Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

trlf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.54 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:. Ngày soạn. Tiết:. Ngày dạy. Người soạn: Trần Hoài Nam – Văn Sử K16 A.. NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU - Nguyễn Ái Quốc -. A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren. - Phẩm chất , khí phách của người chiến sỹ cách mạng Phân Bội Châu. - Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh châm biếm. 2. Kĩ năng - Đọc diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp. - Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động. 3. GDHS - Lòng kính yêu PBC và lòng yêu nước. * Trọng tâm: Phần I * Tích hợp: Văn nghị luận B. Chuẩn bị GV: Giáo án, chuẩn kiến thức kỹ năn, nghiên cứu tài liệu “Truyện và kí NAQ” ảnh chân dung NAQ. HS: Bài soạn, suy nghĩ trả lời các câu hỏi Sách giáo khoa. C. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp. Tổng số: Vắng : 2. Kiểm tra bài cũ Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Dự kiến trả lời: + Nội dung: Giá trị hiện thực Giá trị nhân đạo + Nghệ thuật: kết hợp khéo léo nghệ thuật tương phản và tăng cấp, ngô ngữ miêu tả sinh động, giàu hình ảnh. 3. Bài mới Nguyễn Ái quốc được coi là cây bút mở đầu cho văn xuôi hiện đại VN đầu thế kỉ XX. Tác phẩm “Những trò lố hay là …” được viết với mục đích cổ động phong trào nhân dân VN đòi thả người chí sĩ yêu nước PBC.. Yêu cầu học sinh đọc phần chú thích sgk và. I. Tìm hiểu chung. nêu đôi nét về tác giả tác phẩm. 1. Tác giả - tác phẩm. - Nguyễn Ái Quốc là tên của Chủ tịch Hồ Chí. a. Tác giả:. Minh( Từ 1919-1945). - NAQ là tên gọi của Bác Hồ từ 1919-1945. -Truyện ngắn Những trò lố… được viết sau khi. b. Tác phẩm:. nhà cách mạng Phan Bội Châu bị bắt cóc(18-. - Viết năm 1925. 6-1925) ở Trung Quốc giải về giam ở hoả lòHà Nội và sắp bị sử án còn Va- ren chuẩn bị sang nhận chức toàn quyền ở Đông Dương. *Cấu trúc văn bản : - Chuyện có thật : nhân vật trong chuyện là có thật. - Chuyện tưởng tượng : cuộc tiếp kiến giữa Varen và Phan Bội Châu - Những trò lố : là những trò lố lăng, bịp bợm, đáng cười. Va- ren là người hứa sang Việt Nam để chăm sóc Phan Bội Châu - Truyện ngắn. Văn bản có thể chia làm mấy phần, nội dung từng phần ?. 2. Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - P1: từ đầu => trong tù : tin Va-ren sang VN - P2: Tiếp => toàn quyền: Trò lố của Va-ren - P3: Còn lại: Thái độ của PBC) Truyện được kể theo trình tự nào? (Trình tự thời gian: Va-ren xuống tàu -> Sài Gòn -> Huế -> HN.). II. Phân tích. Va-ren sang VN nhằm mục đích gì?. 1. Tin Va-ren sang VN - Mục đích: Va-ren sang VN vừa để nhậm chức vừa muốn lấy lòng dư luận ở VN và ĐD là chăm só. Việc Va-ren hứa nửa chính thức sẽ chăm sóc cụ cụ PBC. PBC có ý nghĩa gì? Hứa nhưng chỉ hứa một nửa và vẫn có thể thay đổi Tác giả đã bình luận về việc này như thế nào? ông hứa…có nghĩa là các quan toàn quyền chuyên môn nuốt lời hứa Qua đây tác giả muốn bày tỏ thái độ gì? mỉa mai châm biếm, vạch trần bộ mặt lừa bịp.  Thái độc của tác giả: ngờ vực,. của y. không thiện chí.. Gv trong thời gian Va-ren kéo dài cuộc hành trình thì PBC vẫn ngồi tù. 4. Củng cố- dặn dò Lí do nào khiến Va-ren sang VN? -> Do muốn ve vuốt và trấn an nhân dân VN và P đang đấu tranh dòi thả PBC và để tạo dựng uy tín chính trị cho bản thân - Về nhà học bài và soạn tiếp bài sau. D. Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… E. Nhận xét. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU - Nguyễn Ái Quốc 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Tóm tắt văn bản “Những tò lố hay là....”? - Yêu cầu: HS tóm tắt ngắn gọn và đảm bảo nội dung văn bản. 3. Bài mới Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu phần đầu văn bản và đã thấy ông Va-ren đã nửa chính thức hứa sẽ chăm sóc cụ PBC vậy hắn sẽ chăm sóc cụ PBC ntn và thái độ của cụ ra sao chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài học hôm nay. Gv giảng: sang đến VN Va-ren đã lộ những trò lố của y như: chuyến đi rề rà, lững thững, dự cuộc tiếp đón linh đình từ Sài Gòn đến Huế với biết bao lời nịnh hót, chào cười...trong đó có một trò lố của y với PBC là lố bịch nhất. Trong đoạn truyện, kể việc Va-ren đến xà lim tại HN gặp PBC xuất hiện hai hình thức ngôn ngữ.. 2. Trò lố của Va-ren và PBC. Lời văn nào là ngôn ngữ bình luận của tác giả?. a. Lời bình luận của tác giả. “Ôi thật là…gì đây” Lời văn nào là ngôn ngữ độc thoại của Va-ren?. - Nghệ thuật: đối lập, tương phản..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> “Tôi đem tự do…toàn quyền”’ Gọi hs đọc đoạn bình luận Trong đoạn văn bình luận tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Hãy chỉ rõ sự đối lập ấy? Qua đó em thấy thái độ của người bình luận với 2 nhân vật này? Mục đích bình luận. Va-ren - Tính cách đê. PBC -Tính cách cao. hèn, kẻ phản bội. thượng, bậc anh. - Thái độ: khinh. hùng. rẻ.. - Ngợi ca. của tác giả là gì?. Va-ren - Tính cách đê. PBC -Tính cách cao. - Mục đích: Vạch - Khẳng định sự trần sự lố bịch. chính nghĩa của. hèn, kẻ phản bội. thượng, bậc anh. trong nhân cách.. PBC.. - Thái độ: khinh. hùng. rẻ.. - Ngợi ca. - Mục đích: Vạch - Khẳng định sự trần sự lố bịch. chính nghĩa của. trong nhân cách. PBC. Yêu cầu hs quan sát đoạn truyện Số lượng lời văn dành cho việc khắc họa tính cách của từng nhân vật ntn? Tác giả dành một số lượng từ ngữ lớn, hình thức ngôn ngữ trần thuật để khắc họa tính cách của Va-ren, còn với PBC tác giả dùng sự im lặng làm phương thức đối lập Gv: đây là một bút pháp, một cách viết vừa tả, vừa gợi rất thâm thúy, sinh động, lí thú. Khi mới đặt chân đến nhà tù Va-ren đã có lời nói và hành động gì?. b. Lời độc thoại của Va-ren. tôi đem tự do... Em có nhận xét gì về lời nói và hành động đó. - Tuyên bố thả PBC. của y? Gv: Câu nói đầu tiên kết hợp với hành động đầy vẻ hiền từ, ban ơn nhân ái của một bậc phụ mẫu. - Điều kiện: phải trung thành, hợp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tưởng có thể gây ấn tượng mạnh cho đối thủ. lực cộng tác với Pháp.. nhưng hình như chẳng có chút tác dụng nào mà. - Khuyên PBC từ bỏ lí tưởng chung,. chỉ càng lộ rõ dã tâm và sự giả dối của vị đại. bắt tay với Va-ren.. quan nhân. Cùng với lời tuyên bố ấy là điều kiện gì? Nhưng phải có đi có lại... Hắn đã dùng những lời lẽ nào để thuyết phục. => Va-ren tự tố cáo mình là kẻ thực. PBC nghe theo mình? Em có nhận xét gì về. dụng, đê tiện, sẵn sàng làm mọi thứ. giọng điệu của Va-ren?. vì quyền lợi cá nhân.. Lời nói dài, vòng vo, khi chân thành thống thiết, lúc châm chọc mỉa ma, lên bổng xuống trầm Bằng chính những lời lẽ của mình, Va-ren đã tự bộc lộ nhân cách nào của y? Gv: trước đây tôi là đảng viên XH đấy và giờ thì tôi làm toàn quyền. Trơ trẽn thay, lố bịch thay là kẻ cầm quyền TD Pháp lại tôn thờ sự phản bội làm chuẩn mực để ngợi ca nhân cách bỉ ổi. Cũng bằng những lời lẽ đó, Va-ren đã bộc lộ thực chất lời hứa chăm sóc PBC ntn?. => Va-ren là kẻ bịp bợm, xảo trá. không phải giúp đỡ giải phóng PBC mà ép buộc. một cách trắng trợn.. cụ từ bỏ lí tưởng yêu dân tộc mình. Không phải vì tự do của PBC mà vì quyền lợi của nước Pháp, trực tiếp là vì danh lợi của Va-ren Bằng ngôn ngữ độc diễn trước PBC, Va-ren đã diễn trò lố cuối cùng của mình ntn?. 3. Thái độ của PBC. Kẻ phản bội lí tưởng đê tiện nhất lại đi khuyên bảo người trung thành với lí tưởng cao cả nhất. - Im lặng, dửng dưng. Qua đây em thấy Va-ren là kẻ như thế nào?. - Đôi ngọn râu mép người tù nhếch. Va-ren là kẻ bịp bợm, xảo trá một cách trắng. lên một chút rồi lại hạ xuống ngay.. trợn.. - Mỉm cười kín đáo…. Yêu cầu hs theo dõi đoạn 3. => Thái độ: ngạc nhiên, coi thường.. Trong khi Va-ren nói, PBC có những biểu hiện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nào?. - Nhân cách: cứng cỏi, không chịu. - Im lặng, dửng dưng. khuất phục, có bản lĩnh.. - Đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay. - Mỉm cười kín đáo… Các biểu hiện ấy cho thấy PBC có thái độ ntn trước lời lẽ của Va-ren? Thái độ: ngạc nhiên, coi thường. Qua đó em có nhận xét gì về nhân cách của PBC? Nhân cách: cứng cỏi, không chịu khuất phục, có bản lĩnh.. III. Tổng kết. GV đưa câu hỏi thảo luận:. 1. Nghệ thuật. Trong khi thuyết giáo về cách sống của mình. 2. Nội dung:. Va-ren cũng bộc lộ một nềm kiêu hãnh. Theo em - Đả kích tên toàn quyền với các sự kiêu hãnh của 2 con người có gì khác biệt?. hành động lố bịch của y.. - Va-ren kiêu hãnh vì danh vọng của kẻ đê tiện. - Ca ngợi nhân cách cao quý của nhà. - PBC kiêu hãnh vì kiên định tư tưởng yêu nước,. yêu nước PBC. không khuất phục. IV. Luyện tập 1. Thái độ của tác giả đối với PBC - Khâm phục, ngợi ca nhà chí sĩ yêu nước PBC. 2. cụm từ “những trò lố” - Lố bịch: không hợp với lẽ thường - Những trò lố: hành động lố bịch, lố lăng, bản chất xấu xa, xảo trá của. Thái độ của tác giả với PBC ntn? Căn cứ vào đâu để biết điều đó?. Giải thích cụm từ “những trò lố” trong tác phẩm?. Va-ren..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Củng cố - Gv gọi hs đọc ghi nhớ 5. Dặn dò - Học bài và chuẩn bị bài “Dùng cụm c-v để mở rộng câu”.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần: 29. Ngày soạn. Tiết: 111. Ngày dạy. DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU : LUYỆN TẬP (tiếp theo) A. Mục tiêu bài học: Giúp HS: 1. Kiến thức. - Củng cố kiến thức về việc dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu. - Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu . 2. Kỹ năng . - Mở rộng câu bàng cụm chủ -vị. - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng dụng câu ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Thái độ : GD học sinh có ý thức nói và viết mở rộng câu . B. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý. -Hs: Bài soạn, bài tập về cụm chủ vị. C. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: Tiết học trước ta đã biết được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Tiết này chúng ta vận dụng kiến thức dó để làm bài tập - Chúng ta đã học được nhũng kiến thức. I. Dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu:. gì về cụm C-V?. II. Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để. - Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc. mở rộng câu:. thành phần cụm từ trong các câu dưới. III. Luyện tập (tiếp theo):. đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V. 1- Bài 1 (69 ):. làm thành phần gì ?. a. Khí hậu nước ta ấm áp / cho phép ta. Câu a : + Khí hậu nước ta / ấm áp. -> Cụm C - V làm CN.. c v. b. Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng. Câu b : + Các thi sĩ / ca tụng. -> làm ĐN cho từ “khi”.. c cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ. + tiếng chim / kêu, tiếng suối / chảy. v. c. trông mới đẹp; từ khi có người -> Cụm C - V làm BN -. “lấy”.. c. quanh năm trồng trọt, thu hoạch 4 mùa.. + ta / trồng trọt, thu hoạch ... -> Cụm C - V làm BN.. v. v lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối / c nghe mới hay..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> v c. Thật đáng tiếc khi chúng ta / thấy những tục Câu c : + những tục lệ tốt đẹp ấy / mất lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quí dần. của -> Cụm C - V làm BN -. “thấy”.. c. v. c. đất mình thay dần bằng những thức bóng + những thức bóng bẩy, hào bảy hào nháng và thô kệch bắt chước ng-. nhoáng ... ngoài. -> Cụm C - V làm BN “thay dần”.. ười ngoài. v 2. Bài 2 (97 ): a. Chúng em học giỏi / làm cho cha mẹ. - Mỗi câu trong từng cặp câu dới đây. và thầy cô vui lòng.. trình bày một ý riêng. Hãy gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm C-V làm. b. Nhà văn Hoài thanh / khẳng định rằng. thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. cái đẹp là cái có ích.. mà không thay đổi nghĩa chính của chúng ?. c. TV giàu thanh điệu / khiến lời nói của ngời VN ta du dương, trầm bổng nh một. +GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ hình chậu.. bản nhạc. d. Cách mạng tháng Tám thành công / đã khiến cho TV có một bước phát triển. - Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu (in đậm). mới, một số phận mới.. dưới đây thành một câu có cụm C-V làm. 3. Bài 3 (97 ):. thành phần câu hoặc thành phần cụm từ.. a. Anh em hòa thuận / khiến hai thân vui. (khi gộp có thể thêm hoặc bớt những từ. vầy.. cần thiết nhng không làm thay đổi nghĩa. b. Đây / là cảnh rừng thông ngày ngày. chính của các câu và vế câu ấy).. biết bao người qua lại. c. Hàng loạt vở kịch như "Tay người đàn bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông Đuống".

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ra đời / đã sởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. 4. Củng cố . - Nêu các trường hợp mở rộng câu thường gặp . Cho ví dụ ( mở rộng : chủ ngữ , vị ngữ , định ngữ bổ ngữ ). - Ghép những câu đơn trở thành câu phức thành phần . 5. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. - Chuẩn bị bài: Luyện nói. Phần chuẩn bị ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần: 29. Ngày soạn. Tiết: 112. Ngày dạy. Tập làm văn: LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ A. Mục tiêu bài học:Giúp HS: 1. Kiến thức. - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề . - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề . 2. Kỹ năng . - Tìm ý , lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề . - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể . - Diễn đạt mạch lạc , rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói . 3. Thái độ : Có ý thức rèn luyện khi nói , viết văn giải thích . B. Chuẩn bị: - Gv:Bảng phụ.Những điều cần lu ý: Mục đích chủ yếu của tiết luyện tập này vẫn là luyện nói. HS cần đợc nói, càng nhiều càng tốt. C. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ 3. Bài mới: + HS đọc đề bài.. I. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Em hãy nêu các bước làm một bài văngiải thích *Đề bài: *Đề bài: Một nhà văn có ?. nói: "Sách là ngọn đèn sáng bất. - Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ?. diệt của trí tuệ con người". Hãy giải thích nội dung câu nói đó. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: - Kiểu bài: Giải thích.. - Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn giải. - ND:. giải thích vai trò của sách. thích ? (a-MB: Nêu v.đề g.thích- hướng g.thích.. đối với trí tuệ con ngời.. b- TB: Triển khai việc giải thích. - Giải thích. 2. Lập dàn bài:. sách là gì ?. a. MB: -Đi thẳng vào vấn đề cần giới thiệu. b. TB:. - Giải thích tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của. a. Giải thích ý nghĩa câu nói:. trí tuệ ?. - Sách là gì: là kho tàng tri thức, là sản phẩm tinh thần, là ngời bạn tâm tình gần gũi.. - Thái độ của em đối với việc đọc sách như thế. - Tại sao sách là ngọn đèn bất diệt. nào ?. của con người: Sách giúp ta hiểu về mọi lĩnh vực, sách giúp ta vượt mọi khoảng cách về thời gian,. c- KB: Nêu ý nghĩa vấn đề giải thích đối với mọi không gian. người).. b. Thái độ đối với việc đọc sách:. - Dựa vào dàn bài chung, em hãy lập dàn bài cho - Tạo thói quen đọc sách. đề văn trên ?. - Cần chọn sách để đọc. - Phê phán và lên án những sách có ND xấu. c. KB: - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách.. - HS thảo luận theo bàn khi làm dàn bài.. - Nêu phương hướng hành động. - Sau đó các bàn cử đại diện lên trình bày.. của cá nhân. II. Thực hành..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS trong lớp nhận xét, bổ sung.. - Yêu cầu của việc trình bày bài. - Gv: khái quát lại dàn bài và nhận xét tư thế tác. văn nói giải thích một vấn đề .. phong, lời nói của HS khi trình bày.. + Vị trí đứng nói phù hợp. + Âm lượng vừa đủ ,diễn đạt rõ ràng , + Nội dung lôi cuốn , hấp dẫn , dễ tiếp nhận . - Yêu cầu của việc nghe giải thích một vấn đề . + Nghe , lĩnh hội được phần trình bày bài văn giải thích một vấn đề của bạn . + Có ý kiến nhận xét về bài văn nói giải thích một vấn đề của bạn sau khi nghe trình bày . 4. Củng cố. - Gv đánh giá tiết học, nhận xét ưu nhược điểm của giờ luyện nói . - Nêu những yêu cầu của nghe và nói trong giờ . 5. Dặn dò -Về nhà học bài , soạn bài “Ca Huế trên sông Hương”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×