Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.82 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN HỌC 1: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 132 V không đổi, các điện trở có giá trị bằng nhau. Dùng một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; C thì vôn kế chỉ 44V. Nếu dùng vôn kế ấy đo hiệu điện thế giữa hai điểm A; D thì vôn kế chỉ bao nhiêu vôn? 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10 V, R1 = 2 Ω , Ra = 0 Ω , Rv vô cùng lớn, RMN = 6 Ω . Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này vôn kế chỉ bao nhiêu ? 3:Cho mạch điện như hình vẽ. Rb là biến trở, UAB = 10 V không đổi, RA = 0, khi K mở, con chạy C ở M, điều chỉnh Rb ở vị trí mà công suất Rb tiêu thụ trên nó là lớn nhất. Khi đó phần biến trở tham gia vào mạch điện là Rx. Sau đó đóng K, di chuyển con chạy C thấy ampe kế có số chỉ nhỏ nhất là 0,5A. Xác định R, Rx.. A M. C K. Đ2. Đ1 M. 4 : Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 là loại 12V - 6W. Đèn Đ2 là loại 12V - 12W. Công suất tiêu thụ trên đèn Đ3 là 3W; R1 = 9 Ω . Biết các đèn cùng sáng bình thường. Xác định hiệu điện thế trên đèn Đ3, điện trở R2 và điện trở tương đương của mạch điện.. Đ3 R1 R1. E. N. R2. R2. M. N. A. 6: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UMN = 12 V ; R1 = 18  ; R2 = 9  R là biến trở có tổng điện trở của đoạn CE và CF là 36  . Bỏ qua điện trở của Ampe kế và các dây nối . Xác định vị trí con chạy C của biến trở để : a) Ampe kế chỉ 1A. b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn CE bằng cường độ dòng điện chạy qua đoạn CF của biến trở R?. B. R. 7. Để thắp sáng một bóng đèn Đ (6V – 3W) giữa hai điểm có một hiệu điện thế được duy trì là 10V, người ta mắc một trong hai sơ đồ mạch điện như hình bên ( H.1a; H.1b). Trong đó điện trở của toàn biến trở là R = 10. a. Xác định điện trở của đoạn MC trong mỗi sơ đồ sao cho đèn sáng bình thường. b. Tính hiệu suất của mạch điện trong mỗi trường hợp. Từ đó cho biết sơ đồ nào có lợi hơn.. U. U. N. N C. H.1a 8:. M. C. M. H.1b. Một đoạn mạch gồm 4 đoạn dây đồng chất nối tiếp nhau như hình vẽ. Các đoạn dây đồng có cùng chiều dài nhưng tiết diện lần lượt là 2mm2, 4mm2, 6mm2, 8mm2. Đặt hiệu điện thế 100V vào hai đầu đoạn mạch AB. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn dây.. 1. 2. 3. B. A. 9: Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vÏ. UAB = 9V, R0 = 6. §Ìn § thuéc lo¹i 6V-6W, Rx lµ biÕn trë.. trë cña AmpekÕ vµ d©y nèi.. 4. Bá qua ®iÖn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Con ch¹y cña biÕn trë ë vÞ trÝ øng víi Rx = 2. Tính số chỉ Ampekế. Độ sáng của đèn nh thế nào? Tìm công suất tiêu thụ của đèn khi đó. b. Muốn đèn sáng bình thờng cần di chuyển con chạy biến trở về phía nào? Tính R x để thoả mãn điều kiện đó. c. Khi đèn sáng bình thờng. Tính hiệu suất của mạch điện (coi điện năng làm sáng đèn là có ích). 10: Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vÏ, UMN = 5V. C«ng suÊt tiªu thô trªn c¸c đèn: P1=P4=4W, P2=P3=3W, P5=1W. Bỏ qua điện Atrở của dâyRX nèi. TÝnh § § 1 2 điện trở các bóng đèn và cờng độ dòng điện qua mçi đèn. A B § 11: Một bếp điện công suất P =1KW, đun lợng nớc có nhiệt độ ban Đ M N 5 R đó bị đầu là 200C. Sau 5 phút thì nhiệt độ nớc lên đến 450C. Ngay sau 0 400C bÕp mất điện trong 3 phút. Vì vậy nhiệt độ nớc giảm xuống, khi còn lại tiếp tục đun cho đến khi nớc sôi. Xác định: § § a. Khèi lîng níc cÇn ®un. 3 4 b. Thêi gian cÇn thiÕt tõ khi b¾t ®Çu ®un cho tíi khi níc s«i. Biết nhiệt lợng nớc toả ra môi trờng tỷ lệ thuận với thời gian; cho Cn = 4200J/kg.độ . 12: Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vÏ. UAB = 9V, R0 = 6. §Ìn § thuéc lo¹i 6V-6W, Rx lµ biÕn trë. Bá qua ®iÖn trë cña AmpekÕ vµ d©y nèi. a. Con ch¹y cña biÕn trë ë vÞ trÝ øng víi Rx = 2. Tính số chỉ Ampekế. Độ sáng của đèn nh thế nào? Tìm công suất tiêu thụ của đèn khi đó. b. Muốn đèn sáng bình thờng cần di chuyển con chạy biến trở về phía nào? Tính R x để thoả mãn điều kiện đó. c. Khi đèn sáng bình thờng. Tính hiệu suất của mạch điện (coi điện năng làm sáng đèn là có ích). 13:Cho mạch điện như hình vẽ. biến trở có điện trở toàn phần R0 = 24 Ω , bóng đèn Đ loại 12V-6W, hiệu điện thế U = 30V. Đặt x là giá trị của phần biến trở MC. 1/Gía trị x phải bằng bao nhiêu để đèn RX A cường độ dòng điện qua phần biến trở A § 2/ Từ trường hợp của câu 1, nếu dịch R M thì độ sáng của đèn thay đổi như thế 0 3/ Từ trường hợp của câu 1, nếu dịch phía(hoặc phía M, hoặc phía N) thì cường độ dòng điện qua phần biến trở MC thay đổi như thế nào? Giải thích. 14: Cho mạch điện như hình vẽ . cho biết hiệu điện thế U = 24V các điện trở R0 = 6 Ω , R1 = 18 Ω , Rx là gía trị tức thời của 1 biến trở đủ lớn, dây nối có điện trở không đáng kể. 1/Tính Rx sao cho công suất tiêu hao trên nó bằng 13.5W và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêu hao năng lượng trên R1, RX là có ích, trên R0 là vô ích. 2/Với gía trị nào của RX thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại? Tính công suất cực đại này.. Đ. M. B. C. N sáng bình thường. Tìm R0 MC. chuyển con chạy C về phía nào. U chuyển con chạy C về cả 2. R0 R1 C Rx. 15:Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25 oC. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C 1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.. HƯỚNG DẪN GIẢI 1 : Gọi điện trở của vôn kế là RV giá trị mỗi điện trở là r khi mắc vôn kế vào A;C ta có: RAC =. 2 rRv 2 r + Rv  U.. và UAC = U.. R AC R CB+ R CB. RV =44 V 2 RV +2 r thay số và giải được R V = 2r.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> khi mắc vôn kế vào A; D thì RAD =  UAD = U. R AD R AD + RDB. RV r 2 = r R V +r 3. thay số và tính đúng UAD = 24. 2: Vị trí D của con chạy và số chỉ vôn kế Vì Ra = 0 nên UAC = UAD = U1 = R1I1 = 2V Gọi điện trở phần MN là x thì: I x = UDN =. (1 − 2x ) ( 6 − x ). 2 2 ; IDN = I1 + IX = 1+ x x. ; UAB = UMD + UDN = 10.  x = 2, con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành 2 phần MD có giá trị 2 Ω lúc này vôn kế chỉ 8V( đo UDN). . 3: Khi K mở: PRb = I2Rx=. √. và DN có giá trị 4. Ω ,. RX + R ¿2 ¿ R 2 R X+ ¿ √RX ¿ ¿ U2 ¿. Lập luận được PRb lớn nhất khi RX =R. U R X + RMN. Khi K mở: cường độ dòng điện trong mạch chính: I = Vậy I nhỏ nhất khi RNM lớn nhất, có RMN =. R MC . RCN R. Lập luận tìm ra RMN lớn nhất khi RMC. = RCN = 0,5R  RMN = 0,25R. dựa vào giá trị nhỏ nhất của cường độ dòng điên, tìm được R = 16 Ω  RX = 16 Ω 4: Vì các đèn sáng bình thường nên IĐ1= 0,5A; IĐ2= 1A Vậy chiều dòng điện từ N tới M  IĐ3 = IĐ1 - IĐ2 = 0,5A. Tính được RĐ3 = 12 Ω . Tính được UNM = 6V; UAN = UAM - UNM = 6V. UAB = UAM + UMB = 24V;  UNB = UAB - UAN = 18V Có IR1 =. U AN 2 = (A ) từ đó tính được IR2 = R1 3. 1 A 6. cường độ dòng điện trong mạch chính I = IĐ1 + IR1 =. và R2 = 108 Ω. 5 A 6. Tính được RĐ = 28,8 Ω 5: - Lập luận được mạch điện có tính đối xứng - Vẽ được mạch điện đơn giản nhất là hình tứ diện đều. U. U 7. N. N C H.1a. C. M H.1b. M.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Điện trở đoạn MC của biến trở. Theo bài ra ta có: Uđ = 6V Iđ = Pđ/Uđ = 3/6 = 0,5 (A) Gọi điện trở RMC = x. U  U d 10  6  8() I 0,5 Trong sơ đồ H.1a. Ta có x = Trong sơ đồ H.1b. điện trở của đoạn NC là: RNC = 10 – x Cường độ dòng điện qua đoạn NC:. I NC . Ud 6  RNC 10  x. 1 6 22  x   Cường độ mạch chính I =IMC = Iđ + INC = 2 10  x 20  2 x (1) Hiệu điện thế UMC = U – Uđ = 10 – 6 = 4 (V) Điện trở MC là:. U MC 4(20  2 x)   x 2  30 x  80 0 I 22  x x = MC => x = 3 và x  27 (loại) Vậy điện trở đoạn MC bằng 3 b. Hiệu suất của mạch điện Trong sơ đồ hình H.1a. H1 . Pd U d 6  .100%  .100% 60% Ptm U 10. Trong sơ đồ H.1b. H2 . Pd P  d Ptm I .U. Với x = 3 thay vào (1) ta có I  1,36 (A). H2 . Pd P 3  d  .100% 22% Ptm I .U 1,36.10. => Ta thấy H2 < H1, nghĩa là hiệu suất thắp sáng ở sơ đồ H.1a cao hơn. 8:- Gọi điện trở các đoạn giây có tiết diện S 1, S2, S3, S4 tương ứng là: R1, R2, R3, R4 . Ta có:. R S R .8 4 4 = 4 = 4R 4 S 2 1 R1 = R S R .8 R = 4 4 = 4 = 2R 2 4 S 4 2 R S R .8 R = 4 4 = 4 =4R 3 S 6 3 4 3 Điện trở của đoạn mạch AB là: Rtđ = R1 + R2 + R3 + R4 = 4R4 + 2R4 + 4/3R4 + R4 Rtđ = 25R4/3 Cường độ dòng điện qua mạch chính:. I = U = 100.3 = 12 R 25.R R td 4 4 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây thứ nhất: U1 = I.R1= (12/R4).4R4 = 48V Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây thứ hai: U2 = I.R2= (12/R4).2R4 = 24V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây thứ ba: U3 = I.R3= (12/R4).(4R4/3 )= 16V Hiệu điện thế giữa hai đầu dây thứ tư: U4 = I.R4= (12/R4).R4 = 12V 14: a)R tương dương của R1 và Rx:. R1x =. R1 . R x R 1+ R x. =. 18 . R x 18+ R x.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> R toàn mạch :. R = R0 + R1x = 6 +. I qua mạch chính :. I = U/R =. Ta có :. Ix Rx = I R1x. P hao phí trên Rx:. 2. Px = I ❑x. Rx =. 18 . R x 18+ R x. =. 18+ R x 4,5+ R x R1x Rx. ⇒ Ix = I. (. 18 4,5+ R x. 24(4,5+ R x ) 18+ R x. =. 18 . 4,5+ R x. 2. ). Rx. Mà theo bài ra Px = 13,5 W 2 Ta có pt bậc 2 R ❑x - 15 Rx + 20,25 = 0 Giải pt bậc 2 ta được 2 nghiệm Rx = 13,5 Ω và Rx = 1,5 Ω. Pi I 2 R 1 x R1 x = 2 = Pt R I R 18 . R x + Với Rx = 13,5 Ω ta có H = = 56,25% 24(4,5+ R x ) 18 . R x + Với Rx = 1,5 Ω ta có H = = 18,75% 24( 4,5+ R x ) Hiệu suất của mạch điện H =. b) P tiêu thụ trên Rx:. 2 x. Px = I ❑. Rx =. (. 18 4,5+ R x. 324. 2. ). Rx =. Rx +. 20 , 25 +9 Rx. Để Px cực đại thì mẫu số phải cực tiểu, nhưng tích của 2 số không âm:. 20 , 25 Rx Rx = 4,5 Ω Rx .. = 20,25 (hàng số). → tổng của chúng sẽ cực tiểu khi Rx =. Lúc đó giá trị cực đại của công suất : Pxmax =. 324 4,5+4,5+ 9. 20 , 25 Rx. →. = 18W. 15: *Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 25oC tới 100oC là: Q1 = m1c1 ( t2 – t1 ) = 0,5.880.(100 – 25 ) = 33000 ( J ) (0,5đ) o o *Nhiệt lượng cần để tăng nhiệt độ của nước từ 25 C tới 100 C là: Q2 = mc ( t2 – t1 ) = 2.4200.( 100 – 25 ) = 630000 ( J ) *Nhiệt lượng tổng cộng cần thiết: Q = Q1 + Q2 = 663000 ( J ) *Mặt khác nhiệt lượng có ích để đun nước do ấm điện cung cấp trong thời gian 20 phút ( 1200 giây ) là: Q = H.P.t (2) ( Trong đó H = 100% - 30% = 70% ; P là công suất của ấm ; t = 20 phút = 1200 giây ). Q 663000.100  789,3( W) 70.1200 *Từ ( 1 ) và ( 2 ) : P = H.t * Bài tập1: Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc ô tô xuất phát từ A đến B với vận tốc 55 km/h, xe máy chuyển động từ B về A với vận tốc 45 km/h a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km. S = 300km V1 = 55 km/h. Bài giải Quãng đường mà ô tô đi đến khi gặp nhau là S 1 = v1.t1 = 55 .t1 Quãng đường mà xe máy đi đến khi gặp nhau là S 2 = v1.t2 = 45 .t2. V2 = 45km/h a) t = ? b)Vị trí gặp nhau cách A? km.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Do hai xe chuyển động ngược chiều gặp nhau nên ta có S = S 1 + S2 Hay 300 = 55 .t 1 + 45t2 Mà thời gian hai xe đi đến khi gặp nhau là bằng nhau nên t 1 = t2 = t Suy ra 300 = 55 .t + 45t = 100t  t = 3(h) Vậy sau 3 giờ thì hai xe gặp nhau b) Vị trí gặp nhau cách A một khoảng bằng quãng đường mà ô tô đi cho đến khi gặp nhau nên ta có S1 = v1.t1 = 55 .t1 = 55 . 3 = 165(km) * Bài tập1: Cùng một lúc 2 xe xuất phát từ 2 địa điểm A và B cách nhau 60km, chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất đi từ A với vận tốc 30km/h, xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h a) Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau 30 phút kể từ lúc xuất phát b) Hai xe có gặp nhau không? Tại sao? c) Sau khi xuất phát 1h. Xe thứ nhất ( Đi từ A) tăng tốc và đạt tới vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời điểm 2 xe gặp nhauvà vị trí chúng gặp nhau? Bài giải Sau 30ph xe đi từ A đi được quãng đường S1 = v1 .t1 = 30.0,5 = 15(km) SAB = 60km Sau 30 ph xe đi từ B đi được quãng đường V1 = 30km/h S2 = v2 .t1= = 40.0,5 = 20(km) V2 = 40km/h Sau 30 phút hai xe cách nhau t1 = 30ph = h S = SAB - S1 + S2 = 60-15+20 =65(km) t2 = 1h b) Do xe 1 đi sau xe 2 mà v 1 < v2 nên 2 xe không V/1 = 50km/h gặp nhau a)S1 =? c) Sau 1h 2 xe đi được quãng đường là b) 2xe có gặp nhau không ? Xe1: S/1 = v1 .t2 = 30.1 =30(km) c) t3 = ? Vị trí gặp nhau Xe 2: S/2 = v2 .t2 = 40.1 = 40(km) Khoảng cách giữa 2 xe lúc đó là / S = SAB - S/1 +S/2 = 60 - 30 +40 = 70(km) Sau 1 h xe 1 tắng vận tốc đạt tới V/1 = 50km/h. Gọi t là thời gian 2 xe đi đến lúc gặp nhau Quãng đường 2 xe đi đến lúc gặp nhau là Xe1: S//1 = v/1 .t = 50.t (km) Xe 2: S //2 = v/2 .t = 40.t (km Do 2 xe chuyển động cùng chiều gặp nhau nên ta có S/ = S//1 - S//2 Hay 70 = 50.t - 40.t Giải ra tìm được t = 7(h) Vậy sau 7h kể từ lúc tăng tốc thì 2 xe gặp nhau Vị trí gặp nhau cách A một khoảng L = S//1 + S/1 = 50.t + 30.t2 = 380(km).

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×