài, - Tính rồi thử lại theo mẫu thảo luận cách làm. ? Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng một phép trừ có đúng hay không chúng ta làm như thế nào ? ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì đó là phép tính đúng, nếu không là phép tính sai - Thực hiện trừ, sau đó thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ. a) Đặt tính. 5746.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - 1962 3784 Gọi 1 HS tính rồi thử lại: 3784 + 1962 5746 - GV: Khi thực hiện phép trừ, muốn thử lại ta lấy hiệu cộng với số trừ. Kết quả bằng số bị trừ thì đó là phép tính đúng. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài - GV đánh giá nhận xét. b) Đối với phép trừ phân số, thực hiện các bước tương tự như phép cộng. Yêu cầu thảo luận bài mẫu trước khi làm. - Thực hiện phép trừ: 8 3 5 = 11 11 11 - Nêu cách thử lại. - Yêu cầu HS thử lại. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. - HS thực hiện: 8923 thử lại 4766 - 4157 + 4157 4766 8923 27069 thử lại 17532 - 9537 + 9537 17532 27069 - HS nhận xét.. - Cách thử lại: Lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả bằng phân số bị trừ thì đó là phép trừ đúng. 5 3 11 + = =1 11 11 11. \ 8. 2 -. 6 =. 15 15 Thử lại:. 15. 6. 8. 2 +. 15 7. = 15 1. 12 6 Thử lại: 5. 15 7 =. 2 -. 12 2. 5 =. 12 7. 12.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + 12. = 12. 3 1–. 12 7. =. -. 7 - GV có thể gợi ý cho HS còn học yếu. - Hỏi: Hãy nhẩm lại (xem lại) quy tắc trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). - Yêu cầu HS nhận xét - Chú ý: Phép trừ với phân số ta trình bày Thử lại: 4 theo hàng ngang và tính nhẩm các bước quy đồng. 7 c) Trừ đối với số thập phân., Tương tự - Gọi HS lên bảng làm ví dụ, giải thích - HS nhận xét. bài mẫu. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính đối với số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi HS chữa bài.. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV đánh giá. - Hỏi: Nêu quy tắc trừ hai số thập phân.. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV viết đề bài lên bảng. - Yêu cầu HS xác định thành phần chưa. 3. 7. 4 =. 7. 7. 3 =1 7. 7,254 - 2,678 4,576. Thử lại. 4,576 + 2,678 7,254. 7,284 - 5,596 1,688. Thử lại. 1,688 + 5,596 7,284. 0,863 Thử ;lại 9,565 - 0,298 +0,298 0,565 0,863 - HS nhận xét. - Muốn trừ hai số thập phân, ta đặt số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau; trừ như trừ số tự nhiên. Đặt dấu phẩy vào hiệu thẳng cột các dấu phẩy. Bài 2: - Tìm x: a) Số hạng chưa biết..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> biết trong các phép tính? - Hỏi: Hãy nêu cách tìm các thành phần chưa biết. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vờ.. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét.. b) Số bị trừ. - Muốn tìm số hạng chưa biết lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ với số trừ. a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,28 b) x – 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 - HS chữa bài.. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. - GV theo dõi cách làm của một số đối tượng HS trong lớp.. - HS đọc Tóm tắt - Đất trồng lúa: 540,8ha. Đất trồng hoa ít hơn đất trông lúa: 385,5ha. Đất trồng lúa + Đất trồng hoa = ? Bài giải: Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Tổng diện tích đất trồng lúa và hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha - HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - Treo bảng tổng kết đã chuẩn bị. Yêu - HS đọc bảng phụ đã chuẩn bị. cầu đọc lại vài lần. Yêu cầu về nhà ôn lại quy tắc và tính chất của phép trừ. Tiết 3: TẬP ĐỌC. CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện. Hiểu nội dung bài. Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. Đồ dùng dạy – học.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ 4’ - Kiểm tra 2 HS. - HS1 đọc đoạn 1+2 bài Tà - GV nhận xét + cho điểm. áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài mới 1’ Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ Việt - HS lắng nghe. Nam đầu tiên được phong thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu về những ngày đầu tiên bà tham gia tuyên truyền cách mạng. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc 12’ - GV đọc diễn cảm bài một lượt. - 1HS giỏi đọc bài văn. Lớp Giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bất đọc thầm theo. ngờ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc - HS quan sát tranh + nghe cho cách mạng. lời giới thiệu. • Lời anh Ba khi nhắc nhở Út: ân cần; khi khen Út: mừng rỡ. • Lời Út: mừng rỡ khi lần đầu được giao việc - GV đưa tranh minh hoạ lên giới thiệu về tranh. - HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: • Đoạn 1: từ đầu đến “...không biết giấy gì?” • Đoạn 2: tiếp theo đến “...chạy rầm rầm” • Đoạn 3: phần còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc các từ ngữ khó: Ba Chẩn, truyền đơn, dặn dò, quảng cáo, thấp thỏm, hớt hải. HĐ3: HS đọc đoạn nhóm. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn.. - HS đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc mỗi đoạn) (2 đoạn). - 1 – 2 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - 3 HS giải nghĩa từ.. - Cho HS đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài. 14’.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> • Đoạn 1+2 H: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? Rải: Phân tán đều trên bề mặt, trong một phạm vị nhất định Truyền đơn:. - Rải truyền đơn. - Chị Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đên dậy nghĩ cách giấu truyền đơn. - Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quân. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK. - Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.. H: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? H: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn?. • Đoạn 3 H: Vì sao chị muốn thoát li? GV chốt lại: Bài văn là đoạn hồi tưởng – kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định tham gia cách mạng. Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm, muốn đóng góp công sức cho cách mạng. H: Bài văn nói gì? c. Đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài văn: - GV đưa bảng đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cách đọc. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng 8’ - 3 HS đọc, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc đoạn văn theo hướng dẫn của GV. - Một số HS lên thi đọc. - Lớp nhận xét 1’.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 2: TOÁN. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết và vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Mời hs lên bảng thực hiện yêu cầu: Đặt tính rồi tính a. 15,137 x 32 b. 98,4 x 100 - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng học cách nhân một số thập phân với một số thập phân. b.Hướng dẫn nhân một số thập phân với một số thập phân a) ví dụ 1 * Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân. - GV nêu bài toán ví dụ trong SGK - Mời hs nhắc lại nội dung bài toán ? Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu tính gì? - GV hỏi : Muốn tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - GV : Hãy đọc phép tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật. - GV nêu : Như vậy để tính được diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 6,4 4,8 . Đây là một phép nhân một số thập phân với một số thập phân. * Đi tìm kết quả - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết qủa phép nhân 6,4m 4,8m. - GV đặt phép tính, mời 1 em thực hiện. TL Hoạt động học 4’ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp tính ra nháp và nhận xét.. 1’. - HS nghe.. 12’. - HS nghe và nêu lại bài toán.. - HS : Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - HS nêu : 6,4 4,8. - HS trao đổi với nhau và thực hiện : 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> miệng 64 48 512 256 3072 (dm2) 3072 dm² = 30,72 m² Vậy 6,4 4,8 = 30,72 (m²) - 1 HS trình bày như trên, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. x. - Cho hs đổi 3072 dm ² về đơn vị m2 - GV hỏi : Vậy 6,4m 4,8m bằng bao nhiêu mét vuông ? - KL: Vậy 6,4 4,8 = 30,72 (m²) * Giới thiệu kỹ thuật tính - GV nêu : Trong bài toán trên để tính được 6,4 4,8 = 30,72 (m²) các em phải đổi số đo 6,4m và 4,8m thành 64dm và 48dm để thực hiện phép tính với số tự nhiên, sau đó lại đổi lại kết quả 3072dm² = 30,72m². Làm như vậy mất thời gian và không thuận tiện nên người ta đã nghĩ ra cách đặt tính và thực hiện như sau : - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. - GV : Em hãy so sánh tích 6,4 4,8 ở cả hai cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 6,4 4,8 = 30,72 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân. 64 48 và 6,4 4,8 Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở hai phép tính này.. - GV : Trong phép tính 6,4 4,8 = 30,72 chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào ? - GV : Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của các thừa số và của. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 6,4 4,8 = 30,72 (m²) - HS cả lớp cùng thực hiện.. - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét : * Giống nhau về đặt tính, thực hiện tính. * Khác nhau ở chỗ 1 phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. - Đếm thẩy ở cả hai thừa số có hai chữ số ở phần thập phân ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số từ trái sang phải. - HS nêu : Các thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số ở phần thập.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> tích.. phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân.. - GV : Dựa vào cách thực hiện 6,4 4,8 = 30,72 - Em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên ?. b) Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu ví dụ 2 : Đặt tính và tính 4,75 1,3 - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính như SGK c.Ghi nhớ - GV hỏi : Qua 2 ví dụ , bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số thập phân ?. - 1 HS nêu như trong SGK. HS cả lớp nghe và bổ xung ý kiến. - 1 HS thực hiện phép nhân tại chỗ.. - HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc. d.Luyện tập – thực hành Bài 1 22’ - GV yêu cầu 4 HS tự thực hiện các phép nhân. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm - Nhận xét - chữa bài. bài vào vở . - GV yêu cầu HS nêu cách tách phần thập phân ở tích trong phép tính mình thực hiện. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 a) Yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số.. a b 3,36 4,2 3,05 2,7. a b 3,36 4,2 = 14,112 30,5. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp.. - 2 HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. b a 4,2 3,36 = 14,112 2,7. - 1 HS kiểm tra, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Hai tích a b và b.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV gọi 1 HS kiểm tra kết quả tính của bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân :. + Em hãy so sánh tích a b và b khi a = 2,36 và b = 4,2. + Em hãy so sánh tích a b và b khi a = 3,05 và b = 2,7.. a bằng nhau và bằng 14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2. + Hai tích a b và b nhau và bằng 8,235 khi a = 3,05 và b = 2,7.. a bằng. a. + Giá trị của biểu thức a b luôn bằng giá trị của biểu thức b a khi ta thay chữ bằng số.. a. + Khi học tính chất giao hoán của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có :a b=b a. + Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức a b và b a như thế nào so với nhau ? + Như vậy ta có a b=b a + Em đã gặp trường hợp biểu thức a b=b a khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên + Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán không ? hãy giải thích ý kiến của em.. + Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất giao hoán vì khi thay đổi các chữ a,b trong biểu thức a b và b a bằng cùng một bộ ta luôn có a b = b a. + Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích đó không thay đổi. - HS tự làm bài vào vở bài tập.. + Hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân. b) GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần b và tự làm. - 1 em lên bảng làm bài - GV chữa bài và hỏi : +Vì sao khi biết 4,34 3,6 = 15,624 em có thể viết ngay kết quả tính : 3,6 4,34 = 15,624 ? - GV hỏi tương tự với trường hợp còn lại. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán.. + Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích 4,34 3,6 ta được tích 3,6 4,34 có giá trị bằng tích ban đầu. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm. Bài giải Chu vi vườn cây là : (15,62 + 8,4) 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây là :.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Đề bài cho biết gì? Yêu cầu tính gì? - Cho hs nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích hình chữ nhật - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét 1’ 3. Củng cố – dặn dò - Cho hs nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. 15,62 8,4 = 131,208 (m²) Đáp số : Chu vi 48,04 m. Diện tích 131,208 m².
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Soạn: 03/04/2011 Tiết 1: TOÁN:. Giảng: thứ tư, ngày 06/04/2011. ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ dạy 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật . 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: Hoạt động 1: Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích. GV treo mô hình hình hộp chữ nhật: - H: Hãy nêu tên hình? - Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh của hình này. - GV viết bơ xung vào công thức a , b cùng đơn vị đo. - Hỏi: Hãy nêu quy tắc tính diện toàn phần hình hộp chữ nhật. - Hỏi: Hãy nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS đọc công thức. - GV viết công thức. - Tương tự như vậy với hình lập phương. - GV treo bảng phụ yêu cầu cả lớp đọc nhẩm lại vài lần.. TL 3’. HĐ học P=(a+b)x2 S=axb P=ax4 S=axa. 1’ 7’ - Hình hộp chữ nhật - Chiều dài, chiều rộng và chiều cao - Chu vi đáy nhân với chiều cao. Viết Sxq= (a + b) x 2 x c - S toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng diện tích 2 đáy. - viết công thức S tp = ( a+b ) x 2 x c + a x b x 2 - Thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy Chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). - HS nêu. V=axbxc.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt Tóm tắt Chiều dài: 6 m chiều rộng: 4,5 m chiều cao : 4 m Quét vôi: 4 bức tường ( phía trong ) và trần nhà Diện tích cửa: 8,5 m2 Diện tích quét vôi: .......... m2 - GV gợi ý: + Ngôi nhà là hình gì ? + Hỏi: Diện tích cần quét vôi ứng với phần diện tích nào của hình hộp chữ nhật? + Hỏi: Có quét vôi toàn bộ xung quanh không?. + Hãy tính diện tích cần quét vôi? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá - Chú ý: Khi áp dụng công thức để tính toán trong thực tiễn chúng ta cần lưu ý đến những chi tiết có thực: phòng có cửa… Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tóm tắt: a = 10cm a) Thể tích = ? b) Diện tích giấy màu dán hộp: ....(cm2). 28’ Bài 1:. - Hình hộp chữ nhật - 4 bức tường tương ứng với diện tích xung quanh. Trần nhà tương ứng với diện tích một đáy. Quét vôi: 4 bức tường ( phía trong ) và trần nhà - Tính tổng diện tích xq và diện tích trần nhà Trừ diện tích cửa (vì là phòng học). Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là: ( 6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5(m2) Đáp số: 102,5(m2) - HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Hỏi: Hãy nêu cách tính thể tích các hộp. - Hỏi: Diện tích giấy màu cần để dán hộp tương ứng với diện tích nào của hình lập phương? - Hỏi: Nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương. - Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở các đối tượng cần thiết.. - Thể tích hình hộp bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh - Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần hình lập phương. - Lấy diện tích một mặt nhân với 6. Bài giải: a) Thể tích các hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000(cm3) b) Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Đáp số: a) 1000 (cm3) b) 600 (cm2) - HS nhận xét.. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Tóm tắt Chiều dài: 2 m chiều rộng: 1,5 m chiều cao : 1 m 1 vòi chảy 0,5 m3/ giờ. Thời gian đầy bể : ... giờ - Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần thiết điều gì? - Tính thời gian đầy bể bằng cách nào?. - Phải biết thể tích nước cần bơm.. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.. - Yêu cầu HS nhận xét 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.. 1’. - Lấy thể tích chia cho năng suất của vòi nước. Bài giải: Thể tích bể nước là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - HS nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 2: TẬP ĐỌC. NHỮNG CÁNH BUỒM I. Mục tiêu: -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con ; ngắt giọng đúng nhịp thơ. -Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. -Học thuộc lòng bài thơ. II. Các hoạt động dạy học: HĐ dạy 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Bầm ơi . 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Cho HS q/s tranh minh họa Tranh vẽ gì ?. TL 4’. HĐ Học - HS đọc bài Bầm ơi.. 1’ - HS q/s tranh minh họa Tranh vẽ 2 cha con đi dạo trên bờ biển, vừa đi vừa nói chuyện, ngắm nhìn những cánh buồm.. GV: Bài thơ những cánh buồm chúng ta sẽ học hôm nay sẽ cho chúng ta biết những ước mơ đẹp của tuổi thơ và tình cảm cha con sâu nặng. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu 26’ bài: a) Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tóm tắt nội dung: Bài thơ là cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu, đồng thời ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ đó đã làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. Chia đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn -Mỗi khổ thơ là một đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa - Đọc nối tiếp đoạn lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Từ khó: rực rỡ, lênh khênh, rả rích, trầm ngâm, xa thẳm..... - Cho HS đọc nối tiếp đoạn ( lần 2 ) - Đọc nối tiếp đoạn.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Cho HS đọc đoạn trong nhóm 2. -Mời 1 HS đọc toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ thơ 1: + Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?. Những câu thơ nào thể hiện cuộc trò chuyện giữa hai cha con ?. - Sau trận mưa đêm rả rích, bầu trời và bãi biển như vừa được gội rửa. Mặt trời nhuộm hồng tất cả bằng những tia nắng rực rỡ, cát mịn , biển xanh lơ. Hai cha con dạo chơi trên bãi biển. Người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai bụ bẫm, bóng tròn chắc nịch. + Những câu thơ: Con: Cha ơi ! Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời. Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó ? Cha: Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa Sẽ có cây, có cửa, có nhà. Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến. Con : Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé, Để con đi.... -Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5: +Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con? Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà cửa. Nhưng nơi đó cha cũng chưa đi đến. “ cha hãy mượn cho con cánh buồm trắng nhé, để con đi...” Hai cha con bước đi thong ánh nắng hồng, cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi: “ sao ở xa kia chỉ.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> thấy nước, thấy trời, không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó”. Cha mỉm cười bảo: “ Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà cửa. Nhưng nơi đó cha cũng chưa đi đến.” Người cha trầm ngâm nhìn mãi cuối trân trời, cậu bé lại bảo: “ cha hãy mượn cho con cánh buồm trắng nhé, để con đi...” Lời của con khiến người cha bồi hồi cảm động đó là lời của người cha, là ước mơ của ông thời còn bé như con trai ông bây giờ, lần đầu được đứng trước biển khơi vô tận. Người cha đã gặp lại chính mình trong ước mơ của con trai . +Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?. -Cho HS đọc khổ thơ cuối: +Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? GV: Những lời nói thơ ngây của con trẻ trước biển, ước mơ về những điều chưa biết về cuộc sống của con làm người cha bồi hồi xúc động vì ông đã gặp tuổi thơ và ước mơ của mình khi còn là một cậu bé lần đầu tiên đứng trước biển. Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng.. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 5 HS nối tiếp đọc bài thơ. - Gv tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. -Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3. +Con mơ ước được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết về CS + Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa cây cối, con người ở phía chân trời xa 9’ +) Những mơ ước của người con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.. 1’ -HS nêu. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. -HS đọc. -HS luyện đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung của bài và liên hệ thực tế. ? Ước mơ của em là gì ? GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.. *Bài tập 3 (175):. -HS thi đọc..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> *Bài giải: Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 5. 150 x 3 = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 2. 250 x 5 = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000 m2 = 2 ha Đáp số: 20 000 m2 2 ha. *Bài tập 4 (175): *Bài giải: Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 - 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là: 45 x 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 - 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều. *Bài tập 3(176): Cách 2: *Bài giải: Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là: 240 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là: 840 + 960 = 1800 (kg) Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là: 2400 - 1800 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. *Bài tập 4 (176):.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> *Bài giải: Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm: 100% + 20% = 120% (tiền vốn) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đ) Đáp số: 1 500 000 đồng. *Bài tập 3 (177): *Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 x 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m). 5. Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 4 . Chiều cao của bể bơi là: 5. 0,96 x 4 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m. *Bài tập 4 (177): *Bài giải: a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là: 8,8 x 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km b) 5,5 giờ. *Bài tập 3 (177): *Bài giải: Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5%.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 52,5%. *Bài tập 4 (177): *Bài giải: Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là: 7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển) Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển. *Bài tập 5 (HS khá giỏi làm) Hỏi: Phần a bài toán hỏi gì? - Hỏi: Khi đi xuôi dòng thì vận tốc của thuyền là bao nhiêu? - Hỏi: Vận tốc của chuyển động khi xuôi dòng được tính như thế nào Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là bao nhiêu? - Hỏi: Vận tốc của chuyển động khi ngược dòng được tính như thế nào? - Bằng vận tốc thực trừ đi vận tốc dòng nước. - Bằng vận tốc thực cộng với vận tốc dòng nước - Hỏi: Tính vthực và vd ta đưa về dạng toán nào đã biết? - GV tóm tắt trên bảng; làm bài - Bài toán thuộc dạng toán gì ? ( bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu ) - Hỏi: Hãy so sánh vận tốc thực và vận tốc dòng nước. - Hãy nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - GV: Vận tốc thực luôn lớn hơn vận tốc dòng nước mới đảm bảo cho tàu thuỷ chuyển động được. Khi đó, vận tốc thực là số lớn, còn vận tốc dòng nước đóng vai trò số bé. - vxuôi dòng = vthực + vnước - vngược dòng = vthực – vnước - vxuôi dòng = vthực + vnước = 28,4 vngược dòng = vthực – vnước = 18,6 - Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Tóm tắt: Vthực vxuôi. vd.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> vngược vd Cách 1 Bài giải Hai lần vận tốc dòng nước là: 28,4 – 18,6 = 9,8 (km/giờ) Vận tốc dòng nước là: 9,8 : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc thực của tàu thuỷ là: 4,9 + 18,6 = 23,5 (km/giờ) Đáp số: 23,5km/giờ 4,9km/giờ - Vận tốc thực phải lớn hơn vận tốc dòng nước - Cách 1: Số bé = ( tổng – hiệu ) : 2 - Cách 2: Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2 Cách 2 *Bài giải: Vận tốc dòng nước là: (28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là: 28,4 - 4,9 = 23,5 (km/giờ) (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)) Đáp số: 23,5 km/giờ 4,9 km/giờ. *Bài tập 1 (179): *Bài giải: Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a) Diện tích của phần đã tô màu là: 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2) b) chu vi phần không tô màu là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm) Đáp số: a) 314 cm2 b) 62,8 cm. *Bài tập 2 (179): *Bài giải:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà hay số tiền mua cá bằng 5/6 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế. Ta có sơ đồ sau: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng) Đáp số: 48 000 đồng..
<span class='text_page_counter'>(45)</span>