Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de cuong hoa cb HKII thpt nguyen dinh chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD-ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC 11CB HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 - 2012. PHẦN A. KHÁI QUÁT NỘI DUNG. Chương trình thi học kì 2: Chương 5: Hidrocacbon no: Ankan, Xicloankan (đọc thêm) Chương 6: Hidrocacbon không no: Anken, Ankadien, Ankin. Chương 7: Hidrocacbon thơm (Benzen, toluen, ankylbenzen, stiren) Chương 8: Dẫn xuất Halogen – Ancol – Phenol Chương 9: Andehit – Xeton – Axit cacboxylic PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN. I. Lý thuyết. Câu 1. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: (1) (2) (3) (4) (5) a. CH3COOH   CH3COONa   CH4   C2H2   CH2=CH-Cl   PVC. (1) (2) (3) (4) (5) b. C2H6   C2H5Cl   C2H4   C2H5OH   CH3CHO   CH3COOH. (1) (2) (3) (4) (5) c. C2H2   C6H6   C6H5Br   C6H5ONa   C6H5OH   TBP (2,4,6-tribromphenol). (1) (2) (3) (4) (5) d. C2H4   C2H5Cl   C2H5OH   CH3CHO   C2H5OH   CH3COOH. Câu 2. Nhận biết các chất sau: a. Etanol, anđehit fomic, stiren, phenol, benzen. b. Metanol, etanal, phenol, ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH). c. Benzen, stiren, toluen. d. Propan-1-ol, propan-2-ol, glixerol, phenol. e. Anđehit axetic, axit fomic, ancol etylic, axit axetic. Câu 3. Điều chế: a. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết có đủ, hãy điều chế P.V.C, metanal, etyl axetat, dimetyl ete, phenol. b. Từ đất đèn điều chế P.E, anđehit axetic, etanol, dietyl ete, cao su Buna (biết các chất vô cơ cần thiết có đủ). II. Bài toán. Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A. Sau phản ứng thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 17,28 gam H2O. a. Tính khối lượng A đã dùng. b. Xác định công thức phân tử của A. c. Tìm công thức cấu tạo của A biết khi clo hóa A thu được 3 dẫn xuất monoclo. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp A và B, thu được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Xác định các CTPT có thể có của A, B và thành phần % hỗn hợp X theo thể tích? Biết A và B đều là chất khí cùng đktc. Câu 3. Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một ankan và một anken đi qua nước Brom dư thấy có 8 gam Br 2 tham gia phản ứng. a. Xác định CTPT của hai hiđrocacbon. Biết khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp đó là 13 gam. b. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam H2O? Cho các thể tích khí được đo ở đktc. Câu 4. Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với AgNO 3/NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp đầu. Câu 5. Cho 15 gam một ancol X đơn chức no, mạch hở tác dụng với Na(dư) thu được 2,8 lit khí (đktc). a. Xác định CTPT, CTCT và tên có thể có của ancol X. b. Khi ancol X tác dụng với CuO, to được sản phẩm G có khả năng tạo kết tủa bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3, đun nhẹ. Xác định đúng CTCT của X. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 9,52 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. a. Tím công thức phân tử của hai ancol. b. Tính m gam hỗn hợp X. Câu 7. Cho 8,2 gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na kim loại dư thu được 1,4 lít H2 (đktc). a. Tìm công thức phân tử của hai ancol..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A. Câu 8. Cho natri kim loại tác dụng vừa đủ với 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của ancol etylic thấy thoát ra 3,36 lit H2(đktc). a. Tìm CTPT từng ancol. b. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 9. Lấy 7,6 gam hỗn hợp A gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na dư thu được 12,05 gam chất rắn và V lít khí H2(đktc). a. Tính V. b. Xác định CTPT của từng ancol. c. Tính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp A. Câu 10. Cho m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau tác dụng với 9,2 gam Na dư thu được 27,75 gam rắn và 3,92 lít khí H2(đktc). a. Tính m. b. Tìm CTPT của 2 ancol và thành phần % theo khối khối lượng của chúng. c. Đem oxi hóa hoàn toàn 18,9 gam hh ancol trên bằng CuO sau đó đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thì thu được 32,4 gam Ag↓. Xác định CTCT của các ancol. Câu 11. Cho 1,88 gam hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức, no, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. a. Xác định CTPT của hai anđehit. b. Tính % theo khối lượng mỗi andehit trong hỗn hợp đầu. c. Tìm CTCT đúng của hai anđehit. Biết khi hiđro hóa hoàn toàn A thu được hỗn hợp hai ancol mạch không phân nhánh. Câu 12. Hỗn hợp A gồm 2 andehit no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp của nhau. Cho 1,02 gam hỗn hợp trên phản ứng với dd AgNO3 dư trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết công thức cấu tạo của A và B. b. Tính % theo khối lượng mỗi andehit trong hỗn hợp đầu. PHẦN C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Chất nào sau đây khi cộng H2O (H+, to) chỉ cho một sản phẩm duy nhất: A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=C(CH3)2. Câu 2. Cho dãy các chất sau: buta-1,3-dien, propen, but-2-en, pent-1-en. Số chất có đồng phân hình học: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. o Câu 3. Khi cộng H2 (Ni, t ) vào buta-1,3-dien theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra số sản phẩm đồng phân cấu tạo là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 4. Cho chất sau: CH3−CH2−CH−CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất này là: CH3 A. pentan. B. 2-metylbutan. C. 2-etylpropan. D. isopentan. Câu 5. Để nhận biết: etin, eten, etan. Người ta dùng thuốc thử là: A. dd Br2, dd AgNO3/NH3. B. dd Br2. C. dd AgNO3/NH3. D. dd quỳ tím. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 1 anken, rồi dẫn hết sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dd H 2SO4 đặc, dư, bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy ở bình 2 có 15 gam kết tủa. Khối lượng bình 1 tăng là: A. 2,7 gam. B. 2,2 gam. C. 3,5 gam. D. 4,4 g. Câu 7. Cho 4,0 g propin tác dụng với AgNO3 dư trong dd NH3. Số gam kết tủa tối đa thu được bằng: A. 14,7 gam. B. 24 gam. C. 10,8 gam. D. 21,6 gam. Câu 8. Công thức chung của ankan là: A. CnH2n-2 (n≥2). B. CnH2n-2 (n≥3). C. CnH2n+2 (n≥1). D. CnH2n (n≥3). Câu 9. Công thức chung của ankađien là: A. CnH2n (n≥3). B. CnH2n-2 (n≥2). C. CnH2n+2 (n≥1). D. CnH2n-2 (n≥3). Câu 10. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là A. 5 đồng phân. B. 2 đồng phân. C. 4 đồng phân. D. 3 đồng phân. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 1,568 lít hiđrocacbon A (đktc) thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng dd Ca(OH) 2 tăng 17,36 gam và trong bình có 28 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là: A. C3H6. B. C4H8. C. C3H8. D. C4H10. Câu 12. Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 13. Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng cộng vào benzen và etilen? A. Cl2, HNO3. B. H2, Cl2. C. Br2, HCl. D. HNO3, KMnO4. Câu 14. Sản phẩm tạo thành từ phản ứng toluen + Cl2 (tỉ lệ 1:1) có bột Fe, đun nóng là: A. m-clotoluen. B. o-clotoluen hoặc p-clotoluen. C. o-clotoluen. D. Benzyl clorua. Câu 15. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ phản ứng sau: CH4 → X → Y → PVC A. C3H4, CH3CH=CHCl. B. C2H6, CH2=CHCl. C. C2H4, CH2=CHCl. D. C2H2, CH2=CHCl. Câu 16. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, toluen? A. Oxi không khí. B. dd KMnO4. C. dd HCl. D. dd Brom. Câu 17. Số ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng oxi bằng 18,18%: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. + o Câu 18. Sản phẩm chính khi cho 3–metylbut–1–en tác dụng với H2O (H , t ) là: A. (CH3)2CH-CH-CH3. B. CH2-CH-CH2-CH3. C. (CH3)2-C-CH2-CH3. D.(CH3)2CH-CH2CH2. OH OH CH3 OH OH Câu 19. Hãy chọn câu phát biểu đúng về phenol: 1. Phenol là hợp chất có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử Cacbon của vòng benzen. 2. Phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic. 3. Phenol tan vô hạn trong nước lạnh. 4. Phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natri phenolat. A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4. Câu 20. Để phân biệt ba chất lỏng sau: Glixerol, etanol, hexan, thuốc thử cần dùng là: A. Cu(OH)2, dd Br2. B. Quỳ tím, Na. C. Cu(OH)2, Na. D. Dd Br2, quỳ tím. Câu 21. Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác). B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH. C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), Zn. Câu 22. Dãy đồng đẳng của ancol metylic có công thức chung là: A. CnH2n-1OH (n ≥ 3). B. CnH2n+2-x(OH)x (n ≥ x, x > 1). C. CnH2n+1OH (n ≥ 1). D. CnH2n-7OH (n ≥ 6). Câu 23. Hợp chất có công thức cấu tạo sau: CH3 – CH – CH2 – CH2 – OH, có tên gọi là: CH3 A. 3-metylbutan-1-ol. B. pentanol. C. isobutylic. D. 2-metylbutan-4-ol. Câu 24. Lấy một lượng Na kim loại phản ứng vừa hết với 12,4 gam hỗn hợp X gồm ba ancol no, đơn chức thì thu được 3,36 lít H2 (đktc) và m gam rắn Y. Giá trị của m là: A. 19,0 gam. B. 15,7 gam. C. 15,85 gam. D. 19,3 gam. Câu 25. Đun nóng một ancol no, đơn chức, mạch hở X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,4375. X có công thức phân tử là: A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH. Câu 26. Cho 6,52 gam hỗn hợp phenol và ancol etylic tác dụng hết với Na kim loại dư, thấy thoát ra 1,12 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của phenol trong hỗn hợp là: A. 50%. B. 60%. C. 75%. D. 40%. Câu 27. Số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C5H12O là: A. 8. B. 6. C. 4. D. 2. Câu 28. Chất không đổi màu quỳ tím là: A. C6H5OH. B. NaOH. C. CH3COOH. D. Na2CO3. Câu 29. Theo quy tắc Zai-xep, sản phẩm chính của phản ứng tách H2O ra khỏi phân tử butan-2-ol là: A. But-2-en. B. But-1-en. C. But-1,3-đien. D. But-1-in. Câu 30. Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H 2SO4 đặc ở 140oC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. Câu 31. Có 4 chất sau: (X) C 6H5OH; (Y) C6H5-CH2OH; (Z) C6H5-CH=CH2; (T) CH2=CH-CH2-OH. Khi cho 4 chất trên tác dụng với Na, dd NaOH, dd nước brom, th́ ì phát biểu nào sau đây là đúng: A. (X), (Y), (Z), (T) đều tác dụng với Na. B. (X), (Z), (T) đều tác dụng với nước brom..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. (X), (Y) tác dụng với NaOH. D. (Z), (T) tác dụng được cả Na và nước brom. Câu 32. Một anđehit no, đơn chức có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2. Công thức của anđehit là: A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO. Câu 33. Chất hữu cơ A có công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với NaOH thu được sản phẩm có công thức phân tử C4H7O2Na, vậy A thuộc hợp chất: A. Andehit. B. Axit. C. Ancol. D. Xeton. Câu 34. Oxi hoá hoàn toàn 1,76 gam anđehit no đơn chức, mạch hở bằng một lượng dd AgNO 3/NH3 vừa đủ thu được 8,64 gam Ag. CTPT của anđehit là: A. HCHO. B. C2H5CHO. C. C3H7CHO. D. CH3CHO. Câu 35. CTPT của ankanal có 27,5862% Oxi theo khối lượng là A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO. Câu 36. Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH và C6H5OH là A. C6H5OH < CH3COOH < C2H5OH. B. CH3COOH < C6H5OH < C2H5OH. C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH. D. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH. Câu 37. Cho dãy các chất: HCHO, CH 3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 38. Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 39. Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử A. dung dịch Na2CO3. B. CaCO3. C. dung dịch Br2. D. dd AgNO3/NH3. Câu 40. Cho 0,125 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hai anđehit trong X là A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO. C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO. Câu 41. Trung hòa 9 gam axit cacboxylic A bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 13,4 gam muối khan. A có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C2H2O4. C. C3H4O2. D. C4H6O4. Câu 42. Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit là A. HCOOH. B. CH2=CHCOOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3COOH..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×