Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.33 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TỔ HÓA HỌC. (Đề có 6 trang). ĐỀ KHẢO SÁT ĐẠI HỌC LẦN THỨ HAI MÔN HÓA HỌC - NĂM HỌC 2011- 2012 Thời gian làm bài 90 phút. (không tính thời gian phát đề) Mã đề: 246. Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Cr = 52; Cl=35,5; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207, Si=28.. Họ tên thí sinh:......................................................................................... Số BD:......................... 5 Câu 1. X là một phi kim có số oxi hóa dương cao nhất bằng 3 số oxi hóa âm thấp nhất (tính theo trị tuyệt đối) và khối lượng phân tử oxi cao nhất của X gấp 4,176 lần khối lượng phân tử của hợp chất khí X với hiđro. X là: A. Clo B. Photpho C. Lưu huynh D. Nitơ Câu 2. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,6 gam B. 38,92 gam C. 38,61 gam D. 35,4 gam Câu 3. Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al 2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là A. 86,58 gam. B. 88,18 gam. C. 100,52 gam. D. 95,92 Câu 4. Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến phản ứng hoàn toàn có V lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của V là A. 8,160 B. 11,648 C. 8,064 D. 10,304 Câu 5. X và Y là hai hợp chất hữu cơ chỉ có một loại nhóm chức và đều tác dụng Na giải phóng H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kì X hoặc Y đều thu được khối lượng CO 2 gấp 1,63 lần khối lượng H2O. Khi cho 26,2 gam hỗn hợp X và Y tác dụng với Cu(OH) 2 thì hết 0,1 mol Cu(OH)2. Vậy % số mol X và Y trong hỗn hợp này là A. 40,00 và 60,00 B. 33,33 và 66,67 C. 47,33 và 52,67 D. 25,00 và 75,00 Câu 6. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 8H6O2, với các nhóm thế trên các nguyên tử cacbon liên tiếp trong vòng benzen. X vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7. Phát biểu không đúng là:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H N+-CH -COO3. 2. B. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. C. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin) Câu 8. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 30. B. 10. C. 21. D. 42 Câu 9. X là hợp chất hữu cơ mạch hở chứa một loại nhóm chức, có công thức C xHyO2, trong X có 1 liên kết giữa cacbon với cacbon. Giá trị nhỏ nhất của y tính theo x là A. y = 2x B. y = 2x – 6 C. y = 2x – 4 D. y = 2x - 2 + 2+ 2Câu 10. Các ion X , Y , Z , T đều có cấu hình electron ngoài cùng là 3s 23p6. Tính khử của X, Y, Z, T giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải là A. T, Z, Y, X B. X, Y, T, Z C. X, Y, Z, T D. Y, X, T, Z Câu 11. Một axit vô cơ có dạng HnRO3. Thành phần % khối lượng của R trong muối natri trung hòa của axit này là 22,95%. Thành phần % khối lượng của H trong HnRO3 là A. 1,59% B. 2,44% C.2,56% D. 3,23% Câu 12. Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152. B. 113 và 114. C. 121 và 152. D. 121 và 114 Câu 13. Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 136 Câu 14. Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 7 . Hỗn hợp B (gồm etan và. propan) có tỷ khối so với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V là A. 13,44 B. 11,2 C. 15,68 D. 6,72 Câu 15. Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2 Câu 16. Nung 0,658 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 0,496 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam một este E đơn chức thu được 3,52 gam CO 2 và 1,152 gam.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 18.. Câu 19.. Câu 20.. Câu 21.. Câu 22.. Câu 23.. Câu 24.. Câu 25.. H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của hợp chất tạo nên este trên có thể là A. CH2=CH-COOH. B. HOOC-CH2-CH(OH)-CH2CH2CH3. C. HOOC[CH2]3CH2OH. D. CH2=C(CH3)-COOH. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 360 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hiđrocacbon là A.C2H4. B.C3H8. C.C4H8. D.C4H4. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H 2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là A. 34,20 B. 27,36 C. 22,80 D. 18,24 Xà phòng hóa 265,2 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 56,84 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chất béo) A. 5,98 kg B. 4,62 kg C. 5,52 kg D. 4,6 kg Hỗn hợp A gồm C2H5OH và hai hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy 0,06 mol A cần lượng O2 được lấy từ phản ứng nhiệt phân hoàn toàn 184,86 gam KMnO 4. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng 247,95 gam dung dịch H 2SO4 98% và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng thấy nồng độ H 2SO4 trong bình 1 là 95% và bình 2 có 37,5 gam kết tủa trắng. Thành phần khối lượng của C 2H5OH có trong hỗn hợp là A.75% B. 25% C. 12,3% D.87,7% Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ Y no, đơn chức và axit hữu cơ Z hai chức (Y nhiều hơn Z một nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na, sinh ra 0,25 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2, sinh ra 0,7 mol CO 2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là A. HOOC-COOH và 55,42%. B. HOOC-CH2-COOH và 29,13%. C. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. D. HOOC-COOH và 70,87%. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X có công thức phân tử là C xHyO thì số mol O2 cần dùng để đốt cháy gấp 4,5 lần số mol của X đã cháy, sau phản ứng thu được CO 2 và H2O trong đó số mol H2O > số mol CO2. Vậy X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Hỗn hợp X gồm etilen và H 2 có tỷ lệ mol 1 : 3. Cho V lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được V' lít hỗn hợp Y (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Thiết lập biểu thức tính hiệu suất phản ứng (h) theo V và V'. A. h = 4(V - V')/3V B. h = (V - V')/V C. h = (V - 3V')/3V D. h = 4(V - V')/V Hỗn hợp X gồm rượu etylic và glixerol. Cho a mol X tác dụng với Na dư thu được a.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 26. Câu 27.. Câu 28.. Câu 29.. Câu 30.. Câu 31.. Câu 32.. Câu 33.. Câu 34.. mol khí H2. Mặt khác cho 13,8 gam hỗn hợp X (dạng hơi) đi qua CuO dư. Tính khối lượng Cu thu được. (Biết rằng các phản ứng hoàn toàn và CuO chỉ oxi hóa rượu thành nhóm cacbonyl) A. 19,2 gam B. 25,6 gam C. 6,4 gam D. 12,8 gam Cho axit cacboxylic X tác dụng với amin Y thu được muối Z có công thức phân tử là C3H9O2N. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp X, Y thỏa mãn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1M vào 100 ml dung dịch NaOH, thu được dung dịch X có chứa 20,4 gam hỗn hợp 2 chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là: A. Na2HPO4 và NaH2PO4 B. NaH2PO4 và H3PO4 C. NaOH và Na3PO4 D. Na3PO4 và Na2HPO4 Hỗn hợp X gồm a mol Cu2S và 0,2 mol FeS2. Đốt hỗn hợp X trong O2 thu được hỗn hợp oxit Y và khí SO2. Oxi hóa hoàn toàn SO2 thành SO3 sau đó cho SO3 hợp nước thu được dung dịch chứa H2SO4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa 2 muối. Xác định a? A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,05 mol D. 0,2 mol Cho các chất có công thức cấu tạo sau: CH 3-CH=CH-Cl (1); Cl-CH2-CH=CH-CH3 (2); CH3-C(CH3)=CH-COOH (3); CH2=C(CH3)-COOH (4); CH3-CCl=CH-COOH (5). Hãy cho biết những chất nào có đồng phân hình học? A. (1) (2) (3) B. (1) (2) (4) C. (2) (3) (4) D. (1) (2) (5) Cho 2 ion Xn+ và Yn- đều có cấu hình electron là : 1s 22s22p6. Tổng số hạt mang điện của Xn+ nhiều hơn của Yn- là 4 hạt. Hãy cho biết cấu hình đúng của X và Y? A. 1s22s22p63s23p1 và 1s22s22p3 B. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p4 C. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5 D. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p4 Có 6 ống nghiệm đựng 6 dung dịch loãng FeCl 3, NH4Cl, Cu(NO3)2, FeSO4, AlCl3, Na2CO3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết được cả 6 dung dịch trên: A. Quỳ tím B. Dung dịch AgNO3 C. Dung dịch BaCl2D. dung dịch NaOH Một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức là đồng phân của nhau, tỷ lệ số mol của 2 chất trong hỗn hợp là 3:5. Cho 70,4 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Y (gồm 2 ancol có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam) và 72,6 gam hỗn hợp hai muối khan. Thành phần % về khối lượng của một trong 2 ancol trong Y là A. 53,69% B. 62,5% C. 20% D. 35% Một loại đá vôi chứa 80% CaCO 3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3 là A. 37,5% B. 75% C. 62,5%. D. 50%. Hòa tan hoàn tòa 10,65 gam hỗn hợp X gồm một oxit của kim loại kiềm và một oxit của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B rồi điện phân nóng chảy hỗn hợp muối thì ở anot thu được 3,696 lít khí Cl 2 (27,30C và 2 atm) và m gam hỗn hợp kim loại D ở catot. Giá trị của m là: A. 8,01 B. 9,45 C. 5,85 D. 8,25.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 35. Xét phản ứng 2KI + H2O2 2KOH + I2 Nồng độ ban đầu của KI là 1,0 mol/l, sau 20 giây nồng độ của nó bằng 0,20 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng là: A. 0,040 mol/l.s B. 0,020 mol/l.s. C. -0,015 mol/l.s. D. -0,03 mol/l.s. Câu 36. Cho 15,8gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư được khí Cl 2. Chia lượng khí này làm 2 phần. Cho phần 1 tác dụng với Fe được 3,25 gam muối. Cho phần 2 tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1,0 M được dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ NaOH có trong dung dịch X là A. 0,04M. B. 0,06M. C. 0,12 M. D. 0,25M Câu 37. Hỗn hợp X gồm N2 và H2, tỉ khối của X so với He bằng 1,8. Nung nóng (có mặt của bột sắt xúc tác) hỗn hợp X sau một thời gian được hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với He bằng 2,25. Hiệu suất phản ứng là A. 50%. B.25%. C. 37,5%. D. 75%. Câu 38. Thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp A gồm Fe và Fe 2O3 nung nóng thu được khí B và chất rắn D. Cho B qua nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hoà tan D bằng H2SO4 đặc nóng dư thấy tạo ra 0,18 mol khí SO 2 và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 75% ; 25%. B. 45% ; 55%. C. 66,67% ; 33,33%. D. 80%; 20%. Câu 39. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH a M thì thu được dung dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 150ml dung dịch HCl 1M vào X, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ca(OH) 2 dư xuất hiện 15 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 1. B. 1,5. C. 0,75. D. 2. Câu 40. Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc, khí Cl2 thoát ra cho tác dụng với hết với kim loại M thu được 30,9 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 107,7 gam kết tủa. Vậy kim loại M là A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu Câu 41. Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H 2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 8300C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: . CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2(k) (hằng số cân bằng Kc = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là A. 0,018M và 0,008 M B. 0,012M và 0,024M C. 0,08M và 0,18M D. 0,008M và 0,018M Câu 42. Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là : A. 10,7 gam. B. 8,2 gam. C. 16 gam. D. 9 gam Câu 43. Dung dịch 40 ml dung dịch NaOH 0,100 M vào 50,0 ml dung dịch CH 3COOH 0,100 M được 90 ml dung dịch X, pH của dung dịch X là (Biết hằng số axit là 1,8×10-5) A. 5,34. B. 4,76 C. 3,87 D. 7,0. Câu 44. Hiện nay, CFC bị hạn chế sản xuất và sử dụng trên toàn thế giới vì khí này gây ra hiện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tượng A. thủng tầng ozon. C. mưa axit. B. hiệu ứng nhà kính D. xâm thực đất. Câu 45. Khi hòa tan SO2 vào nước có cân bằng sau: HSO3 H SO 2 H 2O Nhận xét nào sau đây đúng? A. Khi thêm dung dịch H2SO4 vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. B. Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. C. Khi đun nóng thì không chuyển dịch cân bằng hóa học. D. Khi thêm dung dịch K2S3 vào thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch Câu 46. Cho các cặp chất sau đây tác dụng với nhau: O2 + Cl2(1); H2S+SO2(2); CuS+dung dịch HCl(3); tinh thể NaNO3 + dung dịch H2SO4 đặc, nóng (4); HI + dung dịch H2SO4 đặc, nóng (5); dung dịch hỗn hợp NaOH và H2O2 + dung dịch CrCl3 (6). Các cặp chất không xảy ra phản ứng là: A. (1), (3) B. (2), (3), (4) C. (1), (3),(6) D. (1), (3), (5),(6) Câu 47. Có 2 dung dịch A và B. Dung dịch A chứa H 2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch B chứa KOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M. Cho dung dịch A trung hòa với 0,5 lít dung dịch B, sau phản ứng thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 46,60 B. 5,825 C. 11,65 D. 10,304 Câu 48. Cặp dung dịch loãng khi cho vào nhau không có kết tủa tách ra là: A. NaAlO2 và AlCl3 B. Pb(NO3)2 và H2S C. Ca(OH)2 và NaHCO3 D.CaSO4 và MgCl2 Câu 49. Cho luồng khí NH3 dư lần lượt qua các bình chứa các chất sau: bình (1) chứa CrO 3 nung nóng; bình (2) chứa AgCl và H2O; bình (3) chứa khí Cl2; bình (4) chứa Fe(OH)2; bình (5) chứa dung dịch AlCl3. Số bình có phản ứng xảy ra là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 50. Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức Fe xOy vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,01 mol một oxit nitơ có công thức NzOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là: A. 27x + 18y = 5z – 2t B. 9x – 8y = 5z -2t C. 3x – 2y = 5z -2t D. 9x – 6y = 5z -2t ------------------------------------------------hết--------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>
<span class='text_page_counter'>(8)</span>