Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

He thong TV3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.5 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÁC ĐỀ LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 3 ĐỀ 1 : Bài 1: Điền sao hay xao? Lao..................... ..................xuyến Xanh................... Ngôi ................... Bản ..................... ......................sao ....................chép ....................biển ....................động Xôn .................... Bài 2: Điền s hay x? tinh thần ..........ung phong cái ...ắc .......inh .....inh nụ cười ......ung ......ướng đồ chơi .....úc .......ắc há miệng chờ .....ung hoa tươi khoe ......ắc mọi người ....ung quanh bảy .......ắc cầu vồng Bài 3 : Gạch chân các từ viết sai chính tả (l và n) trong các câu sau và sửa lại cho đúng: Đám đông hò hét làm láo loạn cả phố. Bé Sơn mới nẫm chẫm biết đi. Tiếng mưa rơi nộp bộp trên tàu lá chuối. Một tiếng nổ vang lên nong trời nở đất. Tùng lằng lặc đòi mẹ mua quả la.. ĐỀ 2 : Bài 1: Kẻ chân những chữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau rồi chép lại cho đúng: Giữa thành phố đà lạt có hồ xuân hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ than thở nước trong xanh êm ả có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .... Bài 2: Điền vào chỗ chấm r/d/gi ? a - cá ....án; gỗ ......án, con .....án. Suối chảy ......óc .......ách; nước mắt chảy ......àn .....ụa. b – Quyển vở này mở ....a Bao nhiêu trang .....ấy trắng Từng .....òng kẻ ngay ngắn Như chúng em xếp hàng Lật từng trang từng trang ......ấy trắng sờ mát .....ượi Thơm tho mùi .....ấy mới Nắn nót bàn tay xinh. Bài 3: Điền vào chỗ chấm r/d/gi ? giày .....a; tuổi ...à; đi ....a; áo .....a..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> day .....ứt; ....ùng, dằng; giành ....ật; ....ơi rụng; khóc ....ấm ....ứt.. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Vui ><..................... khoẻ mạnh ><............. hay ><..................... ĐỀ 3 :. Cười ><........................ Chậm chạp ><............... Thông minh ><................ Chăm chỉ ><.................. Ngọt ><....................... Héo ><......................... Bài 2; Kẻ chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau: 1. Rượu ngon bất luận be sành áo rách khéo máy hơn lành vụng may 2. Lành làm gáo, vỡ làm môi. 3. Một cây mà có năm cành Ngâm nước thì héo, để dành thì tươi. 4. Thóc kia phơi đổ vào bồ Cau tươi tước vỏ phơi khô để dành. Bài 3: Tìm và ghi lại cặp từ trái nghĩa có trong mỗi câu sau: Trên dưới một lòng. ......................................................................... Trong ấm ngoài êm. .......................................................................... Xa gần đều hay. .............................................................................. Trước sau như một. ...................................................................... Lên thác xuống ghềnh. ................................................................. Đi ngược về xuôi. ................................................................. Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ dưới đây: Gầy gò ><.............................. Vui vẻ ><.............................. Trắng trẻo ><......................... Nóng bức ><............................... Nhanh nhẹn ><............................. khéo léo ><.................................. ĐỀ 4: Bài 1: Tìm các từ: Chỉ đồ dùng học tập: ....................................................................... Chỉ hoạt động của học sinh: ............................................................... Chỉ tính nết của học sinh: .................................................................. Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu sau: Ai (cái gì, con gì) – là gì a. Giới thiệu một bạn trong lớp mà em thích nhất: ................................................................................................... b. Giới thiệu trò chơi em yêu thích: ................................................................................................... c. Giới thiệu một dòng sông ở địa phương em: ................................................................................................... Bài 3: Gạch dưới các từ chỉ họat động, trạng thái của loại vật, sự vật trong những câu sau: Chú gà trống chạy tót ra sân. Những bông hoa hồng toả hương thơm ngát. Chim chíhc bông chuyền từ cành na sang cành bưởi. Bê vàng đi tìm cỏ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4: đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong các câu sau: a. Các bạn mới đến là học sinh lớp 2. ......................................................................................................... b. Na là một cô bé tốt bụng. ......................................................................................................... c. Môn thể thao em yêu thích là bóng đá. ......................................................................................................... ĐỀ 5. Xóm Chuồn Chuồn Xóm ấy trú ngụ đủ cac chi họ Chuồn Chuồn. Chuồn Chuồn Chúa lúc nào cũng như dữ dội, hùng hổ, nhưng kỳ thực trông kỹ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn Chuồn Ngô bay nhanh thuăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn Chuồn ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chót giữa ngày hè chói lọi, đi từ xa đã thấy Chuồn Chuồn Tương có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn quanh bãi những hôm nắng to. Lại anh Kỉm Kìm Kimbấy lẩy bẩy như mẹ đẻ thiếu tháng, chỉ có bốn mẩu cánh tí teo, cái đuôi bằng chiếc tăm dài nghêu, đôi mắt lồi to hơn đầu, cũng đậu ngụ cư vùng này. Theo Dế mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài. 1. Đoạn văn trên kể tên mấy loại Chuồn Chuồn? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. 3 loại b. 4 loại c. 5 loại. 2. Câu “Chuồn Chuồn Tương bay lượn quanh bãi.” được viết theo mẫu câu nào? a. Ai – là gì? b. Ai – làm gì? c. Ai – thế nào? 3. Em thích loài Chuồn Chuồn nào nhất ? Vì sao? Viết câu trả lời của em vào chỗ trống. ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... 4. Loại Chuồn Chuồn nào yếu ớt và bé nhỏ nhất trong các loài Chuồn Chuồn được kể đến trong đoạn văn trên? Viết câu trả lời của em vào chỗ trống. ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... 5. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: Chuồn Chuồn Ngô bay nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. ĐỀ 6:. Kể cho bé nghe Hay nói ầm ĩ Là con vịt bầu Hay sủa đâu đâu Là con là con chó vện Hay chăng dây điện Là con nhện con ăn no quay tròn Là cối xay lúa Mồm thở ra gió. Rồng phun nước bạc Là chiếc máy bơm Dùng miệng nấu cơm Là cua, là cáy Chẳng vui cũng nhảy Là chú cào cào đêm ngồi đếm sao Là ông cóc tía Ríu ran cành khế.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Là cái quạt hòm Không thèm cỏ non Là con trâu sắt. Là cậu chích choè Hay múa xập xoè Là cô chim trĩ ... Trần Đăng Khoa. 1. Kể tên các con vật có trong bài thơ trên? ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... 2. Kể tên các đồ vật có trong bài thơ trên. ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... 3. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động có trong bài thơ trên: 4. Từ hai dòng thơ sau, em hãy viết 1 câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì) - làm gì? Hay múa xập xoè Là cô chim trĩ ... ......................................................................................................... ĐỀ 7:. Bắt cá sấu Thuyền của tía nuôi tôi đã bắt được thêm một con cá sấu bự. Ôi chao, con cá sấu to quá! Mình nó dài đến năm mét. Chỗ giữa bụng to ước chừng một vòng rưỡi tay người lớn mới ôm hết. Cái mõm dài, nhiều vắn sọc, đầy răng lởm chởm đã bị khoá chặt bằng một sợi dây thép to tướng. Da nó sám ngoét như da cây bần, gai lưng mọc chừng ba đốt ngón tay trông rất dễ sợ. Cái đuôi dài của nó đã bị cắt gân. Đây là bộ phận khoẻ nhất của con vật, nó thường dùng để tấn công người hoặc những con vật mà nó ăn thịt. Bốn chân cá sấu bị thít chặt vào cái đuôi đã bị liệt hẳn. Con cá sấu hung tợn giờ đây đã nằm im như chết giữa lòng thuyền. Những người đàn ông khỏe mạnh xúm lại, dùng đòn buộc dây da khiêng con cá sấu đưa lên bãi. Theo Đoàn Giỏi 1. Viết vào chỗ trống những từ cho biết con cá sấu rất to. a. Mình: ........................................................................... b. Bụng: ............................................................................ 2. Gạch chân dưới các từ chỉ đặ điểm trong các câu sau: a. Cái mõm dài, nhiều vằn sọc, đầy răng lởm chởm. b. Da nó sám ngoét như da cây bần. c. Bụng nó to ước chừng một vòng rưỡi tay người lớn ôm mới hết. d. Mình nó dài đến hơn trăm mét. 3. Câu: “Ôi chao, con cá sấu to quá” thuộc mẫu câu nào? a. Ai (con gì, cái gì) – là gì? b. Ai (con gì, cái gì) – làm gì? c. Ai (con gì, cái gì) – thế nào? 4. Bộ phận nào khoẻ nhất của con cá sấuthường dùng để tấn công đối thủ: a. Cái mõm dài b. Bộ răng lởm chởm c. Cái đuôi cài d. Bốn chân cá sấu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Điền tiếp vào dòng sau để tạo thành các câu hoàn chỉnh theo mẫu: Ai (con gì, cái gì) – thế nào? Con cá sấu ......................................... Bốn chân cá sấu .................................... ĐỀ 8: Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau: a. Những chú lợn béo núc ních. ...................................................................................................... b. Mặt con hổ trông rất giữ tợn. ................................................................................................... c. Chú mèo tức tối nhìn theo bóng con vật. ...................................................................................................... d. Sau một buổi cày vất vả, những chú trâu đang đủng đỉnh bước trên đường về nhà. ...................................................................................................... Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau: a. Chiêc áo em mặc như thế nào? ...................................................................................................... b. Trên cành cây những chú chim như thế nào? ...................................................................................................... c. Buổi sáng hôm nay thời tiết như thế nào? ...................................................................................................... d. Người bạn thân của em tính nết như thế nào? ......................................................................................................Bài 3: Đọc các từ chỉ đặc điểm sau rồi đièn chúng vào chỗ trống: xanh biếc, cao to, lịch sự, ngọt lim, chăm ngoan, vàng rực, xám xịt, sừng sững, chót vót, dịu dàng, đắng ngắt. a. Từ chỉ màu sắc: ................................................................................ b. Từ chỉ hình dáng: ................................................................................ c. Từ chỉ tính nết: ................................................................................... d. Từ chỉ mùi vị: ................................................................................... Bài 4: Trong các dòng sau, dòng nào đã thành câu? Mẹ của em. Quyển sách này. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm lộc non Cả cánh đồng trông xa như một tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch Ngôi trường ngày hôm qua a. Hãy đánh dấu (x) vào những dòng đã thành câu. b. Điền phần còn thiếu để những dòng còn lại thành câu. ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ Bài 5: Đặt 3 câu theo mẫu: Ai (con gì, cái gì) – thế nào? a...................................................................................................... b. .................................................................................................. c. .................................................................................................... ĐỀ 9:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bồ Câu và Kiến Dưới dòng suối trong và mát, có một chú Bồ Câu đang uống nước thì thấy một chú Kiến nhỏ rơi xuống đang trôi lập lờ. Chú ta đang gắng sức vùng vẫy hòng thoát khỏi dòng nước cuốn. Nhưng vô ích, chú ta chẳng thể nào bơi vào bờ được. Bồ Câu rủ lòng thương xót mới ngắt một cành cỏ ném xuống nước. Thế là Kiến ta thoát nạn. Một thời gian sau, khi Bồ Câu đang mải rỉa lông thì có một người thợ săn mang súng bất chợt nhìn thấy. Chú ta quả là béo tốt, người thợ săn nghĩ ngay đến món cháo chim làm bác ta thích. Bác tiến lại gần định bắn thì Kiến nhìn thấy, đốt vào gót chân khiến bác ta phải quay đầu lại. Thấy động, chim tung cánh bay xa. Món súp của bác thợ săn cũng tan thành mây khói vì chẳng còn Bồ Câu đâu nữa.. Đọc kỹ nội dung câu chuyện và khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: 1. Bồ Câu đã nhìn thấy gì khi đang uống nước ở dòng suối? a. Nó thấy dòng nước suối trong và mát. b. Nó thấy một chú Kiến bị rơi xuống nước. c. Nó thấy một chú Kiến đang trôi lập lờ dưới nước. d. Nó thấy một chú Kiến đang bơi. 2. Bồ Câu là một chú chim như thế nào? a. Rất tốt bụng vì đã biết giúp bạn khi bạn gặp hoạn hoạn nan. b. Hiền lành và thương yêu bạn. c. Là một chú chim béo tốt. 3. Vì sao Kiến đã cứu Bồ Câu? a. Vì Kiến rủ lòng thương Bồ Câu. b. Vì Kiến muốn cứu người bạn đã giúp mình thoát nạn. c. Vì Kiến rất căm ghét người thợ săn. 4. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? a. Phải biết thương người. b. Phái biết giúp đỡ người khác khi họ gặp hoạn nạn. c. Phải biết kết bạn với người tốt. 5. Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau: Dưới dòng suối trong và mát, có một chú Bồ Câu đang uống nước thì thấy một chú Kiến nhỏ rơi xuống đang trôi lập lờ. ĐỀ 10: Bài 1: Điền r, d hoặc gi vào từng chỗ trống trong đoạn văn sau cho đúng: Có những mùa đông, Bác Hồ sống trong xóm của những người ......ân nghèo ở thủ đô Pa – ri. Bác trọ trong một khách sạn ......ẻ tiền. Buổi sáng trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ......a, bọc nó vào mọt tờ ......ấy báo cũ, để xuống ......ưới đệm năm cho đỡ lạnh. Bài 2: Điền c hoặc k vào chỗ trống: a. Hôm nay mẹ đi làm ......a ba. b. Con .....iến tuy bé nhưng lại sống rất có kỷ luật. c. Cây .....ầu tre nhỏ bắc qua dòng ......ênh này đã có hơn mười năm. d. Dưới ao, từng đàn .....á tung tăng bơi lội. Bài 3: Điền vào chỗ trống: a. Rụng hay dụng?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lá ............., công .............; sử .............; rơi ...............; ............cụ. b. cuốc hay quốc? tổ ............; chim ..............; cái ..............; lá ......... kỳ.. Bài 4: Điền r, d hay gi vào chỗ trống?. .....a đình ......ành dụm ......ầu hoả ......a vào .......ành giật ......ầu rĩ ......a giày .......ành rọt ......àu có. Bài 5: Điền vào chỗ trống: s hay x? Vào lúc .....ế chiều thì chiếc thuyền nhỏ của chúng tôi rời bến. Hai bên bờ .....ông, dừa mọc san .....át. Xóm chài vắng ngắt. Thuyền đi đã .....a bờ mà tôi cứ ngoái nhìn về những bóng nhà quạnh quẽ, chơ vơ nơi đầu .....óm cũ. Hàng cột phơi lưới mỗi lúc một .....a dần, mờ dần trong khói chiều hôm. Bài 6: Điền vào chỗ trống a. chúc hay trúc? gậy .....; kiến ...........; chen .........; ............trắc; cấu ............ b. dữ hay giữ? Con chó này ............... lắm, có nó ............nhà thì thật an tâm. ĐỀ 11:. Giàn bầu nậm Giàn bầu nậm ngoài sân, dây leo và lá chằng chịt lấp kín ô gìn nứa. Giàn bầu đã làm dịu hẳn đi cái nắng tháng tư ở trước mặt nhà. ánh nắng đổ xuống giàn, khi lọt xuống sân bị cái cốt xanh ngắt của cây lá lọc đi một lượt. Chiêu đang hấp háy mắt, ngẩng đầu ngắm những quả bầu nậm buông thõng ngang mặt. Cái áo trắng Chiêu mặc biến thành áo lụa màu xanh. Trận gió nam từ ngoài luỹ tre thưa đưa vào làm va đụng những bình rượu của tự nhiên. Trái bầu nậm còn tươi lủng lẳng dưới giàn như một cái bình rượu tác bằng khối ngọc bích đều sắc, nhẵn và bóng. Nguyễn Tuân 1. Viết vào chỗ trống câu văn cho biết giàn bầu nậm rất tươi tốt. ........................................................................................................ 2. Vì sao khi đứng dưới giàn bầu, chiếc áo màu trắng của bạn Chiêu lại biến thành màu xanh? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. a. Vì màu áo của Chiêu bị màu xanh của lá bầu che lấp. b. Vì ánh nắng đã bị màu của lá nhuộm thành màu xanh, màu xanh đó chiếu lên áo Chiêu khiến áo bạn cũng trở thành màu xanh. c. Vì là bầu rơi đầy áo Chiêu khiến người ta thấy Chiêu mạc áo màu xanh. 3. Câu “Chiêu đang hấp háy mắt, ngẩng đầu ngắm những quả bầu nậm buông thõng ngang mặt.” thuộc mẫu câu nào? a. Ai (cái gì, con gì) – thế nào? b. Ai (cái gì, con gì) – làm gì? a. Ai (cái gì, con gì) – là gì? 4. Gạch chân dưới các từ chỉ hoạt động trạng thía trong câu sau: ánh nắng đổ xuống giàn, khi lọt xuống sân bị cái cốt xanh ngắt của cây lá lọc đi một lượt. ĐỀ 12:. Nghe thầy đọc thơ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Em nghe thầy đọc bao ngày Thiếng thơ đỏ nắng, xanh cây quanh nhà Máichèo nghiêng mặt sông xa Bâng khuâng nghe vọng tiếng bà năm xưa Nghe trăng thở động tàu dừa Rào rào nghe chuyển cơn mưa giữa trời. Đêm nay thầy ở đâu rồi ? Nhớ thầy em lại lặng ngồi em nghe.. 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước những điều bạn nhỏ tưởng tượng và nhớ lại khi nghe thầy đọc thơ. a. ánh nắng ban mai. e. Tiếng mài chèo khua nước. b. Những vườn cây quanh nhà. f. Cây dừa trong đêm trăng. c. Tiếng nói của người bà năm xưa. g. Tiếng mưa rơi trong những trận mưa rào. d. Hình dáng của thầy giáo. h. Bóng mài chèo nghiêng trên mặt sông. 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước những dòng nêu đúng trong ý câu thơ: “Tiếng thơ đỏ nắng cây xanh quanh nhà”. a. Tiếng thơ làm cho nắng có màu đỏ. b. Tiếng thơ làm cho em thấy yêu ánh nắng màu đỏ, vườn cây màu xanh. c. Tiếng thơ làm cho sắc màu của nắng và của cây thêm rực rỡ và đáng yêu hơn. Bài 3: Gạch dưới các bộ phận câu: a. Trả lời cho câu hỏi “Vì sao”? - Vì đi nắng không đội mũ, Lan bị ốm. - Do trời rét, học sinh được nghỉ học. - Lá rụng nhiều bởi trận gió hôm qua. b. Trả lời cho câu hỏi “Khi nào”? - Tháng 7, chúng em đi học hè. - Chuyến tàu S1 khởi hành từ ga Hà Nội lúc 19 giờ 30 phút. - Cánh đồng đến mùa lúa chín trông như một tấm thảm vàng. c. Trả lời cho câu hỏi “ở đâu”? - Dưới sân, các bạn học sinh nô đùa vui vẻ. - Tiếng hát ngoài cửa sổ làm My tỉnh giấc. - Từng đàn én đang chao lượn trên bầu trời xanh thẳm. Bài 4: Đặt câu cho bộ phận được gạch dưới trong mỗi câu sau: 1. Khi sói đã cúi xuống đúng tầm, ngựa tung vó đá một cú trời giáng, làm sói bật ngửa. .............................................................................................................. 2. Hè về, từng chùm nhãn mọng nước đung đưa trong nắng. .............................................................................................................. 3. Ngoài đồng, bà con nông dân đang gặt lúa. .............................................................................................................. 4. Chúng em được nghỉ học vào ngày mai. .............................................................................................................. 5. Từng đoàn thuyền nhanh chóng xuôi dòng bởi mọi người đang cần hàng. .............................................................................................................. 6. Dưới rặng sấu, những chiếc lá nghịch ngợm nô đùa trong gió. .............................................................................................................. 7. Trời mưa to, xe cộ không đi lại được. ................................................................................................................................................. Bài 5: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a. Khi nào? ............................................................................................................................... .............................................................................................................. b. ở đâu?.................................................................................................................................. .............................................................................................................. c. Vì sao? ................................................................................................................................. .............................................................................................................. d. Như thế nào? ........................................................................................................................ .............................................................................................................. ĐỀ 13:. Tưới rau Buổi sáng em đi học Chiều ra đồng chăn trâu Mặt trời lặn trăng mọc Em ra vườn tưới rau. Em đi trăng theo sau Đến ao trăng xuống trước Em bước chân xuống nước Trăng lặn dưới sóng vàng. Em gánh nước vô vườn Trong thùng con trăng quẫy Em nghiêng vai nước chảy Vạt rau thành vạt trăng. Trương Văn Ngọc. 1. Điền vào chỗ trống tên công việc mà bạn nhỏ làm trong ngày: a. Buổi sáng:.............................................................................. b. Buổi chiều: .............................................................................. c. Buổi tối: ................................................................................. 2. Hai khổ thơ nào tả trăng như tả người? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. a. Khổ thơ thứ nhất b. Khổ thơ thứ hai. c. Khổ thơ thứ ba. 3. Khoanh vào chữ cái trước dòng nêu đúng ý của hai câu thơ sau: Em gánh nước vô vườn Trong thùng con trăng quẫy. a. Bóng trăng trong thùng nước chao đảo theo mặt nước sóng sánh. b. Trăng như rơi vào trong thùng nước. c. Nước trong thùng sóng sánh làm mất ánh trăng. 4. Viết vào chỗ trống câu thơ có hình ảnh so sánh mằu sắc của khu vườn rau với màu của ánh trăng. .............................................................................................................. .............................................................................................................. 5. Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong hai dòng thơ sau: Mặt trời lặn trăng mọc Em ra vườn tưới rau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐỀ 14:. Cô gái đẹp và hạt gạo Ngày xưa, ở một làng Ê - đê có H’Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, H’Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi: - Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế? H’Bia giận dữ quát: - Tao đẹp là do công mẹ cha chứ đâu thèm nhờ đến các người. Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ trốn vào rừng. Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, H’Bia ân nhận lắm. Không có cái ăn, H’Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy H’Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, H’Bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm chỉ và xinh đẹp hơn xưa. Chuyện cổ Ê - đê Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây. 1. Vì sao thóc gạo lại bỏ H’Bia để đi vào rừng?.  Vì thóc gạo thích đi chơi.  Vì H’Bia đuổi thóc gạo đi.  Vì H’Bia khinh rẻ thóc gạo.. 2. Vì sao thóc cgạo lại rủ nhau về với H’Bia?.  Vì H’Bi a không có gì để ăn.  Vì H’Bia đã biết lỗi và chăm làm.  Vì thóc gạo nhớ H’Bia quá.. 3. Từ nào trái nghĩa với từ “lười biếng”?.  Lười nhác  Nhanh nhẹn  Chăm chỉ. 4. Bộ phận gạch dưới trong câu “Đêm khuya, thóc gạo rủ nhau bỏ trốn vào rừng” trả lời cho câu nào?.  Là gì?  Làm gì?  Như thế nào?. 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong câu “Đêm khuya, thóc gạo rủ nhau bỏ trốn vào rừng”. .............................................................................................................. .............................................................................................................. ĐỀ 15: Bài 1: Em điền dấu câu nào vào những ô trống trong đoạn văn sau? Sửa lại lỗi chính tả (nếu có).. -. Hằng ngày các em làm những việc gì .

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. Buổi sáng chúng em học trên lớpbuổi chiều làm bài. . ngoài giờ học, chúng em hát. múa chơi thể thao hoặc trồng rau nuôi gà để cải thiện bữa ăn  Bài 2: Đăt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong những câu sau. a) Sáng hôm ấy anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. b) Phía bên sông xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố. c) Vì quên ví ở nhà mẹ không mua được quần áo. d) Cái nắng găy gắt đã ẩn vào quả na quả mít quả hồng quả bưởi ... e) Bé kẹp tóc thả ống quần xuống lấy cái nón của má đội lên đầu. f) Ngày xưa có một người nông dân người Chăm rất siêng năng chăm chỉ. g) Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá thản nhiên nhìn bọn lính như người đi đường xa mỏi chân gặp được phẳng thì ngồi chốc lát. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân. a) Để học tốt, chúng em cần phải chăm chỉ. ............................................................................................................... b) Người con đã làm lụng vất vả để kiếm được đồng tiền. .............................................................................................................. c) Để bảo vệ buôn làng, trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình đều ngủ tập trung ở nhà rông. ........................................................................................................................ d) Nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để tránh thú dữ. .......................................................................................................... Bài 4: Đặt hai câu hỏi có bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? a) ..................................................................................................................................................... ....................................................... b) ..................................................................................................................................................... ....................................................... ĐỀ 16:. Sự tích hoa dạ lan hương Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn mang về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian mà ngắm hoa. Hoa đành xin Trời cho nó được đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành một loài hoa nhỏ bé, màu sắc không lỗng lẫy nhưng hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương.. Dựa theo nội dung câu truyện trên, đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng. 1. Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nảo? Cây hoa lớn nhanh, cành lá sum xê.. Cây hoa nở thật nhiều hoa. Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nở những bông hoa thật to và lỗng lẫy. 2. Về sau, hoa xin Trời điều gi?. Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho. ông lão.. Cây hoa xin Trời cho nó được sống ở ven đường như lúc đầu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cây hoa xin Trời cho cho nó vẻ đẹp lộng lẫy hơn.. 3. Vì sao Trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?. Vì hoa thích nở ban đêm. Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức. hương thơm của hoa.. Vì ông lão thưỡng làm việc vào ban đêm nên có thể thưởng thức hương thơm của. hoa. 4. Bộ phận gạch chân trong câu “Rồi nó nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông.” trả lời cho câu hỏi nào?. Để làm gì? Như thế nào? Vì sao? ĐỀ 17:. Chú bò tìm bạn Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình ngỡ ai Bò chào “Kìa, anh bạn Lại gặp mình ở đây”. Nước đang nằm nhìn mây Nghe bò, cười toét miệng Bóng bò chợt tan biến Bò tưởng bạn đi đâu Cứ ngoái trước nhìn sau “ậm ò”, gọi tìm mãi. Phạm Hổ. Dựa vào bài thơ trên, đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng: 1. Chú bò ra sông đê làm gì?.  Uống nước.  Tìm bạn.  Thấy bóng mình.  Thấy mây.  Ngắm mình dưới bóng nước. 2. Chú bò nhìn thấy gì dưới nước 3. Bò nói gì?.  Thấy một bạn bò khác.  Kìa, anh bạn tôi lại gặp mình ở đây.  Xin chào mặt nước.  Bóng mình đẹp quá.. 4. Vì sao nước nghe bò nói thì “cười toét miệng”?.  Vì nước thấy bò chào mình thì cười chào lại.  Vì nước thấy bò tưởng nhầm cái bóng dưới nước là một con bò khác.  Nước tán thưởng lời chào của bò.. 5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu “Ai – là gì?”.  Chú bò tìm bạn.  Tôi là một chú bò ngốc nghếch  Nước cười toét miệng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐỀ 18:. Bài 1: Hãy sắp xếp các từ dưới đây thành từng cặp từ trái nghĩa Ngắn gọn, vui, sạch sẽ, sai trái, chăm chỉ, dài dòng, bẩn thỉu, dũng cảm, vụng về, im lặng, ồn ào, buồn, đúng đắn, khéo léo, tiến, nhanh nhẹn, lùi, lười nhác. ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................. Bài 2: Tìm và ghi lại cặp từ trái nghĩa có trong mỗi câu sau: Trên dưới một lòng Trong ấm ngoài êm Xa gần đều hay Trước sau như một Lên thác xuống ghềnh Đi ngược về xuôi. ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................ ............................................................. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ dưới đây: - gầy gò - vui vẻ - trắng trẻo - cười - - chậm chạp. .............................. .............................. .............................. .............................. ............................... -. nóng bức khéo léo chăm chỉ ngọt héo. .................................. .................................. .................................. .................................. ................................... Bài 4: Đặt 2 câu với mỗi cặp từ trái nghĩa có trong bài tập 3: ....................................................................................................... ....................................................................................................... ĐỀ 19:. Đại bàng và cáo Đại bàng chộp được một con cáo con và định mang đi. Cáo mẹ cầu xin đại bàng xót thương nó. Đại bàng nghĩ bụng: “Cáo có thể làm được gì ta? Tổ của ta ở cao tít trên cây tùng. Cáo không thể với ta được”. Thế rồi đại bàng cắp cáo con đi. Cáo mẹ bèn chạy ra cánh đồng, lấy một thanh củi đang cháy dở của người tiều phu rồi tha về gốc cây tùng. Cáo mẹ định đốt cháy cây tùng. Bấy giờ, đại bàng phải lên tiếng van xin cáo xin cho và mang thả cáo con cho cáo mẹ. Lép tôn – xtôi 1. Đại bàng định làm gì cáo con? Viết câu trả lời cảu em vào chỗ trống: ....................................................................................................... 2. Vì sao đại bàng không chấp nhận lời cầu xin của cáo mẹ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Vì đại bàng biết cáo mẹ gian ngoan. b. Vì đại bàng cho rằng cáo mẹ chẳng làm gì được nó mà phải nể sợ. c. Vì đại bàng vốn có thù riêng với mẹ cáo. 3. Vì sao cuối cùng đại bàng phải trả cáo con cho mẹ nó? Khoanh tròn trước chữ cái câu trả lời đúng: a. Vì nó thương hại cáo con..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Vì nó nể lời cầu khẩn của cáo mẹ. c. Vì nó sợ cáo mẹ làm cháy tổ của nó để trả thù. 4. Câu: “Cáo mẹ cầu xin đại bàng xót thương nó.” Thuộc mẫu câu nào? a. Ai (con gì, cái gì) – là gì? b. Ai (con gì, cái gì) – làm gì? c. Ai (con gì, cái gì) – thế nào gì? 5. Gạch chân dưới các từ chì hoạt động, trạng thái trong câu sau: Cáo mẹ bèn chạy ra cánh đồng, lấy một thanh củi đang cháy dở của người tiều phu rồi tha về gốc cây tùng. ĐỀ 20. Keo nào ông cũng thua Ông vật thi với cháu Keo nào ông cũng thua Cháu vỗ tay hoan hô: - Ông thua cháu ông nhỉ! Bế cháu ông thủ thỉ: - Cháu khoẻ hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. Phạm Cúc 1. Viết vào chỗ trống 2 câu thơ tả niềm vui của cháu khi chơi với ông: ....................................................................................................... ....................................................................................................... 2. Vì sao chơi với cháu, keo nào ông cũng thua? Viết câu trả lời của em vào chỗ trống: ....................................................................................................... ....................................................................................................... 3. Hai câu thơ cuối bài nói lên điều gì? Khoanh tròn chữ cái trướcc câu trả lời đúng nhất: a. Ông như trời buổi chiều, sức đã yếu hơn sức cháu. b. Ông già rồi, không cần thắng nữa, để cho cháu thắng, cháu vui c. Ông đành chịu thua cháu vì sức ông đã yếu hơn sức cháu. 4. Tìm cặp từ trái nghĩa trong bài thơ trên: ....................................................................................................... 5. Câu: “Ông là buổi trời chiều” thuộc mẫu câu nào? a. Ai (con gì, cái gì) – là gì? b. Ai (con gì, cái gì) – làm gì? c. Ai (con gì, cái gì) – thế nào? ĐỀ 21: Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân: a. Những đêm trăng sáng, sông Hương là một đường trăng lung linh dát vàng. ............................................................................................. b. Từ tít trên cao kia, mùi hoa lí toả xuống thơm ngát. ............................................................................................. c. Thuỷ Tinh rất tức giận vì không lấy được Mị Nương ..............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> d. Tiếng hót của chim sơn ca làm say đắm lòng người. ............................................................................................. e. Phần thưởng của Lan là một chiếc bút mực. ............................................................................................. f. Người ta trồng lúa, ngô, khoai, sắn để lấy lương thực nuôi sống con người. ............................................................................................. Bài 2: Điền dấu thích hợp vào ô trống: Khi hoa phượng nở đỏ rực một góc trời cũng là lúc mùa hè đến  Mặt trời toả những tia nắng. rực rỡ chói chang Những chú chim nhỏ thức dậy rất sớm  hót ríu rít trên những tán lá bàng. xanh mướt Những chú ve kêu râm ran suốt cả ngày Trong vườn cây trái đơm quả ngọt trĩu. cành  Học sinh rất vui vì được về quê  đi tắm biển  Em rất yêu mùa hè vì cái nắng làm rạo rực lòng người. Bài 3: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật trong mõi câu sau: a. Đàn bò uống nước dưới sông. b. Mặt trời toả nắmg rực rỡ. c. Những làn mây trắng xốp trôi nhẹ nhàng. Bài 4: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi toả hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng tươi ấm của mặt trời.. ĐỀ 22:. Bài 1; Đọc các câu thơ sau rồi điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong bảng a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa b. Rạng sáng Mặt trời ngoài biển khơi Như quả bóng đỏ trên bàn bi – a. Sự vật được so sánh a. Tiếng suối b. ..................... c. ..................... d. ..................... e. ...................... c. Sương trắng viền quanh núi Như một chiếc khăn bông d. Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi. e. Bà em ở làng quê Lưng còng như dấu hỏi. Đặc điểm so sánh trong ..................... . ..................... . ..................... . ...................... Từ so sánh như . ..................... . ..................... . ..................... . ...................... Sự vật so sánh tiếng hát . ..................... . ..................... . ..................... . ......................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: Đọc khổ thơ dưới đây, tìm các câu theo mẫu “Ai – là gì” rồi ghi vào chỗ trống thích hợp trong bảng sau: Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Ai (cái gì, con gì) Là gì . ...................... ..................... . ...................... ..................... . ...................... ..................... . ...................... ..................... Bài 3: Đọc đoạn văn dưới đây, tìm các câu theo mẫu “Ai – làm gì” rồi ghi vào chỗ trống thích hợp trong bảng sau:. Bé treo nón, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo.. Ai (cái gì, con gì) . ...................... ..................... . ...................... ..................... . ...................... ..................... . ...................... ..................... . ...................... ..................... . ...................... ...................... Là gì . ...................... ..................... . ...................... ..................... . ...................... ..................... . ...................... ..................... . ...................... ..................... . ...................... ..................... ĐỀ 23:. a. Đọc thầm bài thơ sau: Mùa thu của em Là vàng hoa cúc Như nghìn con mắt Mở nghìn trời êm. Mùa thu của em Mùa thu của em Rước đèn họp bạn Hội rằm tháng tám Chị Hằng xuống xem.. Mùa thu của em Ngôi trường thân quen Là xanh cốm mới Bạn thầy mong đợi Mùi hương như gợi Lật trang vở mới Từ màu lá sen Em vào mùa thu b. Sau khi đọc thầm bài thơ Mùa thu của em, con hãy đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Bài 1: Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu? a. b..  Màu vàng của hoa cúc và trăng rằm tháng tám.  Màu hoa cúc vàng, màu lá sen xanh, màu trời đêm.  Màu vàng của hoa cúc, màu xanh của cốm mới gói trong lá sen.. c. Bài 2: Khổ thơ thứ nhất có hình ảnh so sánh nào? a. b..  Bông hoa cúc như nghìn con mắt mở ra ngắm nhìn trời êm.  Mùa thu có màu vàmg của hoa cúc.  Cả hai ý trên đều đúng.. c. Bài 3: Ghi lại các từ so sánh trong khổ thơ thứ nhất:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> .......................................................................................................................................................... ......................................................... Bài 4: Gạch chân từ chỉ hoạt động trạng thái: a. Trong khổ thơ sau: Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu? Muôn dòng sông, đổ bể sâu Biển chê sông cạn, biển đâu nước còn b. Trong câu văn sau: B1. Bé đưa mắt nhìn đám học trò. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. B2. Tết ấy, những tiếng chuông đất nung kêu lanh canh trên cây nêu làm sân nhà tôi ấm áp và náo nức hẳn lên. Bài 5: Ghi lại hình ảnh so sánh trong câu văn sau: Về đêm, trăng như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân. ................................................................................................................................................................ ................................................... ĐỀ 24:. Hồ Tơ - Nưng Hồ Tơ - Nưng ở phía bắc thành phố Plây-cu. Hồ rộng mênh mông, nước trong như loc. Trên bờ, cây ê-ban màu lục điểm hoa trắng mọc um tùm. Mặt hồ phẳng lặng phản chiếu cảnh trời mây, rừng núi. Hồ xanh thẳm khi trời quang mây tạnh. Hồ như khoác tấm áo choàng đỏ tía lúc trời chiều ngả bóng. Hồ long lanh dưới ánh nắng chói chang của những buổi trưa hè. Hàng trăm thứ cá sinh sôi nảy nở ở đây. Cá từng đi đàn, khi thì tung tăng bới lội, khiu thì lao vun vút như những con thoi. Cá nhảy lên cả thuyền, lướt trên mặt sóng. Cá tràn cả trên bờ lúc mưa to, gió lớn. Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ làm tổ. Nhưng con sít lông tím, mỏ hồng kêu vang như tiếng kèn đồng. Những con bói cá mỏ dài, lông sặc sỡ, những con cuốc đen trùi trũi len lỏi giữa các bụi cây ven bờ. 1. Viết các từ chỉ màu sắc của nước hồ trong bài văn: .......................................................................................................... 2. Viết các từ chỉ hoạt động của đàn cá trong bài: .......................................................................................................................................................... ......................................................... 3. Viết các từ chỉ đặc điểm của những con chim trong bài: .......................................................................................................................................................... ......................................................... 4. Gạch 2 gạch dưới những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn. 5. Ghi dấu / để ngăn cách bộ phận trả lời câu hỏi ai với bộ phận trả lời câu hỏi thế nào trong các câu sau: a. Hồ rộng mênh mông, nước trong như lọc. b. Hồ xanh thẳm khi trời quang mây tạnh. c. Những con bói cá mỏ dài, lông sặc sỡ. 6. Đặt một câu theo mẫu: a. Ai – thế nào? ................................................................................................ b. Cái gì - thế nào.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ........................................................................................................ c. Con gì - thế nào ........................................................................................................ ĐỀ 25: Bài1. Đọc đoạn văn sau: Trời nắng gắt. Con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ. Lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nên đất... Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang, sục sạo tìm kiếm. a) Gạch dưới những từ chỉ hoạt động của con ong trong đoạn văn trên. b) Những từ ngữ này cho thấy con ong ở đây là con vật như thế nào? ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................... Bài 2: tìm các hình ảnh so sánh có trong câu sau rồi nghi vào bảng a) Nắng vàng tươi rải nhẹ Bưởi tròn mọng trĩu cành Hồng chín như đèn đỏ Thắp trong lùm cây xanh. b) Về đêm, trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân. Câu Sự vật được so sánh Phương diện so sánh Sự vật so sánh .................................. ........................ .................................. a) .................................. ........................ .................................. .................................. ........................ .................................. .................................. ........................ .................................. .................................. ........................ .................................. b) .................................. ........................ ................................... Bài 3: Chọn những từ thích hợp điền vào ô trống. Sắp xếp các câu đã điền từ hoàn chỉnh thành một đoạn văn tả con mèo. Con mèo nhà em; Hai mắt nó; Hai bên mép; Đầu nó; hai tai; Chiếc mũi nó; Bốn chân; Cái đuôi.. ..................tròn....................dựng đứng để nghe ngóng. ...............................có bộ lông rất đẹp: màu vàng sậm lẫn với trắng tinh và đen tuyền. .............................dài ngoe nguẩy. ..............................long lanh như ngọc bích. ..............................có những vuốt nhọn và sắc. ..............................lơ phơ mấy sợi râu trắng cong cong. ..............................đo đỏ, đẹp như cặp môi son hồng. ĐỀ 26: Câu 1: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gần trưa, mây mù tan. Bỗu trời sáng ra và cao hơn. Phong cảnh hiện ra rõ rệt. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm đầu mùa. Câu 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu văn sau: a. Lá ngô rộng dài trổ ra mạnh mẽ nõn nà. b. Cây hồi thảng cao tròn xoe. c. Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. d. Giữa Hồ Gươm là Tháp Rùa tường rêu cổ kính xây trên gò đất cỏ mọc xanh um. e. Trong giờ tập đọc chúng em được nghe cô giáo gảng bài luyện đọc đúng và đọc hay. f. Lớp chúng em đi thăm Viện Bảo tàng Quân đội lăng Bác Thành cổ và Vườn Bách thú. g. Bạn Hưng lớp em vừa được nhận giải thưởng lớn: Nhất cờ vua Nhì chữ đẹp và giải Đặc Biệt thi vẽ tranh về Hà Nội. Câu 3: Đọc đoạn văn sau rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ngọn nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. ĐỀ 27: 1. Đọc đoạn thơ sau: Vươn mình trình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre không ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người Nguyễn Duy 2. Tìm những từ ngữ trong đoạn thơ trên cho biết tre được nhân hoá. Viết những từ đó vào chỗ trống: ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................... 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận trong mỗi câu sau: a. Chiều nay, tôi đi học về muộn vì đường bị tắc. ................................................................................................... b. Hai bạn nữ lớp tôi giận nhau vì một sự hiểu lầm. ...................................................................................................... c. Do sống ở thành phố nên chúng tôi rất ít được dự hội ở làng quê. ...................................................................................................... 4. Đặt câu nói về nguyên nhân của mỗi sự việc rồi viết câu đặt vào chỗ trống. Mẫu: Tôi dậy muộn  Tôi dậy muộn vì tối qua thức khuya quá. a. Đàn gà chạy trốn vào gốc cây  ............................................................. ............................................................................................................. b. Em tôi được mẹ thưởng .......................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ............................................................................................................. c. Trẻ em rất thích ăn kẹo  ...................................................................... ........................................................................................................ ĐỀ 28: I. Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:. Cây trong vườn Cây tre như cái cần câu Mặt trời là cá, biển: bầu trời xanh Chua ngoa mang tiếng chị Chanh Với ai đau ốm bỗng thành người thân Cau như thân tháp trăm tầng Thắp hương vào hạ, đèn lồng cuối thu Cây trầu leo dọc tường nhà Qua mùa để dấu như là chân chim Cây rơm gió cũng lặng im Cây bười không gió cũng nhìn lắc lư Quanh năm cây cọ xoè ô Cây cam quả chín như chờ ...Tết sang... Nguyễn Trọng Tạo 1. Viết vào chỗ trống tên một cây trong bài mà không phải là cây ........................................................................................................ 2. Hai câu thơ đầu có mấy hình ảnh so sánh ? Khoanh vào câu trả lời đúng. a. 1 hình ảnh so sánh b. 2 hình ảnh so sánh c. 3 hình ảnh so sánh. 3. Ghi dấu x vào từng ô trống trong bảng cho phù hợp.. Tên cây Được tả hình dáng Được tả vị Được tả lợi ích Được tả điểm khác Câ tre Cây chanh Cây cau Cây trầu Cây rơm Cây bưởi Cây cọ Cây cam 4. Viết vào chỗ trống câu thơ trên mà em thích. Nêu lí do khiến em thích. .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... II. Làm các bài tập sau: 1. Viết tên các tỉnh, thành phố vào chỗ trống: a. Lễ hội đền Hùng ở: ....................................... b. Hội Gióng ở:................................................ c. Hội Lim ở:................................................. d. Lễ hội chùa Hương ở: .................................. 2. Em đặt dấu phẩy vào những chỗ nào rong mỗi câu dưới đây? a. do xem hội chù Hương lâu rồi tôi không nhớ hết các hoạt động trong lễ hội. b. Nhờ được cha mẹ chăm sóc cẩn thận chu đáo tôi đã khoẻ mạnh từ bé..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> c. Trước cửa nhà tôi cây phượng đang nở những chùm hoa đỏ rực. d. Từ các lớp học sinh ùa ra sân trường. 3. Đặt câu: a, Có dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận chỉ nguyên nhân với bộ phận khác: .......................................................................................................... .......................................................................................................... a, Có dùng dấu phẩy để ngăn cách bộ phận chỉ địa điểm với bộ phận khác: .......................................................................................................... .......................................................................................................... ĐỀ 29: I. Tập đọc. Bác tập thể dục Bác sống rát giản dị và nề nếp. Sáng nào cũng vậy, cứ khoảng bốn rưỡi, năm giờ, khi sương mù chưa tan, còn bồng bềnh trên các ngọn cây, khe núi. Người đã dậy dọn dẹp chăn màn, rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa. ở Khuổi Nậm không có đất, Bác cũng tạo được một mặt phẳng đứng tập. Bác đẽo lấy bốn cái chày, hai cái vừa, hai cái to và nặng để thay tạ tập hàng ngày... Sáng sớm, Bác vẫn thường tạp leo núi. Bác chọn những quả núi quanh vùng cao nhất để leo lên với đôi bàn chân không. Khi thì một hai đồng chí đi theo Bác, khi thì Bác tập một mình. Có đồng chí nhắc Bác leo núi cần đi giày cho khỏi đau chân Bác đáp: - Tôi tập leo núi chân không cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. Để luyện bàn tay đánh máy, Bác chọn hai hòn đá to tròn như trứng gà. Khi nghỉ đánh máy, Bác bóp tay vào đá nhiều lần. Theo Tiếng Việt 3, tập 2 – 1999. 1. Khoanh vào chữ cái trước các từ ngữ chỉ những việc làm để rèn luyện thân thể của Bác nêu trong bài: a. Tập thể dục buổi sáng d. Tập võ h. Tắm nước lạnh b. Chạy bộ e. Leo núi i. Bóp các ngón tay vào hòn đá c. Tập tạ g. Đi chân không giày 2. Đọc những chi tiết trong bài: - ở khuổi Nậm không có đất, Bác cũng tạo được mặt phẳng đứng tập. - Bác đẽo lấy bốn cái chày, hai cái vừa, hai cái to và nặng để thay tạ tập hàng ngày... - Để luyện bàn tay đánh máy, Bác chọn hai hòn đá to tròn như trứng gà. Khi nghỉ đánh máy, Bác bóp tay vào đá nhiều lần. Những chi tiết trên nói lên đức tính gì của Bác? Khoanh tròn vào một chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a. Đức tính sống có nề nếp. b. Đức tính sống giản dị. c. Đức tính cẩn thận. 3. Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ qua bài này? Viết câu trả lời: ................................................................................................... ................................................................................................... 4. Viết lại câu văn có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì” trong bài đọc thêm. ................................................................................................... ................................................................................................ II. Luyện từ và câu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Đọc đoạn thơ sau: 1. Nước từ mương dưới Dốc ngược đồng cao Nước đổ áo ào Máy bơm tài thật. 2. Lúa đang cơn khát Buồn thỉu buồn thiu Bỗng lúa cười reo Vui như ngày hội. Điền vào chỗ trống: Sự vật được nhân hoá ............................................................ .... ........................................................ ........ .................................................... ............ ................................................. Các từ ngữ cho em biết tác giả đã dùng phép nhân hoá để tả sự vật .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. ................................................................................... 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau: a. Chi đội em đang tập các bài hát để biểu diễn chào mừng ngày kỉ niệm đất nước ta thống nhất 30 – 4. ...................................................................................................... ...................................................................................................... b. Để tiến bộ hơn nữa trong học tập môn Toán, ém cố gắng làm thêm các bài tập trong sách giáo khoa và sách tham khảo. ........................................................................................................ ........................................................................................................ c. Đội cờ vua trường em đang luyện tập tích cực để tham gia giải của huyện dành cho các trường tiểu học. ......................................................................................................... ......................................................................................................... 3. Đặt câu cho bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì”? a. ...................................................................................................... ......................................................................................................... b. ...................................................................................................... .......................................................................................................... ĐỀ 30: I. Tập đọc: 1. Như tiếng chân thỏ chạy Hay là chim gọi bầy. Cơn mưa đồng đội 3. Từng hạt mưa nho nhỏ Như mắt chim chích bông.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Cơn mưa như người vậy Hẹn hò cùng cỏ cây.. Như mắt bồ câu mở Mắt bé nhìn tròn xoe.. 2. Mưa đi xa sáu tháng Chắc nhớ bé nhớ vườn Nhớ nụ mầm hơi nắng Chờ mưa về xanh hơn.. 4. Hạt mưa không bay lẻ Mưa theo đồng đội rơi Hạt mưa yêu tập thể Mưa cũng ngoan như người.. Trần Mạnh Hảo 1. Những khổ thơ nào có hình ảnh nhân hoá. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. a. Khổ 1, khổ 2, khổ 3 b. Khổ 1, khổ 2, khổ 4 c. Khổ 1, khổ 3, khổ 4 2. Viết vào chỗ trống cho em biết mưa được nhân hoá: .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... 3. Điền tiếp các từ trong bài để hoàn chỉnh các hình ảnh so sánh: a. Tiếng mưa như ......................................................................................................... .......................................................................................................... b. Hạt mưa nhỏ như ......................................................................................................... ........................................................................................................... 4. Bài thơ thấy cơn mưa đầu mùa có gì đẹp? Khoanh vào chữ cái dặt trước cau trả lời đúng nhất. a. Cơn mưa đầu màu rơi ầm ầm. Nó làm cho c. Cơn mưa đầu mùa đến nhanh, hạt nhỏ và cây cối toả cơn khát. đều. Nó làm cho cây cối xanh hơn. b. Cơn mưa đầu màu nhớ bé, nhớ vườn. d. Cơn mưa đầu mùa biết hẹn cùng cỏ cây. II. Luyện từ và câu: Bài 1: Các nước có chung đường biên giới trên bộ với nước ta là: - Phía Bắc: ................................................................................. - Phía Tây:.................................................................................... Bài 2: Nối tên mỗi đặc điểm nổi bật với các hình ảnh tương ứng và đất nước có hình ảnh đó:. Tượng Nữ thần Tự do. Nhật bản Đền Ăng - co.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> g quốc Đồng hồ Big Ben. Cam - pu chia Vạn lý trường thành. Anh. Hoa anh đào. Mỹ. Pháp. Tháp ép - phen. Bài 3: Em điền dấu phẩy vào chỗ nào trong các câu sau: a. Thầy hiệu trưởng cô giáo chủ nhiệm lớp 3A đến thăm gia đình những bạn có hoàn cảnh khó khăn. b. Giờ ra chơi các bạn lớp tôi chơi trò nhay dây trốn tìm đuổi bắt đá cầu. c. Với giọng ca truyền cảm các nghệ nhân đã mang đến cho người nghe những điệu dan ca bay bổng vui nhộn.. ĐỀ 31: Bài 1: Đọc đoạn thơ sau.Tìm một số từ ngữ trong đoạn thơ để điền vào chỗ chấm:. Ao làng hội xuân. 1. Tháng Giêng ma bụi Ao làng hội xuân Anh Trên, anh Chuối Gõ trống tùng tùng. 2. Đuôi cờ váy đỏ Lụa đào thắt lưng. 3. Cô Trôi thoa phấn Môi hồng trái tim Buông câu quan họ Lúng liếng cái nhìn. 4. Cậu Rô giương vây Thi trèo cột trơn. 5. Khoan thai ông Chép Vuốt đuôi râu khuằm “Hỏi làng có mở Thi trượt vũ môn”. 6. Hoa xoan tháng Giếng Rắc trong mưa bụi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Uốn dẻo điệu múa Xinh ơi là xinh.. Leo gần đỉnh cột Rơi xuống cái tùm.. Tiếng cười ngày hội Lan dài ao xuân.. Đỗ Thanh. Sự vật, Từ ngữ dùng Từ ngữ dùng để miêu tả con vật để gọi .......................... ......................... ....................................................................................... .......................... ......................... ....................................................................................... .......................... ......................... ....................................................................................... .......................... ......................... ....................................................................................... .......................... ......................... ....................................................................................... Bài 2: Điền dấu phảy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a. Buổi sáng vì trời mưa mẹ và bé Lan phải đến trường bằng xe buýt. b. Tối tối vào những lúc rảnh rỗi mẹ thường kể chuyện cho chúng tôi nghe. c. Ngoài đường xe cộ vẫn đi lại tấp nập bất chấp cơn mưa đang nặng hạt dần. Bài 3: Đặt câu và nói về nguyên nhân cảu mỗi sự việc ròi viết lại câu đã đặt vào chỗ trống: M: Tôi dậy muộn  Tôi dậy muộn vì tối qua thức khuya quá. a. Cậu bé khóc nức nở  ...................................................................................... ............................................................................................................................... b. Anh đã dành được giải nhât strong cuộc thi  ................................................ .............................................................................................................................. c. Bé Lan làm vỡ lọ hoa của mẹ ....................................................................... ............................................................................................................................... d. Dần làng hết sức lo lắng ............................................................................... ............................................................................................................................... ĐỀ 32: 1. Đọc kỹ đoạn văn sau: Mọc um tùm với nhau là những thứ quen thuộc: Xương xông, lá lốt, bạnc hà, kinh giới. Có cả cay ớt lẫn hoa hồng lúc nào cũng bừng lên bông hoa rực rỡ. Đặc bệt là viền bốn xung quanh mảnh vườn có hàng tóc tiên, xanh và mềm quanh năm. Chắc là những cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc nên thức cỏ này mới có tên gọi như thế. Thầy thường sai tôi đi ngắt dăm bông cắm vào chiếc cốc thuỷ tinh trong suốt, có nước mưa bvẫn trong suốt để lên bàn thầy. Cốc hoa tóc tiên trông mới tinh khiết làm sao, trong sạch làm sao, tưởng như tôi vừa cắm cảc buổi sáng vào trong cốc, mà cũng tưởng như đó là nếp sống của thầy, tinh khiết, giản dị, trong sáng. • Các từ chỉ đặc điểm là: ....................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ........................................................................................................ 2. Đặt dấu phẩy vào các câu trong đoạn văn sau: a) Quả vối tròn tròn mọc thành từng chùm khi chín có màu đỏ tím hơi giống quả bồ quân có vị ngòn ngọt dôn dốt thương gọi đàn chim về ăn ríu rít và gọi cả tuổi thơ đến tìm hái. b) Tròn như quả bóng, thơm như hoa lại vòng như mặt trăng... Chỉ có quả thị là đáng yêu như thế. Sự vật 1 Từ so Sự vật 2 sánh Câu a ............................................ ........................ ................................................................. ............................................ .................... ........................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu b. ............................................ ............................................. ........................ ................................................................. .................... ....................................................... ĐỀ 33:. A. Đọc hiểu Những cánh bướm bên bờ sông Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng... Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình được hoá bướm vàng. Vũ Tú Nam. B. Dựa vào nội dung bài đọc “Những cánh bướm bên bờ sông” khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi hoăc làm theo yêu cầu: Câu 1: Tác giả giới thiệu nhiều loại bướm vậy nhằm mục đích gì? a) Muốn mọi người biết về khả năng quan sát của mình. b) Muốn giới thiệu cho chúng ta thấy sự đa dạng, phong phú của các loài bướm nơi đây. c) Muốn giới thiệu cho chúng ta thấy những con bướm được sinh ra từ con đông tây. Câu 2: Những con bướm vàng tươi xinh xinh ở những vườn rau như thế nào? a) Giống như tàn than của những đám đốt nương. b) Rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. c) Rất dữ tợn. Câu 3: Tập hợp những từ ngữ nào miêu tả những dáng bay khác nhau của các loài bướm có trong bài? a) Loang loáng; lờ đờ; líu rít; là là; rụt rè; nhút nhát; quấn quýt. b) Loang loáng; lờ đờ; líu rít; đen kịt; là là; rụt rè; nhút nhát; quấn quýt. c) Loang loáng; lờ đờ; líu rít; là là; vàng tươi; rụt rè; nhút nhát; quấn quýt. Câu 4: Trong bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a) Bốn hình ảnh so sánh. b) Năm hình ảnh so sánh. c) sáu hình ảnh so sánh. Câu 5Câu văn nào dưới đây tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá? a) Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng. b) Xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. c) Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Câu 6: Điền vào chỗ trống để thành câu kiểu “Ai – thế nào” ? - Những loài bướm trong bài..............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×