Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.01 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ma trận xác định mức độ yêu cầu của đề thi HKII – lớp 12 Mức độ nhận thức. Chủ đề. Nhận biết. Đặc điểm chung Biết được của tự nhiên nguyên nhân và biểu hiện sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc Nam 15 % tổng số Số câu: 1 điểm = 1,5 điểm Số điểm: 1.5. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Số câu: Số điểm: 0. Số câu: Số điểm: 0. Số câu: Số điểm: 0. Vẽ và nhận xét biểu đồ - Hiểu được đặc về số dân và tỉ lệ dân điểm đô thị hóa nước ta và những đô thị ở Việt Nam (Phần tự chọn) tác động đến kinh tế - xã hội.. Địa lý dân cư. 35% tổng số điểm = 3,5 điểm. Thông hiểu. Số câu: Số điểm: 0. Số câu: 1 Số điểm: 1.5. Số câu: Số điểm: 0. Số câu: Số điểm: 0. Địa lý các vùng kinh tế 20% tổng số điểm = 2,0 điểm Tổng số điểm 10 Tổng số câu 5. Số câu: Số điểm: 0. - Vẽ biểu đồ, số liệu thống kê, tính toán về cơ cấu ngành nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.. Địa lý các ngành kinh tế. 30% tổng số điểm = 3,0 điểm. Số câu: 1 Số điểm: 2,0. Số câu: 2 Số điểm: 3,0. Số câu: Số điểm: 0. Kể tên các TP, các tỉnh thuộc vùng kinh tế ĐBSH. Số câu: Số điểm: 0. Số câu: Số điểm: 0. Số câu: 1 Số điểm: 2,0 điểm. 15% tổng số 15% tổng số 70 % tổng số điểm điểm = 1,5 điểm điểm = 1,5 điểm = 7 điểm. Số câu: Số điểm: 0 Số câu: Số điểm: 0.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ở GD & ĐT NINH THUẬN RƯỜNG CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN. KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2012 Môn thi: Địa lý – Giáo dục trung học phổ thông Thời gian: 90 phút, không kể thời gian giao đề. I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm) Câu I: (3,0 điểm) 1. Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.(1,5điểm) 2. Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. (1,5điểm) Câu II: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta. (Đơn vị: tỉ đồng) Thành phần kinh tế Nhà nước Ngoài nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. 1996 74 161 35 682 39 589. 2005 249 085 308 854 433 110. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Câu III: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam 1. Kể tên các tỉnh và thành phố thuộc vùng kinh tế Đồng bằng sông Hồng.(2,0 điểm) 2. Chứng minh rằng cán cân xuất nhập khẩu của nước ta những năm gần đây luôn nhập siêu.(1,0 điểm) II./PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong 2 câu (câu IV.1 hoặccâu IV.2) Câu IV.1 Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Tỉ lệ dân thành thị và số dân ở thành thị của nước ta giai đoạn 1990 - 2005 Năm Số dân thành thị Tỉ lệ dân thành thị trong dân số (triệu người) cả nước (%) 1990 12,9 19,5 1995 14,9 20,8 2000 18,8 24,2 2005 22,3 26,9 Vẽ biểu đồ (kết hợp cột và đường) thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta. Câu IV.2 Theo chương trình nâng cao (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn tấn) Năm 1995 2000 2004 2005 Tổng số 822,2 1169,0 1622,1 1845,8 Đánh bắt 552,2 803,9 848,8 843,0 Nuôi trồng 270,0 365,1 773,3 1002,8 Hãy tính tỉ trọng của ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản của ĐBSCL qua các năm. --------------Hết ------------Học sinh được sử dụng Atlas Địa lý Việt Nam Giám thị không giải thích gì thêm. SỞ GD & ĐT NINH THUẬN.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Hướng dẫn chấm có 2 trang HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ kỳ thi TN THPT NĂM HỌC 2011 – 2012 Câu Nội dung Điểm I. Phần chung cho 2 chương trình (chuẩn và nâng cao) Câu I 1. Đặc điểm thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam (1,5đ) a) Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra): đặc trưng cho khí Câu 1 hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên miền Bắc có mùa đông với 2-3 tháng lạnh (t 0 < 180C) 0,25đ thể hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và trung du phía Bắc, + Cảnh quan tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận 0,5đ nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn ... Ở vùng đồng bằng vào mùa đông trồng được cả các loài rau ôn đới. b) Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào): thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. + Nền nhiệt thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ 0,25đ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C. + Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt 0,5đ đới từ phương nam (Mã Lai - Inđônêxia) đi lên hoặc từ phía Tây (Ấn Độ – Mianma) di cư sang. Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo ...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu ... 2. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội: a)Tích cực: + Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 0,25đ + Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế- xã hội của địa phương, 0,25đ các vùng. 0,25đ Câu 2 + Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. 0,25đ (1,5đ) b) Tiêu cực: + Ô nhiễm môi trường. 0,25đ + An ninh trật tự xã hội.... 0,25đ Câu II (2,0đ). Xử lí số liệu: (Đơn vị: %) Thành phần kinh tế 1996 2005 Nhà nước 49,6 25,1 Ngoài nhà nước 23,9 31,2 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 26,5 43,7 Tổng số 100 100 -Vẽ biểu đồ: 2 hình tròn có bán kính khác nhau R1996< R2005 -Có tên biểu đồ, chú giải và tỉ lệ các thành phần tương đối chính xác.. 0,5. 1,5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu III 1. Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng (3,0 đ) TP Hà Nội – TP Hải Phòng – Hải Dương – Hưng Yên – Nam Định – Nam – Vĩnh Phúc - Bắc Ninh NămNinh Bình – Hà 1995 2000 2004 – Thái Bình. 2005 (Nêu tên đúng mỗi tỉnh cho 0,25đ nhưng không quá 2,0 đ) Tổng số 100 100 100 100 Cán cân xuất của nước ta52,3 qua các năm45,7 Đánh2.bắt 63,5nhập khẩu 68,7 (đơn Mỹ) Nuôi trồng 36,5 31,3 47,7vị: tỉ đô la54,3 Năm Xuất khẩu Nhập khẩu Cán cân 2000 14,5 15,6 -1,1 2002 16,7 16,7 -3,0 2005 32,4 32,4 -4,4 2007 48,6 62,8 -14,2 Câu IV. II . Phần riêng – Tự chọn 1 (Theo chương trình chuẩn) (2,0 đ) Vẽ biểu đồ đường kết hợp cột - Yêu cầu: Biểu đồ có chú giải, tên biểu đồ, thể hiện khá chính xác số liệu. - Chọn tỉ lệ phù hợp trên 2 trục tung cột biểu thị phải cách 2 trục tung một khoảng nhất định Câu IV. (Theo chương trình nâng cao) 2 Tỉ trọng của ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản của ĐBSCL (2,0 đ) (Đơn vị: %). --------------Hết -------------. 2đ. 1,0đ. 1,0đ 1,0đ. Tính đúng mỗi năm 0,5 đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>