Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.53 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 1 (Dạy lớp: 11B4, 11B5, 11B6) ĐỊNH LUẬN CU-LÔNG. Chuyên đề : I.Mục đích,yêu cầu: 1.Mục tiêu: a.Về mặc kiến thức: -Ôn lại kiến thức về ĐỊNH LUẬN CU-LÔNG. -Đưa vào một số bài toán thực tế về vận dụng các công thức của định luật Cu-lông trong chân không và các môi trường khác b.Về mặc kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách bài tập vật lí nâng cao cũng như các bài tập nâng cao do GV đưa ra. -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế. 2.Yêu cầu: -HS nắm được và hiểu cũng như có khả năng vận dụng công thức của định luật Cu-lông trong chân không và các môi trường khác II.Phương pháp giảng dạy: -Nêu vấn đề vơí hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -Lấy HS làm trung tâm III.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Bài tập trắc nghiệm và bài tập bổ sung và vận dụng -hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -kiến thức mở rộng và hiện tượng thực tế liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò -ôn lại kiến thức về định luật Cu-lông trong chân không và các môi trường khác. IV.Tiến trình giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Bài tập Tự luận: Bài 1 : Hai vật nhỏ giống nhau, vật thứ nhất thừa 1010 electron, vật thứ hai thiếu 2.1010 electron. Tính điện tích của mỗi vật? Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn ? Bài 2 : Hai bụi ở trong không khí ở cách nhau một đoạn R = 3cm mỗi hạt mang điện tích q = -9,6.10-13C. a. Tính lực tĩnh điện giữa hai điện tích. b. Tính số electron dư trong mỗi hạt bụi, biết điện tích của electron là e = 1,6.10-19C. Bài 3: Hai vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách nhau R = 1m, đẩy nhau bằng lực F = 1,8N. Điện tích tổng cộng của hai vật là Q = 3.10-5C. Tính điện tích của mỗi vật? Bài 4: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Tính độ lớn hai điện tích đó? Bài Tập Trắc Nghiệm 1. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 vµ q2 < 0. B. q1< 0 vµ q2 > 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0. 2 Cã bèn vËt A, B, C, D kÝch thíc nhá, nhiÔm ®iÖn. BiÕt r»ng vËt A hót vËt B nhng l¹i ®Èy C. VËt C hót vËt D. Kh¼ng định nào sau đây là không đúng? A. §iÖn tÝch cña vËt A vµ D tr¸i dÊu. B. §iÖn tÝch cña vËt A vµ D cïng dÊu. C. §iÖn tÝch cña vËt B vµ D cïng dÊu. D. §iÖn tÝch cña vËt A vµ C cïng dÊu. 3 Phát biểu nào sau đây là đúng?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Khi nhiÔm ®iÖn do tiÕp xóc, electron lu«n dÞch chuyÓn tõ vËt nhiÔm ®iÖn sang vËt kh«ng nhiÔm ®iÖn. B. Khi nhiÔm ®iÖn do tiÕp xóc, electron lu«n dÞch chuyÓn tõ vËt kh«ng nhiÔm ®iÖn sang vËt nhiÔm ®iÖn. C. Khi nhiÔm ®iÖn do hëng øng, electron chØ dÞch chuyÓn tõ ®Çu nµy sang ®Çu kia cña vËt bÞ nhiÔm ®iÖn. D. Sau khi nhiễm điện do hởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. 4 §é lín cña lùc t¬ng t¸c gi÷a hai ®iÖn tÝch ®iÓm trong kh«ng khÝ A. tØ lÖ víi b×nh ph¬ng kho¶ng c¸ch gi÷a hai ®iÖn tÝch. B. tØ lÖ víi kho¶ng c¸ch gi÷a hai ®iÖn tÝch. C. tØ lÖ nghÞch víi b×nh ph¬ng kho¶ng c¸ch gi÷a hai ®iÖn tÝch. D. tØ lÖ nghÞch víi kho¶ng c¸ch gi÷a hai ®iÖn tÝch. 5 Tæng ®iÖn tÝch d¬ng vµ tæng ®iÖn tÝch ©m trong mét 1 cm3 khÝ Hi®r« ë ®iÒu kiÖn tiªu chuÈn lµ: A. 4,3.103 (C) vµ - 4,3.103 (C). B. 8,6.103 (C) vµ - 8,6.103 (C). C. 4,3 (C) vµ - 4,3 (C). D. 8,6 (C) vµ - 8,6 (C). 6 Kho¶ng c¸ch gi÷a mét pr«ton vµ mét ªlectron lµ r = 5.10 -9 (cm), coi r»ng pr«ton vµ ªlectron lµ c¸c ®iÖn tÝch ®iÓm. Lùc t¬ng t¸c gi÷a chóng lµ: A. lùc hót víi F = 9,216.10-12 (N). B. lùc ®Èy víi F = 9,216.10-12 (N). -8 C. lùc hót víi F = 9,216.10 (N). D. lùc ®Èy víi F = 9,216.10-8 (N). 7 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là: A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (μC). B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (μC). -9 C. q1 = q2 = 2,67.10 (C). D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C). 8 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F 1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tơng tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là: A. r2 = 1,6 (m). B. r2 = 1,6 (cm).C. r2 = 1,28 (m). D. r2 = 1,28 (cm). 9 Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tơng tác giữa hai điện tích đó là: A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). 10 Hai điện tích điểm bằng nhau đợc đặt trong nớc (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10 -5 (N). Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (μC). B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (μC). C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (μC).. Chuyên đề :. D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (μC).. Tiết: 2 (Dạy lớp: 11B4, 11B5, 11B6) ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.Mục đích,yêu cầu: 1.Mục tiêu: a.Về mặc kiến thức: -Ôn lại kiến thức về điện trường và cường độ điện trường -Đưa vào một số bài toán thực tế về vận dụng các công thức của điện trường và cường độ điện trường b.Về mặc kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách bài tập vật lí nâng cao cũng như các bài tập nâng cao do GV đưa ra. -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế. 2.Yêu cầu: -HS nắm được và hiểu cũng như có khả năng vận dụng công thức của điện trường và cường độ điện trường II.Phương pháp giảng dạy: -Nêu vấn đề vơí hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -Lấy HS làm trung tâm III.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Bài tập trắc nghiệm và bài tập bổ sung và vận dụng -hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -kiến thức mở rộng và hiện tượng thực tế liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò -ôn lại kiến thức về điện trường và cường độ điện trường. IV.Tiến trình giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Bài tập Tự luận: Bài 1: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Tính độ lớn của điện tích đó Bài 2: Một điện tích q= 10-6(C) đặt tại điểm có cường độ điện trường 1600 (V/m). Tính lực tác dụng lên điện tích? Bài 3: Một điện tích q= -3.10-6(C) đặt tại điểm có cường độ điện trường E(V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 0,015N. Tính độ lớn của cường độ điện trường tại điểm đó? Bài 4: Một điện tích điểm Q = 5.10-9 (C) đặt trong chân không, a) Tính cường độ điện trường tại một vị trí cách điện tích một khoảng 10 (cm) . b) Xác định vị trí mà tại đó cường độ điện trường bằng 1350(V/m) Bài 5: Một điện tích điểm Q = -4.10-9 (C) đặt trong chân không, thì gây ra điện trường tại M có cường độ 4.104(V/m) a) Xác định vị trí M b) Đưa điện tích vào điện môi lỏng có hằng số điện môi thì cường độ điện trường giảm đi 20 lần so với lúc đầu. Tính ? Nếu muốn điện trường có cường độ bằng 4.10 4(V/m) trong điện môi thì khoảng cách r bằng bao nhiêu? Bài tập Trắc nghiệm 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện trờng tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trờng là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Véctơ cờng độ điện trờng tại một điểm luôn cùng phơng, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trờng..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. Véctơ cờng độ điện trờng tại một điểm luôn cùng phơng, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dơng đặt tại điểm đó trong điện trờng. 2 Đặt một điện tích dơng, khối lợng nhỏ vào một điện trờng đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đờng sức điện trờng. B. ngợc chiều đờng sức điện trờng. C. vuông góc với đờng sức điện trờng. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. 3. Đặt một điện tích âm, khối lợng nhỏ vào một điện trờng đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đờng sức điện trờng. B. ngợc chiều đờng sức điện trờng. C. vuông góc với đờng sức điện trờng. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. 4. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đờng sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện tờng ta có thể vẽ đợc một đờng sức đi qua. B. Các đờng sức là các đờng cong không kín. C. Các đờng sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đờng sức điện luôn xuất phát từ điện tích dơng và kết thúc ở điện tích âm. 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đờng sức trong điện trờng. B. Tất cả các đờng sức đều xuất phát từ điện tích dơng và kết thúc ở điện tích âm. C. Cũng có khi đờng sức điện không xuất phát từ điện tích dơng mà xuất phát từ vô cùng. D. Các đờng sức của điện trờng đều là các đờng thẳng song song và cách đều nhau. 6. Công thức xác định cờng độ điện trờng gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q mét kho¶ng r lµ: A.. E=9. 109. Q 2 r. B.. E=− 9 .10 9. Q 2 r. C.. E=9. 109. Q r. D.. E=− 9 .10 9. Q r. 7. Một điện tích đặt tại điểm có cờng độ điện trờng 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10 -4 (N). Độ lớn điện tích đó là: A. q = 8.10-6 (μC). B. q = 12,5.10-6 (μC). C. q = 1,25.10-3 (C). D. q = 12,5 (μC). 8. Cờng độ điện trờng gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m). 9. Ba điện tích q giống hệt nhau đợc đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cờng độ điện trờng tại tâm của tam giác đó là: A.. E=9. 109. Q a2. B.. E=3 . 9 .10 9. Q a2. C.. E=9. 9 . 109. Q a2. D. E = 0.. Tiết: 3,4 (Dạy lớp: 11B4, 11B5, 11B6) Chuyên đề : CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ. I.Mục đích,yêu cầu: 1.Mục tiêu: a.Về mặc kiến thức: -Ôn lại kiến thức về Công của lực điện, điện thế và hiệu điện thế.. -Đưa vào một số bài toán thực tế về vận dụng các công thức của Công của lực điện, điện thế và hiệu điện thế. b.Về mặc kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách bài tập vật lí nâng cao cũng như các bài tập nâng cao do GV đưa ra. -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế. 2.Yêu cầu: -HS nắm được và hiểu cũng như có khả năng vận dụng công thức của Công của lực điện, điện thế và hiệu điện thế.. II.Phương pháp giảng dạy: -Nêu vấn đề vơí hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -Lấy HS làm trung tâm III.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Bài tập trắc nghiệm và bài tập bổ sung và vận dụng -hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -kiến thức mở rộng và hiện tượng thực tế liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò -ôn lại kiến thức về định luật Cu-lông trong chân không và các môi trường khác. IV.Tiến trình giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Bài tập Tự luận: Bài 1: Một eletron di chuyển được quãng đường 1cm, dọc theo đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trường trong một điện trường đều có cường độ điện trừơng 1000V/m. Công của lực điện trường có giá trị bằng bao nhiêu? Bài 2: Khi một điện tích q di chuyển trong điện trường đều từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu? Bài 3: Hai tấm kim loại phẳng rộng đặt song song, cách nhau 2cm, được nhiễm điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau. Muốn điện tích q = 5.10 -10c di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9J. Hãy xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm đó. Biết điện trường này là đều và có đường sức vuông góc với các tấm. Bài 4: Một điện tích q=10-8C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều E cùng hướng với BC và E = 3000V/m. Công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích q theo cạnh AB bằng bao nhiêu? Bài 5: Thế năng của một điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.10—19J. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu? Biết điện tích của vật đặt vào điểm đó bằng -1,6.10-19(C) Bài 6: Một e bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điển thế U MN = 100V. Công mà lực điện sinh ra là bao nhiêu? Bài 7: Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J. Hỏi hđt UMN có giá trị bao nhiêu? Bài 8: Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 200V. Tính: a. Công của điện trường di chuyển proton từ C đến D b. Công của lực điện trường di chuyển electron từ C đến D. Bài 9: Tính công mà lực điện tác dụng lên một electron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N. cho UMN =50V. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Công thức xác định công của lực điện trờng làm dịch chuyển điện tích q trong điện trờng đều E là A = qEd, trong đó d lµ: A. kho¶ng c¸ch gi÷a ®iÓm ®Çu vµ ®iÓm cuèi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đờng sức. C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đờng sức, tính theo chiều đờng sức ®iÖn. D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đờng sức. 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đờng đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đờng đi trong điện trờng. B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trờng là đại lợng đặc trng cho khả năng sinh công của điện trờng làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trờng là đại lợng đặc trng cho điện trờng tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó. D. §iÖn trêng tÜnh lµ mét trêng thÕ. 3 Mèi liªn hÖ gia hiÖu ®iÖn thÕ UMN vµ hiÖu ®iÖn thÕ UNM lµ: A. UMN = UNM.. B. UMN = - UNM.. C. UMN =. 1 . U NM. D. UMN =. −. 1 . U NM. 4. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đờng sức của một điện trờng đều có cờng độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d 5. Một điện tích q chuyển động trong điện trờng không đều theo một đờng cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A. A > 0 nÕu q > 0. B. A > 0 nÕu q < 0. C. A = 0 trong mäi trêng hîp. D. A ≠ 0 còn dấu của A cha xác định vì cha biết chiều chuyển động của q. 6. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và đợc nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10 -10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 (J). Coi điện trờng bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trờng đều và có các đờng sức điện vuông góc với các tấm. Cờng độ điện trờng bên trong tấm kim loại đó là: A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m). 7. Mét qu¶ cÇu nhá khèi lîng 3,06.10-15 (kg), mang ®iÖn tÝch 4,8.10-18 (C), n»m l¬ löng gi÷a hai tÊm kim lo¹i song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy g = 10 (m/s 2). Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là: A. U = 255,0 (V). B. U = 127,5 (V). C. U = 63,75 (V). D. U = 734,4 (V). 8. C«ng cña lùc ®iÖn trêng lµm di chuyÓn mét ®iÖn tÝch gi÷a hai ®iÓm cã hiÖu ®iÖn thÕ U = 2000 (V) lµ A = 1 (J). §é lín của điện tích đó là A. q = 2.10-4 (C). B. q = 2.10-4 (μC). C. q = 5.10-4 (C). D. q = 5.10-4 (μC). 9. Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trờng, nó thu đợc một năng lợng W = 0,2 (mJ). HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®iÓm A, B lµ: A. U = 0,20 (V). B. U = 0,20 (mV). C. U = 200 (kV). D. U = 200 (V). 10 HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®iÓm M vµ N lµ UMN = 1 (V). C«ng cña ®iÖn trêng lµm dÞch chuyÓn ®iÖn tÝch q = - 1 (μC) tõ M đến N là: A. A = - 1 (μJ). B. A = + 1 (μJ). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J).. Chuyên đề : I.Mục đích,yêu cầu: 1.Mục tiêu: a.Về mặc kiến thức: -Ôn lại kiến thức về Tụ điện. Tiết: 5 (Dạy lớp: 11B4, 11B5, 11B6) TỤ ĐIỆN. -Đưa vào một số bài toán thực tế về vận dụng các công thức Tụ điện C=. εS Q , C= 9 U 9. 10 . 4 πd. b.Về mặc kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách bài tập vật lí nâng cao cũng như các bài tập nâng cao do GV đưa ra. -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế. 2.Yêu cầu: -HS nắm được và hiểu cũng như có khả năng vận dụng công thức Tụ điện.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II.Phương pháp giảng dạy: -Nêu vấn đề với hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -Lấy HS làm trung tâm III.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Bài tập trắc nghiệm và bài tập bổ sung và vận dụng -hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -kiến thức mở rộng và hiện tượng thực tế liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò -ôn lại kiến thức về Tụ điện. IV.Tiến trình giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Bài tập Tự luận: Bài 1: Một tụ điện có điện dung 500pF, được mắc vào hai cực của một máy phát điện có hđt 220V. Tính điện tích của tụ điện. Bài 2: Một tụ điện phẳng có điện dung C = 100F, được mắc vào hai cực của nguồn điện có hđt 50V. Tính năng lượng của tụ lúc này. Bài 3: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20F -200V. Nối hai bản tụ với hđt 120V. a/ Tính điện tích của tụ. b/ Tính điện tích tối đa mà tụ tích được. Bài 4: Tích điện cho một tụ điện có điện dung C = 20F dưới hđt 60V. Sau đó ngắt tụ ra khỏi nguồn. a/ Tính điện tích q của tụ. b/ Tính công mà điện trường trong tụ sinh ra khi phóng điện tích q = 0,001q từ bản dương sang bản âm. c/ Xét lúc điện tích của tụ điện chỉ còn bằng q/2. Tính công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng điện tích q như trên từ bản dương sang bản âm lúc đó. Bài 5: Một tụ điện có điện dung C bằng bao nhiêu để khi được tích điện đến điện tích q = 10 C. Thì năng lượng điện trường bên trong tụ là 1J.. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện đợc tích điện sao cho điện trờng trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tô lµ: A. R = 11 (cm). B. R = 22 (cm). C. R = 11 (m). D. R = 22 (m). 2. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C 1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu ®iÖn thÕ gi÷a c¸c b¶n tô ®iÖn lµ: A. U = 200 (V). B. U = 260 (V). C. U = 300 (V). D. U = 500 (V). 3. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C 1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. NhiÖt lîng to¶ ra sau khi nèi lµ: A. 175 (mJ). B. 169.10-3 (J). C. 6 (mJ). D. 6 (J). 4. Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 μF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện đợc nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lợng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là: A. ΔW = 9 (mJ). B. ΔW = 10 (mJ). C. ΔW = 19 (mJ). D. ΔW = 1 (mJ). 5. Một tụ điện phẳng có điện dung C, đợc mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Ngời ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện A. Không thay đổi. B. T¨ng lªn ε lÇn. C. Gi¶m ®i ε lÇn. D. Thay đổi ε lần. 6. Một tụ điện phẳng có điện dung C, đợc mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Ngời ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện dung của tụ điện A. Không thay đổi. B. T¨ng lªn ε lÇn. C. Gi¶m ®i ε lÇn. D. T¨ng lªn hoÆc gi¶m ®i tuú thuéc vµo líp ®iÖn m«i..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 7. Một tụ điện phẳng có điện dung C, đợc mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Ngời ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện A. Không thay đổi. B. T¨ng lªn ε lÇn. C. Gi¶m ®i ε lÇn. D. T¨ng lªn hoÆc gi¶m ®i tuú thuéc vµo líp ®iÖn m«i.. Tiết: 6 (Dạy lớp: 11B4, 11B5, 11B6) DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. Chuyên đề : I.Mục đích,yêu cầu: 1.Mục tiêu: a.Về mặc kiến thức: -Ôn lại kiến thức về DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. -Đưa vào một số bài toán thực tế về vận dụng các công thức công của nguồn điện và suất điện động của nguồn điện b.Về mặc kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách bài tập vật lí nâng cao cũng như các bài tập nâng cao do GV đưa ra. -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế. 2.Yêu cầu: -HS nắm được và hiểu cũng như có khả năng vận dụng công thức công của nguồn điện và suất điện động của nguồn điện II.Phương pháp giảng dạy: -Nêu vấn đề vơí hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -Lấy HS làm trung tâm III.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Bài tập trắc nghiệm và bài tập bổ sung và vận dụng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -kiến thức mở rộng và hiện tượng thực tế liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò -ôn lại kiến thức về công thức công của nguồn điện và suất điện động của nguồn điện IV.Tiến trình giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Bài tập Tự luận: 1. Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A. a. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút ? b. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian trên ? Ñ s: 300 C, 18,75. 1020 haït e. 2. Suất điện động của một nguồn điện là 12 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5 C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó ? Ñ s: 6 J. 3. Tính suất điện động của nguồn điện. Biết rằng khi dịch chuyển một lượng điện tích 3. 10 -3 C giữa hai cực bên trong nguồn điện thì lực lạ thực hiện một công là 9 mJ. Ñ s: 3 V. 4. Suất điện động của một acquy là 6 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,16 C bên trong acquy từ cực âm đến cực dương của nó ? Ñ s: 0,96 J. 5. Tính điện lượng và số electron dịch chuyển qua tiết diện ngang của một dây dẫn trong một phút. Biết dòng điện có cường độ là 0,2 A. Ñ s: 12 C, 0,75. 1020 haït e. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây ? A. Lực kế. B. Công tơ điện. C. Nhiệt kế. D. Ampekế. Câu 2: Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây ? A. Niutơn (N). B. Ampe (A). C. Jun (J). D. Oát (W). Câu 3: Chọn câu đúng. Pin điện hoá có: A. hai cực là hai vật dẫn cùng chất. B. hai cực là hai vật dẫn khác chất. C. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện. D. hai cực đều là các vật cách điện. Câu 4: Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch nào sau đây ? A. Dung dịch muối. B. Dung dịch axit. C. Dung dịch bazơ. D. Một trong các dung dịch kể trên. Câu 5: Trong các pin điện hoá có sự chuyển hoá từ năng lượng nào sau đây thành điện năng ? A. Nhiệt năng. B. Thế năng đàn hồi. C. Hoá năng. D. Cơ năng. Câu 6: Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây ? A. Culông (C). B. Vôn (V). C. Héc (Hz). D. Ampe (A). Câu 7: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng: A. tạo ra điện tích dương trong một giây. B. tạo ra các điện tích trong một giây. C. thực hiện công của nguồn điện trong một giây..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> D. thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. Câu 8: Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn: A. hai mảnh đồng. B. hai mảnh nhôm. C. hai mảnh tôn. D. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm. Câu 9: Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do: A. các electron dịch chuyển từ cực đồng đến cực kẽm qua dung dịch điện phân. B. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân. C. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy electron của cực đồng. D. các ion dương kẽm di vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy electron của cực đồng. Câu 10: Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi? A.Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là đinamô. B. Trong mạch điện kín của đèn pin. C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy. D. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin mặt trời.. Tiết: 7, 8 (Dạy lớp: 11B4, 11B5, 11B6) ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN. Chuyên đề : I.Mục đích,yêu cầu: 1.Mục tiêu: a.Về mặc kiến thức: -Ôn lại kiến thức về điện năng và công suất điện. -Đưa vào một số bài toán thực tế về điện năng, công suất điện và các công thức công của nguồn điện và suất điện động của nguồn điện b.Về mặc kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách bài tập vật lí nâng cao cũng như các bài tập nâng cao do GV đưa ra. -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế. 2.Yêu cầu: -HS nắm được và hiểu cũng như có khả năng vận dụng công thức công của điện năng, công suất điện và công của nguồn điện và công suất của nguồn điện II.Phương pháp giảng dạy: -Nêu vấn đề vơí hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -Lấy HS làm trung tâm III.Chuẩn bị của thầy và trò:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Chuẩn bị của thầy: -Bài tập trắc nghiệm và bài tập bổ sung và vận dụng -hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -kiến thức mở rộng và hiện tượng thực tế liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò -ôn lại kiến thức về công thức công của nguồn điện và suất điện động của nguồn điện IV.Tiến trình giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Bài tập Tự luận: 1. Cho mạch điện như hình, trong đó U = 9V, R1 = 1,5 . Biết hiệu điện thế hai đầu R2 = 6v. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong 2 phút ? Ñ s: 1440 J. 2. Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V. Khi R1 noái tieáp R2 thì coâng suaát cuûa maïch laø 4 W. Khi R1 maéc song song R2 thì coâng suaát maïch laø 18 W. Haõy xaùc ñònh R1 vaø R2 ? Đ s: R1 = 24 , R2 = 12 , hoặc ngược lại. 3. Hai bóng đèn Đ1 ghi 6v – 3 W và Đ2 ghi 6V - 4,5 W được maéc vaøo maïch ñieän nhö hình veõ. Nguoàn ñieän coù hieäu ñieän theá U không thay đổi. a. Biết ban đầu biến trở Rb ở vị trí sao cho 2 đèn sáng Rb bình thường. Tìm điện trở của biến trở lúc này ? Trên mạch ñieän, ñaâu laø Ñ1, ñaâu laø Ñ2 ? b. Giả sử từ vị trí ban đầu ta di chuyển biến trở con chạy sang phải một chút thì độ sáng các đèn thay đổi thế nào ? Ñ s: Rb = 24 4. Để loại bóng đèn loại 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu đện thế 220V, người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R. Tính R ? Ñ s: 200 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Chọn câu đúng. Điện năng tiêu thụ được đo bằng: A. vôn kế. B. công tơ điện. C. ampe kế. D. tĩnh điện kế. Câu 2: Công suất điện được đo bằn đơn vị nào sau đây ? A. Jun (J). B. Oát (W). C. Niutơn (N). D. Culông (C) Câu 3: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ? A. Bóng đèn dây tóc. B. Quạt điện. C. Ấm điện. D. Acquy đang được nạp điện. Câu 4: Công suất của nguồn điện được xác định bằng: A. lượng điện tích mà nguồn điện xảy ra trong một giây. B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây. D. công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong mạch điện kín trong một giây..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. C. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian Câu 6: Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Hoá năng. D. Nhiệt năng. Câu 7: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua. B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn vào với thời gian dòng điện chạy qua. C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.nghịch với điện trở của dây dẫn. Câu 8: Một ăcqui có suất điện động là 12V sinh ra một công là 720J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong giữa hai cực của nó khi ăcqui này phát điện. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua ăcqui đó là: A. 0,2A B. 2A C. 1,2A D. 12A Câu 9: Suất điện động của một nguồn điện một chiều là 4V. Công của lực lạ thực hiện làm di chuyển một lượng điện tích 8mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là: A. 32mJ B. 320mJ C. 0,5J D. 500J Câu 10: Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết: A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Công suất điện mà gia đình sử dụng . C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Tiết: 9 (Dạy lớp: 11B4, 11B5, 11B6) ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH. Chuyên đề : I.Mục đích,yêu cầu: 1.Mục tiêu: a.Về mặc kiến thức: -Ôn lại kiến thức về định luật ôm đối với toàn mạch. -Đưa vào một số bài toán thực tế về định luật ôm đối với toàn mạch b.Về mặc kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách bài tập vật lí nâng cao cũng như các bài tập nâng cao do GV đưa ra. -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế. 2.Yêu cầu: -HS nắm được và hiểu cũng như có khả năng vận dụng công thức công định luật ôm đối với toàn mạch II.Phương pháp giảng dạy: -Nêu vấn đề vơí hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -Lấy HS làm trung tâm III.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Bài tập trắc nghiệm và bài tập bổ sung và vận dụng -hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -kiến thức mở rộng và hiện tượng thực tế liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò -ôn lại kiến thức về công thức định luật ôm đối với toàn mạch IV.Tiến trình giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Bài tập Tự luận: 1. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn có suất điện động là , biết điện trở trong và ngoài là như nhau ? ξ Đ s: 2 2. Nếu mắc điện trở 16 với một bộ pin thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1 A. Nếu mắc điện trở 8 vào bộ pin đó thì cường độ bằng 1,8 A. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ pin. Đ s: 18 V, 2 . 3. Một nguồn điện có suất điện động là 6 V, điện trở trong r = 2 , mạch ngoài có điện trở R. a. Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4 W. b. Với giá trị nào của R để công suất mạch ngoài có giá trị cực đại? Tính giá trị đó? Đ s: 4 (1 ); 2 , 4,5 W. 4. Mắc một bóng đèn nhỏ với bộ pin có suất điện động 4,5 v thì vônkế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 4 V và ampe kế chỉ 0,25 A. Tính điện trở trong của bộ pin. Đ s: 2 5. Mắc một dây có điện trở 2 với một pin có suất điện động 1,1 V thì có dòng điện 0,5 A chạy qua dây. Tính cường độ dòng điện nếu đoản mạch ? Đ s: 5,5 A. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch: A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn. C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch. D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong của nguồn và điện trở ngoài. Câu 2: Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây? A. U N Ir B. U N E Ir U I R N r C. N D. U N E Ir Câu 3: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức: H. A.. E .100 UN %. U Ir H N E C. .100%. B.. H. UN .100 E %.. U H N E - Ir. D. .100%. Câu 4: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 () được mắc với điện trở 4,8 () thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là A. I = 120 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A)..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 5 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A. R = 3 (). B. R = 4 (). C. R = 5 (). D. R = 6 (). Câu 6: Một mạch có hai điện trở 3 và 6 mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 2. Hiệu suất của nguồn điện là: A. 85%. B. 90%. C. 40%. D. 50%. Câu 7: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là: A. 5 (W). B. 10 (W). C. 40 (W). D. 80 (W). Câu 8: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A. R = 1 (). B. R = 2 (). C. R = 3 (). D. R = 4 ().. Tiết: 10 (Dạy lớp: 11B4, 11B5, 11B6) ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN ĐIỆN, GHÉP NGUỒN. Chuyên đề : I.Mục đích,yêu cầu: 1.Mục tiêu: a.Về mặc kiến thức: -Ôn lại kiến thức về ghép các nguồn điện thành bộ. -Đưa vào một số bài toán thực tế về nguồn nối tiếp và nguồn song song b.Về mặc kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách bài tập vật lí nâng cao cũng như các bài tập nâng cao do GV đưa ra. -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế. 2.Yêu cầu: -HS nắm được và hiểu cũng như có khả năng vận dụng công thức công nguồn nối tiếp và nguồn song song II.Phương pháp giảng dạy: -Nêu vấn đề vơí hệ thống câu hỏi nêu vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Lấy HS làm trung tâm III.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Bài tập trắc nghiệm và bài tập bổ sung và vận dụng -hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -kiến thức mở rộng và hiện tượng thực tế liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò -ôn lại kiến thức về công thức nguồn nối tiếp và nguồn song song IV.Tiến trình giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Bài tập Tự luận: 1. Cho maïch ñieän nhö hình veõ:R1 = 3 , R2 = 9 , R3 = 6 . Điện trở trong của ampe kế không đáng kể. UAB = 18 V. a. Cho R4 = 7,2 thì ampe keá chæ giaù trò bao nhieâu? b. Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0. Tính giá trị của R4 ? Ñ s: 0,67 A, 18 . 2. Cho maïch ñieän nhö hình veõ:R1 = 3 , R2 = 9 , R3 = 6 . Điện trở trong của ampe kế không đáng kể. UAB = 18 V. a. Cho R4 = 7,2 thì ampe keá chæ giaù trò bao nhieâu? b. Điều chỉnh R4 để ampe kế chỉ số 0. Tính giá trị của R4 ? Ñ s: 2 A, 180 . 3. Cho maïch ñieän nhö hình veõ, bieát UAB = 48 V R1= 2 , R2 = 8 , R3 = 6 , R4 = 16 . a. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N ? b. Muốn đo UMN phải mắc cực dương của vônkế vào điểm nào? Ñ s: 4V, ñieåm N. 4. Xác định cường độ dòng điện qua ampe kế theo mạch như hình vẽ. Bieát RA ≈ 0; R1 = R3 = 30 ; R2 = 5 ; R4 = 15 vaø U = 90 V. Ñ s: 5 A. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Cõu 1:Có 9 quả pin giống nhau, mỗi quả có suất điện động 1,5V , điện trở trong 3. đợc mắc thành 3 nhánh song song giống nhau. Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ? a. E =1,5V b. E =4,5V c. E =1,5V D. kết quả r =1 r =3 r =1 khác. Câu 2:Khi mắc n nguồn nối tiếp, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức: r E b nE và rb n. A. B. E b E và rb nr . r E b E và rb E n E và r nr b n. C. b . D..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 3:Khi mắc song song n dãy, mỗi dãy có m nguồn, mỗi nguồn có suất đện động E và điện trở trong r giống nhau thì suất điện động và điện trở của bộ nguồn cho bởi biểu thức: nr nr E b nE và rb Eb mE và rb m. m. A. B. mr mr E b nE và rb Eb mE và rb n . n . C. D. Câu 4:Muốn mắc ba pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 6V thì: A.phải ghép hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại. B. ghép ba pin song song. C. ghép ba pin nối tiếp. D. không ghép được. Câu 5:Nếu ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành một bộ nguồn thì bộ nguồn sẽ không đạt được giá trị suất điện động : A.3V. B. 6V C. 9V. D. 5V. Câu 6:Chọn câu trả lời đúng. Bộ nguồn điện gồm 3 dãy mắc song song, mỗi dãy có 10 nguồn mắc nối tiếp. Mỗi nguồn có E = 1,1V, r = 0,1 . Mạch ngòai là 1 sợi dây niken chiều dài l = 50m, tiết diện S = 0,5mm2 , điện trở suất = 0,42.10-6 .m. Tình cường độ dòng điện chạy qua mỗi nguồn và hiệu điện thế trên điện trở trong của nó. A. I1 = 0,52 A, Ur = 0,005 V B. I1 = 0,052 A, Ur = 0,05 V C. I1 = 0,52 A, Ur = 0,05 V D. I1 = 0,052 A, Ur = 0,005 V. Tiết: 11 - 12 (Dạy lớp: 11B4, 11B5, 11B6) ÔN TẬP CHƯƠNG 1 VÀ CHƯƠNG 2 KIỂM TRA 45 PHÚT. Chuyên đề : I.Mục đích,yêu cầu: 1.Mục tiêu: a.Về mặc kiến thức: -Ôn lại kiến thức về ôn tập chương 1 và chương 2 kiểm tra 45 phút -Đưa vào một số bài toán thực tế chương 1 và chương 2 kiểm tra 45 phút -Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong sách bài tập chương 1 và chương 2 kiểm tra 45 phút -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng thực tế. 2.Yêu cầu: -HS nắm được và hiểu cũng như có khả năng vận dụng công thức chương 1 và chương 2 kiểm tra 45 phút II.Phương pháp giảng dạy: -Nêu vấn đề vơí hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -Lấy HS làm trung tâm.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> III.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy: -Bài tập trắc nghiệm và bài tập bổ sung và vận dụng -hệ thống câu hỏi nêu vấn đề. -kiến thức mở rộng và hiện tượng thực tế liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của trò -ôn lại kiến thức về công thức nguồn nối tiếp và nguồn song song IV.Tiến trình giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Bài tập Tự luận: 1. Cho mạch điện như hình vẽ, 1 = 10 V, 2 = 2 V, r1 = r2 = 1 . R là biến trở. a. Điều chỉnh R = 10 , tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 2. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 5 phút ? b. Điều chỉnh R sao cho hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 1 bằng không. Tính R ? c. Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại? Tính giá trị cực đại này? Ñ s: 1 V, 3000 J; 4 ; 2 , 18 W. 2. Maïch ñieän nhö hình veõ. 1 = 6 V, 2 = 3 V, r1 = r2 = 1 . a. Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi cực của nguồn khi k mở. b.* Tính I qua K khi K đóng ? Ñ s: 4,5 A, U1 = 1,5 V, U2 = -1,5 V. 9 A. 3. Cho maïch ñieän nhö hình veõ.R2 = R3 = R4 = 30 . R1= 35 , r = 5 . Rv rất lớn, V chỉ 13,5 V. a. Tính suất điện động của nguồn? b. Đổi chổ nguồn và Vôn kế, tìm số chỉ của V ? Ñ s: 18 V, 13,5 V.. 4. Cho mạch điện như hình vẽ, có các bộ nguồn giống nhau E = 20V và r = 1 Ω và R = 2 Ω , Đ2(3V – 6W) , Đ1(5V – 12W) tính; a. Điện trở RN của mạch điện. b. Cho biết đèn nào sáng hơn ? c. Hiệu suất của nguồng điện. d. Tính công suất thực của bóng đèn và công suất của các điện trở.. Đ2. R. Đ1 Đ. 1 , r1. 2, r2. 1. 2. R.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 vµ q2 < 0. B. q1< 0 vµ q2 > 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0. Câu 2..Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tơng tác giữa hai điện tích đó là: A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10 -19 (C). B. Hạt êlectron là hạt có khối lợng m = 9,1.10-31 (kg). C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vËt kh¸c. Câu 4. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đờng sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện tờng ta có thể vẽ đợc một đờng sức đi qua. B. Các đờng sức là các đờng cong không kín. C. Các đờng sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đờng sức điện luôn xuất phát từ điện tích dơng và kết thúc ở điện tích âm. Câu 5. Đặt một điện tích âm, khối lợng nhỏ vào một điện trờng đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đờng sức điện trờng. B. ngợc chiều đờng sức điện trờng. C. vuông góc với đờng sức điện trờng. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 6. Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cờng độ điện trờng tại điểm nằm trên đờng thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là: A. E = 16000 (V/m). B. E = 1,600 (V/m). C. E = 2,000 (V/m). D. E = 20000 (V/m). Câu 7. Công thức xác định công của lực điện trờng làm dịch chuyển điện tích q trong điện trờng đều E là A = qEd, trong đó d là: A. kho¶ng c¸ch gi÷a ®iÓm ®Çu vµ ®iÓm cuèi. B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đờng sức. C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đờng sức, tính theo chiều đờng sức ®iÖn. D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đờng sức. Câu 8. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và đợc nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 (C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 (J). Coi điện trờng bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trờng đều và có các đờng sức điện vuông góc với các tấm. Cờng độ điện trờng bên trong tấm kim loại đó là: A. E = 2 (V/m). B. E = 40 (V/m). C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m). C©u 9. Mèi liªn hÖ gia hiÖu ®iÖn thÕ UMN vµ hiÖu ®iÖn thÕ UNM lµ: A. UMN = UNM.. B. UMN = - UNM.. C. UMN =. 1 . U NM. D. UMN =. −. 1 . U NM. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đờng đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đờng đi trong điện trờng. B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trờng là đại lợng đặc trng cho khả năng sinh công của điện trờng làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trờng là đại lợng đặc trng cho điện trờng tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó. D. §iÖn trêng tÜnh lµ mét trêng thÕ. C©u 11. HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®iÓm M vµ N lµ U MN = 1 (V). C«ng cña ®iÖn trêng lµm dÞch chuyÓn ®iÖn tÝch q = - 1 (μC) từ M đến N là: A. A = - 1 (μJ). B. A = + 1 (μJ). C. A = - 1 (J). D. A = + 1 (J). Câu 12. Một tụ điện có điện dung C, đợc nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lợng của tụ điện?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. W =. 1 Q2 2 C. B. W =. 1 U2 2 C. C. W =. 1 CU2 2. D.. W. =. 1 QU 2 Câu 13. Một tụ điện có điện dung 500 (pF) đợc mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là: A. q = 5.104 (nC). B. q = 5.10-2 (μC). C. q = 5.104 (μC). D. q = 5.10-4 (C). Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dßng ®iÖn lµ dßng c¸c ®iÖn tÝch dÞch chuyÓn cã híng. B. Cờng độ dòng điện là đại lợng đặc trng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và đợc đo bằng điện lợng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian. C. Chiều của dòng điện đợc quy ớc là chiều chuyển dịch của các điện tích dơng. D. Chiều của dòng điện đợc quy ớc là chiều chuyển dịch của các điện tích âm. C©u 15. §o¹n m¹ch gåm ®iÖn trë R1 = 100 ( Ω ) m¾c song song víi ®iÖn trë R2 = 300 ( Ω )), ®iÖn trë toµn m¹ch lµ: A. RTM = 75 ( Ω )). B. RTM = 100 ( Ω )). C. RTM = 150 ( Ω )). D. RTM = 400 ( Ω )). Câu 16. Suất điện động của nguồn điện đặc trng cho A. kh¶ n¨ng thùc hiÖn c«ng cña lùc l¹ bªn trong nguån ®iÖn. B. kh¶ n¨ng dù tr÷ ®iÖn tÝch cña nguån ®iÖn. C. kh¶ n¨ng tÝch ®iÖn cho hai cùc cña nã. D. kh¶ n¨ng t¸c dông lùc ®iÖn cña nguån ®iÖn. C©u 17. §iÖn tÝch cña ªlectron lµ - 1,6.10 -19 (C), ®iÖn lîng chuyÓn qua tiÕt diÖn th¼ng cña d©y dÉn trong 30 (s) lµ 15 (C). Sè ªlectron chuyÓn qua tiÕt diÖn th¼ng cña d©y dÉn trong thêi gian mét gi©y lµ A. 3,125.1018. B. 9,375.1019. C. 7,895.1019. D. 2,632.1018.. Câu 18. : Công suất của nguồn điện đợc xác định theo công thức: A. P = UIt. B. P = Ei. C. P = UI. D. P = Eit. Câu 19. Một điện trở R= 10 (Ω) dòng điện chạy qua điện trở có cờng độ I= 2 A, trong 30 phút thì nhiệt lợng tỏa ra trên. R lµ bao nhiªu? A. Q = 1000 (μJ). B. Q= 3600 (J). C. Q = 600 (J). D. Q = 7200 (J). Câu 20. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thờng ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, ngời ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị A. R = 100 ( Ω )). B. R = 150 ( Ω )). C. R = 200 ( Ω )). D. R = 250 ( Ω )). C©u 21. §èi víi m¹ch ®iÖn kÝn gåm nguån ®iÖn víi m¹ch ngoµi lµ ®iÖn trë th× hiÖu ®iÖn thÕ m¹ch ngoµi A.tỉ lệ thuận với cờng độ dòng điện chạy trong mạch. B. tăng khi cờng độ dòng điện trong mạch tăng. C. giảm khi cờng độ dòng điện trong mạch tăng. D. tỉ lệ nghịch với cờng độ dòng điện chạy trong mạch Câu 22. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 ( Ω )) đợc mắc với điện trở 4,8 ( Ω )) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cờng độ dòng điện trong mạch là A. I = 120 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A). Câu 23. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 ( Ω )), mạch ngoài có điện trở R. Để công suÊt tiªu thô ë m¹ch ngoµi lµ 4 (W) th× ®iÖn trë R ph¶i cã gi¸ trÞ A. R = 3 ( Ω )). B. R = 4 ( Ω )). C. R = 5 ( Ω )). D. R = 6 ( Ω ).. Câu 24. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất. tiªu thô ë m¹ch ngoµi lµ 4 (W) th× ®iÖn trë R ph¶i cã gi¸ trÞ A. R = 1 ( Ω )). B. R = 2 ( Ω )). C. R = 3 ( Ω )). D. R = 6 ( ). Ω Câu 26. Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau đợc mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 ( Ω )). Suất điện động và điện trở trong cña bé nguån lÇn lît lµ: A. Eb = 12 (V); rb = 6 ( Ω )). B. Eb = 6 (V); rb = 3 ( Ω )). C. Eb = 6 (V); rb = 1,5 ( Ω )). D. Eb = 12 (V); rb = 3 ( Ω )).. Câu 27. Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép song song. A. Eb = E1+ E2+...+ En ; rb = r. B. Eb = E1+ E2+...+ En ; rb = r/n C. Eb = E1+ E2+...+ En ; rb = r1+ r2+...+rn D. Eb = E1 ; rb = nr.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 28. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Dßng ®iÖn cã t¸c dông sinh lý. VÝ dô: hiÖn tîng ®iÖn giËt. B. Dßng ®iÖn cã t¸c dông ho¸ häc. VÝ dô: acquy nãng lªn khi n¹p ®iÖn. C Dßng ®iÖn cã t¸c dông tõ. VÝ dô: nam ch©m ®iÖn. D. Dßng ®iÖn cã t¸c dông nhiÖt. VÝ dô: bµn lµ ®iÖn. Câu 29. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 ( Ω )), mạch ngoµi gåm ®iÖn trë R1 = 0,5 ( Ω )) m¾c nèi tiÕp víi mét ®iÖn trë R. §Ó c«ng suÊt tiªu thô ë m¹ch ngoµi lín nhÊt th× ®iÖn trë R ph¶i cã gi¸ trÞ A. R = 3 ( Ω ).. B. R = 2 Ω ).. C. R = 1 ( Ω )).. D. R = 4 ( Ω )).. C©u 30. : Mét m¹ch ®iÖn kÝn gåm hai nguån ®iÖn E 1, r1 vµ E2, r2 m¾c nèi tiÕp víi nhau, m¹ch ngoµi chØ cã ®iÖn trë R. Biểu thức cờng độ dòng điện trong mạch là:. A.. I=. E 1 + E2 R+ r 1 − r 2. B.. I=. E1 − E2 R+ r 1+ r 2. C.. I=. E1− E2 R+ r 1 − r 2. D.. I=. E 1+ E 2 R+ r 1+ r 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>