Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

de da hsg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.1 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG TRƯỜNG THPT THÔNG NÔNG. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 12THPT, NĂM HỌC 2011 - 2012. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2011 - 2012 Tên Chủ đề (nội dung) 1. Di truyềnBiến dị Tổng s ố câu 2 Số điểm 5 = 25% 2. Sinh lí thực vật Tổng s ố câu 3 Số điểm 6= 30%. Nhận biết. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Số câu 1 Số điểm: 2 10%. Số câu:1 Số điểm 2 = 10 %. 4. Vi sinh vật Tổng s ố câu 2 Số câu:1 Số điểm 5= 25% Sốđiểm:2=10 % 5. Tế bào học Số câu:1 Tổng s ố câu 2 Số điểm:2=10 Số điểm 4= 20% % Tổng số câu: 9 Tổng số điểm: 20 Tỉ lệ %: 100%. Thông hiểu. Số câu: 3 Số điểm: 6 = 30 %. Số câu:1 Số điểm 2 = 10 %. Số câu 1 Số điểm: 3 15 %. Số câu 1 Số điểm 2= 10% Số câu:1 Số điểm:3=15 %. Số câu:1 Số điểm:2=10 % Số câu: 3 Số điểm 6= 30 %. Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm 5=25% Số điểm: 3= 15 %.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG TRƯỜNG THPT THÔNG NÔNG. KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 12THPT, NĂM HỌC 2011 - 2012. MOÂN: SINH HOÏC (Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC. Câu 1: (3điểm )Hãy so sánh đặc điểm Sinh học của virut và vi khuẩn? Cho biết chu trình nhân lên của virut trong tế bào vật chủ. Câu 2: (2 điểm)Phân biệt thoát hơi nước qua khí khổng với thoát hơi nước qua cutin. Những lực nào tham gia vận chuyển nước trong cây? Lực nào đóng vai trò quan trọng nhất? Câu 3(2 điểm)Dựa vào đặc điểm cấu trúc của màng tế bào (màng sinh chất) hãy cho biết: a) Những chất nào có thể đi qua lớp photholipit kép nhờ sự khuyếch tán? b) Các đại phân tử như Protêin, các ion có thể qua màng tế bào bằng cách nào? Câu 4(2 điểm)Nêu sự khác nhau và giống nhau về các đặc điểm điển hình giữa thực vật C3 và thực vật C4. Câu 5: (2 điểm): Hô hấp tế bào là gì? Gồm những giai đoạn nào? Diễn ra ở đâu? Sản phẩm mỗi giai đoạn. Câu 6: (2 điểm) - Interferon là gì? - Đặc điểm sinh học và sự hình thành interferon Câu 7: (2điểm) a/ Hệ sắc tố quang hợp của thực vật bậc cao gồm những nhóm sắc tố nào? b/ Sự khác nhau giữa diệp lục a và b về quang phổ hấp thụ. Câu 8: ( 2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a/ Vì sao trong quá trình tự nhân đôi của phân tử AND cần phải có đoạn ARN mồi? Cơ chế thay thế đoạn mồi bằng đoạn AND tương ứng. b/ Những đặc điểm nào của mã di truyền thể hiện tính thống nhất và đa dạng của sinh giới? Câu 9:(3 điểm) Cho 2 gen A và B đều có 2000nu, nhưng khác nhau về thành phần nu, gen A chứa 42%(A + T), gen B chứa 66%(G + X). Tính số lượng nu từng loại của mỗi gen.Gen nào có nhiệt động nóng chảy thấp hơn vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM Câu. Nội dung a. so sánh đặc điểm Sinh học của virut và vi khuẩn Câu 1 * Giống nhau: - Đều cấu tạo từ 2 loại vật chất cơ bản của sự sống là Axitnucleeic và Pr - Đều mang đặc trưng cơ bản của sự sống...... - Quá trình sinh sản cũng dựa trên cơ sở của quá trình tái sinh Axitnucleeic đặc thù của cơ thể * Khác nhau: Vi rut Vi khuẩn - Chưa có cấu tạo tế bào. Cơ thể chỉ - Có cấu tạo TB( gồm màng, TBC, gồm vỏ Pr và lõi Axitnucleeic ribôxôm, hạt dự trữ và chất nhân) - Mỗi loài chỉ chứa 1 trong 2 loại - Có cả 2 loại ADN và ARN Axitnucleeic (hoặc ADN, hoặc ARN) - Dị dưỡng theo kiểu kí sinh bắt -Có nhiều hình thức sống khác buộc trong tế bào vật chủ nhau. Tự dưỡng bằng quang tổng hợp hay hóa tổng hợp. dị dưỡng theo kiểu hoại sinh, kí sinh hay cộng sinh. - sinh sản phải nhờ vào hệ gen và - Sinh sản chỉ dựa vào hệ gen của các bào quan của TB vật chủ chính mình b. biết chu trình nhân lên của virut trong tế bào vật chủ. Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn: Hấp phụ:.... Xâm nhập:... Sinh tổng hợp:... Lắp ráp:.... Giải phóng:.... Câu 2 a. Phân biệt thoát hơi nước qua khí khổng với thoát hơi nước qua cutin. Qua khí khổng Qua cutin - Tốc độ nhanh, được điều tiết. - Tốc độ chậm, không được điều - Phụ thuộc vào độ mở của khí tiết. khổng. - Phụ thuộc vào nhiệt độ, ánh sáng,.... Điểm 0.25 0.25 0.25. 0.25 0.25 0.25. 0.25. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25. 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu. Nội dung Điểm b. Những lực nào tham gia vận chuyển nước trong cây? Lực nào đóng vai 0,5 trò quan trọng nhất? - Có 3 lực: Áp suất rễ, lực hút phía trên do thoát hơi nước gây ra, lực liên kết 0,5 giữa các phân tử nước và liên kết giữa phân tử nước với thành mạch dẫn. - Lực hút của thoát hơi nước đóng vai trò quan trọng nhất.. Câu 3 Những chất có thể đi qua lớp photholipit kép nhờ sự khuyếch tán: Các đại phân tử như Protêin, các ion có thể qua màng tế bào bằng cách nào Nêu sự khác nhau và giống nhau về các đặc điểm điển hình giữa thực vật C3 Câu 4 và thực vật C4. * Giống nhau: Cả hai con đờng đều có chu trình Canvin tạo AlPG rồi từ đó h×nh thµnh nªn c¸c hîp chÊt cacbonhi®rat, aa, pr,... * Khác nhau: Thùc v©t C3 Thùc v©t C4 ChÊt nhËn ®Çu tiªn lµ ribulozo-1,5- PEP diP S¶n phÈm ®Çu tiªn lµ APG AOA TiÕn tr×nh: x¶y ra trong TB nhu X¶y ra ë TB nhu m« vµ TB bao bó m«( TB m« giËu) cã mét chu tr×nh m¹ch gåm 2 giai ®o¹n Lo¹i lôc l¹p: mét hai lo¹i nhãm thùc vËt: §a sè Một số ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới S¶n phÈm: Hîp chÊt h÷u c¬ 3C 4C. 0.5. 0.25 0.25 0.25 0.25. 0.25 0.25 Câu 5 *Hô hấp tế bào :Lµ 1 chuçi c¸c ph¶n øng «xy ho¸ khö chuyÓn ho¸ n¨ng lîng 0,5 trong tÕ bµo sèng *Những giai đoạn : 0.25 - Đường phân: + X¶y ra trong bµo t¬ng( chÊt nguyªn sinh). + KÕt qu¶: 2 ph©n tö axit pyruvic( C 3H4O3 ) 2 ph©n tö NADH 0.25 vµ 2 ph©n tö ATP(thùc chÊt 4 ATP). - Chu trình crep: + X¶y ra trong chÊt nÒn cña ty thÓ + KÕt qu¶: t¹o ra 6NADH, 2ATP, 2FADH2 , 4 CO2 0.25 - chuỗi truyền electron hô hấp:+ X¶y ra ë mµng trong ty thÓ 0.25 + - KÕt qu¶: t¹o ra 34 ATP (1NADH= 3 ATP , 1 FADH = 2 ATP ) 0.25 2. 0.25 Câu 6 - Interferon là: Là Pr đặc biệt do nhiều loại TB tiết ra, có khả năng chống 0,5 viru, chống TB ung thư và tăng cường khả năng miễn dich. *Đặc điểm sinh học: - Tính chất chung + Là những Pr hoặc dẫn xuất của Pr miễn dịch có chút ít Gluxit với khối 0.25 lượng phân tử lớn + Bền vững trước nhiều loại E : ribonucleaza, deoxiribonucleaza..., bị phân 0.25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu. Nội dung giải bởi proteaza và bị phá hủy bơi nhiệt độ - Đặc điểm sinh học + Không có tác dụng đặc hiệu đối với virut(Intefron sinh ra do một loại virut có thể kìm hãm sự nhân lên của các virut khác) - sự hình thành interferon: interferon sinh ra do nhiễm virut hoặc một số chất khác như ADN của vi khuẩn rickettsia hoặc cả một loại polixaccarit. Thông tin di truyền xác định cấu trúc của Inteferon bình thường không sao mã do chịu tác dụng của chất ức chế. Dưới ảnh hưởng của ADN hoặc ARN của virut, các gen cấu trúc này được giải ức chế, nó sao mã thành mARN và giải mã thành Inteferon. a/ Hệ sắc tố quang hợp của thực vật bậc cao gồm những nhóm * Nhóm sắc tố chính: Clorophin- diệp lục + Diệp lục a: C55H72O5N4Mg + Diệp lục b: C55H70O6N4Mg * Nhóm sắc tố phụ: (Carotenoit) Câu 7 + Caroten: C40H56 + Xantophyl: C40H56ON b/ Sự khác nhau giữa diệp lục a và b về quang phổ hấp thụ + Diệp lục a: + Diệp lục b: Câu 8 Quá trình tự nhân đôi của phân tử AND cần phải có đoạn ARN mồi: - Trong quá trình nhân đôi ADN có sự tham gia của rất nhiều enzim. 1 trong số những enzim quan trọng là ADN polimeraza (ADN pol - vai trò chính ở nhân sơ là ADN pol III). Enzim ADN pol có 1 đặc tính là chỉ có thể bổ sung mạch mới dựa trên đầu 3'-OH có sẵn. - Điều này dẫn tới ADN pol không thể tự tổng hợp mạch mới (Nhưng ARN pol thì không đòi hỏi yêu cầu này)=> cần 1 đoạn mồi khoảng 10 Nu (thường là ARN) - primer (enzim tổng hợp là primase - 1 loại ARN polimeraza). Đoạn mồi này có vai trò cung cấp đầu 3'-OH cho ADN pol tổng hợp mạch mới. Sau đó, đoạn mồi này, thường sẽ được thay thế bằng 1 đoạn ADN tương ứng. Cơ chế thay thế đoạn mồi bằng đoạn AND tương ứng - Sau khi hình thành chạc sao chép, enzim primase (ARN pol) sẽ tổng hợp 1 đoạn ARN mồi. - ADN pol III nối dài mạch dựa trên đoạn mồi đó. Trên mạch 3'-5', nó tổng hợp liên tục, hướng vào chạc sao chép; trên mạch 5'-3' tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki, ngược hướng so với hướng phát triển của chạc sao chép. - Các đoạn mồi này hầu hết sẽ được enzim ADN pol I cắt đi và thay thế bằng 1 đoạn ADN tương ứng.. Điểm 0.5 0.5. 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5. 0.5. 0.25 0.25 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu. Nội dung - Enzim ligaza sẽ nối các đoạn ADN rời lại với nhau (những đoạn Okazaki với đoạn ADN thay thế đoạn mồi...) - Xét gen A: Có %A = %T = 42% : 2 = 21% => A = T = (21x 2000) : 100 = 420 (nu) => G = X = (2000/2) - 420 = 580(nu) => Số LKH của gen A là: HA = 2 x 420 + 3 x 580 = 2580 - Xét gen B: %A = %T = 66% : 2 = 33% => G = X = (33 x 2000): 100 Câu 9 =660(nu) => A = T = (2000/2) - 660 = 340 => Số LKH của gen B là: HB = 2 x 340 + 2 x 660 = 2660 * Gen A có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn gen B * vì gen A có số LKH ít hơn gen B. Điểm 0,25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×