Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trường trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.29 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

LƢU HỒNG UYÊN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 01 14

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2019


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo viên chủ nhiệm (GVCN) là nhà giáo đƣợc giao trách nhiệm quản lý, giáo
dục một lớp HS trong trƣờng trung học cơ sở (THCS). Vì thế GVCN đƣợc xem là
“linh hồn của lớp học, là ngƣời cố vấn đáng tin cậy dẫn dắt, định hƣớng, giúp học
sinh (HS) vƣơn lên tự hoàn thiện và phát triển nhân cách”, vai trò của ngƣời GVCN
trƣờng THCS cũng có những thay đổi căn bản. GVCN phải chăm lo sự phát triển
toàn diện nhân cách HS lớp mình phụ trách để các em khơng chỉ đƣợc phát triển về
trí năng mà cịn đƣợc phát triển cả về thể năng và tâm năng; không chỉ đƣợc phát
triển về mặt năng lực (NL) mà còn đƣợc phát triển cả về mặt phẩm chất. Khi triển
khai thực hiện chƣơng trình và sách giáo khoa mới, GVCN còn là ngƣời tổ chức các
hoạt động trải nghiệm cho HS. Những thay đổi trong vai trò dẫn đến những thay đổi


trong lao động sƣ phạm của ngƣời GVCN và đặt họ trƣớc những thách thức lớn.
Hiện nay, công tác GVCN ở trƣờng THCS còn nhiều hạn chế mà nguyên nhân
chủ yếu là do GVCN chƣa đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng một cách đầy đủ, hệ thống để có
những NL cần thiết. Vì thế, việc phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp
cận NL vừa có ý nghĩa cấp thiết, vừa có ý nghĩa lâu dài.
Từ những lý do trên, đề tài: “Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trường
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực” đã đƣợc chọn để làm luận án tiến sĩ, chuyên
ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp phát triển đội
ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận NL, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục phổ thông (GDPT).
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS trong giai đoạn hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận NL.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS hiện nay còn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi
mới GDPT. Nguyên nhân của hạn chế trên là do đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS chƣa
đƣợc phát triển một cách có cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn. Nếu đề xuất và
thực hiện đƣợc các giải pháp phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận
năng lực trên tất cả các phƣơng diện (kế hoạch, sử dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đánh


2
giá, đãi ngộ...) thì có thể đáp ứng u cầu về số lƣợng, cơ cấu và nâng cao chất lƣợng
của đội ngũ này.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS
theo tiếp cận NL.
5.1.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS
theo tiếp cận NL trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp
cận NL; khảo sát sự cấp thiết, tính khả thi và thử nghiệm các giải pháp đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ GVCN ở
trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực với chủ thể quản lý chính là Trƣởng phịng Giáo
dục và Đào tạo (GD&ĐT) quận/huyện và Hiệu trƣởng trƣờng THCS.
- Khảo sát thực trạng và thử nghiệm 01 giải pháp đề xuất ở các trƣờng THCS
tại thành phố (TP) Hồ Chí Minh, trong các năm học 2017-2018 và 2018-2019.
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Đề tài sử dụng các quan điểm tiếp cận sau đây: Tiếp cận hệ thống - cấu trúc;
tiếp cận năng lực; tiếp cận phát triển nguồn nhân lực; tiếp cận thực tiễn.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở
lý luận của đề tài.
6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ
sở thực tiễn của đề tài.
6.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng các cơng thức thống kê để xử lý dữ liệu thu đƣợc, so sánh và đƣa ra
kết quả nghiên cứu của luận án.
7. Những luận điểm cần bảo vệ
7.1. Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS là nhằm làm cho đội ngũ này đủ
về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu và nâng cao chất lƣợng. Vì vậy, để phát triển đội ngũ
GVCN ở trƣờng THCS có hiệu quả cần theo tiếp cận năng lực, đó là cách tiếp cận mà

từ xây dựng kế hoạch phát triển đến bồi dƣỡng, đánh giá đội ngũ GVCN ở trƣờng
THCS phải dựa trên năng lực/khung năng lực của chính đội ngũ này.


3
7.2. Đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS hiện nay về cơ bản đã làm trịn chức năng,
nhiệm vụ của mình nhƣng trƣớc u cầu đổi mới GDPT cịn có những hạn chế nhất định
mà nguyên nhân chủ yếu là do đội ngũ này chƣa đƣợc phát triển theo tiếp cận năng lực.
7.3. Lập kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN phù hợp với quy mô của nhà
trƣờng và năng lực của giáo viên; xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán có sức lan tỏa và
hỗ trợ đồng nghiệp; tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ GVCN theo khung năng lực; đánh giá
đội ngũ GVCN theo khung năng lực và thực hiện sự điều chỉnh, cải tiến; tạo môi
trƣờng, điều kiện thuận lợi để đội ngũ GVCN phát huy, phát triển năng lực làm cơng
tác chủ nhiệm lớp (CNL) của mình... là những giải pháp chủ yếu để phát triển hiệu
quả đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực.
8. Đóng góp mới của luận án
8.1. Bổ sung, hồn thiện những vấn đề lý luận của đề tài, trên cơ sở làm rõ tổng
quan nghiên cứu vấn đề, các khái niệm cơ bản; đặc biệt đã xem xét vai trò; yêu cầu
về phẩm chất và năng lực của GVCN ở trƣờng THCS; cũng nhƣ phát triển đội ngũ
này theo một hƣớng tiếp cận mới so với trƣớc đây.
8.2. Xây dựng đƣợc khung năng lực của GVCN ở trƣờng THCS trong bối cảnh
đổi mới giáo dục.
8.3. Việc khảo sát toàn diện, đầy đủ thực trạng phát triển đội ngũ GVCN ở
trƣờng THCS trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đã đem lại những đánh giá khách quan
về đội ngũ này làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp của đề tài.
8.4. Các giải pháp đề xuất của đề tài khơng chỉ có khả năng vận dụng vào phát
triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh mà cịn có thể vận dụng vào phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp
cận năng lực trên các địa bàn khác và trên phạm vi cả nƣớc.
8.5. Luận án đã xây dựng đƣợc Chương trình bồi dưỡng GVCN ở trường

THCS theo tiếp cận năng lực có cơ sở khoa học, có tính khả thi.
9. Cấu trúc luận án
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên
cứu, luận án gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực.
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng
trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo tiếp cận
năng lực.
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm ở trƣờng
trung học cơ sở theo tiếp cận năng lực.


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về giáo viên chủ nhiệm trƣờng phổ thơng
Ở nƣớc ngồi, có các cơng trình nghiên cứu của Qi Shi & Leuwerke W.C,
Rhodes L.N, Tsenkharla. M.S, Tharby A, Wang. G... Ở trong nƣớc, có các cơng trình
nghiên cứu của Nguyễn Văn Hộ, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Phan Thanh
Long, Bùi Thị Loan... Các cơng trình này đã làm rõ vị trí, vai trị, chức năng, nhiệm
vụ của GVCN trƣờng phổ thơng.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
trƣờng phổ thơng
Ở nƣớc ngồi, có các cơng trình nghiên cứu của Ross McGill, Kokemuller. N,
Black. P &Wiliam. D, Bredeson. P.V, Lieberman. A và Little. J.W… Ở trong nƣớc,
có các cơng trình nghiên cứu của Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Việt Hùng và Hà Thế
Truyền, Mạc Văn Trang... Các cơng trình này đã làm sự cần thiết và nội dung, biện

pháp phát triển đội ngũ GVCN trƣờng phổ thông.
Những kết quả nghiên cứu cũng nhƣ các vấn đề còn chƣa đƣợc giải quyết của
các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc làm chỗ dựa quan trọng để xây dựng cơ sở lý
luận cho việc thực hiện đề tài luận án.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Giáo viên chủ nhiệm
1.2.1.1. Giáo viên
Giáo viên (GV) là ngƣời giảng dạy, giáo dục HS; là lực lƣợng cốt cán trong sự
nghiệp giáo dục và đào tạo, là nhân vật trung tâm trong nhà trƣờng, cùng với đội ngũ
CBQL quyết định chất lƣợng GD&ĐT, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục.
1.2.1.2. Giáo viên chủ nhiệm
GVCN là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng về tình hình học tập, rèn
luyện của HS ở một lớp học; giữ mối liên hệ thƣờng xuyên giữa Ban giám hiệu với
HS; đồng thời là ngƣời đảm bảo sự thống nhất các lực lƣợng giáo dục nhà trƣờng, gia
đình và xã hội.
1.2.1.3. Giáo viên chủ nhiệm cốt cán
GVCN cốt cán là những GV hồn thành tốt cơng tác CNL ở trƣờng phổ thơng;
đồng thời có khả năng tổ chức triển khai các hoạt động bồi dƣỡng, phát triển năng lực


5
làm công tác CNL cho đồng nghiệp; phát hiện những tình huống, vấn đề nảy sinh
trong cơng tác CNL và tổ chức nghiên cứu tìm biện pháp giải quyết.
1.2.2. Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
1.2.2.1. Đội ngũ
Trong lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ đội ngũ đƣợc sử dụng để chỉ những tập hợp
ngƣời đƣợc phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống giáo dục. Ví dụ: đội ngũ
giáo viên, đội ngũ giảng viên, đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng học.
1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
Nhƣ vậy, đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS là tập hợp những ngƣời làm việc tại

trƣờng THCS, trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, có
cùng chung nhiệm vụ là thực hiện mục tiêu giáo dục THCS.
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
1.2.3.1. Phát triển
Phát triển là sự vận động theo chiều hƣớng đi lên của sự vật. Mọi sự phát triển
đều có nguồn gốc và theo một phƣơng thức nhất định.
1.2.3.2. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
Phát triển đội ngũ GVCN là đảm bảo cho đội ngũ này đủ về số lƣợng, đồng bộ
về cơ cấu (độ tuổi, giới tính, trình độ) và nâng cao chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu đổi
mới GDPT. Trong bối cảnh hiện nay, phát triển đội ngũ GVCN có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng.
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận năng lực
1.2.4.1. Năng lực
Khái niệm NL sử dụng trong luận án đƣợc hiểu là NL thực hiện, đó là việc sở
hữu kiến thức, kỹ năng, thái độ và đặc điểm nhân cách mà một ngƣời cần có để đáp
ứng các yêu cầu của một nhiệm vụ cụ thể; nói cách khác, phải biết làm (know-how),
chứ không chỉ biết và hiểu (know-what).
1.2.4.2. Tiếp cận năng lực
Trong luận án, vấn đề tiếp cận năng lực đƣợc xem xét dƣới góc độ phát triển
nguồn nhân lực. Cách tiếp cận này dựa theo yêu cầu, đặc điểm, biểu hiện về năng
lực của ngƣời lao động (nhân lực) ở từng vị trí việc làm. Cụ thể ở đây là GVCN ở
trƣờng THCS.
1.2.4.3. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận năng lực
Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận NL là một phƣơng
pháp chuẩn hóa tích hợp các thành tố kiến thức, kỹ năng, thái độ tạo thành một hệ
thống chuẩn NL của ngƣời GVCN ở trƣờng THCS.


6
1.3. GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG

BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.3.1. Những khó khăn, thách thức của giáo viên chủ nhiệm hiện nay
Hiện nay, GVCN ở trƣờng THCS đang đứng trƣớc những khó khăn, thách thức
sau đây: Những khó khăn, thách thức từ áp lực cơng việc; Những khó khăn, thách
thức từ sự thay đổi của xã hội; Những khó khăn, thách thức từ sự thay đổi của HS..
1.3.2. Vai trò của giáo viên chủ nhiệm
GVCN ở trƣờng THCS có các vai trị sau đây: GVCN là ngƣời thay mặt hiệu
trƣởng quản lý toàn diện HS một lớp học ở trƣờng THCS; GVCN là ngƣời đại diện
cho quyền lợi, nguyện vọng chính đáng của tập thể HS, là “cầu nối” giữa các lớp với
Hiệu trƣởng và GV bộ môn; GVCN là “sợi dây liên kết” giữa nhà trƣờng với gia đình
và các tổ chức xã hội, là ngƣời tổ chức, phối hợp các lực lƣợng giáo dục.
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm
GVCN ở trƣờng THCS có các chức năng, nhiệm vụ sau đây: Xây dựng kế
hoạch các hoạt động giáo dục; Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã
xây dựng; phối hợp chặt chẽ với các lực lƣợng, tổ chức trong và ngoài nhà trƣờng để
giáo dục HS; Nhận xét, đánh giá và xếp loại HS cuối kỳ và cuối năm học; Báo cáo
thƣờng kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trƣởng…
1.3.4. Nội dung cơng tác của giáo viên chủ nhiệm
Nội dung công tác của GVCN bao gồm: Lập kế hoạch CNL; Xây dựng tập thể
lớp chủ nhiệm; Tổ chức hoạt động học tập cho HS lớp chủ nhiệm; Tổ chức các nội
dung giáo dục toàn diện cho học sinh lớp chủ nhiệm; Phối hợp các lực lƣợng tham
gia giáo dục HS lớp chủ nhiệm; Đánh giá kết quả giáo dục HS lớp chủ nhiệm...
1.3.5. Khung năng lực của giáo viên chủ nhiệm
Căn cứ vào vị trí, vai trị; chức năng, nhiệm vụ; nội dung, phƣơng pháp cơng
tác và những khó khăn, thách thức của GVCN nhƣ đã trình bày ở trên, có thể đƣa ra
khung năng lực của GVCN bao gồm các tiêu chuẩn cơ bản sau đây: 1) Phẩm chất nhà
giáo; 2) Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; 3) Năng lực quản lý lớp học; 4) Năng lực
giáo dục HS; 5) Năng lực bổ trợ.
1.4. VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

1.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp
cận năng lực
Công tác CNL ở trƣờng THCS hiện nay chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển của
giáo dục và xã hội; Sự thiếu hụt về kiến thức và kỹ năng làm công tác chủ nhiệm lớp


7
của nhiều GV; Hiện tƣợng vi phạm kỷ luật của HS trung học cơ sở có chiều hƣớng gia
tăng và diễn biến phức tạp hơn; Một bộ phận GV chƣa sẵn sàng với công tác CNL.
1.4.2. Định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận
năng lực
Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS cần dựa trên các định hƣớng sau đây:
1) Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS trên cơ sở phát triển đội ngũ GV của cấp
THCS và của cả hệ thống GDPT; 2) Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS phải
dựa trên nhu cầu thực tế của từng cơ sở giáo dục THCS; 3) Phát triển đội ngũ GVCN
ở trƣờng THCS phải mang tính tồn diện; 4) Phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng
THCS là phải làm cho đội ngũ này luôn ln có đủ điều kiện, có khả năng sáng tạo
trong việc thực hiện tốt nhất những mục tiêu của nhà trƣờng; 5) Kết quả của công tác
xây dựng và phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS cần phải quan tâm đến những
nhu cầu thăng tiến, những quyền lợi thiết thực của GVCN; 6) Phát triển đội ngũ
GVCN ở trƣờng THCS là trách nhiệm của mỗi trƣờng THCS, của các cấp quản lý
giáo dục và của cả ngành GD&ĐT...
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận năng lực
Nội dung phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực bao
gồm: Xây dựng qui hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo
tiếp cận năng lực; Lựa chọn và sử dụng đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận
năng lực; Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực;
Đánh giá đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực; Thiết lập môi
trƣờng thuận lợi để đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS phát huy tốt vai trị của mình.
1.4.4. Chủ thể phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo tiếp cận năng lực

Hai chủ thể có ảnh hƣởng trực tiếp đến phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS
theo tiếp cận năng lực, đó là Trƣởng phịng GD&ĐT và Hiệu trƣởng trƣờng THCS.
1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
theo tiếp cận năng lực
1.4.5.1. Các yếu tố khách quan
Các yếu tố khách quan bao gồm: Cơng cuộc đổi mới căn bản, tồn diện
GD&ĐT; Yêu cầu phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục
trong giai đoạn hiện nay; Chủ trƣơng, chính sách đối với giáo dục và nhà giáo; Mơi
trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội…
1.4.5.2. Các yếu tố chủ quan
Các yếu tố chủ quan bao gồm: Sự sẵn sàng đảm nhận công tác CNL của GV;
Khả năng tự phát triển, tự hoàn thiện của GVCN ở trƣờng THCS; Nhận thức và năng
lực của CBQL phòng GD&ĐT, trƣờng THCS…


8
Chƣơng 2
CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH DÂN SỐ, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
GIÁO DỤC CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1.1. Tình hình dân số
Mức độ gia tăng dân số ở các quận mới lập vùng ven đô kéo theo sự mở rộng
quy mô trƣờng/lớp giáo dục mầm non, GDPT và phát triển đội ngũ GV của các bậc
học này, trong đó có đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS.
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
Điều kiện kinh tế - xã hội cũng ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển GD&ĐT của
TP. Hồ Chí Minh ở cả hai phƣơng diện: thuận lợi và khó khăn. Thuận lợi ở chỗ, với
tiềm lực kinh tế mạnh, TP có điều kiện đầu tƣ cho phát triển GD&ĐT. Khó khăn ở

chỗ, sự phát triển GD&ĐT khơng nằm ngồi bối cảnh chung cịn nhiều thách thức
của TP.
2.1.3. Tình hình giáo dục
Trong 44 năm qua, kể từ ngày thống nhất đất nƣớc, GD&ĐT của TP. Hồ Chí
Minh khơng ngừng phát triển, ln là ngọn cờ đầu của cả nƣớc, đạt đƣợc nhiều thành
tựu quan trọng, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân
tài; phục vụ đắc lực sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và giúp TP
ngày càng phát triển, hội nhập với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Trong
những năm tới GD&ĐT của TP phát triển theo những định hƣớng sau đây: Đổi mới
căn bản công tác quản lý GD&ĐT; Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản
của GD&ĐT; Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục; Tăng nguồn lực đầu tƣ
và đổi mới cơ chế tài chính giáo dục.
Những định hƣớng trên đây, khơng chỉ ảnh hƣởng trực tiếp đến phát triển
GD&ĐT của TP nói chung mà còn ảnh hƣởng trực tiếp đến phát triển đội ngũ GV,
trong đó có đội ngũ GVCN trên địa bàn nói riêng.
2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng
Mục tiêu khảo sát là nhằm làm rõ thực trạng phát triển đội ngũ GVCN ở
trƣờng THCS TP. Hồ Chí Minh theo tiếp cận năng lực để xác lập cơ sở thực tiễn
của đề tài.


9
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng
Nội dung khảo sát tập trung vào 03 vấn đề chính sau đây: 1) Khảo sát thực
trạng đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS; 2) Khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ
GVCN ở trƣờng THCS; 3) Khảo sát thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển
đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS.
2.2.3. Mẫu và đối tƣợng khảo sát
2.2.3.1. Mẫu khảo sát

Đối với đơn vị quận/huyện
Dựa trên các tiêu chí đã xác định, đề tài chọn 05 quận/huyện sau đây để khảo
sát: Quận 4, quận 6, quận 7, quận 8 và huyện Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh.
Đối với cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm
Cán bộ quản lý thuộc đối tƣợng khảo sát của đề tài bao gồm: Trƣởng, Phó
phịng GD&ĐT; Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng trƣờng THCS; Tổ trƣởng chun
mơn. Đề tài khảo sát 100% CBQL cấp phòng và cấp trƣờng THCS. Cịn đối với Tổ
trƣởng chun mơn và GVCN, do số lƣợng đông nên đề tài chỉ khảo sát ngẫu nhiên
10% đối với Tổ trƣởng chuyên môn của 05 quận/huyện đƣợc chọn.
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp: Lập phiếu điều tra để trƣng cầu ý kiến của
CBQL và GV các trƣờng THCS; Trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề; Nghiên cứu các
sản phẩm hoạt động của CBQL và GV các trƣờng THCS...
2.2.5. Cách thức xử lý số liệu và thang đánh giá
Số liệu thu đƣợc từ các phiếu điều tra đƣợc xử lý theo phần mềm SPSS với
5 mức.
2.2.6. Thời gian khảo sát
Trong năm học 2017-2018, tất cả phiếu điều tra và ý kiến đƣợc gửi tới đối
tƣợng khảo sát từ tháng 9 năm 2017; thu hồi phiếu điều tra và ý kiến trong tháng 3
năm 2018.
2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.3.1. Thực trạng số lƣợng, trình độ đào tạo, thâm niên công tác của đội
ngũ giáo viên chủ nhiệm trƣờng trung học cơ sở ở địa bàn khảo sát


10
Bảng 2.5. Số lượng, trình độ đào tạo, thâm niên công tác của đội ngũ GVCN
ở trường THCS ở địa bàn khảo sát
Số lƣợng/

giới tính
Quận/
huyện

Nữ (%)

Nam
(%)

Trình độ
đào tạo

Thâm niên cơng tác

Đạt
chuẩn

Trên
chuẩn

(%)

(%)

Từ
Dƣới 10
11đến 30
năm (%)
năm (%)


Trên
30 năm
(%)

Quận 4

33,12

66,88

100

88,95

29,44

46,01

24,55

Quận 6

26,87

73,13

100

92,19


29,76

44,79

25,43

Quận 7

25,40

74,60

100

89,75

31,14

44,67

24,18

Quận 8

26,50

73,50

100


90,43

31,96

46,17

21,85

28,57

71,43

100

80,15

25,39

42,85

31,74

Huyện
Cần Giờ

Từ số liệu của bảng 2.5, luận án đã rút ra những nhận xét về số lƣợng; giới
tính; trình độ đào tạo; thâm niên công tác của đội ngũ của GVCN ở trƣờng THCS
trên địa bàn khảo sát.
2.3.2. Thực trạng phẩm chất nhà giáo của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá phẩm chất nhà giáo của đội ngũ GVCN

CBQL (163)
TT

Nội dung

GV (248)

Mức

___

X

Độ
lệch
chuẩn

___

X

Độ
lệch
chuẩn

Mức

1

Thực hiện nghiêm túc các quy

định về đạo đức nhà giáo

3,44

0,67

4

3,47

0,67

4

2

Có tinh thần tự học, tự rèn
luyện và phấn đấu nâng cao
phẩm chất đạo đức nhà giáo

3,42

0,67

4

3,45

0,68


4

3

Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ
đồng nghiệp trong rèn luyện
đạo đức nhà giáo

3,36

0,81

3

3,40

0,67

3


11
CBQL (163)

GV (248)

Mức

___


X

Độ
lệch
chuẩn

4

Có tác phong và cách thức làm
việc phù hợp với cơng việc của
GV cơ sở GDPT

3,39

0,72

5

Có ý thức tự rèn luyện tạo
phong cách nhà giáo mẫu mực,
ảnh hƣởng tốt đến HS

3,39

6

Hỗ trợ đồng nghiệp hình thành
phong cách nhà giáo

3,36


TT

Nội dung

___

X

Độ
lệch
chuẩn

Mức

3

3,42

0,68

4

0,72

3

3,42

0,69


4

0,81

3

3,40

0,67

3

Từ số liệu của bảng 2.6, luận án đã rút ra những nhận xét về phẩm chất nhà
giáo của đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS trên địa bàn khảo sát.
2.3.3. Thực trạng năng lực của đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
Bảng 2.23. Đánh giá chung về năng lực của GVCN

TT Các năng lực

CBQL (163)

GV (248)

Độ

Độ

___


X

lệch

Mức

___

X

chuẩn

lệch

Mức

chuẩn

1

Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

1.1

NL chuyên môn

3,25

0,71


3

3,38

0,70

3

1.2

NL nghiệp vụ

3,21

0,69

3

3,32

0,72

3

2

Năng lực quản lý lớp học

2.1


NL xây dựng kế hoạch chủ

3,30

0,69

3

3,36

0,69

3

3,27

0,70

3

3,39

0,70

3

nhiệm lớp
2.2

NL quản lý hoạt động học

tập của học sinh


12

TT Các năng lực

CBQL (163)

GV (248)

Độ

Độ

___

X

lệch

Mức

___

X

chuẩn

lệch


Mức

chuẩn

2.3

NL quản lý học sinh

3,26

0,71

3

3,37

0,69

3

2.4

NL quản lý tổ chức, hành

3,31

0,70

3


3,42

0,68

4

3,25

0,70

3

3,37

0,69

3

chính lớp học
2.5 NL quản lý cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học của lớp học
3

Năng lực giáo dục học sinh

3.1

NL xây dựng tập thể lớp


3,29

0,70

3

3,39

0,69

3

3.2

NL tổ chức các hoạt động

3,28

0,69

3

3,44

0,67

4

giáo dục
3.3


NL giáo dục cá biệt

3,27

0,70

3

3,39

0,67

3

3.4

NL tổ chức, phối hợp các

3,24

0,73

3

3,37

0,69

3


3,30

0,70

3

3,39

0,69

3

3,26

0,71

3

3,37

0,69

3

lực lƣợng giáo dục
3.5

NL xây dựng môi trƣờng
giáo dục


3.6

NL tƣ vấn tâm lý học
đƣờng cho học sinh

4

Năng lực bổ trợ

4.1

NL hiểu học sinh

3,27

0,70

3

3,39

0,70

3

4.2

NL tin học và ngoại ngữ


3,24

0,73

3

3,37

0,69

3

4.3

NL tự hoàn thiện bản thân

3,28

0,69

3

3,44

0,67

4


13

Từ kết quả của bảng 2.23. có thể rút ra nhận xét sau đây: NL của GVCN trên
địa bàn khảo sát không cao. Số NL đƣợc đánh giá ở mức khá khơng nhiều. Vì thế, để
phát triển hiệu quả đội ngũ GVCN cần tăng cƣờng bồi dƣỡng một cách đồng bộ các
nhóm NL cho họ, trong đó đặc biệt chú trọng đến các NL qua khảo sát còn đƣợc đánh
giá thấp, nhƣ: NL chuyên môn, nghiệp vụ; NL quản lý hoạt động học tập của học
sinh; NL tổ chức, phối hợp các lực lƣợng giáo dục; NL tƣ vấn tâm lý học đƣờng cho
học sinh; NL tin học và ngoại ngữ...
2.4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
Ở nội dung này, luận án đã làm rõ: Thực trạng nhận thức về sự cần thiết phải
phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực; Thực trạng xây dựng kế hoạch phát
triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực; Thực trạng lựa chọn và sử dụng đội ngũ
GVCN theo tiếp cận năng lực; Thực trạng đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GVCN theo
tiếp cận năng lực; Thực trạng đánh giá đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực; Thực
trạng thiết lập môi trƣờng thuận lợi để đội ngũ GVCN phát huy tốt vai trị của mình;
Thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố đến phát triển đội ngũ GVCN.
2.5. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ CÔNG TÁC GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Luận án đã trình bày kinh nghiệm quốc tế của các nƣớc Trung Quốc, Nhật Bản,
Hoa Kỳ, Australia về công tác GVCN.
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG
Từ kết quả khảo sát thực trạng, luận án đánh giá những mặt mạnh, mặt hạn chế
của đội ngũ GVCN và phát triển đội ngũ GVCN trên địa bàn khảo sát; từ đó làm rõ
nguyên nhân của thực trạng.


14
Chƣơng 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Việc đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực cần
đƣợc dựa trên các nguyên tắc: Bảo đảm tính mục tiêu; Bảo đảm tính thực tiễn; Bảo
đảm tính hệ thống; Bảo đảm tính hiệu quả; Bảo đảm tính khả thi.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.2.1. Lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm phù hợp với
quy mô của nhà trƣờng và năng lực của giáo viên
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp
Đề xuất đƣợc cách thức lập kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN hợp lý, phù hợp
với quy mô của nhà trƣờng và phát huy tốt nhất năng lực của GV trong công tác CNL.
3.2.1.2. Nội dung của giải pháp
Kế hoạch phát triển đội ngũ GV nói chung, GVCN ở trƣờng THCS nói riêng
trƣớc tiên phải dựa trên nhu cầu phát triển giáo dục của địa phƣơng. Đồng thời phải
dựa trên năng lực của GVCN.
3.2.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Xác lập các căn cứ để xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN; Tổ chức
xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN theo một quy trình nhất định; Cụ thể hóa
kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN cho từng năm học dựa trên năng lực của từng GV.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
CBQL trƣờng THCS phải nắm vững quy hoạch phát triển giáo dục của địa
phƣơng, năng lực làm công tác CNL của từng GV; đồng thời phải nắm vững quy
trình xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS.
3.2.2. Xây dựng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm cốt cán có sức lan tỏa và hỗ
trợ đồng nghiệp
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp
Đề xuất đƣợc nội dung, cách thức xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán làm “đầu
tàu” cho thực hiện công tác CNL ở trƣờng THCS.



15
3.2.2.2. Nội dung của giải pháp
Xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán là hình thành trong từng trƣờng THCS đội
ngũ GV có năng lực làm cơng tác CNL; có khả năng bồi dƣỡng nghiệp vụ làm công
tác CNL cho những GV khác; sẵn sàng đảm nhận công tác CNL ở những lớp khó
khăn, “có vấn đề”
3.2.2.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Đƣa chủ trƣơng xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán vào chiến lƣợc phát triển nhà
trƣờng và kế hoạch năm học; Giao trách nhiệm xây dựng đội ngũ GVCN cốt cán cho
một Phó Hiệu trƣởng nhà trƣờng phụ trách; Có chính sách động viên, khuyến khích
GVCN cốt cán phát huy tốt vai trị của mình trong việc nâng cao hiệu quả công tác
chủ nhiệm lớp; Thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về xây dựng đội
ngũ GVCN cốt cán; Tạo cơ hội để bất kỳ GV nào trong nhà trƣờng cũng có thể phấn
đấu trở thành GVCN cốt cán.
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
CBQL trƣờng THCS phải thật sự quan tâm, chỉ đạo công tác xây dựng đội ngũ
GVCN cốt cán; tự thiết kế hoặc đƣợc cung cấp văn bản về Tiêu chuẩn GVCN cốt cán
và hƣớng dẫn đánh giá GVCN cốt cán theo bộ tiêu chuẩn.
3.2.3. Tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo khung năng lực
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp
Xác định mục đích, yêu cầu, nội dung, phƣơng pháp bồi dƣỡng GVCN theo
khung năng lực; góp phần nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng đội ngũ GV và CBQL giáo
dục nói chung, đội ngũ GVCN nói riêng.
3.2.3.2. Nội dung của giải pháp
Bồi dƣỡng GVCN theo khung năng lực là dựa vào khung năng lực của GVCN
ở trƣờng THCS để tiến hành quá trình bồi dƣỡng.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Cụ thể hóa mục đích, u cầu bồi dƣỡng GVCN theo khung năng lực; Xây dựng
chƣơng trình bồi dƣỡng GVCN theo khung năng lực; Tổ chức bồi dƣỡng GVCN theo
một quy trình nhất định; Chỉ đạo đánh giá kết quả bồi dƣỡng GVCN theo khung năng

lực; Rút kinh nghiệm để cải tiến công tác bồi dƣỡng GVCN theo khung năng lực.
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
CBQL trƣờng THCS phải nắm vững mục đích, u cầu, nội dung, phƣơng
pháp, hình thức bồi dƣỡng GVCN; đồng thời phải đảm bảo cơ sở vật chất và tài chính
cho hoạt động bồi dƣỡng GVCN theo khung năng lực.


16
3.2.4. Đánh giá đội ngũ giáo viên chủ nhiệm theo khung năng lực và thực
hiện sự điều chỉnh, cải tiến
3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp
Xác định mục đích, yêu cầu, nội dung, phƣơng pháp đánh giá GVCN theo
khung năng lực; góp phần đổi mới đánh giá đội ngũ GV và CBQL giáo dục nói
chung, đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS nói riêng.
3.2.4.2. Nội dung của giải pháp
Đánh giá GVCN ở trƣờng THCS theo khung năng lực không chỉ là đánh giá
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của GVCN mà quan trọng hơn đánh giá đƣợc
năng lực thực hiện công tác CNL của GVCN. Đổi mới đánh giá GVCN theo khung
năng lực là một bƣớc chuyển quan trọng trong đánh giá GV nói chung, đánh giá
GVCN nói riêng:
3.2.4.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Xác định rõ mục đích, yêu cầu đánh giá GVCN theo khung năng lực; Lựa chọn
nội dung đánh giá là các năng lực mà GVCN cần phải có hoặc cần đƣợc bồi dƣỡng để
có; Sử dụng đa dạng các phƣơng pháp đánh giá GVCN theo khung năng lực; Tổ chức
đánh giá GVCN theo một quy trình chặt chẽ; Sử dụng kết quả đánh giá phục vụ cho
phát triển đội ngũ GVCN ở các giai đoạn tiếp theo.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện giải pháp
CBQL trƣờng THCS phải nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung, phƣơng
pháp đánh giá GVCN theo khung năng lực.
3.2.5. Tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi để đội ngũ giáo viên chủ nhiệm

phát huy, phát triển năng lực làm công tác chủ nhiệm lớp của mình
3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp
Đề xuất đƣợc mục đích, u cầu, nội dung, cách thức tạo mơi trƣờng thuận lợi
để đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS phát huy phát triển năng lực làm cơng tác CNL
của mình.
3.2.5.2. Nội dung của giải pháp
Các yếu tố tạo nên môi trƣờng làm việc thuận lợi của GVCN bao gồm: Sự
quan tâm của lãnh đạo nhà trƣờng đối với công tác chủ nhiệm lớp và GVCN; chế độ,
chính sách đối với GVCN (định mức lao động; hỗ trợ kinh phí; học tập, bồi dƣỡng
nâng cao trình độ...); điều kiện làm việc của GVCN... Mơi trƣờng làm việc thuận lợi
cịn bao gồm sự yêu cầu cao đối với GVCN.


17
3.2.5.3. Cách thức thực hiện giải pháp
Nâng cao nhận thức cho GV, CBQL về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác
CNL ở trƣờng THCS; Chỉ đạo hoạt động xây dựng văn hóa nhà trƣờng trong các trƣờng
THCS; Tổ chức thi “Giáo viên chủ nhiệm giỏi”; Đƣa ra yêu cầu phấn đấu cho từng
GVCN; Xây dựng và hoàn thiện các chính sách đối với GVCN, GVCN cốt cán…
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT
Các giải pháp có mối quan hệ mật thiết với nhau, ảnh hƣởng lẫn nhau, tạo
thành một hệ thống tác động đồng bộ đến quá trình phát triển đội ngũ GVCN theo
tiếp cận năng lực. Tuy nhiên, mỗi giải pháp có chức năng, nhiệm vụ khác nhau.
3.4. KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP
ĐỀ XUẤT
3.4.1. Mục đích khảo sát
Mục đích của việc khảo sát là nhằm thu thập thơng tin đánh giá về sự cấp thiết
và tính khả thi của các giải pháp phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực đã
đƣợc đề xuất, trên cơ sở đó điều chỉnh các giải pháp chƣa phù hợp và khẳng định
thêm độ tin cậy của các giải pháp đƣợc nhiều ngƣời đánh giá cao.

3.4.2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát
3.4.2.1. Nội dung khảo sát
Nội dung khảo sát tập trung vào hai vấn đề chính:
Thứ nhất: Các giải pháp đƣợc đề xuất có thực sự cấp thiết đối với phát triển
đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực hiện nay không?
Thứ hai: Trong điều kiện hiện tại, các giải pháp đƣợc đề xuất có khả thi đối với
phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực hiện nay không?
3.4.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá
Trao đổi bằng bảng hỏi, với 5 mức độ đánh giá
+) Khơng cấp thiết; Ít cấp thiết; Tƣơng đối cấp thiết; Khá cấp thiết và Rất
cấp thiết.
+) Khơng khả thi; Ít khả thi; Tƣơng đối khả thi; Khá khả thi và Rất khả thi
3.4.3. Đối tƣợng khảo sát
Để tìm hiểu sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất, chúng tôi đã
khảo sát các đối tƣợng: Trƣởng, Phó phịng GD&ĐT quận/huyện; Hiệu trƣởng, Phó
Hiệu trƣởng trƣờng THCS; Tổ trƣởng chuyên môn trƣờng THCS; GVCN của một số
trƣờng THCS thuộc 5 quận/huyện (Quận 4,6,7,8 và huyện Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh).
Tổng cộng là 411 ngƣời.


18
3.4.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã
đề xuất
Kết quả khảo sát cho thấy, những ngƣời đƣợc hỏi có sự đánh giá cao về sự cấp
thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất. Trong đó, 100% số ý kiến đánh giá là
rất cấp thiết (mức 5) và khá cấp thiết (mức 4). Sự đánh giá này chứng tỏ các giải pháp
đề xuất có sự cấp thiết và tính khả thi trong phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận
năng lực. Giữa sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp có mối tƣơng quan chặt
chẽ với nhau.
3.5. THỬ NGHIỆM

3.5.1. Tổ chức thử nghiệm
3.5.1.1. Mục đích thử nghiệm
Mục đích thử nghiệm (TN) là nhằm xác định hiệu quả, tính khả thi và điều kiện
cần thiết để triển khai một trong các giải pháp đã đề xuất.
3.5.1.2. Giả thuyết thử nghiệm
Có thể tăng cƣờng kiến thức, kỹ năng làm cơng tác CNL cho GVCN, góp phần
nâng cao hiệu quả phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực, nếu áp dụng giải
pháp: Tổ chức bồi dưỡng GVCN theo khung năng lực.
3.5.1.3. Nội dung và cách thức thử nghiệm
i) Nội dung thử nghiệm
Vì điều kiện thời gian, chúng tôi chỉ chọn tổ chức TN giải pháp Tổ chức bồi
dưỡng GVCN ở trường THCS theo khung năng lực.
ii) Cách thức thử nghiệm
TN đƣợc tiến hành một lần, trên cùng một nhóm đối tƣợng, theo mơ hình
sau đây:
Kiểm tra

Giải pháp

Kiểm tra sau

trƣớc tác động

hoặc tác động

tác động

O1

X


O2

Kết quả đƣợc đo bằng việc so sánh chênh lệch giữa kết quả sau tác động (TN)
với trƣớc tác động (đầu vào). Khi có sự chênh lệch (biểu thị qua |O2-O1|>0, có thể rút
ra kết luận giải pháp đƣợc chọn để TN mang lại hiệu quả đối với phát triển đội ngũ
GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực.


19
3.5.1.4. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thử nghiệm
Kết quả TN đƣợc đánh giá dựa trên hai tiêu chí: kiến thức và kỹ năng làm công
tác CNL của GVCN.
3.5.1.5. Địa bàn, thời gian và mẫu khách thể thử nghiệm
i) Địa bàn thử nghiệm
Bốn trƣờng THCS của quận 6, TP. Hồ Chí Minh.
ii) Thời gian thử nghiệm
Vào đầu học kỳ 1 của năm học 2018-2019: Khảo sát đầu vào và triển khai TN.
iii) Mẫu khách thể thử nghiệm
Mẫu khách thể TN là 124 GVCN của 04 trƣờng THCS quận 6, TP. Hồ Chí Minh.
3.5.1.6. Xử lý kết quả thử nghiệm
Chúng tơi sử dụng các tham số sau đây để xử lý số liệu thu đƣợc: Trung bình
cộng, phƣơng sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên...
3.5.2. Phân tích kết quả thử nghiệm
3.5.2.1. Phân tích kết quả đầu vào
Chúng tơi khảo sát trình độ đầu vào về kiến thức và kỹ năng của GVCN. Trên
cơ sở phân tích kết quả khảo sát, chúng tơi rút ra nhận xét: Trình độ ban đầu về kiến
thức và kỹ năng của GVCN còn thấp. Để có thể nâng cao hiệu quả phát triển đội
ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực, họ cần đƣợc bồi dƣỡng đầy đủ về kiến thức và
kỹ năng.

3.5.2.2. Phân tích kết quả thử nghiệm về mặt định lượng
i) Kết quả về trình độ kiến thức của GVCN sau thử nghiệm
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số F về số GVCN đạt điểm Xi sau TN
Điểm số

Số lƣợng
124

___

3

4

5

6

7

8

9

10

0

4


15

20

28

26

16

15

Kết hợp kết quả đầu vào và bảng 3.8, chúng tôi lập đƣợc bảng 3.9

X

7.33


20
Bảng 3.9. Bảng tần suất kết quả kiểm tra đầu vào và sau TN
về kiến thức của GVCN
Các thông số
Lần đo

Số lƣợng

___

X


Phƣơng sai

Độ lệch

Hệ số

chuẩn

biến thiên

Trƣớc TN

124

6.16

3.43

1,85

30,03

TN

124

7.33

2.65


1.62

22,10

Từ kết quả ở bảng 3.9 có thể lập đƣợc bảng phân bố tần suất f i , tần suất tích
luỹ f i  và vẽ đƣợc các đƣờng biểu diễn tần suất tích luỹ f i  , biểu đồ phân bố tần
suất f i .
Bảng 3.10. Phân bố tần suất f i và tần suất tích luỹ f i 
về kiến thức của GVCN trước TN và sau TN
Trƣớc TN (n = 124)
Xi

Sau TN (n =124)

Fi

fi

fi 

Fi

fi

fi 

3

6


4,83

100

0

-

-

4

19

15,32

95,17

4

3,22

100

5

25

20,16


79,85

15

12,09

96,78

6

27

21,77

59,69

20

16,12

84,69

7

16

12,90

37,92


28

22,58

68,57

8

13

10,48

25,02

26

20,96

45,99

9

12

9,67

14,54

16


12,90

25,03

10

6

4,83

4,83

15

12,09

12,09



124

100

124

100



21

Biểu đồ 3.1. Phân bố tần suất f i về kiến thức của GVCN
trước TN và sau TN

Biểu đồ 3.2. Tần suất tích lũy f i  về kiến thức của GVCN
trước TN và sau TN
Từ các kết quả trên, có thể rút ra những nhận xét sau đây:
+) Điểm trung bình cộng sau TN cao hơn điểm trung bình cộng trƣớc TN:
7,33>6,16;
+) Hệ số biến thiên sau TN nhỏ hơn hệ số biến thiên trƣớc TN: 22,10<30,03;
+) Đƣờng biểu diễn tần suất và tần suất tích luỹ sau TN đều thấy cao hơn và
dịch chuyển về bên phải so với tần suất và tần suất tích luỹ trƣớc TN.


22
Với các kết quả trên, có thể thấy trình độ kiến thức của GVCN sau TN cao hơn
trƣớc TN.
ii) Kết quả thử nghiệm về kỹ năng của GVCN
Kết quả sau TN về trình độ kỹ năng (KN) của GVCN đƣợc thể hiện ở bảng
3.11.
Bảng 3.11. Kết quả về trình độ KN của GVCN sau thử nghiệm
Mức độ
TT
Các kỹ năng
Khá
TB
Yếu
(%)
(%)

(%)
34,68
52,41
12,90
1 KN phát triển chuyên môn
(43)
(65)
(16)
2

KN sử dụng linh hoạt các phƣơng pháp, hình
thức tổ chức dạy học tích cực

3

KN xây dựng kế hoạch CNL

4

KN xây dựng dƣ luận tập thể lành mạnh, các
mối quan hệ nhân văn;

33,88
(42)

53,22
(66)

12,90
(16)


41,93
(52)
41,12
(51)

58,07
(72)
58,88
(73)

0,00
(0)
0,00
(0)

5

KN làm cho HS thay đổi cách nghĩ, quan
niệm, niềm tin sai lệch dẫn đến hành vi tiêu
cực

35,48
(44)

54,03
(67)

11,6
(13)


6

KN sử dụng phƣơng pháp và hình thức giáo
dục phù hợp với đối tƣợng HS

36,29
(45)

54,03
(67)

9,67
(12)

7

KN thu thập, xử lý, phân tích thơng tin để rút
ra nhận xét về HS và tập thể lớp

41,93
(52)

58,07
(72)

0,00
(0)

8


KN tổ chức, phối hợp các lực lƣợng giáo dục

42,74
(53)

57,26
(71)

0,00
(0)

9

KN sử dụng công nghệ thông tin vào đổi mới
phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học
và quản lý lớp học

35,48
(44)

53,33
(66)

11,29
(14)

10

KN vận dụng linh hoạt các kinh nghiệm

thành công của đồng nghiệp trong công tác
CNL

34,67
(43)

53,22
(66)

12,11
(15)

37,82

55,25

6.93

___

X


23
Bảng 3.11 cho thấy kết quả về trình độ KN của GVCN sau TN cao hơn trƣớc
TN. Cụ thể là:
+) Số ngƣời đƣợc xếp ở mức độ khá sau TN cao hơn trƣớc TN (37,82% so với
20,96%).
+) Số ngƣời xếp ở mức độ yếu sau TN nhỏ hơn trƣớc TN (6,93% so với
22.76%).

Để có cái nhìn trực quan đối với kết quả về trình độ KN của GVCN trƣớc TN
và sau TN, chúng tôi sử dụng biểu đồ sau:

Biểu đồ 3.3. So sánh kết quả về trình độ KN của GVCN
trước TN và sau TN
3.5.2.3. Phân tích kết quả thử nghiệm về mặt định tính
Thơng qua tìm hiểu thực tế ở các trƣờng THCS quận 6, TP. Hồ Chí Minh
chúng tơi có những đánh giá khái qt sau đây:
Thứ nhất: Việc bồi dƣỡng đã nâng cao năng lực làm công tác CNL, góp phần
phát triển đội ngũ GVCN theo tiếp cận năng lực.
Thứ hai: GVCN ở trƣờng THCS sau khi đƣợc bồi dƣỡng đã có hiểu biết đúng
đắn về những vấn đề cơ bản của công tác CNL ở trƣờng THCS trong bối cảnh đổi
mới GDPT hiện nay; có đƣợc các KN làm công tác CNL.
Thứ ba: Việc nâng cao năng lực cho GVCN ở trƣờng THCS đã có ảnh hƣởng
lớn đến hiệu quả giáo dục nói chung, phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo
tiếp cận năng lực nói riêng.


24
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1. Luận án đã góp phần bổ sung và phát triển những vấn đề lý luận về GVCN
và phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS theo tiếp cận NL.
2. Luận án đã mô tả, phân tích, đánh giá một cách khách quan thực trạng đội
ngũ GVCN ở trƣờng THCS và thực trạng phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng THCS
trên địa bàn khảo sát.
3. Luận án đã đề xuất 05 giải pháp để phát triển đội ngũ GVCN ở trƣờng
THCS theo tiếp cận năng lực: 1) Lập kế hoạch phát triển đội ngũ GVCN phù hợp với
quy mô của nhà trƣờng và năng lực của giáo viên; 2) Xây dựng đội ngũ GVCN cốt
cán có sức lan tỏa và hỗ trợ đồng nghiệp; 3) Tổ chức bồi dƣỡng đội ngũ GVCN theo

khung năng lực; 4) Đánh giá đội ngũ GVCN theo khung năng lực và thực hiện sự
điều chỉnh, cải tiến; 5) Tạo môi trƣờng, điều kiện thuận lợi để đội ngũ GVCN phát
huy, phát triển năng lực làm công tác CNL của mình.
2. Khuyến nghị
Luận án đã đƣa ra các khuyến nghị đối với Bộ GD&ĐT, các Sở GD&ĐT; các
Phòng GD&ĐT; các trƣờng sƣ phạm; các trƣờng THCS.


×