Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TIET 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.52 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LUYỆN TẬP. Tiết 28: Tuần 14 Ngày dạy:....................... I. MỤC TIU 1. Kiến thức: - Gip học sinh biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) -> Khối lượng chất v ngược lại (chuyển khối lượng chất -> lượng chất). - Học sinh biết đổi lượng chất khí -> thể tích khí (ĐKTC) và chuyển đổi thể tích khí ->lượng chất. 2. Kỹ năng: HS biết viết công thức và vận dụng vào tính toán. Rèn kỹ năng chuyển đổi lượng chất, khối lượng chất và ngược lại. 3. Thái độ: Tính chịu khó, lòng say mê.. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Ơn tập và vận dụng các công thức tính số mol, lượng chất, thể tích. III.CHUẨN BỊ: 1. GV : bảng nhóm ghi nội dung bài tập. 2. HS : Ôn tập nội dung kiến thức đã học. IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định tổ chức v kiểm diện:(1 phút) Nắm sĩ số: 8A1:.......... 2. Kiểm tra miệng: a.Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất? Áp dụng tính: m của: 0,35mol K2SO4(M = 174g). 0,15mol ZnO (M = 81g). b.Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?. Tính:V của 0,125mol CO2 , 0,75mol NO2 . 3. Tiến trình bi học: Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của bài học: luyện tập về chuyển đổi giữa lượng chất, thể tích và khối lượng.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V trß 1.Hoạt động 1: 1.Bài tập 3: Mục tiêu: rèn kĩ năng vận dụng các công thức tính số mol,. Ni dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thể tích. -Chữa bài tập 3sgk: a. -HS đọc đề bài, tóm tắt. -Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần b. a,b,c. V. m 28 = =0,5 mol M 56 m 64 nCu = = =1 mol M 64. nFe=. CO2. =n .22 , 4=0 , 175 .22 , 4=3 , 92 l V H =1 ,25 . 22 , 4=28l V N =3. 22 , 4=67 , 2l . nhh=nCO +n H +n N 0 , 44 nCO = =0 ,02 mol 44 0 , 04 nH = =0 , 02 mol 2 0 , 56 nN = =0 , 02 mol 28. .. 2. -HS 2 nêu cách làm.. 2. 2. 2. 2. 2. c.. 2. -Học sinh 3 nêu cách làm và giải bài tập.. 2. nhh= 0,01+ 0,02 + 0,02 = 0,05mol Vkhí= 0,05. 22,4 = 1,12l. 2.Bi tập: ¿ m m 15 ,5 M = → M R O= = =62 g n n 0 , 25 62 −16 M R= =23 g 2 ¿ 2. R là kim loại Na. Công thức hợp chất A là: Na2O.. 2.Hoạt động 2: Mục tiêu: HS làm quen với dạng V 5,6 bài tập tìm CTHH của đơn chất n B= = =0 , 25 mol . 22 , 4 22 , 4 dựa vào số mol, khối lượng đề m 16 * M B= = =64 g cho.( dạng bài tập nâng cao) n 0 , 25 Bài tập ở bảng phụ. M R=64 −16 . 2=32 g *Bài tập: Hợp chất A có công Vậy R là S. Công thức hóa học của hợp thức R2O. Biết rằng 0,25mol hợp chất B là: SO2. chất A có khối lượng là 15,5g. Xác định công thức hợp chất A. -GV gợi ý cho HS làm bước. -Xác định ký hiệu của R. -Khối lượng mol của A.. từng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Xác định công thức của B. -GV hướng dẫn xác định MB -Xác định R.(MR).. 4.Tổng kết: -Cho HS nhận xét sự thay đổi của khối lượng hỗn hợp theo thành phần hỗn hợp. 5.Hướng dẫn học tập: - Ơn các công thức tính, công thức chuyển đổi. - Bài tập: 3,6 (SGK- 67), 19.2, 19.3 (SBT). - Chuẩn bị kĩ trước bài :TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×