Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

de cuong on tap HKII mon dia li 8 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.85 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: ĐỊA LÍ I. Kiến thức: 1. Những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế-xã hội Đông Nam Á: a, Đặc điểm tự nhiên: Đặc điểm Địa hình Khí hậu Sông ngòi Cảnh quan. Bán đảo Trung Ấn - Chủ yếu là núi cao, cao nguyên thấp. - Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị kinh tế lớn. Nhiệt đới gió mùa Có 5 sông lớn bắt nguồn từ núi cao ở phía Bắc chảy xuống phía Nam, hàm lượng phù sa lớn. - Rừng nhiệt đới. - Rừng thưa rụng lá vào mùa khô. - Xa van cây bụi.. Quần đảo Mã Lai - Hệ thống núi hướng vòng cung, núi lửa. - Đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp. - Nhiệt đới gió mùa. - Khí hậu xích đạo. Sông ngắn, dốc; chế độ nước điều hoà; có giá trị về thuỷ điện. Rừng rậm bốn mùa xanh tốt.. b, Đặc điểm dân cư: - Là khu vực có số dân đông. - Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào.. c, Đặc điểm xã hội: Các nước trong khu vực vừa có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, trong phong tục tập quán, sản xuất và sinh hoạt vừa có nsự đa dạng trong văn hoá từng dân tộc. Đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước.. d, Đặc điểm kinh tế * Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh: Trong thời gian qua các nước Đông Nam Á có tốc độ phát triển khá cao song chưa vững chắc. * Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi: - Các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hoá: phát triển công nghiệp, sản xuất hàng hoá phục vụ trong nước và xuất khẩu. - Cơ cấu kinh tế đang thay đổi: giảm dần tỉ trong nông nghiệp, tăng dần tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.. 2. Một số đặc điểm nổi bật về hiệp hội các nước Đông Nam Á: * Quá trình thành lập: - Thành lập vào ngày 8-8-1967, có 5 nước đầu tiên tham gia hiệp hội: Thái Lan, Ma-lay-xi-a, Sin-gapo, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a. - Hiện nay hiệp hội các nước Đông Nam Á có 10 nước thành viên. *Mục tiêu hoạt động: Mục tiêu hoạt động của hiệp hội thay đổi theo thời gian: Trước kia: Hợp tác quân sự. Hiện nay: Đoàn kết hợp tác, hoà bình ổn định, phát triển đồng đều..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Nguyên tắc: Đoàn kết, tôn trọng chủ quyền, hợp tác toàn diện. * Việt Nam trong ASEAN: + Thuận lợi: Mậu dich phát triển (xuất nhập khẩu tăng). Hợp tác phát triển hành lang Đông-Tây. + Khó khăn: Chênh lệch về kinh tế. Phát triển về chính trị. Bất đồng ngôn ngữ.. 3. Việt Nam đất nước con người: a, Vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới: * Tiếp giáp: - Phía Bắc: Trung Quốc. - Phía Tây: Lào, Cam-pu-chia. - Phía Đông: biển Đông. - Việt Nam gắn liền với lục địa Á-Âu, nằm phía Đông của bán đảo Đông Dương, nằm gần trung tâm Đông Nam Á. - Việt Nam là quốc gia độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.. b, Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hoá, lịch sử, xã hội của khu vực Đông Nam Á: - Thiên nhiên: Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Văn hoá: Có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, kiến trúc nghệ thuật và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực. - Lịch sử: Là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật, đế quốc Mĩ giành độc lập dân tộc. - Là thành viên của hiệp hội các nước Đông Nam Á từ năm 1998, Việt Nam đã tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng.. 4. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam: a, Vị trí, giới hạn lãnh thổ: + Toạ độ các điểm cực: Điểm cực Bắc Nam Tây Đông. Địa danh hành chính xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà.. Vĩ độ 23o23’B 8o34’B 22o22’B 12o40’B. Kinh độ 105o20’Đ 104o40’Đ 102o09’Đ 109o24’Đ. + Phạm vi bao gồm: Phần đất liền: diện tích: 331,212 km2 . - Phần biển: khoảng 1 triệu km2 .. b, Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên KT-XH: - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng phong phú nhưng cũng gặp không ít thiên tai (bão, lụt, hạn hán...). - Nằm gần trung tâm Đông Nam Á, nên thuận lợi trong việc giao lưu hợp tác phát triển kinh tế xã hội..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c, Đặc điểm lãnh thổ: - Phần đất liền kéo dài theo chiều B-N dài 1650 km. - Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km. - Đường biên giới trên đất liền dài 4600 km. - Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía Đông và Đông-Nam, có nhiều đảo và quần đảo. - Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.. 5. Vùng biển Việt Nam: a, Diện tích, giới hạn: - Biển Đông là biển lớn với diện tích khoảng 3447000 km2 , tương đối kín, trải rộng từ xích đạo đến chí tuyến Bắc. - Vùng biển Việt Nam là một phần của biển Đông, với diện tích khoảng 1 triệu km2.. b, Đặc điểm của biển Đông và vùng biển nước ta: - Biển nóng quanh năm. - Chế độ gió, chế độ nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa. - Chế độ truyền phức tạp.. c, Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN: - Nguồn tài nguyên biển: phong phú và đa dạng: thuỷ sản, khoáng sản, nhất là dầu mỏ, khí đốt, muối, du lịch... - Một số thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta: mưa, bão, sóng lớn, triều cường... - Vấn đè ô nhiễm nước biển làm suy giảm nguồn khoáng sản. Vì vậy, cần phải có kế hoạch khai thác và bảo vệ tốt hơn vùng biển nước ta.. 6. Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản: a, Quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua 3 giai đoạn: + Giai đoạn tiền Cambri:(tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ). Cách ngày nay khoảng 542 triệu năm. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta lúc đó còn là biển. Phần đất liền là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, Kon Tum. Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản, khí quyển rất ít ôxi. + Giai đoạn cổ kiến tạo:(phát triẻn, mở rộng và ổn định lãnh thổ). Cách ngày nay khoảng 65 triệu năm. Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền. Một số dãy núi hình thành do các vận động tạo núi. Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than lớn tập trung ở miền bắc và rải rác ở một số nơi. Sinh vật phát triển mạnh mẽ. Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị địa hình bào mòn hạ thấp. + Giai đoạn tân kiến tạo:(tạo nên diện mạo hiện tại của nước ta và còn đang tiếp diễn). Cách ngày nay 25 triệu năm. Hình thành các cao nguyên ba dan ở tây nguyên, các đồng bằng phù sa (ĐB.sông Hồng, ĐB.sông Cửu Long), các bể dầu khí ở thềm lục đia... Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên trái đất..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b, Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta: + VN là nước giàu tài nguyên khoáng sản: Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khoáng sane có trữ lượng lớn: sắt, than, thiết, crôm, dầu mỏ, đá vôi, khí đốt... + Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyện khoáng sản: Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi vì vậy cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản quý giá của nước ta. + Các khoáng sản có trữ lượng lớn: Số Loại khoáng sản Kí hiệu trên bảng đồ Phân bố các mỏ chính 1 than Quảng Ninh 2 dầu mỏ Vũng Tàu (thềm lục địa) 3 khí đốt Thăng Bình, Vũng Tàu, Thái Bình 4 bô-xít Tây Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn 5 sắt Hà Giang, Hà Tỉnh, Thái Nguyên 6 crôm Thanh Hoá 7 thiếc Lạng Sơn, Cao Bằng, Nghệ An 8 titan ven biển miền Trung 9 apatit Lào Cai 10 đá quý Nghệ An, Yên Bái, Tây Nguyên. 7. Các thành phần tự nhiên: a, Đặc điểm chung của địa hình VN: + Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN: Địa hình VN đa dạng, trong đó đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền, là bộ phận quan trọng nhất. Chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m). Đồng bằng chiếm ¼ diện tích phần đất liền, chủ yếu là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. + Địa hình nước ta đuợc tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Vận động tạo núi ở tân kiến tạo làm địa hình nước ta phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa thấp dần từ nội địa ra biển. Hướng nghiêng của địa hình nước ta là hướng TB-ĐN. Địa hình nước ta có 2 hướng chính: TB-ĐN và hướng vòng cung. + Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác đọng mạnh mẽ của con người: Địa hình luôn bị biến đổi sâu sắc do tác động mạnh mẽ của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và sự khai phá của con người.. b, Đặc điểm các khu vực địa hình: *Khu vực đồi núi: Vùng núi Đông Bắc: là vùng núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với các dãy núi hình cánh cung. Địa hình caxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ. Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng TB-ĐN. Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có 2 sườn không cân xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển. Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Khu vực đồng bằng: + Đồng bằng sông Hồng: Diện tích: 15 000 km2 Trên bề mặt có hệ thống đê lớn chống lũ vững chắc. + Đồng bằng sông Cửu Long: Diện tích: 40 000 km2 Có hệ thống kênh rạch chằn chịt để thoát nước cho các vùng trũng. + Đồng bằng Duyên hải miền Trung: Nhỏ hep, kém phì nhiêu. Diện tích: 15 000 km2 * Địa hình bờ biển và thềm lục địa: + Địa hình bờ biển: Bờ biển nước ta dài trên 3 260 km (từ Móng Cái đến Hà Tiên). Có 2 dạng bờ biển chính: ^ Bờ biển bồi tụ: ở những đồng bằng có đáy biển nông. ^ Bờ biển mài mòn: ở những vùng chân núi hải đảo có đáy biển sâu (hải đảo từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu). ^-^ Giá trị kinh tế: nuôi trồng thuỷ sản, xây dựng cản bến, phát triển du lịch... + Thềm lục địa: Mở rộng ở các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ.. c, Đặc điểm khí hậu VN: * Tính nhiệt đới gió mùa ẩm: + Tính nhiệt đới: Nền nhiệt cao trung bình trên 21oC. Do quanh năm nhận lượng nhiệt dồi dào (1 triệu kilôcalo/m2. Số giờ nắng cao từ 1500-3000 giờ/năm. Nhiệt độ tặng dần từ Bắc vào Nam. + Tính gió mùa: Mùa đông: gió mùa Đông-Bắc có tính lạnh và khô. Mùa hạ: gió mùa Tây-Nam có tính nóng ẩm và mưa nhiều. + Tính ẩm: Lượng mưa lớn từ 1500-2000 mm/năm. Độ ẩm không khí cao trên 80%. * Tính chất đa dạng và thất thường: + Tính đa dạng: Khí hậu thay đổi theo thời gian (các mùa) và thay đổi theo không gian (các miền, vùng, kiểu khí hậu). ^-^ Các miền khí hậu: Miền khí hậu phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra): có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt; mùa hạ nóng và nhiều mưa. Miền khí hậu phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào): có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, với một mùa khô tương phản sâu sắc. + Tính thất thường: Có năm rét sớm, năm rét muộn; năm mưa lớn, năm khô hạn; năm nhiều bão, năm ít bão;.... d, Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta: + Mùa gió Đông-Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (mùa đông): tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn ở miền Bắc và mùa khô nóng kéo dài ở miền Nam. + Mùa gió Tây-Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (mùa hạ): tạo nên mùa hạ nóng ẩm, có mưa to, gió lớn và dông bão diễn ra phổ biến trên cả nước..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> +. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam: - Thuận lợi: Thuận lợi cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ngoài cây công nghiệp nhệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhệt và ôn đới), thuận lợi cho các ngành kinh tế khác. - Khó khăn: Thiên tai, hạn hán, lũ lụt, sương muối, gió rét,.... e, Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam: + Sông ngòi Bắc Bộ: Chế độ nước theo mùa, thất thường, lũ tập trung nhanh và kéo dài do mưa theo mùa, các sông có dạng hình nan quạt. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. Hệ thống sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình. + Sông ngòi Trung Bộ: Sông ngòi thường ngắn và dốc, lũ muộn do mưa vào thu đông (từ tháng 9 đến tháng 12). Lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp mưa bão, do địa hình hẹp ngang và dốc. Các hệ thống sông tiêu biểu: sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng (sông Ba). + Sông ngòi Nam Bộ: Lượng nước lớn, chế độ nước khá điều hoà do địa hình tương đối bằng phẳng, khí hậu điều hoà hơn vùng Bắc Bộ và Trung Bộ. Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11. Hai hệ thống sông lớn là sông Đồng Nai và sông Cửu Long (sông Mê Công). ^^ Sông Mê Công là hệ thống sông lớn nhất Đông Nam Á, chảy qua nhiều quốc gia. Sông Mê Công đã mang đến cho nước ta nhiều nguồn lợi to lớn song cũng gây những khó khăn không nhỏ vào mùa lũ.. f, Những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................ ................................................................................................................................................. 8. Đặc điểm chung của đất Việt Nam: a, Đất trồng nước ta đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam ^-^ Nguyên nhân của sự đa dạng: là do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và sự tác động của con người.. b, Nước ta có 3 nhóm đất chính: - Nhóm đất feralit: (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) hình thành trực tiếp từ các miền đồi núi, có giá trị với viếc trồng rừng và trồng cây công nghiệp. - Nhóm đất mùn núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên) tập trung ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Nhóm đất này tơi xốp, giữ nước tốt, thích hợp với cây lương thực, thực phẩm nhất là cây lúa.. c, Một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam: ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ II. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×