Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DeDA thi HSGToan 3 Dinh TienYD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.18 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD-ĐT Yên Định TRƯỜNG TH ĐỊNH TIẾN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 3 Môn: Toán ( Thời gian: 90 phút) A - PHẦN TRẮC NGHIỆM: KHOANH VÀO CHỮ ĐẶT TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG. Câu 1: (1 điểm) Cho phép chia: 894 : 3, tổng của số bị chia, số chia, thương là: A. 197 B. 278 C. 1075 D. 1175 Câu 2: (1 điểm) Phép chia nào đúng A. 4083 : 4 = 102 (dư 3) B. 4083 : 4 = 120 (dư 3) C. 4083 : 4 = 1020 (dư 3) C. 4083 : 4 = 12 (dư 3) Câu 3: (1 điểm) Trong một phép chia hết cho 8, số bị chia là số có 3 chữ số và chữ số hàng trăm bé hơn 8, thương trong phép chia đó là: A. Số có một chữ số B. Số có hai chữ số C. Số có ba chữ số Câu 4: (1 diểm) Ngày mai của hôm qua là: A. Hôm kia B. Hôm nay. C. Ngày mai. B. PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1: (2 điểm) có 2 thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 42l dầu. Nếu lấy số dầu ở thùng thứ nhất và số dầu ở thùng thứ hai thì được 12lít. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? Câu 2: (2 điểm) Tìm một số, biết rằng giảm số đó đi 3 lần rồi lại giảm tiếp đi 5 lần thì được số mới bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số. Câu 3: (2 điểm) Một hình vuông được chia thành hai hình chữ nhật bằng nhau.Tính chu vi hình vuông, biết rằng tổng chu vi của hai hình chữ nhật là: 6420 cm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng GD-ĐT Yên Định TRƯỜNG TH ĐỊNH TIẾN ĐÁP ÁN MÔN TOÁN - LỚP 3 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4. Nội dung đáp án D C B B. Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu. Nội dung đáp án Bài giải: số dầu ở thùng thứ nhất có số lít dầu là:. Điểm. 42 : 7 = 6 (lít) 1. số dầu ở thùng thứ hai có số lít dầu là:. 2 điểm. 12 - 6 = 6 (lít) Thùng thứ hai có số dầu là: 6 x 8 = 48 (lít) Đáp số:48 (lít dầu) Bài giải: Số nhỏ nhất có hai chữ số là: 10 số nhỏ nhất có hai chữ số là:. 2. 10 : 2 = 5 Khi số đó chưa giảm tiếp 5 lần sẽ là. 5 x 5 =25 Vậy số phải tìm là: 25 x 3 = 75 Đáp số: 75. 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài giải: Theo bài ra ta có hình vẽ bên:. 2 điểm. 3. Chu vi của 1 HCN là: 6420 : 2 = 3210 (cm) Nửa chu vi hình chữ nhật là. 3210 : 2 = 1605 ( cm) Vì HV được chia hành 2 HCN bằng nhau nên chiều dà HCN gấp 2 lần chiều rộng. Ta có sơ đồ biểu diễn chiều dài và chiều rộng của HCN Chiều rộng: 1605 ( cm) Chiều dài: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần) Chiều rộng HCN là: 1605 : 3 = 535 (cm) Chiều dài HCN là: 1605 - 535 = 1070(cm) Chiều dài của HCN cũng là cạnh của hình vuông Chu vi hình vuông là: 1070 x 4 = 4280 (cm) Đáp số: 4280 cm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×