Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

DE HKII CONG NGHE 7 MA TRAN MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.79 KB, 112 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………...Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:.......... Tiết: 12 Bài 8: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được một số loại phân hóa học thông thường. 2. Kĩ năng - Nhận dạng được một số loại phân vô cơ thường dùng bằng phương pháp hoà tan trong nước và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGK, giáo án. - Ống nghiệm, đèn cồn, than củi, kẹp sắt, thìa sắt nhỏ, diêm. - Mẫu phân hoá học sử dụng trong nông nghiệp. 2. Học sinh - SGK, vở ghi. - Cả lớp chuẩn bị một xô nước sạch. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - Không kiểm tra. 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu các I. Vật liệu và dụng cụ cần vật liệu dụng cụ cần thiết. thiết(Sgk) - Giáo viên giới thiệu các - Chú ý dụng cụ và vật liệu cần thiết để nhân biết một số loại phân hoá học thông thường. Hoạt động 2: Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường. - Yêu cầu HS đọc SGK nêu - Thực hiện quy trình nhận biết một số loại phân hoá học thông thường. -? Trình bày các bước phân - Thực hiện. II. Quy trình thực hành 1. Phân biệt phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan. Bước 1: Lấy một một ít phân bón cho vào ống nghiệm. Bước 2: Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> biệt phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan?. -? Trình bày các bước phân - Trả lời biệt trong nhóm phân bón hoà tan?. -? Trình bày các bước phân - Trả lời. biệt trong nhóm phân ít hoặc không tan. . - Giáo viên chia nhóm, giao - Các nhóm nhận nhiệm vụ cho các nhóm. dung cụ thực hành. Nhiệm vụ: Phân biết các - Chú ý loại phân ghi vào bảng kết quả đã chuẩn bị trước. - HĐ nhóm thưc hành(30 phút). - GV quan sát hướng dẫn -Thực hiện. them cho các nhóm. - Kết thúc thực hành các nhóm nôp bảng kết quả. 3. Đánh giá kết quả. trong một phút. Bước 3: Để 1 đến 2 phút quan sát mức độ hoà tan. + Nếu thấy hoà tan: Đó là phân đạm hoặc Kali. + Không hoặc ít hoà tan : đó là phân lân và vôi. 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan. Bước1: đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ. Bước 2: Lấy một ít phân khô rắc lên cục than nóng đỏ nếu. + Nếu có mùi khai là phân đạm. + Nếu không có mùi khai đó là phân Kali. 3. Phân biệt trong nhóm phân không hoặc ít hoà tan. Quan sát màu sắc : + Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng sámđó là phân lân. + Nếu có màu trắng, dạng bột, là vôi. III. Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên nhận xét kết quả và ý thức thực hành của các nhóm. 4. Dặn dò - Đọc và xem trước bài 14 SGK **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………...Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:.......... Tiết: 13 Bài 14 Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU THUỐC CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Sau khi học xong học sinh biết được một số loại thuốc trừ sâu bệnh. 2. Kĩ năng - Đọc được nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh(màu sắc, dạng thuốc,tên, độ độc, cách sử dụng. ) 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng các loại thuốc hóa học và bảo vệ môi trường. *THMT - Phân biệt được các nhóm thuốc trừ sâu với các mức độ độc hại khác nhau để sử dụng đúng, không gây độc hại cho môi trường nhằm tránh ô nhiễm môi trường sống. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGK, giáo án. - Chuẩn bị các nhãn hiệu và nồng độ của một số loại thuốc. 2. Học sinh - SGK, vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - Không kiểm tra. 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động cuả học Nội dung sinh Hoạt động 1: GV kiểm tra I. Vật liệu và dụng cụ sự chuẩn bị của học sinh cần thiết: - Phân công và giao nhiệm vụ - Chú ý, thực hiên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cho các nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của thuốc. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực hành Bước 1:GV cho học sinh nhận biết các dạng thuốc. - Quan sát: Màu sắc, dang - Quan sát, ghi vở thuốc ( Bột, tinh bột…). Của từng mẫu thuốc rồi ghi vào vở bài tập. Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc của thuốc trừ sâu bệnh. - Hướng dẫn học sinh đọc tên thuốc đã ghi trong SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng. - Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc. *THMT ? Việc nhận biết các nhóm trừ sâu với mức độ độc hại khác nhau có lợi íh gì? Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường. - Chú ý. - Thực hiện. - Trả lời(để sử dụng đúng, không gây độc hại cho môi trường nhằm tránh ô nhiễm môi * Lưu ý: Chữ viết tắt chỉ các trường sống) dạng thuốc. + Thuốc bột: Hoà tan trong nước; SP, BHN + Thuốc bột: D,BR,B. +Thuốc bột thấm nước: WP,BTN,DF,WDG + Thuốc hạt: GH, GR. + Thuốc sữa: EC, ND. + Thuốc nhũ dầu: SC. - Hướng dẫn học sinh phân biệt độ độc của thuốc theo kí - Chú ý, thực hiện. II. Quy trình thực hành. 1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại a) Phân biệt độ độc: - Nhóm độc 1 - Nhóm độc 2 - Nhóm độc 3 b) Tên thuốc - Tên sản phẩm - Hàm lượng chất tác dụng - Dạng thuốc 2. Quan sát một số dạng thuốc - Thuốc bột thấm nước - Thuốc bột hòa tan trong nước - Thuốc hạt - Thuốc sữa - Thuốc nhũ dầu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hiệu và biểu tượng. 3. Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét kết quả và ý thức thực hành của các nhóm. 4. Dặn dò - Xem lại toàn bộ kiến thức dã học tiết sau ôn tập. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………...Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:.......... Tiết: 14 ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất. 2. Kỹ năng - Tổng hợp, hệ thống kiến thức. 3. Thái độ - Nghiên túc trong ôn tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên - SGK, giáo án - Bảng phụ sơ đồ kiến thức đã học. 2. Học sinh - SGK, vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - Không kiểm tra. 2. Bài mới Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của Nội dung học sinh Hoạt động 1: Hệ thống lại I. Nội dung kiến thức một số bài đã học Bảng phụ - GV hệ thống lại bài 1 dến bài 14. Hoạt động 2: Trả lời câu II. Câu hỏi ôn tập hỏi - Gv hướng dãn HS trả lời - Dựa vào các câu hỏi. những kiến thức đã học trả.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lời các câu hỏi. Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm - Trả lời vụ của trồng trọt?. Câu 2: Đất trồng là gì? - Trả lời Trình bày thành phần ?. Câu 3. Nêu vai trò và cách - Trả lời sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp?. Câu 4: Nêu vai trò của - Trả lời giống và phương pháp chọn tạo giống?. Câu 1 =>Vai trò của trồng trọt - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi - Cung cấp nguyên liệu cho chế biến công nghiệp - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu Nhiệm vụ của trồng trọt: Đảm bảo lương thực cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu Câu 2 =>-Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của võ Trái Đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm - Thành phần của đất trồng gồm: phần rắn, phần lỏng và phần khí Câu 3 =>-Vai trò của phân bón là: làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng xuất cay trồng và tăng chất lượng nông sản. - cách sử dụng phân bón: + Phân hữu cơ thường dùng để bón lót + Phân đạm, kali và phân hỗn hợp thường dùng để bón thúc + Phân lân dùng để bón lót Câu 4 =>-Vai trò của giống: giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng xuất cây trồng, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng - phương pháp chọn tạo giống: +PP chọn lọc + PP lai + PP gây đột biến + PP nuôi cấy mô.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 5: Trình bày khái niệm - Trả lời về bệnh cây trồng và các biện pháp phòng trừ?. Câu 6: Trình bày các biện - Trả lời pháp cải tạo và bảo vệ đất? Mục đích và loại đất được áp dụng biện pháp đó?. Câu 7: Thế nào là bón lót, - Trả lời bón thúc? Nêu mục đích của việc bón lót, bón thúc?. Câu 5 =>- Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây về câu tạo, chức năng sinh lí, hình thái do vi sinh vật gây hại và điều kiện sống bất lợi gây nên. - Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh: + BP canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh + BP sinh học +BP thủ công + BP hoá học + BP kiểm dịch thực vật Câu 6 - Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ -> tăng bề dày của lớp đất canh tác, tăng độ phì nhiêu -> áp dụng cho đất có tầng canh tác mỏng, nghèo chất dinh dưỡng. - Làm ruộng bậc thang -> hạn chế dòng chảy chống xói mòn, rửa trôi -> áp dụng cho đất dốc (đồi, núi) - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh -> tăng độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi - Tháo chua, rữa mặn, xổ phèn… cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên… -> giảm độ chua, độ mặn, độ phèn cho đất -> áp dụng cho đất bị chua, mặn, nhiễm phèn. Câu 7 -Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng - Bón thúc là bón phân vào thời kì sinh trưởng của cây - Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc mới bén rễ - Bón thúc nhằm cung cấp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 8: Thế nào là giâm - Trả lời cành, chiết cành, ghép mắt?. Câu 9: Thế nào là bệnh - Trả lời cây? Cho ví dụ.. Câu 10: Thế nào là biến - Trả lời thái của côn trùng? Có mấy kiểu biến thái côn trùng? Hãy so sánh sự khác nhau giữa các kiểu biến thái đó?. chất dinh dưỡng cho cây trong từng thời kì sinh trưởng và phát triển Câu 8 -Giâm cành là từ một cành cắt rời khỏi than cây mẹ đem giâm vào đất ẩm, sau một thời gian từ cành giâm sẽ hình thành rễ - Chiết cành là bóc một khoanh võ dùng đất ẩm bó lại khi cành ra rễ cắt khỏi cây mẹ đem trồng xuống đất - Ghép mắt là lấy mắt ghép của cây này ghép vào than cây khác Câu 9 =>- Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây về câu tạo, chức năng sinh lí, hình thái do vi sinh vật gây hại và điều kiện sống bất lợi gây nên. -VD: lá bị thủng. cũ bị thối, lá quả bị biến dạng….. Câu 10 -Biến thái côn trùng là sự thay đổi về cấu tạo và hình thái của nó trong vòng đời - Có 2 kiểu biến thái côn trùng: biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. sự khác nhau giữa 2 kiểu biến thái côn trùng: Biến thái Biến thái không hoàn hoàn toàn toàn - Phát triển - Phát triển qua 4 giai qua 3 giai đoạn: Trứng đoạn: Trứng -> sâu non-> -> sâu non-> nhộng -> sâu sâu trưởng trưởng thành thành - Giai đoạn sâu non phá - Giai đoạn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hoại nhất. mạnh sâu trưởng thành phá hoại mạnh nhất. 3. Củng cố - GV: Tóm tắt lại sơ đồ minh hoạ. 4. Dặn dò - Về nhà ôn tập chuẩn bị kiên thức tiết sau kiểm tra 45’ **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………...Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:.......... Tiết 15 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra được kiến thức học sinh học được từ tiết 1 đến tiết 13 2. Kĩ năng - Vận dụng được kiến thức để trả lời các câu hỏi. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên - Đề kiểm tra. 2. Học sinh - Kiến thức đã học. III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Hình thức kiểm tra tự luận.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tên chủ đề. Đất trồng. Nhận biết TL - Biết được khái niệm của đất trồng.. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Tổng Cấp độ cao TL. 1/2 câu. TL TL - Hiểu được một số tính chất chính của đất trồng. 1/2 câu. 1 điểm 10 %. 1 điểm 10 %. 2 điểm 20 %. - Biết cách bảo quản một số loại phân bón thông thường. 1/3câu. - Hiểu được các cách bón phân và sử dụng một số loại phân bón thông thường 2/3 câu. 1 câu. 1 điểm 10 %. 2 điểm 20 %. 3 điểm 30 %. 1 câu. Số câu Số điểm Phần trăm Phân bón. Số câu Số điểm Phần trăm Giống cây trồng. - Biết được vai trò và tiêu chí của giống cây trồng tốt. 1 câu. 1 câu. 2 điểm 20%. 2 điểm 20%. Số câu Số điểm Phần trăm Sâu, bệnh. - Liên hệ thực - Liên hệ thực tế các loại sâu tế các loại sâu bệnh có mặt ở bệnh có mặt ở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hại cây trồng. địa phương địa phương mình. mình và biện pháp phòng trừ. 1/2 câu 1/2 câu. Số câu. 1 điểm 10%. Số điểm Phần trăm Tổng số câu Tổng số điểm. 2 điểm 20%. 2 câu + 1/2 câu 1/2 câu + 2/3 1/2 câu + 1/3 câu câu + 1 câu. 4 câu. 4 điểm 40%. 10 điểm 100%. 4 điểm 40%. 2 điểm 2 0%.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> IV. Đề bài Câu 1 : Đất trồng là gì ? Loại đất có thành phần như thế nào có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt ? Câu 2: Nêu vai trò của giống cây trồng ? Một giống cây trồng tốt cần phải đạt được những tiêu chí nào? Câu 3: Nêu cách bảo quản phân bón thông thường ?Phân đạm và phân kali thường dùng để bón lót hay bón thúc ? Vì sao ? Câu 4: Ở địa phương em cây lúa thường có những loại sâu bệnh nào ? Theo em nên sử dụng biện pháp nào để phòng trừ những loại sâu bệnh đó ? V. Đáp án và thang điểm. Câu Đáp án Điểm PCâu 1 - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên (2 điểm) đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản 1 điểm phẩm. - Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé , chứa nhiều mùn 1 điểm thì có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt. Câu 2 (2 điểm). - Giống cây trồng giúp tăng năng suất, tăng số vụ gieo trồng trong một năm và thay đổi cơ cấu cây trồng. Câu 3 ( 3điểm). + Sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. 1 điểm + Có năng suất cao. + Có chất lượng tốt. + Có năng suất cao và ổn định. + Chống chụi được sâu bệnh. Tùy loại phân mà có cách bảo quản như. 1 điểm - Phân hóa học bảo quản bằng các biện pháp. + Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao nilông. + Để ở nơi cao ráo, thoáng mát. + Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau. - Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đóng, dùng bùn ao trét kín bên ngoài.. Câu 4 ( 3 điểm). - Phân đạm, phân kali dùng để bón thúc - Vì phân đạm, phân kali dễ hoà tan nên cây có thể sử dụng được ngay. Hs nêu được các loại sâu bệnh ở địa phương Nêu được các biện pháp sử dụng để phòng trừ loại sâu bệnh đó. 1 điểm. 1 điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Dặn dò - Xem trước bài 15. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:.......... Tiết :16 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN TRỒNG TRỌT Bài 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được mục đích và yêu cầu kĩ thuật làm đất, bón phân lót cho cây trồng. 2. Kĩ năng: - Quan sát thu thập thông tin. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Hiểu, biết công việc làm đất, bón phân gieo trồng cây nông nghiệp là góp phần bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGK, giáo án. 2. Học sinh - SGK, vở ghi. - Đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra - Không kiểm tra. 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I. Làm đất nhằm mục đích của việc làm đất đích gì? -Đưa ra ví dụ để học sinh - Chú ý nhận xét tình trạng đất (cứng – mềm )… -? Làm đất nhằm mục đích - Trả lời Làm đất có tác dụng : làm gì? cho đất tơi xốp, tăng khả.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung các công việc làm đất. GV: Cho hs quan sát tranh vẽ - Quan sát kể tên sgk và kể tên các công việc (bao gồm công làm đất việc cày bừa, đập đất, lên luống). GV: Cày đất có tác dụng gì? - Trả lời. năng giữ nước, chất dinh dưởng, diệt trừ cỏ dại, mầm móng sâu, bệnh và cải tạo đất. II. Các công việc làm đất. 1. Cày đất. Xáo chộn lớp đất mặt làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.. GV: Em hãy so sánh ưu - Trả lời( máy cày nhược điểm của cày máy và nhanh, trâu thích cày trâu. hợp với diện tích nhỏ) GV: Cho học sinh nêu tác - Suy nghĩ, nêu. dụng của bừa và đạp đất. GV: Tại sao phải lên luống? - Trả lời Lấy VD các loại cây trồng lên luống.. Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật bón phân lót - Gợi ý để học sinh nhớ lại - Nhớ lại, trả lời. mục đích của bón lót nêu các loại phân để sử dụng bón lót.. - Giải thích ý nghĩa các bước - Suy nghĩ, trả lời. tiến hành bón lót - Giáo viên bổ xung *THMT - Giáo viên thông báo: công - Chú ý. 2. Bừa và đập đất Làm cho đất nhỏ và san phẳng. 3. Lên luống - Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển. - Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ… III. Bón phân lót. Thường dùng phân hữu cơ trộn lẫn vối 1 phần phân lân, rỉa đều trên mặt ruộng hay bón theo hang theo hốc, sau đó cày bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> việc làm đất, bón phân gieo trồng cây nông nghiệp là góp phần bảo vệ môi trường. 4. Củng cố - Làm đất nhằm mục đích gì? - Nêu các công việc làm đất? - Bón lót thường được tiến hành theo quy trình nào? - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết sgk. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 16 SGK. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 17 Bài 16 : GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của gieo trồng cây nông nghiệp . - Biết được khái niệm về thời vụ, những căn cứ để xác định thời vụ, mục đích kiểm tra xử lí hạt giống. 2. Kĩ năng - Hình thành được kỹ năng kiểm tra và xử lí hạt giống. 3. Thái độ - Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất và bảo vệ môi trường. *THMT - Hiểu, biết công việc gieo trồng cây nông nghiệp là góp phần bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGK, giáo án. 2. Học sinh - SGK, vở ghi III. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra -? Nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc? 2. Bài mới - Giáo viên giới thiệu bài:Sau khi làm đất và bón phân lót thì phải gieo trồng. Vậy để gieo trồng có hiệu quả thì ta phải chọn thời vụ và phương pháp gieo như thế nào cho thích hợp? Đây là nội dung của bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Tìm hiểu thời vụ gieo trồng. -? Theo em hiểu thì thời - Trả lời (thời vụ gieo vụ gieo trồng là như thế trồng là khoảng thời nào? gian người ta gieo trồng một loại cây nào đó.) -? Em hãy cho một số ví - Học sinh cho ví dụ. dụ về thời vụ gieo trồng. -? Giáo viên nhấn mạnh - Học sinh lắng nghe. thêm cụm từ “khoảng thời gian” có nghĩa là thời vụ gieo trồng được kéo dài chứ không phải bó hẹp trong một thời điểm. Tùy theo loại cây trồng mà khoảng thời gian này dài hay ngắn. - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi: - Căn cứ vào đâu mà người ta có thể xác định được thời vụ gieo trồng? - Trong các yếu tố trên, yếu tố nào có tác dụng quyết định nhất đến thời vụ? Vì sao? - Tại sao lại dựa vào loại cây trồng để xác định thời vụ gieo trồng?. - Tại sao khi xác định được thời vụ gieo trồng lại phải căn cứ vào tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa. Nội dung I. Thời vụ gieo trồng Mỗi loại cây trồng được gieo trồng vào một khoảng thời gian đó được gọi là thời vụ.. 1. Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng - Học sinh đọc và trả Để xác định thời vụ lời gieo trồng cần phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương. - Trong đó yếu tố khí hậu quyết định nhất. Vì mỗi loại cây trồng thích hợp với ẩm độ nhất định. - Vì mỗi loại cây trồng có đặc điểm sinh vật học và yêu cầu ngoại cảnh khác nhau nên thời gian gieo trồng cũng khác nhau. - Làm như thế để có thể tránh được những đợt sâu, bệnh phát sinh, gây hại cho cây..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> phương? - GV yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành bảng. -? Hãy cho biết các loại cây trồng ứng với thời gian của các vụ gieo trồng ở địa phương em? - Giáo viên chốt lại kiến thức và giảng: Các tỉnh miền Bắc còn có vụ đông từ tháng 10 -12 gieo trồng các loại rau, màu, khoai tây, đậu tương, … Hoạt động 2: Kiểm tra và xử lí hạt giống. 2. Các vụ gieo trồng - Hoạt động nhóm Có 3 vụ gieo trồng thảo luận. trong năm: - Vụ đông xuân: tháng 11 - Cử đại diện trả lời, đến tháng 4, 5 năm sau. nhóm khác bổ sung. - Vụ hè thu: từ tháng 4 đến tháng 7. - Vụ mùa: từ tháng 6 đến tháng 11.. II. Kiểm tra và xử lí hạt giống 1. Mục đích kiểm tra hạt giống Nhằm đảm bảo hạt - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc và trả giống có chất lượng đủ mục I.1 và hỏi: lời: tiêu chuẩn đem gieo. -? Kiểm tra hạt giống để làm gì? . -? Theo em kiểm tra hạt - Trả lời giống theo tiêu chí nào? + Tỷ lệ nảy mầm cao. + Không có sâu, bệnh. + Độ ẩm thấp. + Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại. + Sức nảy mầm mạnh. + Kích thước hạt to. - Giáo viên bổ sung và giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không cần vì không phải 2. Mục đích và phương cứ hạt to là giống tốt. pháp xử lí hạt giống Xử lí hạt giống bằng - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc và trả nhiệt độ và hóa chất làm mục I.2 và hỏi: lời: cho hạt nẩy mầm nhanh -? Xử lí hạt giống nhằm -Trả lời và diệt trừ sâu, bệnh hại mục đích gì? + Có bao nhiêu phương Có 2 cách xử lí hạt pháp xử lí hạt giống? Đặc giống: điểm của từng phương + Xử lí bằng nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> pháp?. ngâm hạt trong nước ấm ở nhiệt độ, thời gian khác nhau tuỳ từng loại cây trồng. + Xử lí bằng hoá chất: là cách trộn hạt với ` hoá chất hoặc ngâm hạt trong dung dịch chứa hoá chất, thời gian, tỉ lệ giữa khối lượng hạt với hoá chất và nồng độ hoá chất khác nhau tuỳ theo từng loại hạt giống. III.Tìm hiểu phương Hoạt động 3: Tìm hiểu pháp gieo trồng phương pháp gieo trồng 1. Yêu cầu kĩ thuật - Gieo trồng cần đảm bảo - Trả lời: Phải đảm bảo các yêu những yêu cầu kĩ thuật cầu về thời vụ, mật độ, nào? khoảng cách và độ nông sâu. - Thế nào là đảm bảo về - Là số lượng cây, số mật độ? hạt gieo trồng trên 1 đơn vị diện tích nhất định. Mật độ gieo trồng theo giống cây, loại cây, thời vụ và điều kiện thời tiết. - Thế nào là đảm bảo về - Là khoảng cách giữa khoảng cách? các cây trồng với nhau trên diện tích canh tác. Khoảng cách này cũng thay đổi theo giống cây, loại đất, thời vụ và thời tiết. - Thế nào là đảm bảo về - Độ nông sâu khác độ nông sâu? nhau tuỳ theo loại cây. Những hạt có kích thước lớn thì gieo sâu hơn, hạt bé gieo nông. Trung bình hạt gieo từ 2 -5cm. 2. Phương pháp gieo trồng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ở nhà em thường thấy - Học sinh trả lời người ta gieo trồng bằng thường thấy gieo bằng cách nào? Cho ví dụ. hạt hoặc trồng cây con. - Có 2 phương pháp gieo - Theo em có mấy phương trồng: pháp gieo trồng? + Gieo bằng hạt. + Trồng cây con. - Quan sát hình 27 và cho - Hình (a) : gieo vãi, biết cách gieo hạt trên (b): gieo hàng, (c): hình? theo hốc. -Phương pháp gieo bằng hạt thường áp dụng cho loại cây trồng nào? Cho ví dụ. - Hãy nêu lên ưu và nhược điểm của cách gieo hạt.. - Áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày. Ví dụ: lúa, ngô, đổ rau. - Gieo vãi: + Ưu: nhanh, ít tốn công. + Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn. - Gieo hàng, hốc: + Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng. + Nhược: tốn nhiều công.. - Phương pháp trồng cây - Áp dụng rộng rãi với con thường áp dụng cho nhiều loại cây trồng những loại cây trồng nào? ngắn ngày và dài ngày. - Em hãy kể ra vài loại - Cây ngắn ngày: lúa, cây trồng ngắn ngày và rau, ớt, cải,… dài ngày. - Cây dài ngày: xoài, mít, mãng cầu,… - Ngoài 2 phương pháp - Còn trồng bằng cũ nêu trên, người ta còn tiến (28a), cành, hom hành trồng bằng phương (28b). pháp nào nửa không? (hình 28a, 28b) - Em hãy cho một số ví dụ - Học sinh cho ví dụ. về cách trồng cây..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *THMT - Giáo viên thông báo công việc gieo trồng cây nông nghiệp là góp phần bảo vệ môi trường. 3. Củng cố - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. -? Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Kể các vụ gieo trồng chính trong năm? -? Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? Hãy nêu các phương pháp xử lí hạt giống. Kể các đặc điểm của từng biện pháp? 4. Dặn dò - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 19. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 18 Bài 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được cơ sở khoa học, ý nghĩa thực tế của các biện pháp chăm sóc cây trồng. - Hiểu được mục đích và nội dung của các biện pháp chăm sóc cây trồng. 2. Kĩ năng - Quan sát thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức trong việc bảo vệ và 2chăm sóc cây trồng. *THMT - Hiểu, biết công việc chăm sóc cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGK, giáo án. 2. Học sinh - SGK, vở ghi. III. Tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra - ? Nêu mục đích và phương pháp xử lí hạt giống? 2. Bài mới - Giáo viên giới thiệu bài mới: để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt đạt năng suất cao thì phải biến cách chăm sóc cây trồng. Vậy chăm sóc cây trồng như thế nào cho tốt? Bài 19 sẽ giải thích rõ điều này..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. Hoạt động 1: Tỉa, dặm I. Tỉa, dặm cây. cây. - Tỉa cây để loại bỏ - Giáo viên giới thiệu và ghi - Học sinh lắng những cây yếu bị sâu, bảng chăm sóc cây trồng nghe. bệnh, chỗ có cây mọc bao gồm các phương pháp: dày - Dặm cây khoẻ chỗ hạt không mọc được, cây chết để đảm bao khoảng cách, mật độ. Hoạt động 2: Tìm hiểu II. Làm cỏ vun xới cách làm cỏ, vun xới -? Làm cỏ có mục đích gì? - Trả lời - Làm cỏ để: + Diệt sâu, bệnh hại. + Diệt cỏ dại. -? Ở gia đình em trồng lúa - Trả lời thời làm cỏ vào thời gian nào của cây? -? Vun xới nhằm mục đích - Trả lời - Vun xới để: gì? + Làm cho đất tơi xốp + Hạn chế bốc hơi nước bốc mặn bốc phèn + Chống đổ. - ? Ở nhà em việc vun gốc ngô, đỗ thường được thực hiện vào thời gian nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu cách tưới, tiêu nước. -? Tưới nước nhằm mục đích gì? Nó có vai như thế nào? -? Giáo viên nhận xét, ghi bảng.. - Trả lời III. Tưới, tiêu nước 1. Tưới nước - Học sinh trả lời: Cần cung cấp đủ nước và kịp thời để cây trồng sinh trưởng và phát triển - Học sinh lắng nghe tốt. và ghi bài.. - Giáo viên giới thiệu có 4 - Học sinh nghe. cách tưới:. - Chia nhóm học sinh, thảo -. Học. sinh. 2. Phương pháp tưới Thông thường có các cách tưới sau: - Tưới theo hàng, vào gốc cây. - Tưới thấm. - Tưới ngập. chia - Tưới phun mưa..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> luận và cho biết cách tưới, nhóm và thảo lụân. tiêu trong hình. - Nhóm cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung. - Hãy nêu cách thực hiện - Yêu cầu nêu được: các phương pháp trên. + (a): tưới ngập. + (b): tưới theo hàng, vào gốc cây. + (c ): tưới thấm. + (d): tưới phun mưa. - Học sinh nêu: + Tưới theo hàng, vào gốc cây. + Tưới thấm: nước được đưa vào rãnh luống để thấm dần vào luống. + Tưới ngập: cho nước ngập tràn mặt ruộng. + Tưới phun mưa: nước được phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi tưới phun. -? Cây trồng rất cần nước nhưng nếu thừa nước sẽ gây ra hậu quả gì? - Giáo viên sửa và giảng thêm: Khi trồng cây chúng ta chỉ cần một lượng nước nào đó nhất định mà thôi. Nếu tưới nước nhiều quá, cây trồng sẽ bị ngập úng hoặc có thể chế. Trong trường hợp này phải tiêu nước kịp thời, nhanh chóng bằng các biện pháp thích hợp. Hoạt động 4: `Bón phân thúc -? Bón phân thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân. - Trả lời 3. Tiêu nước - Học sinh lắng Cây trồng rất cần nghe. nước, tuy nhiên nếu thừa nước sẽ gây ngập úng và cây có thể bị chết. Trong trường hợp này phải tiến hành tiêu nước kịp thời, nhanh chóng bằng các biện pháp thích hợp.. IV. Bón phân thúc - Trả lời - Bón phân thúc bằng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hóa học theo những quy trình nào?. phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học theo quy trình: + Bón phân; + Làm cỏ, vun xới,vùi -? Em hiểu như thế nào về - Trả lời(chất dinh phân vào đất. phân hữu cơ hoai mục? dưỡng được phân giải ở dạng dễ tiêu, cây hút dễ dàng đáp ứng kịp thời sự sinh trưởng, phát triển.) -? Em hãy kể tên các cách - Học sinh nêu: bón thúc phân cho cây. *THMT - GV thông báo: chăm sóc - Chú ý cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường. 3. Củng cố - Gọi HS đọc ghi nhớ. - ? Hãy nêu mục đích của tỉa, dặm cây và làm cỏ, vun xới. - ? Tưới, tiêu nước nhằm mục đích gì? - ? Nêu lên quy trình bón phân thúc. 4. Dặn dò - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 20. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 19 Bài 20: THU HOẠCH , BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tế của quy trình thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. 2. Kĩ năng - Quan sát, thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụ kiến thức vào cuộc sống. *THMT.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hiểu được ảnh hưởng của công việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản tới môi trường. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. 2. Học sinh - Sgk, vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - ? Hãy cho biết ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách ` I. Thu hoạch thu hoạch. 1. Yêu cầu - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc Để đảm bảo được số tin mục I. 1 và trả lời các câu thông tin và trả lời lượng và chất lượng của hỏi: nông sản phải tiến hành + Thu hoạch cần đảm bảo thu hoạch đúng độ chín, các yêu cầu thế nào? nhanh gọn và can thận. 2. Thu hoạch bằng phương pháp nào? + Tại sao khi thu hoạch phải - Vì nếu thu hoạch Tùy theo từng loại cây đảm bảo yêu cầu là đúng độ quá sớm có cách thu hoạch khác chín? Cho ví dụ cụ thể. hay quá muộn đều nhau như: hái, cắt, nhổ, ảnh hưởng đến sản đào bằng phương pháp lượng và chất thủ công hay cơ giới. lượng nông sản. + Tại sao khi thu hoạch phải - Trả lời: Vì nếu nhanh gọn và cẩn thận? Cho thời gian thu hoạch ví vụ minh họa. kéo dài và không cẩn thận sẽ làm giảm chất lượng và sản lượng nông sản. Học sinh cho ví dụ minh hoạ. - Giáo viên yêu cầu HS chia - Học sinh chia nhóm và thảo luận để trả lời nhóm và cử đại các câu hỏi: diện trả lời: +Nhìn hình 31a,b, c, d cho - Trả lời biết tên các phương pháp thu + Ưu và nhược hoạch và cho ví dụ từng cách điểm: thu hoạch? + Biện pháp thủ + Em cho biết người ta công: thường sử dụng công cụ gì để * Ưu: dễ thực hiện, thu hoạch. ít tốn kém..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nêu lên ưu và nhược điểm giữa việc dùng công cụ thủ công và công cụ bằng cơ giới. - Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng.. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo quản. - Học sinh đọc thông tin mục II.1 và trả lời câu hỏi: + Bảo quản nhằm mục đích gì? +Nông sản sẽ ra sao nếu không được bảo quản tốt?. +? Khi bảo quản cần đảm bảo các điều kiện nào? + Vì sao khi bảo quản hạt phải phơi khô, để nơi kín?. * Nhược điểm: tốn công. + Biện pháp cơ giới: * Ưu: không tốn nhiều thời gian. * Nhược: rất tốn chi phí.. - Học sinh đọc thông tin và trả lời: - Rau, hoa quả nếu bảo quản không tốt hoặc không bảo quản sẽ bị mọt, mốc phá hại hư thối… - Trả lời: Cần đảm bảo các điều kiện sau: + Đối với các loại hạt cần phải phơi hoặc sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức nhất định.. - Yêu cầu 1 học sinh đọc to - Học sinh đọc trước lớp và trả lời: thông tin và trả lời:. - Để bảo quản nông sản tốt ta có các phương pháp nào?. - Vì nông sản để trong kho vẫn được tiếp xúc với môi trường không. II. Bảo quản: 1. Mục đích: Bảo quản nhằm hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng của nông sản.. 2. Các điều kiện bảo quản tốt - Hạt hạt cần phải phơi hoặc say khô. - Rau quả phải sạch sẽ, không giập nát. - Kho bảo quản phải xây đóng nơi khô ráo, thoáng khí, có hệ thống thông gió và phải có biện pháp để trừ mối, mọt, chuột,… 3. Phương pháp bảo quản Có 3 phương pháp bảo quản: - Bảo quản thông thoáng. - Bảo quản kín. - Bảo quản lạnh..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tại sao lại bảo quản thông thoáng?. - Tại sao lại bảo quản kín?. - Bảo quản lạnh là gì? Tại sao phải bảo quản lạnh và thường áp dụng cho loại nông sản nào?. khí bên ngoài nên trong kho phải có hệ thống thông gió thích hợp. - Vì không kín thì không khí sẽ xâm nhập vào, làm tăng sự hô hấp của nông sản dẫn đến giảm chất lượng sản phẩm. - Bảo quản lạnh là đưa nông sản vào trong các kho lạnh, phòng lạnh. - Vì bảo quản lạnh sẽ hạn chế hoạt động sinh lí nông sản và sự phát triển của vi sinh vật. - Thường áp dụng đối với các loại nông sản: rau, quả, hạt giống,…. Hoạt động 3: Chế biến. -? Mục đích của việc chế - Học sinh đọc biến nông sản là gì? thông tin và trả lời: - Em hãy cho một vài ví dụ. - Trả lời. -? Chế biến có các phương pháp nào?. - Trả lời …. -? Hãy kể tên các loại rau, quả củ thường được sấy khô? - Giáo viên giải thích quy trình sấy khô ở hình 32. + Cho ví dụ về một số nông sản chế biến thành bột mịn hay tinh bột?. - Lấy VD - Học sinh lắng nghe. - Vd: Sắn, khoai, ngô,…. III. Chế biến 1. Mục đích Chế biến nông sản làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản. 2. Phương pháp chế biến Có 4 phương pháp: - Sấy khô. - Chế biến thành bột mịn hay tinh bột. - Muối chua. - Đóng hộp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Giáo viên giải thích quy - Học sinh lắng trình trong ví dụ. nghe. - Cho ví dụ về muối chua. - Như: dưa chua, dưa kiệu, cải chua, … - Còn sản phẩm đóng hộp thì - Học sinh trả lời. em thấy ở loại nông sản nào? *THMT - Việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản có ảnh hưởng đến môi trường không? Cho ví dụ.. - Trả lời ( có, ví dụ: bảo quản không tốt nông sản bị nấm mốc, thối ảnh hưởng tới môi trường). 3. Củng cố - Nêu lên các yêu cầu và phương pháp thu hoạch. - Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? - Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào? Cho ví dụ. 4. Dặn dò - Học bài. - Xem trước bài 21 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 20 Bài 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được khái niệm, tác dụng của phương thức luân canh, xen canh tăng vụ. 2. Kĩ năng - Rèn luyện các kỹ năng trong trồng trọt 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Hiểu được ảnh hưởng của công việc luân canh, xen canh, tăng vụ tới môi trường. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGK, giáo án - Bảng phụ. 2. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - SGK, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? 2. Bài mới Hoạt động của gíao viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Luân canh, xen I. Luân canh, xen canh, tăng vụ canh, tăng vụ 1 Luân canh - ?Trên ruộng của nhà em đang - Trả lời Là cách tiến hành gieo gieo trồng cây gì? trồng luân phiên các loại -? Sau khi cắt lúa thì nhà em - Trả lời cây trồng khác nhau trên trồng gì,thu hoạch xong sẽ cùng một diện tích. trồng cây gì? - GV nhận xét: đây chính là - Chú ý hình thức của luân canh. -? Qua đó cho biết luân canh là - Trả lời gì? -? Người ta thường luân canh - Trả lời những loại cây trồng nào với nhau? Cho ví dụ. - Để luân canh một cách hợp lí - Cần chú ý đến ta cần chú ý những yếu tố nào? các yếu tố: mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng nhiều hay ít và khả năng chống sâu,bệnh của mỗi loại cây trồng. + Tại sao phải chú ý đến mức - Trả lời: vì nếu độ tiêu thụ chất dinh dưỡng? gieo trồng các loại cây cùng tiêu thụ nhiều chất dinh dưỡng liên tục sẽ làm đất thiếu chất dinh dưỡng không đủ cung cấp cho cây. - ?Qua đó khi gieo trồng cần - Độc canh. Học tránh hình thức nào? Vì sao? sinh nêu ý kiến. -? Vì sao phải chú ý đến khả - Vì mỗi loại cây năng chống sâu, bệnh của mỗi trồng kháng được loại cây trồng? một số loại sâu, bệnh nhất định. 2. Xen canh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Trong hình người ta trồng cây gì với cây gì? - Cho biết thế nào xen canh? - Khi xen canh cần chú ý điều gì? - Trên một thửa ruộng người ta trồng một nữa là ớt, một nữa là ngô, có gọi là xen canh không? Vì sao?. - Giáo viên giải thích thêm về các yếu tố xen canh. - Ở địa phương em đã gieo trồng được mấy vụ trong năm trên một mảnh ruộng? -? Tăng vụ là gì? -Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh. Hoạt động 2: Tác dụng của luân canh, xen canh và tăng vụ -Yêu cầu học sinh đọc mục II SGK, chia nhóm. - Giáo viên treo bảng con và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời: + Luân canh làm cho đất tăng..............và……………… + Xen canh sử dụng hợp lý………… và…………………. - Học sinh quan sát và trả lời: - Trả lời - Mức độ chất dinh dưỡng, ánh sáng, độ sâu của rễ. - Không phải là xen canh. Vì không trồng xen và không tăng thêm thu hoạch trên cùng diện tích. - Chú ý. Xen canh là trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng, ….. - Trả lời: thường trồng một vụ. 3. Tăng vụ - Trả lời Tăng vụ là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên cùng một diện tích đất. II. Tác dụng của luân canh, xen canh và tăng vụ. - Thực hiện Bảng phụ - Luân canh làm cho đất - Thảo luận nhóm tăng độ phì nhiêu, điều trả lời câu hỏi. hòa dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh. + Tăng vụ góp phần tăng thêm………………………… - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Chú ý *THMT - GV giới thiệu: công việc luân - Chú ý can, xen canh, tăng vụ có tác. - Xen canh sử dụng hợp lí đất, ánh sáng và giảm sâu bệnh. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dụng tốt đối với môi trường. 3. Củng cố - Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Luân canh, xen canh, tăng vụ là như thế nào? - Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ là gì? 4. Dặn dò - Học bài - Mỗi nhóm chuẩn bị + 1 kg thóc. + Một phích nước nóng. + Một chậu và một rá. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết: 21 Bài17: Thực hành: XỬ LÍ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách xử lí hạt gióng bằng nước ấm. 2. Kĩ năng - Làm được các thao tác xử lí hạt giống bằng nước ấm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong thực hành. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. - Nhiệt kế cho mỗi nhóm. 2. Học sinh - Sgk, vở ghi. - Mỗi nhóm chuẩn bị + 1 kg thóc. + Một phích nước nóng. + Một chậu và một rá III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Hãy nêu tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất và trồng trọt ? 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Vật liệu và dụng cụ thực dụng cụ, vật liệu thực hành. hành. - Thực hiện (Sgk).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Yêu cầu HS đọc Sgk nêu vật liệu, dụng cụ, thực hành. - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành - Thực hiện - Yêu cầu HS đọc Sgk tìm hiểu quy trình trình thực hành - Trả lời -? Xử lí hạt giống gồm mấy quy trình? Nêu các quy trình đó.. Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu các nhóm thực hành theo quy trình Nhiệm vụ: + Xử lí hạt giống bằng nước ấm. + Thời gian 20 phút - Giáo viên theo nhóm hướng dẫn thêm cho các nhóm. + Kết thúc thực hành gíao viên đánh giá kết quả và ý thức thực hành của các nhóm.. II. Quy trình thực hành. Bước 1: Cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép hạt lửng Bước 2: Rửa sạch các hạt chìm. Bước 3: Kiểm tra nhiệt độ của hạt trước khi ngâm hạt Bước 4: Ngâm hạt trong nước ấm. Ví dụ 54o đối với lúa. III.Thực hành. - Hoạt động nhóm thực hành ( 20 phút). - Chú ý, rút kinh nghiệm.. 3. Củng cố - Giáo viên nhắc lại các xử lí hạt giống bằng nước ấm. 4. Dặn dò - Xem lại bài, xem trước bài 22 *************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:..........

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 22 Phần 2 LÂM NGHIỆP Chương I: KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG Bài 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng. 2. Kĩ năng - Quan sát thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức trong việc bảo vệ rừng *THMT - Biết được tác dụng của việc trồng rừng là phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, chống biến đổi khí hậu, cân bằng hệ sinh thái và tạo môi trường sống cân bằng cho con ngừời. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. 2. Học sinh - SGK, vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - Không kiểm tra. 2. Bài mới Hoạt động của gíao viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Vai trò của I. Vai trò của rừng và rừng và trồng rừng trồng rừng - Yêu cầu Hs quan sát Sgk - Học sinh quan sát - Làm sạch môi trường và trả lời câu hỏi: và trả lời: không khí: hấp thụ các + Cho biết vai trò của rừng loại khí cacbonic, bụi và trồng rừng? - Chống xói mò, chắn - Giáo viên sửa, bổ sung. gió, hạn - Xuất khẩu - Cung cấp nguyên liệu lâmsản cho gia đình. - Phục vụ nghiên cứu. - Phục vụ du lịch, giải trí. - Nếu phá hại rừng bừa bãi - Trả lời: nếu phá sẽ dẫn đến hậu quả gì? rừng bừa bãi gây ra lũ lụt, ô nhiễm môi trường, xói mòn, ảnh hưởng đến kinh tế…...

<span class='text_page_counter'>(33)</span> *THMT -? Có người nói rằng rừng được phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến đời sống của những người sống ở thành phố hay vùng đồng bằng xa rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao? - Vậy vai trò của rừng là gì?. - Trả lời: sai. Vì ảnh hưởng của rừng đến khu vực toàn cầu, không phải chỉ ở phạm vi hẹp.. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.. II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 1. Tình hình trồng - Học sinh quan sát rừng ở nước ta. và trả lời câu hỏi: - Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ của rừng giảm nhanh còn diện tích đồi trọc càng tăng.. - Có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất. - Giáo viên treo hình 35 và giải thích sơ đồ và trả lời các câu hỏi: + Em thấy diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng và diện tích đồi trọc thay đổi như thế nào từ năm 1943 đến năm 1995? - Trả lời: Tình hình - Điều đó đã chứng minh rừng ở nước ta trong điều gì? thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng. - Rừng bị suy giảm là - Em có biết rừng bị phá do khai thác bừa bãi, hại, diện tích rừng bị suy khai thác cạn kiệt, giảm là do nguyên nhân nào đốt rừng làm nương không? rẩy và lấy củi, phá rừng khai hoang,… mà không trồng rừng thay thế. - Học sinh cho ví dụ: + Em hãy nêu một số ví dụ về tác hại của sự phá rừng. 2. Nhiệm vụ của trồng - Thực hiện rừng - Yêu cầu học sinh đọc phần Đáp ứng các nhiệm vụ: thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -?Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì? - Trả lời -? Trồng rừng sản xuất là như thế nào? -? Trồng rừng phòng hộ để làm gì? -? Trồng rừng đặc dụng là như thế nào? - Ví dụ: vườn quốc -? Em cho một số ví dụ về gia Cúc Phương, Cát trồng rừng đặc dụng? Bà, Cát Tiên,…. - Tuỳ theo địa -? Ở địa phương em,nhiệm phương mà các em vụ trồng rừng nào là chủ trả lời: yếu, vì sao?. + Trồng rừng sản xuất : lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. + Trồng rừng phòng hộ : phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển (chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển…..) . + Trồng rừng đặc dụng: là rừng để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch. .. 3. Củng cố - ?Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào? - ?Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng. 4. Dặn dò - Học bài - Xem trước bài 23 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 23 Bài 23 : LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được quy trình gieo ươm cây rừng. 2. Kĩ năng - Quan sát, thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức tham gia tích cực vào việc trồng, chăm sóc cây ở gía đình. *THMT - Biết được vai trò của việc tận dụng đất hoang để gieo ươm cây rừng để bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. Gíao viên - Sgk, gíao án - Hình vẽ H. 36 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Rừng trồng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội. 2. Bài mới HĐ của gíao viên HĐ của học sinh Nội dung I. Lập vườn gieo ươm cây Hoạt động 1: Tìm hiểu rừng việc lập vườn gieo ươm cây 1. Điều kiện lập vườn gieo rừng. ươm cây rừng - Theo em thế nào là vườn - Trả lời -Vườn gieo ươm là nơi sản gieo ươm cây trồng? -Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc xuất cây giống phục vụ cho thông tin mục I.1 Và trả lời thông tin và trả việc trồng cây gây rừng. lời : - Đảm bảo các yêu cầu: các câu hỏi: - Vườn ươm có ảnh hưởng + Ảnh hưởng + Đất cát pha hay đất thịt như thế nào đến cây giống? trực tiếp tới tỉ lệ nhẹ, không có ổ sâu bệnh sống và chất hại. lượng của cây + pH từ 6 - 7. trồng. + Mặt đất bằng hơi dốc (từ 2 đến 4 độ) - Khi lập vườn ươm cần -Trả lời + Gần nguồn nước và nơi phải đảm bảo các yêu cầu trồng rừng. nào? - Vườn ươm đặt ở nơi đất - Trả lời(không, sét có được không, tại sao? vì đất sét chặt bí, dễ bị đóng váng và ngập úng sau khi mưa, rễ cây con khó phát triển) - Mặt đất bằng hay hơi dốc - Trả lời( thoát nước tốt) nhằm mục đích gì? - Tại sao phải gần nguồn - Trả lời (để giảm công và chi phí) nước và nơi trồng rừng? II. Làm đất gieo ươm cây Hoạt động 2: Tìm hiểu rừng việc làm đất gieo ươm cây 1. Dọn cây hoang dại và trồn làm đất tơi xốp theo quy trình kĩ thuật - GV yêu cầu HS đọc Sgk - Đọc Sgk, nêu quy trình nêu quy trình Đất hoang hay đã qua sử dụng. Dọn cây hoang. dại.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giáo viên giải thích quy trình kỹ thuật làm đất tơi xốp và dọn cây hoang dại. + Nếu đất chua phải làm gì? Nếu đất bị sâu, bệnh hại thì phải làm gì?. - Chú ý - Trả lời ( khử chua diệt bằng thước phòng trừ sâu bệnh). Đập và san phẳng đất. Cày sâu,bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hại. Đất tơi xốp. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. *THMT - ?Việc sử dụng đất hoang - Trả lời( tận có tác dụng gì đối với môi dụng đất,phủ trường? xanh đất trống) 2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng - Giáo viên treo hình 36, - Quan sát yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Có mấy cách tạo nền đất - Trả lời gieo ươm? -Yêu cầu học sinh đọc - Đọc Sgk, trả lời thông tin mục 2. + Khi lên luống phải có kích thước như thế nào? + Khi lên luống thì người ta - Trả lời bón lót hay bón thúc và thường bón những loại phân nào? + Thường chọn hướng - Trả lời luống ra sao? - Yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát hình 36b và cho biết: + Hình dạng, kích cỡ bầu - Trả lời như thế nào? + Vỏ bầu có hình dạng như thế nào và thường làm bằng gì? + Ngoài ra em có biết vỏ - Trả lời bầu còn được làm bằng nguyên liệu nào khác. a. Luống đất - Kích thước luống: + Chiều dài: 10  15m. + Chiều rộng: 0,8  1m. + Khoảng cách giữa 2 luống: 0,5m. + Dày: 0,15  0,2m. - Bón phân lót: bón hổn hợp phân hữu cơ và phân vô cơ theo công thức: phân chuồng ủ hoai từ 4-5 kg/m2 với supe lân từ 40-100g/m2. - Hướng luống theo hướng bắc- nam để cây con nhận được đủ ánh sáng. b. Bầu đất - Vỏ bầu hình ống dài 1115cm, ngang: 8-10cm hoặc 6cm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> không? + Ruột bầu thường chứa gì? - Trả lời + Gieo hạt trên bầu đất có ưu điểm gì so với gieo hạt - Trả lời( thuận trên luống? tiện di chuyển). - Ruột bầu chứa 80% đên 89% đất tơi xốp và 10% phân hữu cơ.. 3. Củng cố - Gv hệ thống lại bài. - 1HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Sgk. 4. Dặn dò - Hoc bài - Xen trước bài 24. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 24 Bài 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Muc tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được thời vụ gieo hạt ở mỗi vùng cảu nước ta, nhằm làm cho cây con sinh trưởng và phát triển tốt. - Trình bày được trình tự cá bước và yêu cầu kĩ thuật trong mỗi bước của quy trình gieo hạt cây rừng. - Nêu được các công việc và mục đích của mỗi công việc trong quá trình chăm sóc vườn ươm cây rừng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Biết được kĩ thuật gieo hạt, chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng là góp phần bảo vệ hệ sinh thái, tạo ra sự cân bằng cần thiết. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. 2. Học sinh - Sgk, vở ghi. III. Tiến trình dạyhọc 1. Kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - ? Hãy nêu điều kiện lập vườn gieo ươm? 2. Bài mới HĐ của gíao viên HĐ của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các biện pháp kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm. - Yêu cầu học sinh đọc phần I -Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi: thông tin và trả + Nêu lên các cách xử lí hạt lời giống? + Nhắc lại kích thích hạt nẩy mầm bằng nước ấm là như thế -Nhắc lại nào? + Thế nào là cách xử lí hạt giống bằng cách đốt hạt?. + Tác động bằng lực là cách xử lí như thế nào? - Yêu cầu học sinh quan sát hình 37 và giải thích thêm về tác động bằng lực.. + Cho một số ví dụ về biện pháp kích thích hạt mầm mà em biết. + Mục đích cơ bản của biện pháp kĩ thuật xử lí giống trước khi gieo?. các nẩy. Nội dung. I. Kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm Có 3 biện pháp: - Đốt hạt: đốt nhưng không làm cháy hạt. Sau khi đốt trộn hạt với tro để ủ, hàng ngày vẩy nước cho hạt ẩm. - Tác động bằng lực: dùng một lực tác động lên hạt nhưng không làm hại phôi: gõ hoặc khía cho nứt vỏ, chặt một đầu hạt. Sau đó ủ hạt trong kho hay cát ẩm. - Kích thích hạt nẩy mầm bằng nước ấm: ngâm hạt trong nước ấm. - Học sinh quan *Mục đích: để hạt dễ sát và lắng nghe thấm nước và mầm dễ giáo viên giải chui qua vỏ hạt, kích thích. thích mầm phát triển nhanh, đểu và diệt trừ mầm mống sâu bệnh. - Học sinh cho ví dụ.. các - Trả lời: Là làm hạt mềm lớp vỏ dày và cứng để dễ thấm nước và mầm dễ chui qua vỏ hạt, kich thích mầm phát triển nhanh đều và diệt trừ mầm mống sâu bệnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu gieo II. Gieo hạt hạt. 1. Thời vụ gieo hạt - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc Mùa gieo hạt cây rừng ở tin mục II.1 và cho biết: thông tin và trả các tỉnh miền bắc từ tháng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Nêu thời vụ gieo hạt ở các lời câu hỏi tỉnh mìên Bắc, Trung, Nam + Gieo hạt đúng thời vụ có tác - Trả lời: Gieo dụng gì? hạt đúng thời vụ Để giảm công chăm sóc và hạt có tỉ lệ nảy mầm cao. + Cho biết khi ta gieo hạt vào - Trả lời: Không tháng nắng nóng và mưa to có tốt, vì có nhiều tốt không, vì sao? hạt chết do khô héo, hạt bị rửa trôi , tốn công che nắng che mưa , tốn công làm cỏ xới đất…. - Học sinh đọc và - Yêu cầu học sinh đọc phần trả lời: thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: + Cho biết quy trình gieo hạt - Trả lời: Nhằm cây rừng diễn ra như thế nào? chống nắng, ngăn + Tại sao phải lấp đất sau khi chặn rửa trôi hạt, gieo hạt giữ ẩm cho hạt. * THMT + Bảo vệ luống gieo nhằm - Trả lời: Nhằm mục đích gì? phòng trừ sâu bệnh hại, chống chuột và côn trùng ăn hạt và hại cây mầm… + Có nên sử dụng nhiều thuốc - Trả lời: không trừ sâu để diệt sâu bệnh cho cây con không? Hoạt động 3: Tìm hiểu việc hăm sóc vườn gieo ươm cây rừng - Yêu cầu 1 học sinh đọc phần - Học sinh đọc và thông tin và cho biết: trả lời câu hỏi + Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm mục đích gì? - Giáo viên treo hình 38 Và trả - Học sinh quan lời các câu hỏi sau khi quan sát và trả lời: sát: + Chăm sóc vườn gieo ươm. 11 – 2 năm sau, miền trung từ tháng 1 – 2 , miền nam từ tháng 2 -3.. 2. Quy trình gieo hạt Gồm có: - Lấp đất. - Che phủ. - Tưới nước. - Phun thuốc trừ sâu bệnh. - Bảo vệ luống gieo.. III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng - Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm tạo hoàn cảnh sống thích hợp để hạt nẩy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt. - Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm:che mưa, che nắng, tưới nước, bón phân, làm.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> câu rừng bao gồm các biện cỏ, xới đất, phòng trừ sâu pháp nào? bệnh, tỉa cây để điều + Hình a là biện pháp gì và - Trả lời chỉnh mật độ. mục đích của biện pháp này? + Hình b là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này? + Hình c là biện pháp gì và nhằm mục đích gì? + Hình d là biện pháp gì và nhằm mục đích gì? + Hạt đã nứt nanh đem gieo Trả lời: nhưng tỉ lệ nẩy mầm thấp cho Nguyên nhân: biết do những nguyên nhân thời tiết xấu, sâu nào? bệnh, chăm sóc chưa đạt yêu cầu. 3.Củng cố - GV hệ thống lại bài - Yêu cầu 1 Hs đọc ghi nhớ. - Y/c HS trả lời các câu hỏi: + Kích thích hạt nay mầm có mấy biện pháp, kể ra? + Quy trình gieo hạt gồm mấy bước? + Phải chăm sóc vườn gieo ươm như thế nào? 4. Dặn dò - Học bài - Xem trước bài 26 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 25 Bài 26 TRỒNG CÂY RỪNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được quy trình trồng cây rừng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin 3. Thái độ - Có ý thức tích cực trong việc tham gia trông rừng *THMT - Biết được kĩ thuật trồng rừng là góp phần làm rừng phát triển để tạo ra môi trường sinh thái , tạo ra sự cân bằng cần thiết. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Giáo viên - SGK, giáo án - Hình vẽ 41, hình vẽ 42, hình vẽ 43. 2. Học sinh - SGK, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - ?Hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cay rừng ở nước ta? 2. Bài mới HĐ của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu thời vụ trồng rừng. - Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi: + Theo em, cơ sở quan trọng để xác định thời vụ trồng rừng là gì? + Cho biết những mùa chính để trồng rừng ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam. + Tại sao thời vụ trồng rừng ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam lại khác nhau? + Nếu trồng cây rừng trái thời vụ thì có hậu quả gì?. + Ở các tỉnh miền Bắc trồng rừng vào mùa hè và đông có được không, tại sao?. HĐ của HS - Học sinh đọc và trả lời: + Cơ sở đó là khí hậu và thời tiết. - Trả lời. Nội dung I. Thời vụ trồng rừng - Thời vụ trồng rừng thay đổi theo vùng khí hậu. - Mùa rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là mùa thu và mùa xuân. Miền Trung và miền Nam là vào mùa mưa.. - Trả lời: Thời vụ ở các miền khác nhau nguyên nhân là do mỗi vùng có thởi tiết khí hậu khác nhau. - Trả lời: nếu trồng rừng trái thời vụ thì cây sinh trưởng còi cọc, tỉ lệ cây chết cao, thậm chí cây chết gần hết. - Trả lời: không, vì mùa đông và mùa hè cây mất nhiều nước, héo khô, còi cọc,….. Hoạt động 2: Tìm hiểu việc làm đất trồng rừng. - Hãy cho biết, người ta - Học sinh đọc sgk thường đào hố trồng cây và trả lời: rừng có kích thước như thế nào?. II. Làm đất trồng cây 1. Kích thước hố Bao gồm 2 loại: - Loại 1: 30cm x 30cm x 30cm. - Loại 2: 40cm x 40cm x 40cm..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Giáo viên treo hình 41 và yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát để trả lời các câu hỏi + Hãy cho biết các bước của kĩ thuật đào hố. + Hình 41a nói lên công việc gì của kĩ thuật đào hố? + Hình 41b nói lên công việc gì ? + Hình 41c nói lên công việc gì ? - Giáo viên nhận xét và hỏi: + Khi vạc cỏ và đào hố thì cần lưu ý điều gì? * THMT + Khi lấp đất xuống hố thì nên chú ý điều gì, ? - GV giới thiêu : Vì để lớp đất màu và phân bón không bị rửa trôi và cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con hồi phục nhanh và phát triển mạnh trong thời gian mới trồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc trồng rừng bằng cây con + Cho biết có mấy cách trồng rừng bằng cây con. - Giáo viên treo hình 42, yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết trồng cây con có bầu theo quy trình nào.. - Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành câu hỏi: - Đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.. 2. Kĩ thuật đào hố Theo các thứ tự sau: - Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố. - Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn phân bón vào hố. - Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố.. - Trả lời: đất màu để riêng bên miệng hố. + Cần cho lớp đất màu đã trộn phân bón xuống trước.. - Trả lời - Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành câu hỏi: - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.. III. Trồng rừng bằng cây con Có 2 cách: - Trồng cây con có bầu. - Trồng cây con rễ trần. - Ngoài ra người ta còn trồng rừng bằng cách gieo hạt trực tiếp vào hố. Qui trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước: - Tạo lỗ trong hố. - Đặt cây vào lỗ trong hố đất. - Lấp đất..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Nén chặt. - Vun đất kín gốc cây. - Giáo viên giảng thêm quy trình trồng cây con có bầu. + Tại sao trồng rừng bằng - Trả lời: Vì khi cây con có bầu được áp bứng cây có bầu đi dụng phổ biến ở nước ta? trồng thì bộ rễ cây con không bị tổn thương; bầu đất đã có đủ phân bón và đất tơi xốp; cây trồng có tỉ lệ sống cao và phát triển tốt. - Giáo viên treo hình 43, - Học sinh thảo yêu cầu học sinh thảo luận luận nhóm và trả nhóm và cho biết: lời: + Trồng cây con rễ trần + Thường áp dụng được áp dụng đối với đối với loại cây những loại cây nào? phục hồi nhanh, bộ rể khỏe, nơi đất tốt và ẩm. + Hãy sắp xếp lại cho + Theo thứ tự: a, đúng quy trình trồng cây c, e, b, d. con rễ trần. + Vậy trồng cây con rễ - Theo các bước: trần tiến hành theo những + Tạo lỗ trong hố bước nào? đất. + Đặt cây vào lỗ trong hố. + Lấp đất kín gốc cây. + Nén đất. + Vun gốc. + Ngoài 2 cách trên người - Trả lời: còn bằng ta còn tạo cây rừng bằng cách gieo hạt trực loại cây con nào nữa? tiếp vào hố. + Theo em ở vùng đồi núi - Trả lời: Nên trọc nên trồng rừng bằng trồng rừng bằng loại nào? Tại sao? cây con, vì trồng bằng cây con thì sẽ phục hồi nhanh và sinh trưởng phát triển tốt hơn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> các cách khác. 3. Củng cố - GV hệ tống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ - Y/ cầu HS trả lời các caau hỏi cuối bài. 4. Dặn dò - Học bài - Xem lại tòan bộ kiến thức thức trong học kì I giờ sau ôn tập. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 26 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức thức đã học trong học kì I 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng hệ thống, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong ôn tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. 2. Học sinh - SGK, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Hãy nêu quy trình làm đất để trồng cây rừng. 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống lại I. Lí thuyết kiến thức - GV hệ thống lại toàn bộ - Chú ý Phần 1. Trồng trọt kiến thức HS đã học trong * Vai trò và nhiệm vụ của học kì I trồng trọt - Vai trò - Nhiệm vụ * Đại cương về kĩ thuật trồng trọt - Đất trồng - Phân bón - Giống cây trồng - Sâu, bệnh hại.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Trả lời - ?Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào? -? Đất trồng là gì? -? Hãy trình bày thành phần và tính chất chính của đất trồng? -? Phân bón là gì? - ?Nêu tác dụng của phân bón? - ?Nêu cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp? - ?Trình bày khái niệm sâu, bệnh hại và các biện pháp phòng trừ - ?Làm đất, bón phân lót có tác dụng gì đối với cây trồng? - ?Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp? - ?Em hãy nêu lên ưu, nhược điểm của các cách gieo trồng bằng hạt? - ?Hãy kể tên các biện pháp. * Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. - Làm đất và phân lót - Gieo trồng cây nông nghiệp - Chăm sóc - Thu hoạch, bảo quản, chế biến Phần 2: Lâm nghiệp * Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng - Vai trò của rừng - Nhiệm vụ của trồng rừng * Kĩ thuật gieo trồng chăm sóc cây rừng - Làm đất gieo ươm cây rừng - Gieo hạt chăm sóc vườn ươm cây rừng - Trồng cây rừng II. Câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> chăm sóc cây trồng? Nêu tác dụng của từng biện pháp.? - ?Hãy nêu tác dụng của việc thu hoạch đúng thời vụ, bảo quản và chế biến kịp thời đối với nông sản.? - ?Hãy nêu tác hại của thuốc hóa học trừ sâu, bệnh đối với môi? trường, con người và các sinh vật khác? - ?Hãy nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng rừng? - ? Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng? - ? Hãy nêu thời vụ, quy trình, công việc gieo hạt và chăm sóc gieo ươm cây rừng. - GV nhận xét bổ xung các câu trả lời của HS 3. Củng cố - Giáo viên nhấn mạnh những nội dung trọng tâm 4. Dặn dò - Ôn bài, chuẩn bị kiến thức kiểm tra học kì. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 27 KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Đề do trường ra ) **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…....Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 28 Bài : 27 CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được được quy trình chăm sóc cây rừng 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Có ý thức tích cực trong việc chăm sóc cây rừng *THMT - Biết được công việc chăm sóc rừng góp phần làm rừng phát triển để bảo vệ môi trường sinh thái, tao ra sự cân bằng cần thiết. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án - Hình vẽ 44 Sgk 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - Không kiểm tra 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I.Thời gian và số lần thời gian và số lần chăm chăm sóc. sóc. 1. Thời gian + Theo em chăm sóc rừng - Trả lời Sau khi trồng cây gây sau khi trồng nhằm mục rừng từ 1 đến 3 tháng phải đích gì? tiến hành chăm sóc ngay, - Yêu cầu học sinh đọc - Đọc chăm sóc liên tục trong 4 phần I và cho biết: năm. + Vì sao sau khi trồng 1-3 - Trả lời 2. Số lần chăm sóc tháng phải chăm sóc ngay? Năm thứ nhất và năm thứ + Vì sao phải chăm sóc - Trả lời 2, mỗi năm chăm sóc 2 liên tục trong 4 năm? đến 3 lần. Năm thứ ba và năm thứ 4, mỗi năm chăm + Vì sao những năm đầu - Trả lời sóc 1 đến 2 lần. chăm sóc nhiều hơn những năm sau Hoạt động 2: Tìm hiểu II. Những công việc những công việc chăm sóc chăm sóc rừng sau khi rừng sau khi trồng. trồng. - Giáo viên treo hình 44, - Học sinh quan sát - Làm rào bảo vệ. yêu cầu học sinh chia và thảo luận nhóm - Phát quang. nhóm, thảo luận để trả lời và hoàn thành câu - Làm cỏ. trả lời: các câu hỏi: - Xới đất, vun gốc. -? Chăm sóc rừng bao gồm - Cử đại diện nhóm - Bón phân. trả lời, nhóm khác - Tỉa và dặm cây. những công việc gì? -? Hình 44a mô tả công bổ sung. việc gì? Làm như thế nào? - Trả lời: Tỉa, dặm cây. Trong hố có nhiều cây thì tỉa chỉ còn 1 cây và đem.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -? Hình 44b mô tả công việc gì? Và cách tiến hành công việc đó. -? Hình 44c là công việc gì và cách tiến hành công việc đó? -? Hình 44d mô tả công việc gì và cách làm ?. -? Hình 44e là công việc gì và làm như thế nào?. - Giáo viên nhận xét. -? Cho biết phát quang nhằm mục đích gì.. *THMT -? Em hãy cho biết sau khi trồng cây gây rừng có nhiều cây chết là do các nguyên nhân nào?. những cây tỉa dặm vào những nơi cây chết hay chỗ đất trống. - Trả lời: Làm cỏ quanh gốc. Làm sạch cỏ xung quanh gốc cây. - Trả lời: Bón phân: Thường bón ngay trong năm đầu. - Trả lời: Xới đất, vun gốc. Lấy cuốc xới đất xung quanh gốc rồi vun vào gốc cây nhưng không làm tổn thương bộ rễ. - Trả lời: Phát quang và làm rào bảo vệ: + Phát quang là chặt bỏ day leo, cây hoang dại chèn ép cây rừng trồng. + Làm rào bảo vệ bằng cách trồng cây dứa dại và một số cây khác, làm hàng rào bao quanh khu rừng. - Học sinh lắng nghe. - Trả lời: Tránh sự chèn ép về ánh sáng, dinh dưỡng và tạo điều kiện cho cây con sinh trưởng tốt. -Trả lời: Do cây cỏ hoang dại chèn ép cây trồng, đất khô và thiếu chất dinh dưỡng, thời tiết xấu, sâu, bệnh hại, thú.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> rừng phá hại,… - GV giới thiệu: Công việc - Chú ý chăm sóc rừng cũng góp phần làm rừng phát triển để bảo vệ môi trường sinh thái, tạo ra sự cân bằng cần thiết. 3. Củng cố - GV hệ thống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ - Yêu câu HS trả lời câu hỏi ở cuối bài 4. Dặn dò - Học bài - Mỗi nhóm chuẩn bị: + Một túi đất, một túi phân + Xô sách nước + Một số loại hạt giống **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 29 Bài 25: Thực hành GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được quy trình gieo hạt cây vào bầu đất. 2. Kĩ năng - Gieo được hạt cây đúng kĩ thuật 3. Thái độ - Nghiêm túc đối với công việc trồng rừng. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án . - Vỏ bầu 2. Học sinh - Sgk, vở ghi - Mỗi nhóm chuẩn bị: + Một túi đất, một túi phân + Xô sách nước + chuẩn bị một số loại hạt giống. + Cuốc, xẻng III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Không kiểm tra 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Yêu cầu 1 học sinh đọc - 1HS đọc phần I. - Giáo viên: giới thiệu - Chú ý thêm về những vật liệu dụng cụ cân thiết.. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành. - Chia nhóm học sinh. - Giáo viên hỏi: + Có mấy bước gieo hạt vào bầu? + Ở bước 1 nếu muốn làm một bầu 50kg thì cần bao nhiêu đất, bao nhiêu phân hữu cơ hoai, bao nhiêu phân supe lân? + Làm thế nào để phân trộn đều với nhau được ? - Yêu cầu nhóm thực hành trộn đất làm ruột bầu. - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại bước 2 và 1 học sinh lên thực hiện. - Cho các nhóm tiến hành làm.. Hoạt động 3: Thực hành.. - Học sinh trả lời: có 4 bước. - Trả lời: ruột bầu 50kg cần: 45kg đất, 5kg phân chuồng, 1kg phân super lân. - Trả lời: dùng xẻng trộn đều 2-3 lần. - Nhóm thực hiện theo yêu cầu. - 1 học sinh đọc, 1 học sinh thực hiện. - Học sinh làm theo yêu cầu.. Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Túi bầu bằng nilông. - Đất làm ruột bầu. - Phân bón: phân chuồng hoai mục, phân vô cơ. - Hạt giống đã xử lí hoặc cây giống khỏe. - Vật liệu che phủ. - Dụng cụ: cuốc, xẻng II. Quy trình thực hành 1. Gieo hạt vào bầu đấ Bước 1: Trộn đất với phân bón tỉ lệ 88 đến 89% đất mặt, 10% phân hữu cơ ủ hoai và 1-2% phân super lân. Bước 2: Cho hỗn hợp đất phân vào túi bầu, vỗ và nén chặt đất trong bầu, đất thấp hơn miệng túi từ 1-2cm, xếp bầu thành hàng trên luống đất hay chổ đất bằng. Bước 3: Gieo hạt ở giữa bầu đất. Mỗi bầu đất gieo từ 2-3 hạt, lấp kín hạt bằng một lớp đất mịn dày từ 2-3 lần kích thước của hạt. Bước 4: Che phủ luống bầu đã gieo hạt bằng rơm, rác mục, cành lá tươi cắm trên luống…. Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen. Phun thuốc trừ sâu bảo vệ luống bầu. 2. Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành. - Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện gieo hạt và cấy cây từ 3 – 5 bầu đất theo các bước của quy trình thực hành. - Yêu cầu học sinh nộp các bầu đất cho giáo viên sau khi đã thực hiện xong.. - Các nhóm tiến hành thực hành. - Mỗi nhóm làm theo yêu cầu của giáo viên.. - Học sinh nộp các bầu đất cho giáo viên.. 3. Củng cố - GV nêu lại quy trình gieo hạt vào bầu đất. 4. Dặn dò - Xem lại bài - Viết báo cáo thực hành giờ sau nộp Nội dung báo cáo: + Nêu quy trình gieo hạt vào bầu đất + Tự đánh giá kết quả. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Chương II KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG Tiết 30 Bài 28: KHAI THÁC RỪNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được các khái niệm, các điều kiẹn khai thác rừng và các biện pháp phục hồi rừng sau khai thác. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập thông tin 3. Thái độ - Có ý thức tích cực trồng, chăm sóc bảo vệ rừng và môi trường. *THMT - Biết được việc chấp hành điều kiện khai thác rừng đúng quy định, khai thác chọn để tái tạo rừng là nhiệm vụ của mỗi con người. - Biết được bên cạnh việc khai thác luôn có ý thức trồng rừng II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. - Một số tranh ảnh về khai thác rừng 2. Học sinh - Sgk, vở ghi..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - Không kiểm tra. 2. Bài mới HĐ của giáo viên Hoạt động 1: Các loại khai thác rừng. - Giáo viên treo bảng 2 và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: +? Có mấy loại khai thác rừng? Kể ra? +? Thế nào là khai thác trắng ? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của nó? +? Thế nào là khai thác dần? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác dần? +? Thế nào là khai thác chọn? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác chọn? +? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa 3 loại khai thác rừng.. HĐ của học sinh. Nội dung I.Các loại khai thác rừng - Học sinh quan sát và Bảng 2 trả lời: Có 3 loại: + Khai thác trắng. - Trả lời + Khai thác dần. + Khai thác chọn. - Trả lời:. - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời: Giống nhau: + Trắng và dần: lượng cây chặt hạ là toàn bộ cây rừng. + Dần và chọn: rừng tự phục hồi. - Khác nhau: thời gian chặt - Giáo viên sửa, bổ sung. - Trả lời: Không, vì gây +? Rừng ở nơi đất dốc ra xói mòn, rửa trôi, lũ lớn hơn 15 độ, nơi rừng lụt. phòng hộ có khai thác trắng được không, tại sao? +? Khai thác rừng nhưng - Trả lời: Sẽ làm cho không trồng rừng ngay đất bị thoái hóa, rữa có tác hại gì? trôi, xói mòn, có thể gây ra lũ lụt,.....

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam - Yêu cầu HS đọc phần thông tin mục II và quan sát hình 45,46 và hỏi: +? Hãy cho biết tình hình rừng ở nước ta từ năm 1943 đến 1995 qua bài 22 ta đã học? +? Nước ta đã áp dụng những điều kiện nào để khai thác rừng?. II. Điều kịên khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam. - Học sinh đọc thông tin , quan sát - Rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện - Trả lời tích, độ che phủ của rừng giảm mạnh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. - Trả lời Các điều kiện: 1. Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. 2. Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. 3. Lượng gỗ khai thác chọn< 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. +? Em hãy điền vào chỗ - Học sinh điền: trống những nội dung + Có độ dốc 15 độ. thích hợp ở điều kiện thứ + Có tác dụng phòng nhất? hộ. *THMT +? Các điều kiện khai - Mục đích : duy trì, thác rừng nhằm mục đích bảo vệ diện tích rừng, gì? diện tích đất,... - GV: Việc chấp hành - Trả lời điều kiện khai thác rừng đúng quy định, khai thác chọn để tái tạo rừng là nhiệm vụ của mỗi con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu III. Phục hồi rừng sau cách phục hồi rừng sau khai thác khai thác 1. Rừng đã khai thác trắng +? Đối với rừng khai - Trả lời Trồng xen cây công thác trắng ta nên phục nghiệp với cây rừng. hồi rừng như thế nào? 2. Rừng đã khai thác dần va khai thác chọn - Chăm sóc cây gieo +? Đối với rừng khai - Trả lời giống: làm cỏ, xới đất, thác dần và khai thác bón phân quanh gốc.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> chọn để phục hồi ta phải làm sao?. cây. - Phát hoang cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. - Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng.. 3. Củng cố - GV hệ thống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ - Còn thời gian yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 4. Dặn dò - Học bài - Xem trước bài 29 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 31 Bài 29 BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được ý nghĩa, mục đích và biện pháp khoanh nuôi rừng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập thôn tin 3. Thái độ - Tích cực trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường trồng rừng. *THMT - Có ý thức chấp hành đúng quy định nhà nước về việc bảo vệ, khai thác rừng bảo vệ môi trường sinh thái. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án - Một số hình ảnh rừng bị tàn phá 2. Học sinh - Sgk, vở ghi được bên cạnh việc khai thác luôn có ý thức trồng rừng III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Khai thác rừng ở Việt Nam hiện nay cần tuân theo các điều kiện nào. 2. Bài mới HĐ cuả giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ý I. Ý nghĩa nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng -? Yêu cầu học sinh đọc - Đọc SGK, trả lời thông tin mục I và trả lời các các câu hỏi. câu hỏi: +? Em cho biết tình hình - Trả lời: Rừng ở rừng của nước ta từ năm nước ta đang bị tàn 1943-1995 như thế nào? phá nghiêm trọng , diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc , đất hoang ngày càng tăng . +? Nguyên nhân nào làm - Trả lời: Sự phá cho rừng bị suy giảm? hoại rừng bừa bãi: đốt rừng, phá rừng … +? Em hãy cho biết tác hại - Trả lời của việc phá rừng thông qua vai trò của rừng và trồng rừng +? Cho biết ý nghĩa của việc Trả lời - Việc bảo vệ và khoanh bảo vệ và khoanh nuôi rừng. nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người Hoạt động 2: Tìm hiểu về II. Bảo vệ rừng bảo vệ rừng 1. Mục đích -? Yêu cầu HS đọc Sgk và - Đọc Sgk - Giữ gìn tài nguyên trả lời câu hỏi. thực vật, động vật, đất +? Tài nguyên rừng gồm có - Trả lời rừng hiện có. các thành phần nào? - Tạo điền kiện thuận lợi +? Cho biết mục đích của - Trả lời để rừng phát triển, cho việc bảo vệ rừng. sản lượng cao và chất lượng tốt nhất. -? Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc mục 2. Biện pháp thông tin mục II.2 SGK và 2 Gồm có: cho biết - Ngăn chặn và cấm phá +? Theo em các hoạt động - Trả lời: Phá rừng hoại tài nguyên rừng, đất nào của con người được coi bừa bãi,gây cháy rừng. là xâm hại tài nguyên rừng? rừng, lắng chiếm - Kinh doanh rừng, đất.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> rừng và đất rừng, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng ,…. rừng phải được Nhà nước cho phép. - Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chóng cháy rừng .. +? Những đối tượng nào - Trả lời. được phép kinh doanh rừng +? Tham gia bảo vệ rừng - Trả lời: Bằng cách bằng cách nào? Định canh định cư, phòng chóng cháy rừng, chăn nuôi gia súc. -? GV giới thiệu một số - Học sinh quan sát tranh ảnh của rừng bị tàn hình và lắng nghe. phá +? Nêu tác hại của việc phá - Trả lời: Tác hại: rừng, cháy rừng. diện tích rừng bị giảm, làm động vật không có nơi cư trú, làm đất bị bào mòn… *THMT - ? Em thực hiện đúng các quy định của nhà nước về bảo vệ rừng hay chưa? Hoạt động 3: Tìm hiểu việc III. Khoanh nuôi phục khoanh nuôi rừng hồi rừng 1. Mục đích -? Yêu cầu HS đọc SGK và - Đọc SGK và trả lời Tạo hoàn cảnh thuận trả lời câu hỏi câu hỏi lợi để những nơi đã mất +? Khoanh nuôi phục hồi rừng phục hồi và phát rừng nhằm mục đích gì? triển thành rừng có sản lượng cao. 2. Đ ối tượng khoanh nuôi -? Yêu cầu học sinh đọc - Đọc và trả lời Đất lâm nghiệp đã mất thông tin mục III.2 và cho rừng nhưng còn khả biết: năng phục hồi thành +? Khoanh nuôi phục hồi rừng gồm có: rừng bao gồm các đối tượng - Đất đã mất rừng và khoanh nuôi nào? nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. - Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày +? Khi nào ta phải khoanh - Trả lời trên 30 cm..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> nuôi phục hồi rừng? +? Hãy nêu lên các biện - Trả lời pháp khoanh nuôi phục hồi rừng?. 3. Biện pháp Thông qua các biện pháp: - Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc,… - Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây. - Tra hạt hay trồng cây - Thảo luận nhóm vào nơi đất có khoảng +? Vùng đồi trọc lâu năm có nhỏ trả lời. trống lớn. khoanh nuôi phục hồi rừng được không ,tại sao? 3. Củng cố - GV hệ thống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ - Còn thời gian yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 4. Dặn dò - Học bài - Xem trước bài 30 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Phần 3 CHĂN NUÔI Chương I ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI Tiết 32 Bài 30 + 31 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được vai trò, nhiệm vụ của chăn nuôi 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát thu thập thông tin 3. Thái độ - Có ý thức nghiêm túc trong việc phát triển chăn nuôi *THMT - Biết được sự cần thiết của việc phát triển chăn nuôi gắn liền với việc áp dụng khoa học kĩ thuật vào quy trình sản xuất nhằm không ảnh hưởng đến môi trường sống. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Sơ đồ 7( Sgk trang 82 ) - Tranh vẽ hình 51,52,53 2. Học sinh - Sgk, vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - ?Em hãy nêu những biện pháp để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Vai trò của chăn nuôi vai trò của chăn nuôi. - Yêu cầu học sinh quan - Học sinh quan sát sát và trả lời câu hỏi: và trả lời các câu hỏi: -? Nhìn vào hình a, b, c - Cung cấp : cho biết chăn nuôi cung + Cung cấp thực phẩm như: cấp gì? thịt,trứng, sữa. + Cung cấp sức kéo như: trâu, bò.. + Cung cấp phân bón. + Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ. Vd: Lợn cung cấp sản phẩm gì? +? Trâu, bò cung cấp sản phẩm gì? +? Hiện nay còn cần sức kéo từ vật nuôi không? +? Theo hiểu biết của em loài vật nuôi nào cho sức kéo? +? Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em biết? +? Em có biết ngành y và được dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì không?Nêu một vài ví dụ. +? Làm thế nào để môi trường không bị ô nhiễm vì phân của vật nuôi? Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của nghành. - Trả lời: Cung cấp thịt và phân bón + Cung cấp sức kéo và thịt. + Vẫn còn cần sức kéo từ vật nuôi + Đó là trâu, bò, ngựa hay lừa. + Như: giầy, dép, cặp sách, lượt, quần áo.. + Tạo vắc xin, huyết thanh.vd: thỏ và chuột bạch. + Phải ủ phân cho hoai mục II. Nhiệm vụ của nghành chăn nuôi ở nước ta.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> chăn nuôi ở nước ta. - Treo sơ đồ 7 trang 82 .-? Chăn nuôi có mấy nhiệm vụ? -? Em hiểu thế nào là phát triển chăn nuôi toàn diện? -? Em hãy lấy ví dụ về đa dạng loài vật nuôi? -? Ở địa phương em đã đẩy mạnh chuyển giao tiên bộ kĩ thuật vào đời sống như thế nào? -? Em hiểu như thế nào là tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí? - Mục tiêu của nghành chăn nuôi của nước ta là gì?. - Quan sát - Trả lời. Sơ đồ 7. - Trả lời - Lấy ví dụ ( nuôi trâu bò, gà, vịt…) - Trả lời( sử dụng giống có năng xuất cao, sử dụng thuốc thú y….) - Trả lời( tăng cường về cơ sở vật chất, cán bộ..) - Trả lời( tăng nhanh về khối lượng và chất lượng….). 3. Củng cố - Giáo viên hệ thống lại bài. - 1HS đọc ghi nhớ 4. Dặn dò - Học bài - Đọc trước bài 32 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 33 Bài 31 GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được khái niệm về giống, phân loại giống 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Biết được dự ảnh hưởng của môi trường đến giống vật nuôi. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Sgk, giáo án. - Tranh ảnh về một số going vật nuôi. 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm về giống vật nuôi. - Treo tranh 51, 52, 53 và - Quan sát yêu cầu học sinh quan sát - Chia nhóm và yêu cầu - Học sinh thảo luận học sinh thảo luận: và trả lời -? Đặc điểm ngoại hình, - Trả lời thể chất và tính năng sản xuất của những con vật khác giống thế nào? -? Em lấy vài ví dụ về - Lấy ví dụ giống vật nuôi và những ngoại hình của chúng theo mẫu -? Vậy thế nào là giống - Trả lời vật nuôi? -? Nếu không đảm bảo - Trả lời(Không) tính di truyền ổn định thì có được coi là giống vật nuôi hay không? Tại sao? -? Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.2 và trả lời câu hỏi: -? Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Kể ra?. -? Lấy một vài ví dụ về giống vật nuôi ở địa phương mình? *THMT. Nội dung I. Khái niệm về giống vật nuôi 1. Thế nào là giống vật nuôi Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định. 2. Phân loại giống vật nuôi - Đọc Sgk Có nhiều cách phân loại giống vật nuôi a. Theo địa lí - Hoạt động các nhân b. Theo hình thái, ngoại trả lời hình c. Theo mức độ hoàn thiện của giống d. Theo hướng sản xuất rộng - Lấy ví dụ( vịt bản Phùng..).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - ? Đặc điểm về môi trường sống có ảnh hưởng đến sự hình thành giống vật nuôi hay không?. - Trả lời: Có. Tùy từng điều kiện khí hậu và mà sẽ có những giống vật nuôi khác nhau.. - Yêu cầu HS về nhà đọc them mục 3 : Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của giống vật nuôi - Đọc Sgk trả lời trong chăn nuôi -? Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn - Trả lời nuôi? + Giống quyết định đến năng suất là như thế nào? - Quan sát, mô tả - Giáo viên treo bảng 3 và mô tả năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi + Năng suất sữa và trứng của 2 loại gà(Logo+Gàri) và 2 loại bò(Hà lan+Sin) là do yếu tố nào quyết định? + Ngoài giống ra thì yếu tố nào cũng quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm?. 3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi( SGK – 84) II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp.. - Trả lời ( giống và yếu tố di truyền). -Trả lời( yếu tố chăm sóc thức ăn, nuôi dưỡng). - Học sinh đọc. 2. Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản Trả lời( Dựa vào - Yêu cầu học sinh đọc phẩm chăn nuôi hàm lượng mỡ trong mục II.2 Con người không ngừng sữa) + Chất lượng sữa dựa vào chọn lọc và nhân giống Trả lời( Dựa vào tỉ yếu tố nào? để tạo ra các giống vật lệ mỡ trong sữa) nuôi ngày càng tốt hơn + Sữa các loại vật nuôi như giống trâu Mura,giống bò Hà Lan, giống bò Sin, dựa vào yếu - Trả lời tố nào? +? Hiện nay người ta làm gì để nâng cao hiệu quả.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> chăn nuôi? 3. Củng cố - Giáo viên hệ thống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ - Y/c HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 4. Dặn dò - Học bài - Đọc trước bài 32. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 34 Bài 32 SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được khái niệm về sự sinh trưởng, phát dục và các yếu tố ảnh hưởng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Biết được sự ảnh hưởng của môi trường đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Nêu những điều kiện để được công nhận làm giống vật nuôi? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Khái niệm về sự sinh khái niệm sự sinh trưởng trưởng và phát dục của và phát dục của vật nuôi vật nuôi 1. Sự sinh trưởng - Y/c Hs đọc thông tin mục - Học sinh đọc thông Là sự tăng về khối I SGK tin mục I. lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể - Giáo viên treo tranh và - Học sinh quan sát yêu cầu học sinh quan sát và trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> và trả lời các câu hỏi: -? Nhìn vào hình 3 con ngan, em có nhận xét gì về khối lượng,hình dạng, kích thước cơ thể? -? Người ta gọi sự tăng khối lượng(tăng cân) của ngan trong quá trình nuôi dưỡng là gì? + Sự sinh trưởng là như thế nào? - Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK, ghi bảng. - Gọi là sự sinh trưởng - Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể - Trả lời - Chú ý. 2. Sự phát dục - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc thông Là sự thay đổi về chất thông tin mục I.1 và cho tin và trả lời của các bộ phận trong cơ biết: thể -? Thế nào là sự phát dục? - Giáo viên yêu cầu học - Học sinh đọc và sinh đọc vd và giải thích nghe giáo viên giải cho học sinh về sự sinh thích trưởng và phát dục của buồng trứng + Cùng với sự phát triển của cơ thể, buồng trứng con cái lớn dần -> sinh trưởng của buồng trứng + Khi đã lớn, buồng trứng của con cái bắt đầu sản sinh ra trứng -> sự phát dục của buồng trứng. - Giáo viên yêu cầu học - Học sinh thảo luận sinh chia nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả và điền vào bảng phân biệt lời sự sinh trưởng và phát dục - Y/ c HS về nhà đọc thêm II. Đặc điểm sự sinh phần II trưởng và phát dục của vật nuôi (Sgk) Hoạt động 2: Tìm hiểu III. Các yếu tố tác động các yếu tố tác động đến sự đến sự sinh trưởng và sinh trưởng và phát dục phát dục của vật nuôi của vật nuôi Các đặc điểm về di - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc thông truyền và các đk ngoại thông tin mục II.SGK và tin và trả lời các câu cảnh ảnh hưởng đến sự.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> trả lời các câu hỏi: hỏi: -? Sự sinh trưởng và phát dục vật nuôi chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào? *THMT -? Khí hậu có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát dục của vật nuôi hay không?. - Có. Khí hậu thuân lợi sẽ giúp cho vật nuôi sinh trưởng và phát dục nhanh.. -? Hiện nay người ta áp dụng biện pháp gì để điều khiển một số đặc điểm di truyền của vật nuôi? + Hãy cho một số ví dụ về điều kiện ngoại cảnh tác động đến sinh trưởng và phát dục của vật nuôi . + Cho biết bò của ta khi chăm sóc tốt thì có cho sữa giống như bò sữa Hà Lan không? Vì sao?. - Áp dụng biện pháp chọn giống, chọn ghép con đực với con cái cho sinh sản. Như: Thức ăn,chuồng trại,chăm sóc,nuôi dưỡng,khí hậu… - Không, do di truyền quyết định. Phải biết kết hợp giữa giống tốt + Kỹ thuật nuôi. sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Nắm được các yếu tố này con người có thể điều khiển sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn.. 3. Củng cố - Giáo viên hệ thống lại bài - 2HS đọc ghi nhớ - Y/c HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài. 4. Dặn dò - Học bài - Đọc trước bài 33 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 35 Bài 33 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi. - Trình bày được phưong pháp chọn giống vật nuôi.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Nêu được nội dung mục đích và các biện pháp quản lí giống vật nuôi 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống *THMT - Biết được sự ảnh hưởng của môi trường đên việc chọn lọc giống vật nuôi. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án 2. Học sinh -Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Nêu những đặc điểm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về I. Khái niệm về chọn khái niệm chọn con giống giống vật nuôi - Y/c học sinh đọc phần - Học sinh đọc Căn cứ vào mục đích thông tin mục I.SGK và trả thông tin chăn nuôi, lựa chọn lời các câu hỏi: những vật nuôi đực và + Thế nào là chọn giống vật - Trả lời cái giữ lại làm giống gọi nuôi? là chọn giống vật nuôi - Giáo viên giải thích ví dụ trong SGK và giải thích cho học sinh hiểu thêm về chọn giống vật nuôi: như chọn giống gà Ri ngày càng tốt hơn hoặc nêu vấn đề về chọn giống như: chọn lợn giống phải là: con vật tròn mình, lưng thẳng, bụng không sệ, mông nở -? Em có thể nêu 1 ví dụ - Lấy ví dụ khác về chọn giống vật nuôi?: Hoạt động 2: Tìm hiểu một II. Một số phương pháp số phương pháp chọn giống chọn giống vật nuôi vật nuôi 1. Chọn lọc hàng loạt - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc Là phương pháp dựa thông tin mục II SGK và trả vào các tiêu chuẩn đã lời các câu hỏi: định trước và sức sản -? Thế nào là chọn lọc hàng - Trả lời xuất của từng vật nuôi loạt? trong đàn để chọn ra.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> -? Em có thể cho một số ví - Học sinh cho ví những cá thể tốt nhất làm dụ về chọn lọc hàng loạt? dụ. giống. 2.Phương pháp kiểm tra năng suất -? Thế nào phương pháp - Trả lời Các vật nuôi được nuôi kiểm tra năng suất? dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất -? Hiện nay người ta áp - Đối với lợn đực và giữ lại làm giống . dụng phương pháp kiểm tra lợn cái ở giai đoạn năng suất đối với những vật 90 - 300 tuổi ngày. nuôi nào? -? Trong phương pháp kiểm - Căn cứ vào cân tra năng suất lợn giống dựa nặng, mức tiêu tốn vào những tiêu chuẩn nào? thức ăn, độ dày mở lưng để quyết định chọn lọn giống. -? Nêu lên ưu và nhược - Phương pháp: điểm của 2 phương pháp + Phương pháp chọn trên.? lọc hàng loạt có: * Ưu điểm là đơn giản, phù hợp với trình độ kỹ thuật còn thấp. * Nhược điểm là độ chính xác không cao. + Phương pháp kiểm tra năng suất có: * Ưu điểm là có độ chính xác cao hơn * Nhược điểm là khó thực hiện. *THMT -? Theo em môi trường ngoại cảnh có ảnh hưởng đến việc chọn giống vật nuôi hay không?. - Có. Nếu khi chọn lọc môi trường không tốt sẽ ảnh hưởng tới kết quả chọn giống vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu cách quản lí giống vật nuôi - Đọc Sgk - Y/c HS đọc mục III SGK và trả lời các câu hỏi: - Trả lời -? Quản lí giống vật nuôi nhằm mục đích gì?. III. Quản lí giống vật nuôi Mục đích: nhằm giữ cho các giống vật nuôi không bị pha tạp về mặt di truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn lọc giống thuần chủng hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi.. - Y/ c HS về nhà đọc thêm về sơ đồ 9 3. Củng cố - Giáo viên hệ thống lại bài - 2HS đọc ghi nhớ - Y/c HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài 4. Dặn dò - Học bài - Đọc trước bài 34 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 36 Bài 34 NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được khái niệm phương pháp chọn phối, nhân giống thuần chủng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống *THMT - Biết được việc chọn phối giúp tạo ra những giống vật nuôi có thể chụi được môi trường sống ở địa phương, vừa tạo ra được giống vật nuôi có năng suất cao II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án - Bảng phụ tr 92 2. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Nêu khái niệm về giống vật nuôi? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về chọn phối - Giáo viên yêu cầu học - Học sinh đọc thông sinh đọc thông tin mục tin I.1 và trả lời các câu hỏi: -? Thế nào là chọn phối? - Trả lời -? Chọn phối nhằm mục - Chọn phối nhằm đích gì? mục đích phát huy tác dụng của chọn lọc giống.Chất lượng của đời sau sẽ đánh giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không đúng - Hãy cho một số ví dụ về - Học sinh suy nghĩ chọn phối cho ví dụ: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin I.2 SGK và trả lời các câu hỏi: -? Dựa vào cơ sở nào mà có phương pháp chọn phối thích hợp? -? Có mấy phương pháp chọn phối?. Nội dung I. Chọn phối 1. Thế nào là chọn phối Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. 2.Các phương pháp chọn phối - Học sinh đọc thông Tùy theo mục đích của tin và trả lời: công tác giống mà có phương pháp chọn phối khác nhau - Trả lời - Muốn nhân lên nuôi giống tốt thì ghép con đực với con cái trong cùng - Trả lời một giống. - Muốn lai tạo thì chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau - Chọn phối cùng giống là - Trả lời chọn và ghép nối con đực với con cái của cùng 1 giống. - Trả lời - Chọn phối khác giống là chọn và ghép nối con đực và con cái thuộc giống khác nhau.. -? Muốn nhân lên một giống tốt thì phải làm sao? -? Muốn tạo được giống mới ta phải làm như thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ví dụ và hỏi: + Vậy gà Rốt-Ri có cùng - không.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> giống bố mẹ không? - Giáo viên chia nhóm thảo luận + Em hãy lấy hai ví dụ khác về: +Chọn phối cùng giống. +Chọn phối khác giống. *THMT -? Tại sao người ta hay lai tạo một giống vật nuôi ở địa phương với một giông nơi khác có năng suất cao? Hạot động 2: Tìm hiểu nhân giống thuần chủng - Yêu cầu học sinh, đọc thông tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi: -? Thế nào là nhân giống thuần chủng ? -? Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì? - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ và giáo viên giải thích thêm. - Giáo viên treo mẫu bảng, nhóm - Giáo viên sửa chữa, ghi bảng.. - Y/c học sinh đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: -? Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt ta. - Nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Học sinh cho ví dụ - Chọn phối cùng giống là giao phối 2 con giống của cùng một giống. - Chọn phối khác giống là giao phối 2 con giống thuộc 2 giống khác nhau. - Vì muốn tạo ra giống vật nuôi vừa thích nghi với điều kiện của địa phương vừa có năng suất cao II. Nhân giống thuần chủng - Học sinh đọc thông 1. Nhân giống thuần tin chủng là gì? Chọn phối giữa con đực - Trả lời với con cái cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng. - Trả lời Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số - Đọc lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có. - Suy nghĩ, lên bảng điền 2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? - Học sinh đọc thông - Phải có mục đích rõ tin và trả lời: ràng - Chọn được nhiều các - Trả lời thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> phải làm gì?. chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết. - Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại bỏ những vật nuôi không tốt.. -? Thế nào là giao phối - Là giao phối giữa bố cận huyết? mẹ với con cái hoặc các anh, chị em trong cùng một đàn. -? Giao phối cận huyết - Gây nên hiện tượng gây ra hiện tượng gì? thoái hoá giống. -? Tại sao phải loại bỏ - Tránh gây tổn hại những vật nuôi có đặc đến số lượng và chất điểm không mong muốn? lượng vật nuôi. - Giáo viên giải thích về - Chú ý các tiêu chí, tiểu kết ghi bảng. 3. Củng cố - Giáo viên hệ thống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ - Y/c HS trả lời câu hỏi ở cuối bài 4. Dặn dò - Học bài - Chuẩn bị mỗi nhóm chuẩn bị một con gà. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 37 Bài 35 Thực hành NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách nhận biết được một số gíông gà qua quan sát ngoại hình và đo các kích thước chiều đo 2. Kĩ năng - Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Nghiêm túc, chính xác khi thực hành. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. - Hình vẽ phóng to hình 55, hình chụp một số giống gà 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Thế nào là chọn phối? Nêu các phương pháp chọn phối? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ Hoạt động 1: Tìm hiểu các cần thiết vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Ảnh hoặc tranh vẽ, mô - Giáo viên yêu cầu học - Học sinh đọc to. hình, vật nhồi hoặc vật sinh đọc to phần I SGK. - Giáo viên đưa ra một số - Học sinh quan sát nuôi thật các giống gà mẫu và giới thiệu cho học và lắng nghe GV giới Ri, gà Lơ go, gà Đông thiệu. Cảo, gà Hồ, gà Ta vang, sinh. gà Tàu vàng,… - Thước đo II. Quy trình thực Hoạt động 2: Quy trình hành thực hành - Học sinh tiến hành - Bước 1: Nhận xét - Chia nhóm học sinh . chia nhóm . ngoại hình. - Giáo viên treo tranh một - Học sinh quan sát - Hình dáng toàn thân: số giống gà và yêu cầu học tranh và đem các  Loại hình sản xuất sinh đem tranh sưu tầm để tranh đã sưu tầm để trứng. lên bàn. Loại hình sản xuất thịt. lên bàn. - Yêu cầu nhóm học sinh - Các nhóm nhận xét + Màu sắc lông, da: nhận xét ngoại hình gà theo ngoại hình của gà + Các đặc điểm nổi bật như: mào, tích, tai, tranh (2 loại: gà hướng theo tranh. chân… trứng và gà hướng thịt) nhận xét mẫu gà của nhóm mình thuộc loại gà nào? - Sau đó yêu cầu các nhóm - Các nhóm nhận xét nhận xét màu sắc lông, da màu sắc của lông và da gà của nhóm mẫu gà của nhóm mình. mình. - Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái: - Hướng dẫn học sinh chọn - HS lắng nghe. + Đo khoảng cách giữa gà mái theo một số chiều - 1 HS đọc to bước 2. hai xương háng. đo..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Cho 1 học sinh đọc to bước 2 SGK trang 95. - Giáo viên hướng dẫn cách đo cho học sinh. Sau đó yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn khác xem. Hoạt động 3: Thực hành. - Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành. - Nộp bài thu hoạch theo bảng mẫu cho giáo viên.. Giống vật nuôi ……… …. ……… …. ……… …. ……… ….. - Học sinh lắng nghe + Đo khoảng cách giữa và quan sát bạn làm. xương lưỡi hái và xương háng của gà mái.. III. Thực hành - Các nhóm thực hành. - Nộp bài thu hoạch cho giáo viên.. Đặc điểm quan sát …………… … …………… … …………… … …………… …. Kết quả đo (cm) Rộng háng Rộng xương lưỡi hái – xương hang. …………… ……………… …. …… …………… ……………… …. …… …………… ……………… …. …… …………… ……………… …. ……. Ghi chú. ………… …. ………… …. ………… …. ………… ….. 3. Củng cố - GV đánh giá kết qủa và ý thức thực hành cuả HS. 4. Dặn dò - Xem lại bài - Đọc trước bài 36 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 38 Bài 36 Thực hành NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. Kiến thức - Biết cách nhận biết được một số gíông lợn qua quan sát ngoại hình và đo các kích thước chiều đo 2. Kĩ năng - Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo 3. Thái độ - Nghiêm túc, chính xác khi thực hành. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. - Hình vẽ phóng to hình H.62 - Hình chụp một số giống lợn. 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Nêu những cách để lựa chọn gà mái có thể đẻ trứng to? 2. Bài mới HĐ cuả giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Vật liệu và dụng cụ những vật liệu và dụng cụ cần thiết cần thiết. - Ảnh hoặc tranh vẽ, mô - Giáo viên yêu cầu học - Học sinh đọc to. hình, vật nhồi hoặc vật sinh đọc to phần I SGK và nuôi thật một số giống cho biết: lợn Ỉ, lợn Móng Cái, lợn + Để tiến hành bài thực - Học sinh dựa vào Lanđơrat, lợn Đại Bạch, hành ta cần những dụng cụ mục I trả lời. lợn Ba xuyên, Lợn và vật liệu gì? Thuộc Nhiêu. - Giáo viên nhận xét và - Học sinh ghi bài. - Thước dây. yêu cầu học sinh ghi bài Hoạt động 2: Tìm hiểu II. Quy trình thực quy trình thực hành hành - Giáo viên treo tranh 61, - Học sinh quan sát và - Bước 1: Quan sát đặc yêu cầu học sinh nhận biết tiến hành nhận biết các điểm ngoại hình: các đặc điểm ngoại hình: đặc điểm của lợn qua + Hình dạng chung: + Về hình dáng chung như: ngoại hình.  Hình dáng. quan sát mõm, đầu, lưng,  Đặc điểm: mõm, đầu, chân… lưng, chân… + Về màu sắc lông, da: + Màu sắc lông, da: - Bước 2: đo một số - Giáo viên nhấn mạnh các - Học sinh lắng nghe. chiều đo: đặc điểm của một số giống + Dài thân: Tư điểm lợn như: giữa đường nối hai gốc + Lợn Lanđơrat lông, da tai đến gốc đuôi..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> trắng tuyền, tai to, rủ xuống phía trước. + Lợn Đại Bạch: mặt gãy, tai to hướng về phía trước, lông cứng và da trắng. + Lợn Móng Cái: lông đen trắng, lưng hình yên ngựa. - Giáo viên treo tranh treo hình 62 và hướng dẫn học sinh đo một số chiều đo của lợn. Sau đó yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn trong lớp xem kĩ hơn. + Đo dài thân: Từ điểm giữa hai gốc tai đến cạnh khấu đuôi (gốc đuôi). + Đo vòng ngực: Dùng thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính khối lượng . Hoạt động 3: Thực hành. - Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành. - Thời gian 25 phút - Nộp bài thu hoạch theo bảng mẫu cho giáo viên.. Giống vật nuôi. + Đo vòng ngực: Đo chu vi lồng ngực sau bả vai.. - Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đo. 1 học sinh khác làm lại cho các bạn xem. - Học sinh lắng nghe và chú ý cách làm. II. Thực hành - Các nhóm thực hành. - Nộp bài thu hoạch cho giáo viên.. Đặc điểm quan sát. Kết quả đo Dài thân (m) Vòng ngực (m). Ước tính cân nặng theo công thức P(kg) = Dài thân x (vòng ngực)2 x 87,5 3. Củng cố - Gv nhận xét kết quả và ý thức thực hành của các nhóm. 4. Dặn dò - Xem lại bài - Đọc trước bài 37 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:..........

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 39 Bài 37 THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được nguồn gốc thành phần của các chất dinh dưỡng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tư duy, quan sát thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Biết được việc chọn thức ăn cho vật nuôi phù hợp giúp vật nuôi tăng sức đề kháng của cơ thể vật nuôi với môi trường. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. - Hình vẽ 64,65 - Bảng phụ Bảng 4 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Nêu công thức tính khối lượng của lợn theo các chiều đo? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Nguồn gốc thức ăn nguồn gốc thức ăn vật nuôi vật nuôi - Giáo viên treo hình 63, - Học sinh quan sát và 1. Thức ăn vật nuôi yêu cầu học sinh quan sát trả lời các câu hỏi: - Là những loại thức và trả lời các câu hỏi: - Trả lời: ăn mà vật nuôi có thể -? Cho biết các vật nuôi + Trâu: ăn rơm. ăn được và phù hợp với trâu, lợn, gà đang ăn thức + Lợn: ăn cám. đặc điểm sinh lí tiêu ăn gì? + Gà: thóc, gạo….. hóa của vật nuôi. -? Kể tên các loại thức ăn trâu, bò, lợn, gà mà em biết? *THMT -? Tại sao trâu , bò ăn được rơm, rạ? Lợn, gà có ăn được thức ăn rơm khô không? Tại sao?. - Học sinh suy nghĩ, liên hệ thực tế trả lời. - Trả lời: vì trong dạ dày của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn lợn, gà không ăn được là vì thức ăn rơm, rạ, cỏ không phù.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng. - GV: việc chọn thức ăn - Chú ý. phù hợp gúp vật nuôi tiêu hoá dễ dàng. Giúp vật nuôi hấp thụ được nhiểu chất dinh dưỡng tạo sức đề kháng của vật nuôi đối với môi trường. 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi - Thức ăn vật nuôi có -? Dựa vào căn cứ nào mà - Học sinh chia nhóm, nguồn gốc từ: thực vật, người ta chọn thức ăn cho quan sát, thảo lụân và động vật và từ chất vật nuôi? cử đại diện trả lời, khoáng. nhóm khác bổ sung. - Giáo viên treo hình 64, - Trả lời: chia nhóm, yêu cầu Học + Nguồn gốc từ thực sinh quan sát, thảo luận để vật: cám, gạo, bột sắn, trả lời các câu hỏi: khô dầu đậu tương. -? Nhìn vào hình cho biết + Nguồn gốc động vật: nguồn gốc của từng loại bột cá. thức ăn, rồi xếp chúng vào + Nguồn gốc từ chất một trong ba loại sau: khoáng: premic nguồn gốc thực vật, động khoáng, premic vật hay chất khoáng? vitamin. -? Vậy thức ăn của vật nuôi - Chú ý có mấy nguồn gốc? - Giáo viên giảng thêm về nguồn gốc thức ăn từ chất khoáng: là được tổng hợp từ việc nuôi cấy vi sinh vật và xử lí hóa học. Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Y/c HS đọc thông tin mục II SGK và cho biết: -? Thức ăn vật nuôi có mấy thành phần? -? Trong chất khô của thức ăn có các thành phần nào? - Giáo viên treo bảng 4, yêu cầu nhóm cũ thảo luận trả lời câu hỏi:. - HS đọc thông tin và trả lời. - Nhóm quan sát, thảo luận và trả lời - Đại diện nhóm trả lời: Những loại thức ăn có chứa nhiều: + Nước: rau muống,. II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi - Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô.Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin. - Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + Cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều nước, protein, lipit, gluxit, khoáng, vitamin?. - Gv treo hình 65, yêu cầu nhóm thảo luận và cho biết những loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình tròn (a, b,c,d). khoai lang củ. + Prôtêin: Bột cá. + Lipit: ngô hạt, bột cá. + Gluxit: rơm lúa và ngô hạt. + Khoáng, vitamin: bột cá, rơm lúa. - Nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung: Các thức ăn ứng với các hình tròn: + Hình a: Rau muống. + Hình b: Rơm lúa. + Hình c: Khoai lang củ. + Hình d: Ngô hạt. + Hình e: Bột cá. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. - GV nhận xét bổ xung 3. Củng cố - GV hệ thống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ - Y/C HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài. 4. Dặn dò - Học bài - Xem trước bài 38. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 40 Bài 38 VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được vai trò cuả các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, thu thập thông tin. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Biết được việc cung cấp thức ăn cho vật nuôi có thành phần dinh dưỡng hợp lí sẽ giúp vật nuôi có đủ sức đề kháng với môi trường. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. - Bảng phụ 5, 6 trang 102, 103. 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn vật nuôi có thành phần chính là gì? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nôi dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Thức ăn được tiêu thức ăn được tiêu hóa và hóa và hấp thụ như thế hấp thụ như thế nào? nào? - GV treo bảng 5, chia - Học sinh chia nhóm, - Sau khi được vật nuôi nhóm, yêu cầu nhóm thảo quan sát, thảo luận và tiêu hóa, các chất dinh luận và trả lời các câu hỏi: trả lời: dưỡng trong thức ăn + Từng thành phần dinh - Các thành phần dinh được cơ thể hấp thụ để dưỡng của thức ăn sau khi dưỡng sau khi tiêu hoá tạo ra sản phẩm cho tiêu hóa được cơ thể hấp biến đổi thành các chăn nuôi như thịt, sữa, thụ ở dạng nào? dạng: trứng, lông và cung cấp + Nước => Nước. năng lượng làm việc… + Prôtêin => Axít amin. + Lipit => Glyxerin và axit béo. + Gluxit => Đường đơn. + Muối khoáng => Ion khoáng. + Vitamin => Vitamin. - Học sinh đọc thông - Giáo viên yêu cầu HS tin mục I.2, nhóm thảo đọc thông tin mục I.2, thảo luận và cử đại dịên trả luận nhóm để điền vào chổ lời, nhóm khác bổ trống dựa vào bảng trên. sung: + Nước và vitamin. Vì -? Loại thành phần dinh được cơ thể hấp thu dưỡng của thức ăn nào sau thẳng qua vách ruột khi tiêu hóa không biến vào máu..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> đổi? -? Tại sao khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi các thành phần dinh dưỡng của thức ăn lại biến đổi? -? Khi cơ thể vật nuôi cần glyxerin và axit béo thì cần thức ăn nào? Vì sao? -? Hãy cho một số ví dụ về thức ăn mà khi cơ thể hấp thu sẽ biến đổi thành đường đơn? - GV hoàn thiện kiến thức cho học sinh. Hoạt động 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. - Giáo viên treo bảng 6, nhóm cũ quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi: -? Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể được sử dụng để làm gì? -? Trong các chất dinh dưỡng chất nào cung cấp năng lượng , chất nào cung cấp chất dinh dưỡng để tạo ra sản phẩm chăn nuôi?. -? Hãy cho biết nước, axit amin, glyxêrin và axit béo, đường các loại, vitamin, khoáng có vai trò gì đối với cơ thể và đối với sản xuất tiêu dùng?. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung phần II.. + Vì nếu không biến đổi thì cơ thể vật nuôi sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng đó.  Cần ăn thức ăn chứa nhiều lípit. Vì khi lipit vào cơ thể sẽ biến đổi thành glyxerin và axit béo. + Ví dụ như: ngô, gạo, sắn có chứa nhiều gluxit. - Chú ý. II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức - Nhóm cũ thảo luận, ăn đối với vật nuôi cử đại diện trả lời, - Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt nhóm khác bổ sung: động và phát triển. - Các chất cung cấp: + Năng lượng: đường các loại, lipit (glyxêrin và axít béo). + Để tạo sản phẩm chăn nuôi: vitamin, khoáng, axit amin, nước. - Trả lời: Có vai trò: + Đối với cơ thể: Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. + Tăng sức đề kháng cho cơ thể vật nuôi. Đối với sản xuất và tiêu dùng - Học sinh đọc thông tin mục II. - Nhóm thảo luận và. - Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Nhóm cũ thảo luận trả lời điền vào chổ trống: bằng cách điền vào chổ + Năng lượng. trống. + Chất dinh dưỡng. + Gia cầm. - Trả lời -? Hãy cho biết vai trò của thức ăn đối với vật nuôi? *THMT - Trả lời: đủ chất, đủ -? Các chất dinh dưỡng lượng…. giúp vật nuôi tăng sức đề kháng với môi trường. Vậy phải cho vật nuôi ăn như thế nào để vật nuôi có thể tăng cường sức đề kháng với môi trường? 3. Củng cố - Giáo viên hệ thống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ. 4. Dặn dò - Học bài - Xem trước bài 39 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 41 Bài 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được mục đích, phương pháp chế biến, dự trữ một số loại thức ăn giàu protein, gluxit, thô xanh 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Biết được việc chế biến thức ăn đúng yêu cầu kĩ thuật tránh được dư lượng các chất hoá học trong cơ thể vật nuôi, bảo vệ sức khoẻ cho con người, không bị tác động xấu của các chất hoá học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Bảng phụ H. 66 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? 2. Bài mới HĐ cuả giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Mục đích I. Mục đích của việc của việc chế biến và dự trữ chế biến và dự trữ thức ăn. thức ăn - GV yêu cầu 1 học sinh - 1 HS đọc và HS khác 1. Chế biến thức ăn đọc to mục I và cho biết: lắng nghe để trả lời - Tăng mùi vị, tăng tính các câu hỏi: ngon miệng để vật nuôi -? Tại sao phải chế biến - Trả lời: vì một số thích ăn, ăn được nhiều, thức ăn? thức ăn nếu không chế dễ tiêu hóa, làm giảm biến vật nuôi sẽ không bớt khối lượng, làm ăn được. giảm độ thô cứng và -? Cho một số ví dụ nếu - Trả lời: học sinh suy khử bỏ các chất độc hại. không chế biến thức ăn vật nghĩ cho ví dụ (đậu nuôi sẽ không ăn được. tương, cám..). -? Chế biến thức ăn nhằm - Trả lời: Nhằm mục mục đích gì? đích: làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại. 2. Dự trữ thức ăn - Cho ví dụ khi chế biến sẽ - Lấy ví dụ: thức ăn Nhằm giữ thức ăn lâu làm tăng mùi vị, tăng tính chứa nhiều tinh bột hỏng và để luôn có đủ ngon miệng. đem ủ với men rượu, nguồn thức ăn cho vật vẩy nước muối vào nuôi. rơm, rạ cho trâu bò hay ủ chua các loại rau,… -? Cho ví dụ khi chế biến - Lấy ví dụ: băm, thái, thức ăn sẽ làm giảm khối cắt rau xanh, xay lượng, giảm độ thô cứng? nghiền hạt. -? Lấy ví dụ về việc chế - Lấy ví dụ: rang, hấp biến sẽ khử bỏ chất độc đậu tương,. hại..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> -? Mùa thu hoạch khoai, sắn, ngô có một lượng lớn sản phẩm vật nuôi không thể sử dụng hết ngay. Vậy ta phải làm gì để khi vật nuôi cần là đã có sẵn thức ăn? -? Dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì?. - Trả lời: phải dự trữ để khi nào cần thì có dùng ngay.. - Trả lời: nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. -? Hãy cho một số ví dụ về - Học sinh suy nghĩ , cách dự trữ thức ăn cho vật cho ví dụ nuôi. Hoạt động 2: Các phương II. Các phương pháp pháp chế biến và dự trữ chế biến và dự trữ thức ăn thức ăn 1. Các phương pháp chế biến thức ăn - Thông báo: có nhiều - Chú ý Có nhiều cách chế phương pháp chế biến thức biến thức ăn vật nuôi ăn khác nhau nhưng như: cắt ngắn, nghiền thường ứng dụng các kiến nhỏ, rang, hấp, nấu thức về vật lí, hóa học, vi chín, đường hóa, kiềm sinh vật để chế biến. hóa, ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp. - Giáo viên treo hình 66, - Học sinh chia nhóm, chia nhóm, yêu cầu nhóm thảo luận và cử đại quan sát, thảo luận để trả diện trả lời: lời các câu hỏi: -? Thức ăn vật nuôi được - Trả lời: chế biến chế biến bằng phương bằng phương pháp vật pháp vật lí biểu thị trên các lí biểu thị trên các hình nào? hình: 1,2,3. -? Bằng phương pháp hóa - Trả lời: phương pháp học biểu thị trên các hình hóa học trên các hình: nào? 6,7. -? Bằng phương pháp vi - Trả lời: phương pháp sinh vật biểu thị trên các vi sinh vật biểu thị trên hình nào? hình 4. -? Vậy hình 5 biểu thị - Trả lời: Hình 5 là phương pháp nào? phương pháp tổng hợp, sử dụng tổng hợp các phương pháp trên. - GV sửa, bổ sung. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> *THMT -? Việc chế biến thức ăn không đúng kĩ thuật có ảnh hưởng tới vật nuôi và con người hay không?. - Y/c HS lấy ví dụ. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc phần kết luận trong SGK và cho biết: -? Có mấy phương pháp chế biến thức ăn?. - Trả lời: Có. việc chế biến thức ăn đúng yêu cầu kĩ thuật tránh được dư lượng các chất hoá học trong cơ thể vật nuôi, bảo vệ sức khoẻ cho con người, không bị tác động xấu của các chất hoá học. - Lấy ví dụ: Những thức ăn họ đậu nếu không chế biến đúng kĩ thuật có thể làm vật nuôi ngộ độc. 2. Một số phương - 1 HS đọc phần kết pháp dự trữ thức ăn luận trong SGK và trả Thức ăn vật nuôi được lời: dự trữ bằng phương pháp làm khô hoặc ủ - Trả lời: có nhiều xanh. cách chế biến thức ăn như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, đường hóa, kiềm hóa, ủ, hấp, nấu, thức ăn hỗn hợp. - Nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời:. - GV treo hình 67, nhóm cũ thảo luận và trả lời các câu hỏi: - Trả lời: có 2 phương -? Có mấy phương pháp pháp: dự trữ thức ăn? + Làm khô. + Ủ xanh. - Trả lời: dự trữ thức -? Thức ăn nào được dự ăn bằng phương pháp trữ bằng phương pháp ủ ủ xanh: các loại rau, xanh? cỏ tươi xanh đem ủ trong các hầm ủ xanh từ đó ta được thức ăn ủ xanh. - Trả lời: dự trữ thức -? Thức ăn nào được dự ăn bằng phương pháp trữ bằng phương pháp làm làm khô: phơi rơm, cỏ khô? cho khô hay thái.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> khoai, sắn thành lát rồi đem phơi khô,… - Nhóm thảo luận và - GV yêu cầu nhóm thảo điền: làm khô – ủ luận điền vào chỗ trống. xanh. 3. Củng cố - GV hệ thống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ - Còn thời gian yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 4. Dặn dò - Học bài - Đọc trước bài 40 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 42 Bài 40 SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được một số phương pháp sản xuất một số loại thức ăn giàu protein, gluxit, thô xanh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Biết được việc tận dụng các loại cây, rau. để sản xuât thức ăn vật nuôi góp phần giữ gìn môi trường. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. - Bảng phụ bảng trang 107 2. Học sinh - Sgk, vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Phương pháp nào thường hay dùng để dự trữ thức ăn vật nuôi ở nước ta? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phân loại I. Phân loại thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> thức ăn - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: + Khi phân loại thức ăn người ta dựa vào cơ sở nào?. - Học sinh đọc và trả lời:. - Trả lời: dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn để phân loại. + Thức ăn được chia - Trả lời :3 loại thành mấy loại? -? Thức ăn nào được gọi - Trả lời là thức ăn giàu prôtêin? -? Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu gluxit? -? Thế nào là thức ăn thô? - Giáo viên treo bảng, yêu - Nhóm thảo luận và cầu học sinh chia nhóm, điền vào bảng. thảo luận và trả lời bằng cách điền vào chổ trống. - Giáo viên sửa, nhận xét, - Chú ý bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. - Giáo viên treo tranh - Nhóm cử đại diện hình 68, nhóm cũ quan trả lời, nhóm khác bổ sát và trả lời các câu hỏi: sung. -? Nêu tên các phương - Trả lời: tên các pháp sản xuất thức ăn phương pháp sản xuất giàu prôtêin? thức ăn: + Hình 28a: chế biến sản xuất nghề cá. + Hình 28b: nuôi giun đất. + Hình 28c: trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu. -? Hãy mô tả cách chế - Trả lời: từ cá biển và các sản phẩm phụ của biến sản phẩm nghề cá? nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu -? Tại sao nuôi giun đất prôtêin (46% prôtêin). được coi là sản xuất thức - Trả lời: vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn. Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại: - Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin. - Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit. - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô. - Bảng phụ. II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin Có các phương pháp như: - Chế biến sản phẩm nghề cá. - Nuôi giun đất. - Trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ăn giàu prôtêin? -? Tại sao cây họ Đậu lại giàu prôtêin?. - GV yêu cầu các nhóm đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. -? Tại sao phương pháp 2 không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK. - Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK. -? Vậy 2 phương pháp còn lại có phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không? -? Các em có biết về mô hình VAC không? - GV giảng thêm: + Vườn: trồng rau, cây lương thực… để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. + Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn. + Chuồng: nuôi trâu, bò, loin, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao. - Tùy theo vùng mà người ta áp dụng mô hình. giàu prôtêin cho vật nuôi. - Trả lời: vì cây họ Đậu có nốt rể có chứa vi khuẩn cộng sinh cố định được nitơ khí trời - Nhóm trả lời: phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: (1), (3), (4). - Trả lời: vì hàm lượng prôtêin trong hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, sắn 2,9%... III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh - Sản xuất thức ăn giàu - Học sinh đọc. gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất - Nhóm thảo luận và ra thêm nhiều lúa, ngô, hoàn thành bài tập. khoai, sắn. - Sản xuất thức ăn thô - Trả lời: không. xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. - Học sinh trả lời. - Chú ý. - Trả lời: bằng cách.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> RVAC: rừng- vườn- aochuồng. -? Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? - Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. *THMT -? Rau xanh thừa có thể dùng làm thức ăn cho vật nuôi không? Các phụ phẩm thừa của nông nghiệp không sử dụng có làm ảnh hưởng tới môi trường không? - GV: việc tận dụng các nguyên liệu, sản phẩm thừa trong nông nghiệp làm thức ăn cho vật nuôi giúp làm sạch môi trường sống.. luân canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng. -? HSsuy nghĩ cho ví dụ. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Trả lời: có. - Chu ý. 3. Củng cố - Giáo viên hệ thống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ - Còn thời gian yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 4. Dặn dò - Học bài - Chuẩn bị + Nước sạch, ni lông sạch, chậu nhựa **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 43 Bài 42+43 Thực hành: CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXÍT BẰNGMEN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được cách chế biến thức ăn giàu Gluxit bằng men..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2. Kĩ năng - Chế biến được thức ăn giàu Gluxit bằng men 3.Thái độ - Nghiêm túc trong thực hành II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: + Chày, cối sứ + Cân Robecvan + Bánh men rượu 2. Học sinh - Sgk, vở ghi - Nước sạch, ni lông sạch, chậu nhựa III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu I. Dụng cụ, vật liệu cần dụng cụ, vật liệu cần thiết thiết để chế biến thức để chế biến thức ăn giàu ăn giàu Gluxit bằng Gluxit bằng men. men - Yêu cầu 1 HS đọc phần I - HS đọc thông tin và - Nguyên liệu: Bột ngô SGK trang 112. trả lời: (hoặc bột gạo, khoai, - GV đem những nguyên - Chú ý sắn), bánh men rượu, liệu, dụng cụ ra giới thiệu nước sạch. cho học sinh và nêu ra mục - Dụng cụ: chậu nước, đích của bài thực hành hôm vải, ni lông sạch, cối sứ, nay. cân. - Chia nhóm học sinh và - Học sinh tiến hành yêu cầu học sinh ghi những chia nhóm. dụng cụ và nguyên liệu làm - Học sinh ghi bài. thực hành . Hoạt động 2: Tìm hiểu II. Quy trình thực quy tình thực hành hành - Y/c HS nghiên cứu thông - Nghiên cứu thông Bước 1: Cân bột và men tin SGK. tin. rượu theo tỉ lệ: 100 phần - Treo sơ đồ các bước thực - Quan sát. bột, 4 phần men rượu. hiện quy trình, yêu cầu học Bước 2: Giã nhỏ men sinh quan sát. rượu, bỏ bớt trấu. - Y/c HS đọc từng bước - 1HS đọc các bước và Bước 3: Trộn đều men trong quy trình và hướng chú ý cách hướng dẫn rượu với bột. dẫn học sinh làm thực thực hành của giáo Bước 4: Cho nước sạch hành. viên. vào, nhào kĩ đến đủ ẩm..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Y/c 1 HS khác làm lại cho các bạn xem. - Giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe. .. - 1HS làm lại cho các bạn quan sát. - Học sinh chú ý lắng nghe.. Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều. Phủ ni lông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ẩm, ấm trong 24 giờ III. Thực hành. Hoạt động 3: Thực hành - Chia nhóm,yêu cầu HS - Hoạt động nhóm hoạt động theo nhóm thực thực hành( thời gian hành. 20 phút) - GV theo dõi quan sát hướng dẫn thêm cho các nhóm - Kết thúc thực hành yêu - Thực hiện cầu các nhóm đánh giá chéo kết quả thực hành theo các tiêu chí: + Thực hiện đúng quy trình, kĩ thuật: 5 điểm + Hoàn thành đúng thời gian: 2đ + Nghiêm túc trong thực hành : 3đ 3. Củng cố - GV nhận xét kết quả, ý thức thực hành của các nhóm. 4. Dặn dò - Xem lại bài - Mỗi nhóm chuẩn bị: + Bát sạch + Thức ăn ủ xanh và thức ăn ủ men **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 44 Bài 42 + 43 Thực hành: CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXÍT BẰNG MEN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH VẬT ( tiếp).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết cách đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh. 2. Kĩ năng - Đánh giá được chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ thực hành II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, vở ghi - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: + Panh, đũa thuỷ tinh, giấy đo PH, nhiệt kế 2. Học sinh - Sgk, vở ghi - Mẫu thức ăn ủ xanh và thức ăn ủ bằng men rượu. - Chuẩn bị bảng kết quả đánh giá trang 115. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Nêu quy trình thực hành chế biến thức ăn giàu Gluxit? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nôi dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Mẫu thức ăn và dụng các dụng cụ và vật liệu cụ cần thiết. cần thiết ( Sgk) - Y/c HS đọc Sgk và cho - Trả lời biết để đánh giá thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh cần có những dụng cụ gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu II. Quy trình thực hành: quy trình thực hành 1. Quy trình đánh giá chất lượng thức ăn ủ - GV yêu cầu học sinh - Nghiên cứu thông xanh nghiên cứu thông tin tin. Bước 1:Lấy mẫu thức ăn ủ SGK. xanh vào bát sứ. - Treo sơ đồ các bước - Quan sát. Bước 2: Quan sát màu sắc thực hiện quy trình, yêu thức ăn. cầu học sinh quan sát. Bước 3: Ngửi mùi của - Yêu cầu 1 HS đọc từng - 1 HS đọc các bước thức ăn. bước trong quy trình, và chú ý cách hướng Bước 4: Đo độ pH của hướng dẫn học sinh làm dẫn thực hành của thức ăn ủ xanh. thực hành và đánh giá GV. chất lượng thức ăn ủ xanh.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> theo bảng 7. - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK. - Treo sơ đồ các bước thực hiện quy trình, yêu cầu học sinh quan sát. - Yêu cầu 1 HS đọc từng bước trong quy trình, hướng dẫn học sinh làm thực hành và đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh theo bảng 8. Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu HS đọc từng bước trong quy trình, sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh làm thực hành và biết đánh giá chất lượng thức ăn ủ men rượu theo bảng 8. - GV giải thích từng bước một cách tỉ mỉ và yêu cầu học sinh chú ý lắng nghe. - Yêu cầu 1 HS làm l cho các bạn xem và tự đánh giá mẫu thức ăn của mình. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng kết quả - Kết thúc TH Y/c HS tự đánh giá chéo kết quả theo tiêu chí: + Chính xác mỗi mục 1 điểm + Ý thức thực hành 3 điểm. - Nghiên cứu thông tin. - Quan sát. - 1 HS đọc các bước và chú ý cách hướng dẫn thực hành của GV.. - 1 HS đọc, sau đó quan sát sự hướng dẫn của giáo viên.. - Chú ý lắng nghe. - 1 HS làm lại các bước và tự đánh giá mẫu thức ăn của mình. - Thực hiện. 3. Củng cố - GV nhận xét ý thức và kết quả thực hành của cả lớp 4. Dặn dò - Xem lại bài - Xem lại kiến thức từ học kì II tiết sau ôn tập.. 2. Quy trình đánh giá chất lượng thức ăn ử men rượu Bước 1: Lấy thức ăn đã được ủ, sờ tay vào thức ăn để cảm nhận nhiệt độ và độ ẩm của thức ăn. Bước 2: Quan sát màu sắc của thức ăn ủ men. Bước 3: Ngửi mùi của thức ăn ủ men.. II. Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 45 ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phương pháp chọn lọc và quản lí giống vật nuôi, nhân giống vật nuôi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tổng hợp hệ thống kiến thức 3. Thái độ - Nghiêm túc trong ôn tập II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - Kết hợp trong giờ ôn tập 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hệ thống I. Hệ thống kiến thức kiến thức - Bảng phụ - GV hệ thống lại kiến - Chú ý thức chương 1 phần 3 thông qua bảng phụ Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi II. Trả lời câu hỏi - GV đưa ra các câu hỏi và - Hoạt động cá nhân yêu cầu HS trả lời, có thể trả lời lấy điểm Câu1: Em hãy nêu vai trò - Trả lời Câu1 của giống trong chăn nuôi, - Vật nuôi cung cấp thực điều kiện để được công phẩm, sức kéo, phân bón nhận là một giống vật và nguyên liệu sản xuất. nuôi? - Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, đạt số lượng cá thể nhất định Câu 2: Không đồng đều,.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Câu 2: Đặc điểm của sự - Trả lời sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Câu3: Các phương pháp - Trả lời chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi?. theo giai đoạn, theo chu kỳ.. Câu 4: Vai trò của thức ăn - Trả lời đối với vật nuôi?. Câu 4: Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật. Câu 5: Chế biến làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại. Câu 6: Dự trữ nhằm giữ thức ăn được lâu, có đủ nguồn thức ăn liên tục. - Các phương pháp chế biến thức ăn: vật lý, hoá học, sinh vật học. - Phương pháp dự trữ: Khô, ủ tươi - Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, độ chiếu sáng phù hợp, lượng khí độc ít.. Câu 5: Cho biết mục đích - Trả lời của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?. Câu 6: Cho biết một số - Trả lời phương pháp và dự trữ thức ăn?. Câu3: Phương pháp chọn phối: Chọn cùng giống, khác giống. - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Con bố + mẹ cùng giống.. 3. Củng cố - GV nhấn mạnh một số nội dung trọng tâm cần chú ý 4. Dặn dò - Chuẩn bị kiến thức tiết sau kiểm tra **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:..........

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tiết 46 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhằm kiểm tra kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Đề kiểm tra, đáp án 2. Học sinh - Kiến thức đã được học III. Tiến trình dạy học 1. Ma trận đề kiểm tra ( Hình thức kiểm tra: 20% Trắc nghiệm và 80% tự luận).

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tên chủ đề. Nhận biết TN. Thông hiểu TL. TN. Vận dụng Cấp độ thấp. TL TN. Hiểu được khái niệm về sự sinh trưởng, phát dục Hiểu được phương pháp nhân giống thuần chủng 2 câu 1 điểm 10%. 1. Giống vật nuôi. Số câu hỏi Số điểm 2. Thức ăn - Biết cách đánh giá chất vật nuôi lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp. - Nêu được kết quả biến đổi và hấp thụ mỗi thành phần dinh. Nhận dạng được một số giống gà, lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều.. 1 câu 2 điểm 20% Nêu n được ví dụ thực tế về phương pháp dự trữ thức ăn. TL. Tổng Cấp độ cao TN TL. - Vận dụng được kiến thức về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi đề xuất được biện pháp tăng năng xuất trong chăn nuôi 1 câu 2 điểm 20%. 4 câu 5 điểm 50 %.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> vi sinh vật. - Biết được thành phần của các chất dinh dưỡng trong thức ăn vật nuôi.. Số câu hỏi Số điểm Tổng. 2 câu. dưỡng trong thức ăn qua đường tiêu hóa ở vật nuôi. - Biết được mục đích của dự trữ thức ăn vật nuôi.. 1 câu + ½ câu 1 điểm 3 điểm 10% 30% 3 câu + ½ câu 4 điểm 40%. ở địa phương. ½ câu 1 điểm 10% 3 câu + ½ câu 4 điểm 40%. 4 câu. 1 câu 2 điểm 20%. 5 điểm 50% 8 câu 10 điểm 100%.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2. Đề bài A. Phần trắc nghiệm ( Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng) Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sự phát dục của vật nuôi? (0,5 điểm) A. Chân của bê dài ra. B. Thể trọng ngan con tăng từ 0,8 kg lên 1 kg. C. Gà mái bắt đầu đẻ trứng. D. Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa. Câu 2: Thức ăn ủ men tốt có mùi: (0,5 điểm) A. Hơi có mùi thơm B. Không mùi C. Có mùi khó chụi D. Thơm mùi rượu nếp Câu 3: Đâu là phương pháp nhân giống thuần chủng ? (0,5 điểm) A. Gà ri với gà ri B. Gà ri với gà chọi C. Vịt đực với ngan cái D. Gà chọi với gà Hồ Câu 4: Gluxit có nhiều trong loại thức ăn: (0,5 điểm) A. Rau muống B. Ngô C. Khoai lang D. Bột cá B. Phần tự luận Câu 5: Thức ăn được vật nuôi tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? ( 2 điểm) Câu 6: Nêu mục đích của việc dự trữ thức ăn vật nuôi? Nêu 1 ví dụ về phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi ở địa phương em? ( 2 điểm) Câu 7: Hãy ước tính khối lượng của một con lợn biết nó có chiều dài thân là 1,2m, vòng ngực là 0,85m. ( 2 điểm) Câu 8: Qúa trình sống của lợn trải qua các giai đoạn là: Bào thai -> lợn sơ sinh -> lợn nhỡ -> lợn trưởng thành Theo em để nuôi lợn thịt con người nên tập chung tác động vài giai đoạn nào để đạt được hiệu quả cao nhất? Và con người nên tác động như thế nào? ( 2 điểm) 3. Đáp án – thang điểm A. Phần trắc nghiệm ( 2 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án C D A B Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm B. Phần tự luận.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Câu 4. Đáp án - Prôtêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng Axit amin. Điểm 2 điểm. - Lipít được cơ thể hấp thụ dưới dạng Glixêrin và Axít béo - Gluxít được hấp thụ dưới dạng đường đơn. - Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng ion khoáng - Nước và các Vitamin được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. 5. - Mục đích cuả dự trữ thức ăn: nhằm giữ thức ăn lâu hỏng 1 điểm và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi 1 điểm - Nêu ví dụ. 6. Áp dụng công thức: m (kg) = Dài thân x (vòng ngực) 2 x 2 điểm 87,5 => m( lợn) = 1,2 x (0,85)2 x 87,5 = 76 (kg). 7. - Tập chung tác động vào giai doạn lợn nhỡ. 1 điểm. Tổng. - Tăng khẩu phần ăn cho lợn, bổ xung đầy đủ các chất 1 điểm dinh dưỡng cho lợn phát triển tốt 8 điểm. 4. Dặn dò - Xem trước bài 44 **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 47 Bài 44. CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được vai trò của chuồng nuôi, biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập, tổng hợp thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Biết được chuồng nuôi đúng kĩ thuật giúp: + Nâng cao năng suất chăn nuôi.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> + Hạn chế mần bệnh, tránh được dịch bệnh. + Thu chất thải trong chăn nuôi làm phân hữu cơ bón cho cây trồng, tránh làm ô nhiễm môi trường. - Biết được vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi góp phần ngăn chặn dịch bệnh làm ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe cuả con người II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. - Bảng phụ sơ đồ 10 - Hình vẽ 69,70,71. 2. Học sinh - Sgk, vở ghi III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - Không kiểm tra 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Chuồng nuôi chuồng nuôi 1. Tầm quan trọng của - Y/c HS đọc mục 1 và hỏi: - Học sinh đọc và trả chuồng nuôi -?Chuồng nuôi có vai trò lời: - Chuồng nuôi là “ nhà như thế nào trong chăn ở” của vật nuôi. nuôi? - Chuồng nuôi phù hợp -? Cho ví dụ về chuồng - Học sinh suy nghĩ sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi. cho ví dụ. nuôi, góp phần nâng cao - Chia nhóm, thảo luận và - Cử đại diện trả lời, năng suất vật nuôi. hoàn thành bài tập. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV giải thích từng nội - Chú ý dung, yêu cầu HS ghi bài. *THMT -? Chuồng nuôi ngoài việc - Trả lời: Giúp cách li nâng cao năng suất chăn vật nuôi phần nào với nuôi còn hạn chế mầm bệnh môi trường xung dịch hại như thế nào? quang nên giúp vật nuôi tránh được dịch bệnh. -? Việc thu chất thải làm - Trả lời: khi không phân bón giúp làm giảm ô thu được chất thải nhiễm môi trường như thế của vật nuôi sẽ gây ô nào? nhiễm môi trường. 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: - GV treo sơ đồ 10 và giới - Quan sát - Nhiệt độ thích hợp. thiệu cho học sinh về tiêu - Độ ẩm: 60-75%.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh. -? Chuồng nuôi hợp vệ sinh - Trả lời cần đảm bảo các yêu cầu nào? - GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nhóm cũ thảo - HS phải nêu được: luận và hoàn thành bài tập. + Nhiệt độ thích hợp. + Độ ẩm: 60-75% + Độ thông thoáng tốt. + Độ chiếu sáng thích hợp + Không khí: ít khí độc. - GV giảng thêm về mối - Chú ý quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió. - GV chốt lại kiến thức cho học sinh ghi bài. -? Muốn chuồng nuôi hợp - Đại diện trả lời, vệ sinh, khi xây dựng nhóm khác nhận xét, chuồng ta phải làm như thế bổ sung. nào? +Phải nêu được: 1. Nhiệt độ 2. Độ ẩm 3. Độ thông thoáng. - GV treo hình 69 và hỏi - Chú ý tiếp: ? Khi xây dựng chuồng nuôi - HS trả lời: Thực thì ta nên chọn hướng nào? hiện đúng kĩ thuật về Vì sao? chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiềt bị khác. - GV tiếp tục treo hình 70, - Quan sát. 71 và giới thiệu cho học sinh về kiểu chuồng nuôi 1 dãy và kiểu chuồng 2 dãy. -? Người ta xây dựng -Trả lời: để có độ chuồng 1 dãy, 2 dãy nhằm chiếu sáng thích hợp. mục đích gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu việc. - Độ thông thoáng tốt. - Độ chiếu sáng thích hợp. - Không khí ít khí độc. II. Vệ sinh phòng bệnh.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> vệ sinh phòng bệnh. - Y/c HS đọc thông tin mục 1 và cho biết: -? Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm mục đích gì? + Hãy cho biết trong chăn nuôi người ta có phương châm gì? + Em hiểu như thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh? - GV nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm: Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém hiệu quả kinh tế thấp. - GV treo sơ đồ 11, giải thích, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết: -? Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi cần đạt những yêu cầu nào?. 1. Tầm quan trọng của - Học sinh đọc mục 1 vệ sinh trong chăn nuôi và trả lời - Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. - Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. 2. Các biện pháp vệ - Chú ý sinh phòng bệnh trong chăn nuôi a. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi Đảm bảo các yếu tố: - Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. - Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh. - Chú ý - Trả lời. b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi -? Muốn cho vật nuôi khỏe - Yêu cầu phải nêu Tùy loại vật nuôi, tùy mạnh, năng suất cao phải được: mùa mà cho vật nuôi chú ý điều gì? + Cho ăn uống đầy tắm, chải, vận động hợp đủ. lí. + Vệ sinh thân thể. -? Vệ sinh thân thể vật nuôi - HS trả lời bằng cách nào? - Cho các ví dụ minh họa - HS cho ví dụ: *THMT -? Tại sao nói vệ sinh phòng - Trả lời: Vệ sinh bệnh trong chăn nuôi lại phòng bệnh tốt giúp góp phần ảnh hưởng tới làm môi trường trong môi trường và sức khẻo của sạch ngoài ra con con người ngăn chặn dịch bệnh không lây lan giúp bảo vệ sức khỏe của con người..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 3. Củng cố - GV hệ thống lại bài - 2 HS đọc ghi nhớ - Còn thời gian yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 4. Dặn dò - Học bài - Xem trước bài 45. **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 48 Bài 45. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được kĩ thuật nuôi vật nuôi non, đực giống và cái sinh sản. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập thông tin. 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. *THMT - Biết được việc nuôi dưỡng và chăm sóc tốt các loại vật nuôi giúp vật nuôi khỏe mạnh, có sức đề kháng với môi trường II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sgk, giáo án. - Sơ đồ 12,13. 2. Học sinh - Sgk, vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra -? Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? 2. Bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung Họat động 1: Tìm hiểu I. Chăn nuôi vật nuôi việc chăn nuôi vật nuôi non non. 1. Một số đặc điểm sự phát triển cơ thể vật nuôi non. - GV cho HS quan sát H72 - HS quan sát, tìm - Sự điều tiết thân nhiệt SGK và tìm hiểu đặc điểm hiểu. chưa hoàn chỉnh. của vật nuôi non. - Chức năng của hệ tiêu -? Vật nuôi non có đặc - HS dựa vào Sgk trả hoá chưa hoàn chỉnh. điểm gì? (Gợi ý: Tìm hiểu lời theo ý hiểu cá - Chức năng miễn dịch.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> đặc điểm vật nuôi con trong nhân. gia đình em) - GV nhận xét, kết luận. - GV hệ thống lại đặc điểm sự phát triển cơ thể vật nuôi non. -? Cần phải làm gì để chuồng nuôi vật nuôi non luôn đạt yêu cầu nhiệt độ đối với chúng? -? Hệ tiêu hoá vật nuôi non chưa hoàn chỉnh nên thức ăn cho vật nuôi non chủ yếu là gì? Cần làm gì để đảm bảo cho vật nuôi phát triển tốt? -? Chức năng miễn dịch vật nuôi non chưa tốt ta cần phải làm gì để vật nuôi non có kháng thể tốt? Tại sao? -? Sau một thời gian sau khi sinh ta cần tập cho vật nuôi non ăn bổ sung thêm các chất dinh dưỡng khác từ bên ngoài nhằm mục đích gì? Vì sao? - GV cho HS làm bài tập trong phần 2 và trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép. - Trả lời: Chuồng nuôi không lạnh, không nóng phù hợp với từng loại vật nuôi. - Trả lời: Thức ăn của vật nuôi non là sữa mẹ. Cần phải chăm sóc mẹ của vật nuôi thật tốt.. dựa vào Sgk trả lời theo ý hiểu chưa tốt. 2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non. - Nuôi dưỡng vật nuôi mẹ tốt. - Giữ ấm cho cơ thể, cho bú sữa đầu. - Tập cho vật nuôi ăn sớm. - Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.. - Trả lời: Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có chứa kháng thể cho vật nuôi non, phòng bệnh cho vật nuôi non. - Trả lời: Bổ sung thiếu hụt sữa mẹ vì vật nuôi non lớn sữa mẹ không đủ cung cấp và tập cho vật nuôi non ăn. - HS tìm hiểu và trả lời II. Chăn nuôi vật nuôi đực giống. - GV giới thiệu qua cho HS biết Họat động 3: Tìm hiểu việc chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản - Treo sơ đồ 13 - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần III. -? Nuôi vật nuôi cái sinh sản nhằm mục đích gì? (GV nhận xét, kết luận). III. Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. - Quan sát - Đọc và tìm hiểu nội dung phần III. - HS dựa vào Sgk trả lời.. - Mục đích: Để đẻ nhiều con, nhiều trứng, con khoẻ mạnh có chất lượng cao. - Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> -? Vậy em hãy cho biết cần - HS dựa vào sơ đồ 13 chăm sóc vật nuôi cái như và kiến thức thực tế thế nào? (GV hướng dẫn là trả lời. phải quan sát sơ đồ 13 Sgk sau đó nhận xét, kết luận).. -? Theo em yêu cầu chăm - Trả lời theo ý hiểu sóc vật nuôi cái sinh sản là cá nhân. gì? - GV nhận xét, kết luận. *THMT -? Khi chăm sóc các loại vật nuôi không tốt sẽ có những ảnh hưởng gì?. - Trả lời: làm vật nuôi phát triển chậm, ảnh hưởng xấu đến sức sản xuất, sức đề kháng với môi trường kém làm dịch bệnh dễ phát triển và lây lan. 3. Củng cố - GV hệ thống lại bài. - 1HS đọc ghi nhớ. - Còn thời gian yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 4. Dặn dò. - Học bài. - Xem trước bài 46.. - Giai đoạn mang thai: Phải cung cấp đủ các chất dinh dưỡng nhất là Prôtêin, muối khoáng, Vitamin.. để nuôi thai, nuôi cơ thể và chuẩn bị sữa. - Gia đoạn sau khi đẻ: Phải cung cấp đủ các chất dinh dưỡng và muối khoáng… để nuôi cơ thể và tạo sữa nuôi con. - Yêu cầu: Cái giống phải có sức khoẻ tốt, không quá béo hoặc quá gầy, có số lượng và chất lượng sữa tốt..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> **************************************************************** Lớp 7A Ngày giảng: …………...Tiết:…..…...Tổng số: ….....Vắng:.......... Lớp 7B Ngày giảng:…………....Tiết:…....…. Tổng số: ….....Vắng:......... Tiết 52 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhằm kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh thu trong học kì II. 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Đề kiểm tra, đáp án 2. Học sinh - Kiến thức đã được học III. Tiến trình dạy học 1. Ma trận đề kiểm tra ( Hình thức kiểm tra: 20% Trắc nghiệm và 80% tự luận).

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tên chủ đề. Nhận biết TN. Thông hiểu TL. TN. Vận dụng Cấp độ thấp. TL TN. 1. Khai thác - Nêu được niệm và bảo vệ khái khai thác rừng rừng Số câu hỏi 1 câu Số điểm 0,5 điểm 5% 2. Giống vật - Biết được khái niệm nuôi nhân giống thuần chủng. - Nêu được mục đích của việc khoanh nuôi rừng 1 câu 1 điểm 10% - Nêu được khái niệm giống vật nuôi.. Số câu hỏ. 1 câu. ½ câu. Số điểm. 0,5 điểm 5%. 1 điểm 0,5 điểm 10% 5% - Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi ½ câu. 3. Thức ăn vật nuôi. Số câu hỏi. TL. Tổng Cấp độ cao TN TL. 2 câu 1,5 điểm 15 % - Nhận dạng - Lây được ví được một số dụ một số giống gà giống vật nuôi qua quan sát ngoại hình 1 câu. ½ câu. 3 câu. 1 điểm 10% - Lấy được ví dụ về một số loại thức ăn vật nuôi. 3 điểm 30%. ½ câu. 1 câu.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Số điểm. 1 điểm 10%. 4. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi Số câu hỏi Số điểm Tổng. 2 điểm 20% - Hiểu được nguyên nhân gây bện cho vật nuôi. - Vận dụng được kiến thức phòng trị bệnh cho vật nuôi vào thực tế. 1 câu. 1 câu. 0,5 điểm 5% 4 câu 4 điểm 40%. 3 điểm 30%. 3 câu 4 điểm 40%. 2 điểm 20% 1 câu 2 điểm 20%. 2 câu 2,5 điểm 25% 8 câu 10 điểm 100%.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 2. Đề bài A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Giống gà ri có đặc điểm: A. Mào hạt đậu, lông trắng B. Mào đơn, chân thấp, to, có 3 hàng vẩy C. Mào đơn, da đen hoặc đỏ D. Mào đơn, da vàng hoặc trắng Câu 2: Bệnh cúm ở gà là bệnh có nguyên nhân do: A. Yếu tố di truyền B. Do vi sinh vật gây ra C. Do kí sinh trùng gây ra D. Do tác nhân lí học gây ra Câu 3: Khai thác dần là loại khai thác có thời gian: A. Dưới 1 năm B. Thời gian không hạn chế C. Kéo dài 5 đến 10 năm D. Kéo dài từ 10 đến 20 năm Câu 4: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi con đực và con cái: A. Cùng giống B. Khác giống C. Cùng loài D. Khác loài B. Phần tự luận Câu 5: Em hãy nêu mục đích của việc khoanh nuôi rừng ở nước ta? Câu 6: Thế nào là một loại giống vật nuôi? Lấy một ví dụ về một loại giống vật nuôi ở địa phương em ? Câu 7: Thức ăn vật nuôi gồm những thành phần dinh dưỡng nào? Mỗi một thành phần lấy một ví dụ về một loại thức ăn có chứa nhiều thành phần đó? Câu 8: Khi đàn vật nuôi của gia đình em bị bệnh em sẽ xử lí như thế nào? 3. Đáp án – thang điểm A. Phần trắc nghiệm ( 2 điểm) Câu Đáp án Điểm. 1 D 0,5 điểm. 2 3 4 B C A 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. B. Phần tự luận Câu Đáp án 5 - Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. 6 - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. - Lấy ví dụ. Điểm 1 điểm 1 điểm. 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 7. 8. Tổng. - Thức ăn vật nuôi gồm có: Nước, prôtein, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng - Lấy ví dụ ( mỗi ví dụ được 0,4 điểm). 1 điểm. - Học sinh nêu được: + Báo ngay cho cán bộ thú y + Cách li vật nuôi khỏe với vật nuôi ốm + Xác định loại bệnh và nguyên nhân gây bệnh + Sử dụng đúng loại thuốc để trị bệnh kịp thời + Bổ xung thêm chất dinh dưỡng cho vật nuôi. + Tiêu hủy những vậ //b l:Lt nuôi đã chết. + Vệ sinh, khử trùng chuồng trại.. 2 điểm. 2 điểm. 8 điểm.

<span class='text_page_counter'>(110)</span>

<span class='text_page_counter'>(111)</span>

<span class='text_page_counter'>(112)</span>

<span class='text_page_counter'>(113)</span>

×