Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

hoai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.21 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Ngày soạn : 28/10/ 2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. + Nội dung bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (Trả lời được các câu hỏi trong sgk) - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc và TLCH bài: Đôi giày ba ta màu xanh + Những câu văn nào nói lên vẻ đẹp của đôi - “Cổ giày ôm sát chân, thân giày giày ba ta màu xanh? làm bằng vải cứng, màu vải như màu da trời ngày thu...nhỏ vắt qua”. - Nêu nội dung chính của bài. - Ý chính: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng cho đôi giày mới trong ngày đầu đến lớp. - GV nhận xét chấm điểm B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ, gọi HS lên bảng mô - Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang nói tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh. chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh 1 lò rèn, có những thợ đang miệt mài làm việc - Gv giới thiệu bài 2. Nội dung a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Bài có mấy đoạn? * Bài gồm 2 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu -> học một nghề để kiếm sống. - Đoạn 2: Tiếp theo đến hết. - HS đọc nối tiếp đoạn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Lần 1: Đọc –Sửa phát âm + Lần 2 : Đọc – Giải nghĩa từ - Đọc câu văn * Giải nghĩa từ: Chú giải dài * Luyện câu: - Làm ruộng hay buôn bán/ làm thầy hay làm thợ/ đều đáng quý trong như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám/ mới đáng bị coi thường. - Luyện đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Hs đọc đoạn * Đoạn 1 + Từ “thưa” có nghĩa là gì? - Trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. + Cương xin mẹ đi học nghề gì? - Nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? - Để giúp đỡ mẹ, thương mẹ vất vả muốn tự mình kiếm sống. + Kiếm sống có nghĩa là gì? - Tìm cách làm việc để tự nuôi thân. + Đoạn 1 nói lên ý gì? Ý 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. * Đoạn 2 + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? - Bà ngạc nhiên và phản đối. + Mẹ Cương nêu lí do phản đối ntn? - Bà cho là Cương bị ai xui, nhà Cương là dòng dõi quan sang, làm thợ rèn sợ mất thể diện của gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ: Nghề nào cũng đáng tôn trọng, chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý 2: Cương thuyết phục với mẹ để mẹ đồng ý. - Gọi 1 HS đọc bài. + Nhận xét cách trò chuyện của 2 mẹ con? - Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình.... + Nêu nội dung chính của bài. * ND chính: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý c. Luyện đọc diễn cảm - 1HS đọc bài - Toàn bài đọc với giọng trao đổi, - Nêu giọng đọc toàn bài? trò chuyện, thân mật, nhẹ nhàng. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2: Cương.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thấy nghèn nghẹn ở cổ...như khi đốt cây bông. + Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta cần - Nhấn giọng: nghèn nghẹn, thiết nhấn giọng những từ ngữ nào? tha, đáng trân trọng, trộm cắp, ăn bám, nhễ nhại, phì phào, cúc cắc, bắn toé. - Gọi HS đọc thể hiện - Nhận xét. - Luyện đọc cặp đôi. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét chấm điểm. C/ Củng cố - Dặn dò: ? Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và soạn bài Điều ước của vua Mi- đát. -------- cc õ dd -------Tiết 2: Toán. hai ®¦êng th¼ng vu«ng gãc I. MỤC TIÊU - HS cã biÓu tưîng vÒ 2 ®ưêng th¼ng vu«ng gãc. - HS biÕt kiÓm tra hai ®ưêng th¼ng vu«ng gãc víi nhau b»ng e ke. - Yªu thÝch m«n h×nh häc. II. ĐỒ DÙNG - £ ke, thưíc th¼ng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS I.KiÓm tra: - Gäi HS nªu c«ng thøc TQ vÒ c¸ch t×m 2 sè - 1 HS - Líp nhËn xÐt. khi biÕt tæng vµ hiÖu, ch÷a BT vÒ nhµ. II.Bµi míi: 1.Giíi thiÖu bµi vµ ghi ®Çu bµi: 2. Giới thiệu 2 đờng thẳng vuông góc: - Quan s¸t h×nh vÏ - GV vÏ h×nh ch÷ nhËt ABCD lªn b¶ng? 4 - 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông. gãc cña HCN như thế nào? - Quan s¸t vµ nªu l¹i - GV kÐo dµi hai c¹nh BC vµ DC thµnh hai đờng thẳng, tô màu hai đờng thẳng (đã kéo dµi). => Hai đờng thẳng DC và BC là hai đờng th¼ng vu«ng gãc víi nhau ? Hai đờng thẳng BC và DC tạo thành mấy - 4 góc vuông chung đỉnh C góc vuông? Có chung đỉnh nào? - Yªu cÇu HS kiÓm tra l¹i b»ng ª ke. - HS nêu tên góc và đọc. - GV yªu cÇu HS dïng ª ke vÏ gãc vu«ng đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai - HS lªn b¶ng KT l¹i cạnh góc vuông để đợc hai đờng thẳng OM - HS vÏ vµ ON vu«ng gãc víi nhau (h×nh vÏ trong - Nªu tªn gãc SGK)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Kết luận: Hai đờng thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. 3. LuyÖn tËp: - HS đọc. Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS dùng ê ke để đo và nhận xét. - HD HS kiểm tra các đờng vuông góc. - 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đờng thẳng đó không vuông góc với nhau. - HS ch÷a bµi trªn b¶ng-Líp nhËn xÐt. - Gäi HS ch÷a bµi. - HS tù lµm vµ ch÷a bµi. Bµi 2: HS nªu yªu cÇu. - Cho HS quan s¸t vµ t×m c¸c cÆp c¹nh vu«ng gãc víi nhau vµ ghi vµo vë. Gäi HS ch÷a bµi trªn b¶ng. Bµi 3a: Cho HS tù lµm bµi. (C©u b dµnh cho HSKG) - Ch÷a bµi, nhËn xÐt. 4. Cñng cè- DÆn dß: - Gäi HS nªu c¸ch nhËn biÕt 2 đường thẳng vu«ng gãc. - DÆn dß vÒ nhµ lµm bµi tËp 3b,4.. - HS thùc hiÖn trong vë vµ ch÷a bµi trªn b¶ng. - HS trao đổi bài để chữa. - HS làm bài, chữa bài, đọc tên hình, tªn gãc -1 HS. -------- cc õ dd -------Ngày giảng: Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Chính tả. THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ(2) a/ b - Giáo dục HS biết “rèn chữ, giữ vở” II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 1,2. - HS: SGK – vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - HS thực hiện theo yêu cầu. bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con. điện thoại, bay liệng, điên điển, biêng biếc,… - Nhận xét chữ viết của HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em nghe viết bài: Thợ rèn và làm BT - Lắng nghe. chính tả phân biệt l/n 2. Nội dung a) Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu bài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ?Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất rèn rất vất vả? vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. ?Nghề thợ rèn có những điểm gì vui + ... vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nhộn? nụ cười không bao giờ tắt. ?Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? +... nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, - Các từ: trăm nghề, quay một trận, dễ lẫn khi viết chính tả. bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,… * Viết chính tả: * Thu, chấm bài, nhận xét: b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. - Nhận đồ dùng và hoạt động trong Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào nhóm. làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai) - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại bài thơ. - 2 HS đọc thành tiếng. ?Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian - Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những nào? đêm trăng. - Đây là Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm - Lắng nghe. thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn. C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét chữ viết của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. -------- cc õ dd -------Tiết 2: Toán. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU - Học sinh nhận biết được hai đường thẳng song song. + Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. - HS có biểu tượng và vẽ được hai đường thẳng song song.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV + HS: - Thước thẳng, ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 40, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Nội dung a)Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? ? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt?) - GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? ? Các góc này có chung đỉnh nào ? - Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. b) Thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - Hình ABCD là hình chữ nhật. - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. - HS theo dõi thao tác của GV.. - Là góc vuông. - Chung đỉnh C.. - HS nêu: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, … - HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1 - GV vẽ lên bảng hình a, b trong SGK. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.. - Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. - HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. ?Vì sao em nói hai đường thẳng HI và - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy KI vuông góc với nhau? hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc trước lớp. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, - HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên 2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm các cặp cạnh vuonga góc với nhau có được trước lớp: trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. - GV nhận xét và kết luận về đáp án AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD đúng. và BC, BC và AB. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - HS dùng ê ke để kiểm tra các hình làm bài. trong SGK sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày bài làm trước - 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được lớp. trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. C/ Củng cố- Dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ. (BT1,2); ghép được từ nguwxsau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó(BT3); nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4) - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Từ điển.Giấy khổ to, bút dạ. - HS: Từ điển. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nhận xét bài làm, cho điểm từng HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV: Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. - Gọi HS trả lời. ?Mong ước có nghĩa là gì?. ?Đặt câu với từ mong ước. ?Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. - Kết luận về những từ đúng. Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước, đoán, ước ngưyện, mơ màng …GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.(Xem SGV) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng.  Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS ở dưới lớp trả lời. - 2 HS làm bài trên bảng.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - HS đặt câu. “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. - Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng Tiếng ước tiếng mơ Ước mơ, ước Mơ ước mơ muốn, ước ao, tưởng, mơ mộng. ước mong, ước vọng.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Viết vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> chính đáng.  Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.  Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận minh hoạ cho những ước mơ đó. viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói - 10 HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? Ví dụ minh hoạ: (Xem SGV) C/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. -------- cc õ dd -------Tiết 5: Đạo đức. TIẾI KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh hiểu: - Cần phải tiết kiệm thời giờ vì thời giờ rất quí cho chúng ta làm việc và học tập. + Tôn trọng và quí thời gian. Có ý thức làm việc khoa học hợp lí. - Rèn kĩ năng tiết kiệm, không lãng phí thời giờ vào những việc vô ích. - Biết thực hiện tiết kiệm thời giờ, dùng thời giờ vào những việc có ích. * GDTTHCM: Giáo dục HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Tranh minh hoạ. - HS: VBT - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng + Vì sao phải tiết kiệm tiền của? - Tiền bạc là mồ hôi công sức của con người lao động mới có. Vì vậy ta không được lãng phí. + Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử sụng thừa thãi. Không phải là bủn xỉn, dè xẻn - GV nhận xét đánh giá B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a)Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện kể: Một phút. - Gv kể chuyện kết hợp với tranh minh hoạ. + Mi–chi–a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? + Mi–chi–a gặp chuyện buồn gì?. - HS kể lại câu chuyện.. - Mi–chi–a thường xuyên chậm chạp hơn mọi người. - Mi–chi–a bị thua trong cuộc thi trượt tuyết. + Sau chuyện đó Mi–chi–a hiểu ra điều gì? - Một phút cũng làm nên chuyện quan trọng. + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của - Phải quí trọng và tiết kiệm thời giờ. Mi–chi–a? - Chia nhóm. + Yêu cầu các nhóm đóng vai kể lại câu - Đại diện 2 nhóm đóng vai. chuyện, sau đó rút ra bài học. + Nhận xét bổ sung - 3 HS nhắc lại bài học. - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ. => KNS : Qua đó GD cho HS kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá b. Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - HS làm theo nhóm 3 và trả lời câu hỏi: - Em hãy cho biết chuyện gì xẩy ra nếu: + Học sinh đến phòng thi muộn? - Sẽ không được vào phòng thi. + Hành khách đến muộn giờ máy bay bay? - Khách bị nhỡ chuyến bay, mất thời gian và công việc. + Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu - Nguy hiểm đến tính mạng con người. chậm? + Theo em nếu tiết kiệm thời giờ thì - Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những những chuyện đáng tiếc trên có xẩy ra điều đáng tiếc đó sẽ không xẩy ra. không? + Tìm câu tục ngữ, thành ngữ nói về sự - Thời giờ quý hơn vàng bạc. quí giá của thời giờ? GV kết luận: Thời giờ rất quý giá, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ * GDTTHCM: - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích. - Tại sao thời giờ lại quí giá như vậy? - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. => GDHS sử dụng thời gian học tập hàng ngày một cách hợp lí theo đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. => KNS: Kĩ năng lập kế hoạch khi làm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả. c. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 và yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu - Giáo viên đề nghị học sinh giải thích về - Học sinh giải thích trước lớp cả lớp lí do lựa chọn của mình trao đổi, thảo luận - Giáo viên chốt lại sau mỗi ý. Ý kiến đúng: a, c, d. Ý kiến sai: b ; đ ; e. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. - Học sinh đọc ghi nhớ - GV kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ . nào việc nấy, là sắp xếp công việc hợp lí, không phải là làm liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc 1 lúc =>KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian C/ Củng cố - Dặn dò => KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày. - Về nhà học thuộc bài và thực hiện đúng những gì được học -------- cc õ dd -------Tiết 6: Địa lí. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý… - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp… - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông đồng Nai, sông Xrê Pook. - Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ *BVMT: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du. + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. + Trồng trọt trên đất dốc. + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước. + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) * SDNLTK & HQ: Cho HS thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: - Lược đồ sông chính ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS: SGK - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng + Kể tên các cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên? + Vì sao ở Tây Nguyên trồng nhiều loại cây đó? + Nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên là: Cà phê, cao su, hồ tiêu. - Vì các cây đó phù hợp với đất đỏ ba dan, tơi xốp phì nhiêu. ... - Bò, trâu, voi. Bò là vật nuôi có số lượng nhiều ở Tây Nguyên - Còn nuôi voi để chuyên chở và phụ vụ du lịch. + Tại sao ở Tây Nguyên chăn nuôi gia - Vì ở đây có nhiều đồng cỏ xanh tốt súc lớn lại phát triển? thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi gia súc. - GV nhận xét chấm điểm B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các nội dung về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Khai thác sức nước. - HS quan sát lược đồ lược đồ các sông - HS thảo luận nhóm bàn. chính ở Tây Nguyên, trả lời câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày: + Nêu tên và chỉ một số con sông chính - Các con sông chính ở Tây Nguyên là: ở Tây Nguyên trên bản đồ? Xê Xan, Ba, Đồng Nai. + Các con sông ở đây như thế nào? Điều - Có độ cao khác nhau nên lòng sông đó có tác dụng gì? lắm thác ghềnh. Người dân tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ con người. - Nhận xét, bổ sung + Em biết những nhà máy thuỷ điện nào - Y – a – li nổi tiếng ở Tây Nguyên? + Chỉ nhà máy thuỷ điện Y – a – li trên - Nằm trên con sông Xê – Xan lược đồ H4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các lòng sông lắm thác nhiều ghềnh, là điều kiện để khai thác nguồn nước, sức nước của các nhà máy thuỷ điện như Ya-li b.Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên. - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Thảo luận 2 nhóm: + Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại - Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và rừng sao lại có sự phân chia như vậy? khộp vào mùa khô. Vì điều kiện đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. + Rừng Tây Nguyên cho ta những sản - Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm vật gì? thuốc và nhiều thú quí. + Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình sản - Khai thác gỗ và vận chuyển đến xuất đồ gỗ? xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng để làm ra các sản phẩm đồ gỗ. + Việc khai thác rừng hiện nay như thế - (Khai thác bừa bãi, ảnh hưởng tới môi nào? trường...) + Những nguyên nhân chính nào ảnh - Khai thác rừng bừa bãi,.... và tập quán hưởng đến rừng? du canh, du cư... + Thế nào là du canh du cư? - Không định cư tại 1 nơi, nay đây mai đó. - Gv kết luận: Tây Nguyên có 2 mùa mưa, mùa khô rõ rệt nên cũng có 2 loại rừng đặc trưng. Rừng TN cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ. Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng tới môi trường, con người + Có những biện pháp nào để giữ rừng? - Khai thác hợp lý. - Tạo điều kiện để đồng bào định canh, định cư. - Không đốt phá rừng. - Mở rộng diện tích đất trồng cây công nghiệp hợp lí. ? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên. *BVMT: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước + Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan - Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..) * SDNLTK & HQ: + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ? => HS thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm. c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu học sinh đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 và trả lời câu hỏi: ?Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?. + Chúng ta cần phải bảo vệ rừng, khai thác hợp lí, trồng lại rừng những nơi đã mất.. + Cung cấp gỗ, tre nứa, song mây, chim thú quý, thuốc chữa bệnh. + Sản xuất đồ dùng phục vụ đời sống. + HS quan sát hình 8, 9, 10 kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?. ? Gỗ được dùng để làm gì ? ? Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. C/ Củng cố – Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Ngày giảng: Thứ tư, ngày 2 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc. ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT I. MỤC TIÊU - Bước đầu đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi – đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt) + Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Tranh minh họa - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu đại ý của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng phụ sẵn nội dung cần luyện đọc 2. Nội dung a) Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn + Đ1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốt…đến sung sướng hơn thế nữa. + Đ2: Bọn đầy tớ … đến cho tôi được sống. + Đ3: Thần Đi-ô-ni-dốt… đến tham lam. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3 lượt HS đọc) + Lần 1: GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS nếu có + Lần 2: - Gọi HS đọc phần chú giải. - Hướng dẫn câu văn dài Xin thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống - Luyện đọc theo nhóm bàn. Kiểm tra. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. b)Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. ?Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? ?Vua Mi-đát xin thần điều gì?. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. - HS đọc thành tiếng.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi: + Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều ước. + Vua Mi-đat xin thần làm cho mọl vật ông chạm vào đều biến thành vàng. ?Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước + Vì ông ta là người tham lam. như vậy? ?Thoạt đầu diều ước được thực hiện + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một tốt đẹp như thế nào? quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ?Nội dung đoạn 1 là gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi ?Khủng khiếp nghĩa là thế nào? ?Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Điô- ni- dôt lấy lại điều ước?. ? Đoạn 2 của bài nói điều gì?. + Ý 1: Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. + Ý 2: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - 1 HS nhắc lại ý chính đoạn 2. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham.. - Ghi ý chính đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn? ?Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. ?Nội dung đoạn cuối bài là gì? + Ý 3: Vua Mi-đát rút ra bài học quý. - Ghi ý chính đoạn 3. - 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 3. - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi - 1 HS đọc thành tiếng. và tìm ra ý chính của bài. + ND: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho c) Luyện đọc diễn cảm con người. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn. - Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm - 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để ra giọng đọc phù hợp. tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn) - Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho - Tổ chức cho HS đọc phân vai. nhau. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Nhiều nhóm HS tham gia. C/ Củng cố – Dặn dò - Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai. ?câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài ôn tập tuần 10. -------- cc õ dd -------Tiết 2: Toán.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU - Học sinh biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. + Biết vẽ đường cao của tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV + HS: Thước , êke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập của tiết 41. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: - HS nghe. 2. Nội dung a)Giới thiệu hai đường thẳng song song - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - Hình chữ nhật ABCD. và yêu cầu HS nêu tên hình. - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh - HS theo dõi thao tác của GV. đối diện AB và DC về hai phía và nêu: A B Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. D C - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối - Kéo dài hai cạnh AD và BC của còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình được hai đường thẳng song song. chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - GV nêu: Hai đường thẳng song song - HS nghe giảng. với nhau không bao giờ cắt nhau. - GV yêu cầu HS quan sát để tìm hai - HS tìm và nêu: 2 mép đối diện của đường thẳng song song có trong thực tế quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối cuộc sống. diện của bảng đen, của cửa sổ, … - GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng - HS vẽ hai đường thẳng song song. song song. b) Thực hành Bài 1 - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, - Quan sát hình. sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong - Cạnh AD và BC song song với hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào nhau. song song với nhau?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh // với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2 - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài. - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau ? - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau ? - GV có thể vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. C/ Củng cố - Dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -------- cc õ Tiết 3: Thể dục. - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. - 1 HS đọc. - Các cạnh song song với BE là AG, CD.. - Đọc đề bài và quan sát hình. - Cạnh MN song song với cạnh QP. - Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG song song với IH.. - HS cả lớp. dd --------. ĐỘNG TÁC CHÂN TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Thực hiện được động tác vươn thở, tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, giáo án. + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu. Đội hình nhận lớp - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động: xoay khớp cổ, vai, cổ tay, hông, chân. - Hai Hs lên thực hiện, lớp quan sát nhận.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kiểm tra bài cũ: Động tác vươn thở và động tác tay. II. Phần cơ bản. a) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn Động tác vươn thở * Ôn Động tác tay * Ôn hai động tác vươn thở và tay. xét, Gv nhận xét chung, cho điểm. - Gv hô chậm kết hợp uốn nắn, sủa sai. - Lần 1: Gv hô chậm Hs tập theo kết hợp sửa sai. - lần 2: Cs hô, Gv quan sát sửa sai. - Đội hình tập luyện. * Học Động tác chân. * Tập phối hợp 3 động tác. b) Trò chơi vận động. Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. (GV) - Lần 1: Gv nêu tên động tác, làm mẫu chậm và phân tích động tác. Sau đó làm chậm để Hs tập bắt chước, tiếp theo Gv hướng dẫn Hs cách hít vào và thở ra. - Lần 2: Gv hô nhịp chậm vừa quan sát nhắc nhở và tập cùng Hs. - Lần 3: Gv hô nhịp cho Hs tập toàn bộ động tác. - Lần 4: Cs hô nhịp, Gv quan sát sửa sai. - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Sau đó cho cả lớp cùng chơi.. III. Phần kết thúc. - HS thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà. -------- cc õ dd -------Ngày giảng: Thứ năm, ngày 3 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xêp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe và kể lại chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Chuẩn bị câu chuyện Gv đã dặn ở tiết trước.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe (đã dọc) về những ước mơ. - Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài. - Nhận xét, tuyện dương những em chuẩn bị bài tốt. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đề bài. - GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gách chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. - Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? + Nhân vật chính trong truyện là ai?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3 HS lên bảng kể.. - Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài.. + Đề bài yêu cầu: Ước mơ phải có thật. - Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. - 3 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. - (Hướng dẫn HS như SGV). - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Treo bảng phụ. - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b) Kể trong nhóm - Chia nhóm 2 HS, yêu cầu các em kể câu - Hoạt động trong nhóm. chuyện của mình trong nhóm. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - HS tham gia kể chuyện. - Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện. - Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. - Hỏi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. - Nhận xét, cho điểm từng HS..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét nội dung truyện và lời kể - Nhận xét tiết học. của bạn. - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Toán. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU - HS biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với một đường thẳng cho trước - Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV+ HS: Thước thẳng và ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, HS 2 vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. + GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. + GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. + GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? + GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. - HS nghe.. - Theo dõi thao tác của GV.. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. - Hai đường thẳng này song song với nhau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK. b) Thực hành Bài 1 - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. ?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // với đường thẳng CD. ?Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và - Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M song song với đường thẳng CD, trước tiên và vuông góc với đường thẳng CD. chúng ta vẽ gì ? - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa thực hiện vẽ hình vào VBT. nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN. - Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và - GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng vuông góc với đường thẳng MN. MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ? - Tiếp tục vẽ hình. - GV yêu cầu HS vẽ hình. - Đường thẳng này song song với - Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với CD. đường thẳng CD ? - Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. Bài 3 - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ vào VBT. hình. C B. B A. E. D. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song đi qua B và song song với AD. song với AD. - Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B - Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông và vuông góc với BA thì đường thẳng này góc với AD. sẽ song song với AD ? - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là - Là góc vuông. góc vuông hay không ? + Là hình chữ nhật vì hình này có ? Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ? bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông. ?Hãy kể tên các cặp cạnh song song với + AB song song với DC, BE song.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhau có trong hình vẽ ? song với AD. ? Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với + BA vuông góc với AD, AD vuông nhau có trong hình vẽ ? góc với DC, DC vuông góc với EB, EB vuông góc với BA. - GV nhận xét và cho điểm HS. C/ Củng cố - Dặn dò - HS cả lớp. - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Tập làm văn. VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Ôn lại mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thườngcủa một bức thư. - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. - Biết viết một bức thư với tình cảm và lời lẽ chân thành. - Rèn kĩ năng viết văn II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết đề văn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh lên bảng - 2 hs lên bảng TLCH. Nêu cấu tạo một bài văn viết thư? Phần mở đầu: - Địa điểm và thời gian viết thư - Lời thưa gửi Phần chính: - Nêu mục đích lí do viết thư. - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người viết thư - Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư Phần kết thúc: - Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn - Chữ kí và tên hoặc học tên B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Đề bài Đề bài: Hãy viết thư cho bạn ở trường khác và kể tình hình học tập của em cho.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bạn. GV: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? - Viết thư cho một bạn trường khác - Mục đích viết thư là gì? - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay ) - Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô - Xưng: bạn - mình, cậu - tớ) như thế nào? ? Cần thăm hỏi bạn những gì? ) - Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn ? Em cần kể cho bạn những gì về tình - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, hình ở lớp, trường mình? văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em ) ? Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? (Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau). - HS viết thư, nhớ dùng những từ ngữ Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân viết thư thành Học sinh viết thư giáo viên theo dõi và uốn nắn, gợi ý giúp các em viết hoàn chỉnh một bức thư HS đọc lá thư mình viết. 3 đến 5 HS đọc. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau -------- cc õ dd ------Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu. ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ. - Rèn kĩ năng sử dụng động từ chính xác khi nói và viết - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn : BT1 phần nhận xét. - Giấy khổ to + bút dạ. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài tập đã giao từ tiết trước. - Gọi HS đọc thuộc lòng và tình huống sử dụng các câu tục ngữ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Viết câu văn lên bảng: Vua Mi- đát thử bẻ một cành sối, cành đó liền biến thành vàng. - Yêu cầu HS phân tích câu.. - 2 HS đọc bài. - 3 HS đọc thuộc lòng và nêu tình huống sử dụng.. - HS đọc câu văn trên bảng.. - Phân tích câu: Vua/ Mi- đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng. - Em đã biết: danh từ chung : vua, một, cành, sồi, vàng. - Những từ loại nào trong câu mà em đã - Danh từ riêng; Mi- đát biết? - Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì? => Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời các câu hỏi đó. 2. Nội dung a) Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc phần nhận xét. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm - 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ các từ theo yêu cầu. tìm được vào vở nháp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác - Phát biểu, nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai) Các từ: - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của các sự vật. + Của dòng thác: đổ (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái - Động từ là những từ chỉ hoạt động của người, của vật. Đó là động từ, vậy trạng thái của sự vật. động từ là gì? b) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. -Vật từ bẻ, biến thành có là động từ - Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ không? Vì sao? chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt - Từ chỉ hoạt động:ăn cơm, xem ti vi, kể.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> động, động từ chỉ trạng thái.. c) Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung. - Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai). - Kết luận lời giải đúng.. chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử… * Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng… - HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm.. - Viết vào vở bài tập - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài. - HS trình bày và nhận xét bổ sung. - Chữa bài (nếu sai) a. đến- Yết kiến- cho- nhận – xin – làm – dùi – có thể- lặn. b. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻbiến thành- ngắt- thành- tưởngcó.. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng - 2 HS lên bảng mô tả. chỉ vào tranh để mô tả trò chơi. * Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác : Cúi. + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động Ngủ. - Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa? - Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm. + Từng nhóm 3 HS biểu diễn các hoạt + Hoạt động trong nhóm. động có thể nhóm bạn làm bằng các cử GV đi gợi ý các hoạt động cho từng chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng nhóm. được biểu diễn và đoán động tác. Ví dụ: * Động tác trong học tập: * Động tác khi vệ sinh thân thể hoặc môi truờng: * Động tác khi vui chơi, giải trí: - Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 3 HS . - Nhận xét tuyên dương. C/ Củng cố - Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Q. P. ?Thế nào là động từ? ?Động từ được dùng ở đâu? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm -------- cc õ dd -------Tiết 2: Toán. THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông( bằng thước kẻ và ê ke) - Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vuông - GD HS thích học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV + HS: - Thước thẳng và ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song hình vào giấy nháp. song với đường thẳng AB cho trước ; HS 2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được thực hành vẽ hình chữ nhật. 2. Nội dung a) Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:. M. N. P Q + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? + Các góc này đều là góc vuông. - Hãy nêu các cặp cạnh song song với - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. song song với PN. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> cm. - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK. + Vẽ đoạn thẳng CD. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D... + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại.. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. b) Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước - Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ? - GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào các đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cạnh cho trước. - GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước vẽ như trong SGK: + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3 cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. c) Thực hành Bài 1a(54): - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. - GV yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. - GV nhận xét. Bài 1a (55): - GV HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông, tính chu vi và diện tích của hình. C/ Củng cố - Dặn dò - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - HS vẽ vào giấy nháp.. - Các cạnh bằng nhau.. .. - Là các góc vuông.. - HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước hướng dẫn của GV.. - 1 HS đọc trước lớp. - HS vẽ vào VBT. - HS nêu các bước như phần bài học của SGK. - Chu vi của hình chữ nhật là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) - HS làm bài cá nhân. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -------- cc õ dd -------Tiết 3: Tập làm văn. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU - Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt muc đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - GD HS thích học Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bảng phụ. - HS:VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã - 3 HS lên bảng kể chuyện. được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét và cho điểm HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - Đưa ra tình huống: Ti- vi đang có phim - Lắng nghe, trao đổi với nhau, trả lời hoạt hình rất hay nhưng anh em lại giục câu hỏi tình huống. em học bài, khi đó em phải làm gì? - Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai là - Lắng nghe. người ứng xử khéo léo nhất để đạt được mục đích trao đổi. 2. Hướng dẫn làm bài a) Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - 2 HS đọc thành tiếng. - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu - Lắng nghe. gạch chân những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần. trả lời câu hỏi. Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + ...về nguyện vọng muốn học thêm ? Nội dung cần trao đổi là gì? một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao ?Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? đổi với anh (chị ) của em. + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị ?Mục đích trao đổi là để làm gì? hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai ?Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như anh chị của em. thế nào? *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - HS hoạt động trong nhóm. Dùng giấy ? Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với khổ to để ghi những ý kiến đã thống anh (chị)? nhất. b) Trao đổi trong nhóm - Chia nhóm 2 HS, yêu cầu 1 HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao đổi. 2 - Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét HS còn lại sẽ trao đổi hành động, cử chỉ, sau từng cặp. lắng nghe, lời nói để nhận xét, góp ý cho bạn. => KNS : Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực. c) Trao đổi trước lớp - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí như SGV - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu như SGV). C/ Củng cố – Dặn dò ?Khi trao đổi ý kiến với người thân, em cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào VBT (nếu có). -------- cc õ dd -------Tiết 4: Thể dục. ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG TRÒ CHƠI: “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Thực hiện được động tác vươn thở, tay và bước đầu biết cách thực hiện động tác chân, lưng-bụng của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Giáo viên: Còi, giáo án. + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu. Đội hình nhận lớp - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động: xoay khớp cổ, vai,cổ tay, hông, chân. - Kiểm tra bài cũ: Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân. II. Phần cơ bản. a) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn Động tác vươn thở, tay, chân.. * Học động tác lưng bụng. * Tập phối hợp 4 động tác. b) Trò chơi vận động. Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời”. - Hai Hs lên thực hiện, lớp quan sát nhận xét, Gv nhận xét chung, cho điểm. - Gv hô chậm cho Hs tập 3 động tác một lần, sau đó mời cán sự lên hô, Gv quan sát, sửa sai cho Hs. Sau mỗi lần tập Gv nhận xét kết quả, lỗi thường mắc. - Gv cho từng tổ lên tập các tổ khác nhận xét, Gv nhận xét chung. - Đội hình tập luyện. (GV) - Gv nêu tên động tác, làm mẫu chậm và phân tích động tác. Sau đó cho Hs tập từng cử động một. Khi Hs tập thuần thục Gv cho tập phối hợp chân và tay.. - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III. Phần kết thúc. - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà. -------- cc õ dd --------. Thứ ba.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn :15/ 10/ 2011 Ngày giảng:18/ 10/ 2011 Tiết 1: Lịch sử. ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU - Học sinh biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. - Nghe, kể lại sự kiện lịch sử tiêu biêu trong buổi đầu dựng nước - Yêu quý, kính phục người anh hùng dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: - Lược đồ các thủ phủ chiếm cứ. - Tranh H1 SGK phóng to. - HS: VBT - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng + Nêu 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong + Giai đoạn 1: Buổi đầu dựng nước và lịch sử nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu giữ nước ( 700 năm TCN  179 từ năm nào đến năm nào? TCN) + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng + Giai đoạn 2: Hơn 100 năm đấu tranh Bạch Đằng? giành độc lập (179 TCN - 938) - Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn 1000 năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc -.... và mở ra một thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc. - GV nhận xét chấm điểm B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV: Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứt hơn một nghìn năm nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ. Thế nhưng, sau khi Ngô Quyền mất, đất nước lại rơi vào cảnh loạn lạc chiến tranh liên miên, nhân dân vô cùng cực khổ. Trong hoàn cảnh đó, cần phải thống nhất đất nước. Vậy ai là người đã làm được điều này? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay 2. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> a) Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất - GV Y/c HS đọc SGK và TLCH: ? Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất - Triều đình lục đục tranh nhau ngai nước ntn? vàng. - Đất nước bị chia cắt thành 12 vùng. - Dân chúng đổ máu vô ích. - Ruộng đồng bị tàn phá. - Quân thù lăm le ngoài bờ cõi. - GVKL về tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất: Sau khi Ngô Quyền mất triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân giặc lăm le ngoài bờ cõi. - GV: yêu cầu bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về một mối. b) Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - GV chia nhóm 3 HS, y/c các nhóm thảo luận và TLCH ghi vào các phiếu học tập. 1. Quê của Đinh Bộ Lĩnh ở đâu? - Hoa Lư- Ninh Bình 2. Truyện cờ lau tập trận nói gì về Đinh - Là người tài giỏi, chí lớn. Bộ Lĩnh thời nhỏ? 3. Đinh Bộ Lĩnh có công gì? - Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đ/n. 4. Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ - Vì ông lãnh đạo ND dẹp loạn, mang lĩnh? lại hoà bình cho đ/n. 5. Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ - Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Lĩnh làm gì? Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. - Giáo viên giải thích từ: + Hoàng: Là Hoàng Đế, ngầm nói với Vua nước ta ngang hàng với Hoàng Đế trung Hoa. + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn. + Thái Bình: Yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. - Nhân dân không còn phiêu tán, họ trở 6. Đời sống của ND dưới thời Đinh Bộ về quê hương làm ruộng, đời sống ND Lĩnh có gì thay đổi so với thời “Loạn dần dần ấm no. 12 sứ quân”? - GV gọi các nhóm báo cáo kết quả,.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> các nhóm khác NX bổ sung. + Dựa vào nội dung Thảo luận em hãy kể lại chiến công dẹp loạn của Đinh Bộ Lĩnh? - GV NX học sinh kể tốt. C/ Củng cố - Dặn dò - TKND: gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - GV: Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, lại có công lớn dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống hoà bình, ấm no cho nhân dân. Chính vì thế mà nhân dân ta đời đời nhớ ghi nhớ công ơn của ông. Để tỏ lòng biết ơn ông, nhân dân ta đã xây dựng đền thờ ông ở Hoa Lư, Ninh Bình trong khu di tích cố đô Hoa Lư xưa (GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS chỉ tỉnh Ninh Bình). + Qua bài học em có suy nghĩa gì về Đinh Bộ Lĩnh? - Dặn dò: VN ôn bài và chuẩn bị bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) - Nhận xét giờ học.. - 1 - 2 HS kể.. - Là người có tài, có công lớn dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống hoà bình ấm no cho nhân dân.. -------- cc õ dd --------. Thứ tư Ngày soạn :16/ 10/ 2011 Ngày giảng:19/ 10/ 2011 Tiết 1: Đạo đức Kĩ thuật. KHÂU ĐỘT THƯA I. MỤC TIÊU - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.(HS khá - giỏi khâu được các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - GD HS có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu đột thưa để áp dụng vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Vải, kim, chỉ, mẫu khâu đột thưa - HS: Bộ đồ dùng kĩ thuật 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> A/ Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dụng cụ của HS. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. 2.HS thực hành khâu đột thưa a) HS thực hành khâu đột thưa ? Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: + Bước 1:Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. b) Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. C/ Củng cố - Dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.. - Chuẩn bị dụng cụ học tập.. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.. - HS lắng nghe. - HS thực hành cá nhân.. - HS trưng bày sản phẩm. - HS lắng nghe.. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. - HS cả lớp.. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”. -------- cc õ dd -------Âm nhạc. GV chuyên dạy.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -------- cc õ dd -------Tiết 1: Đạo đức Khoa học. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc nên và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Phân tích và phoán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn duối nước; cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi; hợp tác. III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV:- Các hình minh hoạ SGK T36, 37 - Câu hỏi thảo luận ghi bảng phụ. Phiếu ghi sắn các tình huống. - HS: VBT IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời. 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ? 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm HS. B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV: Mùa hè nóng nực chúng ta thường - HS lắng nghe. hay đi bơi cho mát mẻ và thoả mái. Vậy làm thế nào để phòng tránh được các tai nạn sông nước? Các em cùng học bài hôm nay để biết........ 2. Nội dung a)* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. * Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?. - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp. 1)....(Hướng dẫn HS như SGV) + Hình 1: + Hình 2: + Hình 3: 2) Theo em chúng ta phải làm gì để 2) ... phải vâng lời người lớn khi tham phòng tránh tai nạn sông nước ? gia giao thông trên sông nước, không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét ý kiến của HS. - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục - HS đọc. Bạn cần biết. - GVKL: + Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, giông bão => KNS : Phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước. b) Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. * Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và tổ - HS tiến hành thảo luận. chức cho HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm quan sát hình 4, 5 - Đại diện nhóm trình bày kết quả : trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời: 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì? 1) Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh hoạ các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở 2) Ở bể bơi nơi có người và phương tiện đâu? cứu hộ. 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú 3) ... phải vận động, tập các bài tập để ý điều gì ? không bị cảm lạnh hay “chuột rút”. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> tai, mũi. - GV nhận xét các ý kiến của HS. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập - Cả lớp lắng nghe. bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần phải tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi tập bơi. c) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. * Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. nhóm. (Xem SGV) - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình (Tham khảo thêm SGV) huống đó em sẽ làm gì ? + Nhóm 1: Tình huống 1+2 + Nhóm 2: Tình huống 3+4 + Nhóm 3: Tình huống 5 - GV kết luận những việc làm đúng. C/ Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - HS cả lớp. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện. - Mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật. - Phát cho HS phiếu bài tập, yêu cầu các em về nhà hoàn thành phiếu. -------- cc õ dd --------. Thứ sáu Ngày soạn :18/ 10/ 2011 Ngày giảng:21/ 10/ 2011 Tiết 1: Đạo đức Khoa học. ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giúp HS hệ thống, củng cố những kiến thức đã học. - HS có khả năng: + Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày + Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế. - Biết chăm sóc sức khoẻ bản thân - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp. - HS: SGK - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau. - Thu phiếu và nhận xét. B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung a)Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung của nhóm mình. + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn. - Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí. - Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, đánh giá về chế độ ăn uống của bạn. - HS lắng nghe.. - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lần lượt trình bày. - Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống? ? Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể - Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn người. gốc từ đâu? - Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? + Nhóm 2: Các bệnh thông thường. - Nhóm 2 Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ? - Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì? ? Phòng tránh tai nạn sông nước. - Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì? - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận - HS lắng nghe. xét. b)Hoạt động 2:Trò chơi: Ô chữ kì diệu. - GV phổ biến luật chơi: - HS thực hiện. - GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. + Mỗi nhóm chơi phải phất cờ để giành quyền trả lời. + Nhóm nào trả lời nhanh, đúng, ghi được 10 điểm. + Nhóm nào trả lời sai, nhường quyền trả lời cho nhóm khác. + Tìm được từ hàng dọc 20 điểm. + Trò chơi kết thúc khi ô chữ hàng dọc được đoán ra. - GV nhận xét. c) Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” * Cách tiến hành: - HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử - Tiến hành hoạt động nhóm, thảo dụng những mô hình để lựa chọn một bữa luận. ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm - Trình bày và nhận xét. khác nhận xét. C/ Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh - HS đọc. dưỡng hợp lý. - Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng, học thuộc các bài học để kiểm tra. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~*&*~~~~~~~~~~~~~~~~~~ -------- cc õ dd --------.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thể dục. GV chuyên dạy -------- cc õ dd -------Tiết 1: Đạo đức An toàn giao thông. ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I.MỤC TIÊU Học qua bài này, HS biết: - Xe đạp là một phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn khi đi xe đạp trên đường phố. - Có thói quen khi đi xe, quan sát lề đường và luôn luôn kiểm tra các bộ phận của xe trước khi đi đường. - Có ý thức chỉ đi xe cở nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ, có ý thức thực hiện các qui định bảo đảm an toàn giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: + Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các đường chính ( ưu tiên). + Một số hình ảnh đi xe đúng và sai. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ Kiểm tra bài cũ - GV: gọi HS đọc phần ghi nhớ và nêu câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. B/ Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn. - GV: đưa ảnh 1 chiếc xe đạp cho HS thảo luận theo chủ đề: Chiếc xe đạp. + Hỏi: Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào ? - GV: Cho các nhóm trình bày. - GV: Nhận xét, kết luận: Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường, trẻ em phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe của trẻ em, xe đạp phải tốt, có đủ các bộ phận, đặc biệt là phanh ( thăng) và đèn. b) Hoạt động 2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường. - GV: đính tranh và sơ đồ lên bảng cho HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS quan sát, thảo luận heo nhóm. - Vành xe, lốp xe, tay xe, phanh, xích, đèn, chuông phải đầy đủ. - Đại diện nhóm trình bày.. - HS quan sát thảo luận theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> quan sát. Ỵêu cầu: - Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng và hướng đi sai. - Chỉ trong những hành vi. - GV: cho các nhóm lên phân tích và nhận xét sơ đồ, tranh. - GV: nhận xét tìm ý đúng HS. - GV cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà em cho là không an toàn. - GV : ghi tóm tắt lên bảng + Không được lạng lách, đánh dõng. + Không đèo nhau đi dàn hàng ngang. Không được đi vào đường cấm, đường ngược chiều. + Không buôn thả hai tay hoặc cầm ô, kéo theo súc vật. - Hỏi: Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào ? - GV: gọi HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. c) Hoạt động 3: Trò chơi giao thông. - GV dùng sơ đồ trên bảng gọi HS nêu lần lược các tình huống. + Khi phải vượt xe đỗ bên đường. + Khi đi từ trong ngõ ra. + Khi phải đi qua vòng xuyến. + Khi đi đến ngã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, rẽ phải. + Khi gặp đèn đỏ. - GV cho HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. C/ Củng cố - Dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét. - Đại diện nhóm lên trình bày.. - 1 HS kể,cả lớp lắng nghe.. - HS trao đổi theo cặp. - Đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát các sơ đồ và nêu các tình huống.. - HS trình bày. ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×