Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Red Dragon 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.72 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - ĐỊA LÝ – 9 HỌC KỲ I Thời gian 45 phút I. Trắc nghiệm: (3đ) Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất : Câu 1: Việt Nam có: A. 64 dân tộc B. 54 dân tộc C. 44 dân tộc D.74 dân tộc Câu 2: Mật độ dân số Việt Nam năm 2003 là: A. 246 người/km2 B. 220 người/km2 C. 195 người/km2 D. Cả A, B, C đều sai Câu 3: Điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống : A. Lúa được trồng nhiều nhất ở đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long B. Bò được nuôi nhiều nhất ở trung du miền núi Bắc Bộ C. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta được tập trung ở: Hà Nội và TPHCM Câu 4: Hãy ghép cột A với cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B Cột ghép 1, Than a, Thềm lục địa phía nam 2, Thiếc b, Lào Cai 3, Dầu mỏ c, Tĩnh Túc (Cao Bằng) 4, Apatít d, Quảng Ninh e, Thanh Hoá Câu 5: Đánh dấu X vào đầu câu đúng : 1. Những hậu quả do dân số đông và tăng nhanh dân số là: A. Làm cho nền kinh tế chậm phát triển thiếu công ăn việc làm B. Xã hội bất ổn định C. Cả A, B đều đúng 2. Trong cơ cấu GDP các hoạt động kinh tế nước ta năm 2002 có nghành kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất A. Nông- lâm – ngư nghiệpC. Công nghiệp – xây dựng B. Dịch vụ II. Tự luận: (7đ) Câu 1: (2,5đ) Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề này cần phải có những biện pháp gì? Câu 2: (2,5đ) Nêu những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển nghành giao thông vận tải ở nước ta: Câu 3(2đ) Bài tập:Cho bảng số liệu sau về cơ cấu sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế: (Đơn vị %) Năm Thành phần. 1980. 1985. 1990 1995 2002.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khu vực nhà nước 13,0 15,0 11,3 9,0 9,6 Các khu vực kinh tế khác 87,0 85 88,7 91,0 90,0 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu thể hiện lao động theo thành phần kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Địa lý – 9 thời gian 45 phút I. Trắc nghiệm (3đ) Câu 1: (1đ) Khoanh tròn vào ý đúng nhất: 1: B 2: A Câu 2: (0,5đ) Điền đúng sai vào ô trống: A: Đ B: S C: Đ Câu 3: Ghép cột A với cột B (0,5đ) 1–d 2–c 3–a 4–b Câu 4: Đánh dấu x vào đầu câu: x. C , x. B II. Tự luận: (7đ) Câu 1: (2,5đ)* Do dân số nước ta đông nên nhu cầu về việc làm là rất cần thiết: Vì tỉ lệ dân số ở nông thôn quá đông song lại thiếu việc làm và chiếm tới 22,3% bên cạnh đó tỉ lệ thất nghiệp ở thành phố cũng cao, số người đến tuổi lao động ngày 1 tăng từ đó làm cho nhu cầu về việc làm ngày càng cấp bách đối với đất nước ta * Cách giải quyết việc làm đối với các lao động như sau: - Đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước: Xây dựng nhiều nhà máy xí nghiệp, các công ty liên doanh với nước ngoài nhằm giải quyết công ăn việc làm cho người lao động thu hút vốn đầu tư và khoa học công nghệ từ nước ngoài - Đối với nông nghiệp cần đẩy mạnh sản xuất áp dụng các tiến bộ khoa học nông nghiệp như cải tạo giống, tăng vụ chuyển đổi, chuyên canh các loại cây trồng có năng xuất cao phù hợp với từng vùng - Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn theo hướng hiện đại hoá: Điên, đường, trường, trạm. - Có chính xách xuất khẩu lao động hợp lý. Câu 2: (2,5đ) a.Thuận lợi: - Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á và giáp biển cho nên thuận lợi về giao thông đường biển ở trong nước và với các nước trên thế giới -Nước ta có địa hình chiếm 1/4 diện tích là đồng bằng và có đường bờ biển dài trên3200km nên việc phát triển giao thông vận tải giữa cácvùng thuận lợi b. Khó khăn: - Nước ta có địa hình đôì núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ và miền trung t hì hẹp cho nên việc phát triển giao thông vận tải gặp nhiều khó khăn giữa Bắc và Nam, Đông và Tây - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chế độ nước thất thường, khí hậu phức tạp cho nên hàng năm thường xảy ra hiện tượng lũ lụt. Do đó việc xây dựng và bảo vệ các đường giao thông cầu cống đòi hỏi việc chi phí tốn kém nhiều công sức ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cơ sở vật chất còn cũ kỹ chất lượng thấp vốn đầu tư còn ít, phương tiện máy moc đều phải nhập từ nước ngoài, trình độ quản lí cong thấp kém còn lãng phí. Câu 3: (2,0đ) . Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ miền: Đúng tương đối chính xác có đầy đủ thông tin đạt tối đa điểm - Vẽ thiếu và chưa chính xác trừ 0,25đ/ từng chi tiết. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Địa lý – 9(Thời gian 45 phút) I. Trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào ý đúng nhất Câu1: Nước ta có mật độ dân số trung bình cả nước năm 2003 là 246 người/ km2 so với thế giới thuộc loại: A. Cao B. Trung bình C. Thấp Câu 2: Những điều kiện có tính chất quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp nước ta: A. Điều kiện tự nhiên B. Điều kiện kinh tế – xã hội C. Cả 2 đều đúng Câu 3: Trong cơ cấu GDP các hoạt động kinh tế năm 2002 thì ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là: A. Nông – Lâm – Ngư nghiệp B. Công nghiệp – xây dựng C. Dịch vụ Câu 4: 3 cảng lớn nhất nước ta là: A. Sài Gòn – Cam Ranh – Vũng Tàu B. Đà Nẵng – Hải phòng – Cam Ranh C. Hải Phòng - Đà Nẵng – Sài Gòn Câu 5: Điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống trong các câu sau: Các di sản văn hoá nhân loại ở Bắc Trung Bộ là: A. Vườn quốc gia Bạch Mã, Động Phong Nha B. Cung điện Huế, quần thể Mĩ Sơn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. D.. Quần thể Mĩ Sơn, Hội An Cố đô Huế. Câu 6: Hãy ghép các khu du lịch nổi tiếng vào các tỉnh cho phù hợp: 1. Hạ Long A. Quảng Bình 2. Phong Nha - Kẻ Bàng B. Hà Tây 3. Vườn Quốc Gia Ba Vì C. Quảng Ninh II. Tự luận: (7đ) Câu 1: (1,5đ) Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Câu 2: (2,5đ) Tại sao Hà Nội và TPHCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta? Sự phân bố hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào yếu tố nào? Vì sao? Câu 3: (3đ) Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và dân số của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ? (Biết diện tích 100965km 2 = 30,7%. Dân số 11,5 triệu người (2002) = 14,4%)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Địa lý – 9 Thời gian 45 phút I. Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi ý đúng 0,5đ Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: C Câu 5: A. Sai B. Đúng C. Sai D. Đúng Câu 6: 1 – C 2–A 3–B II. Tự luận: (7đ) Câu 1: (1,5) - Dân cư tập trung đông ở đồng bằng ven biển và các đô thị - Năm 2003 mật độ dân số ở Sông Hồng là 1192 người/km 2 TPHCM là 2264 người/km2 (Hà Nội là 2830/km2) - Do có nhiều thuận lợi về điều kiện sinh sống - Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên - Trong phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn Khoảng 74% dân số sinh sống ở nông thôn 26% dân số sinh sống ở thành thị năm 2003 Câu 2: (2,5đ) - Đây là 2 đầu mối giao thông vận tải lớn nhất - Tập trung nhiều trường đại học lớn,các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. - Đây là 2 trung tâm thương mại, tài chính ngân hàng lớn nhất nước ta - Các dịch vụ khác như tư vấn, bảo hiểm,ăn uống… đều phát triển mạnh - Sự phân bố hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào sự phân bố dân cư vì đối tượng đòi hỏi dịch vụ trước hết là phân bố dân cư Câu 3: (3đ) - Vẽ được 2 biểu đồ hình tròn (1 hình tròn thể hiện diện tích, một hình tròn thể hiện dân số) (1đ) - Chia tỉ lệ chính xác trình bày đẹp (1đ) - Chú thích đúng (DT và DS của trung du và miền núi Bắc Bộ, các vùng khác )(1đ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Địa lý – 9 học kỳ II Thời gian 45 phút I. Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào các ý đúng nhất 1. Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với các vùng kinh tế A. Vùng ĐB Sông Cửu Long, vùng TD miền núi Bắc Bộ B. Vùng ĐB Sông Hồng, Tây Nguyên, ĐB Sông Cửu Long C. Vùng ĐB Sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên D. Cả A, B, C đều đúng 2.Vùng Đông Nam Bộ có mật độ dân số năm 1999 là: A. 233 người/ km2 B. 343 người/ km2 C. 246 người/ km2 D.434 người/ km2 Câu 2: Điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống trong các câu sau: A Cây lúa được trồng nhiều ở ĐB Sông Cửu Long B Chăn nuôi vịt đàn nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ C Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cây công nghiệp quan trọng nhất cả nước D Vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh về khai thác dầu khí Câu 3: Hãy ghép cột A với cột B sao cho: Cột A Cột B Cột ghép 1. Cây cao su A.Là trung tâm công nghiệp lớn nhất 1…….. 2.TPHCM, Biên Hoà,Vũng vùng Đông Nam Bộ Tàu B.Trồng nhiều ở vùngĐông Nam Bộ 2…….. 3.Vùng ĐB Sông Cửu Long C.324,1.nghìn đồng/tháng 3…….. 4.Thu nhậpbình quân đầu D.Vựa lúa lớn nhất của cả nước 4…….. người Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho các từ, cụm từ sau: ( Đông dân, đầu mối giao thông, trồng cây ăn quả) A. TPHCM là …..(1) quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước B. Đông Nam Bộ là vùng …(2)……..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. ĐồngBằng Sông Cửu Long là vùng…(3)…lớn nhất cả nước Câu 5: Hãy đánh dấu X vào đầu các câu em cho là đúng nhất * ĐB Sông Cửu Long có diện tích A. Đất nông nghiệp ít nhất của các nước B.Đất nông nghiệp lớn nhất của đất nước II. Tự luận (7đ) Câu 1:(2đ) Nêu đặc điểm phát triển kinh tế nông nghiệp của vùng ĐB Sông Cửu Long? Câu 2: (2đ) Nêu đặc điểm dân cư xã hội của vùng Đông Nam Bộ? Câu 3: (3đ) Cho bảng số liệu về dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM (đơn vị là nghìn người) Năm 1995 2000 2002 Vùng Nông thôn 1174,3 845,4 855,8 Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2 A.Vẽ biểu đồ thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM ? B. Nhận xét sự thay đổi về dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM qua các năm ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II Môn: Địa lý – 9 Thời gian 45 phút I. Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất: Mỗi ý đúng 0,5đ 1: C 2: D Câu 2: Điền đúng sai vào ô trống: A: D B: S C: Đ D: Đ Câu 3: Hãy ghép cột A với cột B: 1–B 2–A 3–D 4–C Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: A. Đầu mối giao thông B. Đông dân C. Trồng cây ăn quả Câu 5: Đánh dấu X vào đầu câu đúng nhất: X : B II. Tự luận: (7đ) Câu 1: (2đ) 1. Ngành trồng trọt (1đ) - ĐB Sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước với diện tích 3834,8 nghìn h, với sản lượng đạt 17,7 triệu tấn chiếm trên 50% sản lượng lúa cả nước - Cây lúa được trồng nhiều ở các tỉnh: Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, Sóc Trăng… - Bình quân lương thực đầu người đạt 1066,3kg/ người/năm gấp 2,3 lần trung bình của cả nước (năm 2002). Nhờ đó ĐB Sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước và xuất khẩu lúa gạo lớn nhất cả nước. Ngoài ra vùng còn trồng nhiều cây rau, đậu tương.. - ĐB SônG Cửu Long còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta với nhiều loại hoa quả nhiệt đới như: Xoài, Dừa, Chôm Chôm, Cam, Bưởi… 2. Nghành chăn nuôi (1đ) - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh… - Nghề nuôi thuỷ sản cũng phát triển mạnh với tổng sản lượng thuỷ sản chiếm hơn 50% so với cả nước được phát triển ở nhiều tỉnh : Kiên Giang, An Giang, Cà Mau. Nơi đây còn phát triển mạnh nghề nuôi tôm cá xuất khẩu. - Vùng ĐB Sông Cửu Long còn phát triển nghề rừng (Trồng rừng và khai thác rừng ngập mặn) Câu 2: (2đ) - Đông Nam Bộ là vùng đông dân có lực lượng lao động dồi dào nhất là lao động nghề. Nơi đây có thị trường tiêu thụ rộng lớn - Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ lao động cả nước - Người dân năng động sáng tạo, tiếp thu tốt các khoa học kỹ thuật tiên tiến..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Với mật độ dân số đông 434 người/km2, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,4% tỉ lệ thất nghiệp cao: 6,5% - Tỉ lệ người dân thiếu việc làm cao 24,8% (ở nông thôn). Thu nhập bình quân đầu người đạt 527,8 nghìn đồng/người/năm tỉ lệ người biết chữ thấp 92,1% - Đông Nam Bộ có nhiều di tích lịch sử văn hoá: Bến Cảng Nhà Rồng, Điạ đảo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo…Có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của nghành du lịch Câu 3: (3đ) A.Vẽ biểu đồ: - Sử lý đúng số liệu về % và kẻ lại bảng (1đ) - Vẽ biểu đồ cột trồng thể hiện 3 năm: Có đầy đủ bảng chú giải tên biểu đồ (1đ) B.Nhân xét (1đ)- Tỉ lệ dân ở nông thôn ngày 1 giảm mạnh năm 1995 là 1174,34 nghìn người đến năm 2002 giảm xuống còn 855,8 nghìn người - Tỉ lệ dân thành thị ngày 1 tăng vì: Đô thị ở TPHCM rất phát triển thu hút nhiều lực lượng lao động để phát triển công nghiệp, dịch vụ do đó nhu cầu giải quyết việc làm ngày 1 cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Địa lý – 9 thời gian 45 phút I. Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào các ý đúng nhất ? * ĐB Sông Cửu Long có diện tích: A. 40km2 B. 15km2 C. 40.000km2 D. 15.000km2 * ĐB Sông Cửu Long là vùng A. Đông dân chỉ đứng sau đồng bằng Sông Hồng B. Thưa dân nhất cả nước C. Có tỉ lệ dân đô thị ít nhất cả nước D. Tất cả đều sai Câu 2: Hãy điền đúng sai vào ô trống ? A. ĐB Sông Cửu Long là vùng trọng điểm lớn nhất của nước ta B. Đông Nam Bộ là vùng có thu nhập bình quân đầu người lớn nhất nươc ta C. Đông Nam Bộ là vùng thưa dân với mật độ dân số 233 2 người/km Câu 3: Hãy ghép cột A với cột B sao cho hợp lí: Cột A 1. Hồ Dầu Tiếng 2. Thành Phố Cần Thơ 3. Cà Ná. Cột B A. Ninh Thuận B. Tây Ninh C.Vùng ĐB Sông Cửu Long. Cột ghép 1………………… 2………………… 3…………………. Câu 4: Hãy vẽ sơ đồ về các nghành kinh tế biển của nước ta? Câu 5: Hãy điền từ cụm từ (sức thu hút, trung tâm, lớn nhất): A. TPHCM là …………….. Du lịch lớn nhất cả nước B. Đông Nam Bộ là địa bàn có………mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài II, Tự luận (7đ) Câu 1:(1,5) Nêu đặc điểm dân cư xã hội vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long ? Câu 2: Tại sao phải phát triển tổng hợp các nghành kinh tế biển ? Câu 3: (3đ) Cho bảng số liệu sau về cơ cấu kinh tế TPHCM:2002(đơn vị %) Tổng số 100%. Nông, lâm, ngư nghiệp 1,7. Công nghiệp – Xây dựng 46,7. Dịch vụ 51,6.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của TPHCM năm 2002? (1,5đ) B.Hãy nhận xét sự chênh lệch về cơ cấu ngành ở Thành phố Hồ Chi Minh năm 2000? (1,5đ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: Địa lý – 9 thời gian 45 phút I.Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất: A: C B: A Câu 2; Điền đúng sai vào các ý: A. Đ B. S C. Đ Câu 3: Ghép cột A với cột B 1–B 2–C 3–A Câu 4: Vẽ đúng sơ đồ với 4 nghành: Điền vào trong sơ đồ các đặc điểm sau: 1: Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản 2: Du lịch biển - đảo 3: Khai thác và chế biến khoáng sản biển 4: Giao thông vận tải biển Câu 5: Điền từ, cụm từ sau vào chỗ trống trong các ý sau A. Trung tâm B. Sức thu hút II. Tự luận: (7đ) Câu1: (1,5đ) Đặc điểm dân cư xã hội vùng ĐB Sông Cửu Long - Với dân số 16,7 triệu người năm 2002. ĐB Sông Cửu Long là vùng đông dân chỉ đứng sau ĐB Sông Hồng - ĐB Sông Cửu Long có nhiều thành phần dân tộc: Người Kinh, người Khơme, người Hoa, người Chăm. * Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của vùng: - Mật độ dân số 407 người/km2 tỉ lệ gia tăng dân số: 1,4% - Thu nhập bình quân đầu người là thấp 342,1 nghìn đồng/người/tháng - Tỉ lệ người biết chữ thấp: 88,1% - Tỉ lệ dân thành thị thấp 17,1% * Người dân ĐB Sông Cửu Long có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá Câu 2: (2,5đ) * Nước ta có đường bờ biển dài trên 3260km và vùng biển rộng: Biển của nước ta là 1 bộ phận của biển đông, trong vùng biển của nước ta có nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho việc phát triển kinh tế giao thông vận tải biển, an ninh quốc phòng * Nước ta có nguồn tài nguyên biển đảo phong phú tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp nghành kinh tế biển : a. Khai thác,nuôi trồngvà chế biến hải sản , b. Du lịch _biển đảo c. Khai thác và chế biến hải sản d.Phát triển giaothông vận tải biển Câu 3(3đ): A.Vẽ biểu đồ : - Hình tròn, điền đầy đủ các thông tin, tên biểu đồ, bảng chú giải (1,5đ) - Nếu thiếu các thông tin, tên biểu đồ, bảng chú giải, (- 0,25đ/1tiêu chí) B. Nhận xét:(1,5đ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cơ cấu kinh tế của TPHCM năm 2002 có nghành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước trong đó nghành công nghiệp – xây dựng chiếm 46,7% dịch vụ 51,6% nông nghiệp 1,7%: Đây là 1 thành phố có nền kinh tế phát triển nhất so với cả nước vì: + Số người tham gia lao động trong nông, lâm , ngư, nghiệp chiếm tỉ lệ thấp 1,7% do đó các nghành công nghiệp – xây dựng , dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn + TPHCM là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước: Có hệ thống giao thông, có các trung tâm tài chính ngân hàng phát triển mạnh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×