Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.21 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 14 (Từ ngày 12/11/2012 đến 16/11/2012) Thứ/ Ngày Hai 12/11. Ba 13/11. Tư 14/11 Năm 15/11. Sáu 16/11. Môn học. Tiết. TĐ KC TĐ KC Toán Đạo đức. 40 41 66 14. SHDC 14 CT( NV ) 27 Mĩ thuật 14 Toán TNXH Toán Tập đọc LTVC Thể dục Toán CT( NV ) TNXH Thủ công Âm nhạc Toán TLV Tập viết Thể dục SHL. 67 27 68 42 14 27 69 28 28 14 14 70 14 14 28 14. Tên bài dạy Người liên lạc nhỏ. ( GDTH HCM ) Người liên lạc nhỏ. Luyện tập Quan tâm giúp đỡ hàng xóm ,láng giềng (GDKNS) Sinh hoạt đầu tuần Người liên lạc nhỏ. Vẽ theo mẫu:Vẽ con vật nuôi quen thuộc. ( GDMT ) Bảng chia 9 Tỉnh ( thành phố )nơi bạn đang sống ( GDKNS) Luyện tập Nhớ Việt Bắc ( GDTH HCM ) Ôn về từ chỉ đặc điểm . Ôn tập câu: Ai thế nào ? Ôn bài thể dục phát triển chung . Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Nhớ Việt Bắc . Tỉnh ( thành phố ) nơi bạn đang sống.( t t ) Cắt , dán chữ H,U ( tt ) Học hát bài : Ngày mùa vui. (GDTH HCM ) Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Giới thiệu hoạt động. Luyện tập viết thư. Ôn chữ hoa K Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung . Sinh hoạt cuối tuần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 12/11/2012 Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : TẬP ĐỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu nội dung truyện : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. - HS trả lời được các câu hỏi . KỂ CHUỴỆN - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . - Kể lại được toàn bộ câu chuyện ( HS khá , giỏi ) GDTH HCM : Bác Hồ luôn quan tâm chăm lo cho thế hệ trẻ . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK ; bản đồ Việt Nam - HS: SGK III Các hoạt động dạy học TIẾT 1. Hoạt động dạy của Gv 1.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS nối tiếp đọc bài “Cửa tùng”. sau đó trả lời câu hỏi 2 và 3. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, cho điểm 2.Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên b/.Luyện đọc : - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV nêu cách đọc - Gọi nối tiếp nhau đọc từng câu - GV ghi bảng từ khó và yêu cầu cả lớp luyện phát âm từ khó: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo,... - Gọi vài hs đọc từ khó - Gv hướng hs giải nghĩa các từ ở phần chú thích - Gv chia đoạn cho hs đọc. Hoạt động học của Hs - Mỗi em đọc1 đoạn và trả lời câu hỏi - HS nhận xét.. - HS lắng nghe. - Hs lắng nghe - HS nối tiếp đọc câu -> hết bài. - HS phát âm từng từ khó. - 2 HS đọc lại các từ khó. - Hs lắng nghe - HS dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gv yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bàì. - GV nhắc nhở các em cách đọc: nghỉ hơi rõ sau các dấu câu, cụm từ.VD: Lời ông ké thân mật, vui vẻ: Nào, bác cháu ta lên đường! - Gv đọc từng đoạn trong nhóm (4 nhóm) -. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc Gv gọi vài nhóm đọc trước lớp GV nhận xét các nhóm đọc Gv yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài. c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi hs đọc đoạn 1 - Anh Kim đồng được giao nhiệm vụ gì? - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng?. - Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào?. - Gọi hs đọc đoạn 2,3 ,4. - Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? -. GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí : Gặp địch không hề tỏ ra bối rối , sợ sệt , bình tĩnh huýt sáo , ra ám hiệu . Khi địch hỏi trả lời là đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm . Trả lời xong gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !. - Mỗi HS đọc 1 đoạn. Chú ý ngắt giọng đúng theo yêu cầu của cô.. - Mỗi nhóm 4HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn - Vài nhóm đọc trước lớp - Hs lắng nghe - Cả lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc to đoạn 1. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới. (HS TB, Yếu) - Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng Bác là người địa phương và không nghi ngờ.( Các đối tượng HS) - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường - 1 hs đọc. - Kim Đồng nhanh trí : gặp đich , địch hỏi Kim Đồng trả lời nhanh . Trả lời xong thản nhiên mời ông Ké đi tiếp . ( Hs khá , giỏi ) - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> d/.Luyện đọc lại: - GVđọc diễn cảm lại đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim đồng - Gv yêu cầu đọc theo nhõm - Gv yêu cầu hs thi đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. - Gọi 1 hs đọc bài - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. Tiết 2 Hoạt động dạy của Gv 1.Nêu nhiệm vụ: - Gọi hs đọc yêu cầu sách giáo khoa 2. Xác định yêu cầu và kể mẫu toàn chuyện theo tranh. - Gv yêu cầu quan sát 4 tranh minh hoạ. - GV cho HS đọc lại yêu cầu của phần kể chuyện. - Gv yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 kể mẫu theo tranh 1 + Tranh 1 minh hoạ điều gì?. - 1 hs đọc - Hs lắng nghe -. Hoạt động học của Hs - 1 Hs nêu nhiệm vụ bài. - HS cả lớp quan sát tranh. - Dựa vào tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện “Người liên lạc nhỏ ”. + Hai bác cháu đi đường như thế nào?. + Hãy kể lại nội dung của tranh 2?. Hs đọc theo nhóm 4HS thi đọc, 1 em đọc 1 đoạn. 1 HS đọc cả bài. Hs lắng nghe. -. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3và hỏi: - Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh đã trả lời chúng ra sao?. -. - Kết thúc câu chuyện như thế nào?. -. + Minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu. + Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thầy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người sau tránh vào ven đường. 1 HS kể: Trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi trên tảng đá như một người bị mỏi chân ngồi nghỉ. Hs trả lời: Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời với chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm, rồi giục bác lên đường kẻo muộn. Kim Đồng đã đưa cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Kể theo nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Gọi HS thi kể trước lớp - Gọi hs nhậ xét. - GV nhận xét, công bố nhóm, người kể hay nhất 4. Củng cố, dặn dò( - Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu nhi như thế nào? - Gv nhận xét - Gv yêu cầu hs về nhà dặn về nhà kể lại câu chuyện cho người thân GDTH HCM : Bác Hồ là người luôn quan tâm , chăm lo cho thế hệ trẻ . Anh Kim đồng là một liên lạc nhỏ tuổi rất dũng cảm , nhanh trí .. - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể 1 đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi -nhận xét . - 2 nhóm HS kể trước lớp - Cả lớp nhận xét, bình chọn.. - Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các khối lượng . - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập . - Làm được các bài tập ; 1 ,2 ,3 ,4 (Tổ chức trò chơi ) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: 1 chiếc cân đồng hồ, 2kg, 5kg Hs: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm bài 5 - Học sinh lên bảng làm bài tập. - Gọi hs nhận xét - Hs nhận xét - Gv nhận xét và cho điểm học sinh. - Hs lắng nghe 2. Bài mới: a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng - Hs lắng nghe b/.Luyện tập – thực hành Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs nêu yêu cầu của bài - Gv hướng dẫn: Khi so sánh các số đo khối - Hs lắng nghe lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên - Gv yêu cầu hs dùng bút chì làm vài SGK - Hs làm bài vào SGK - Gọi hs lên bảng làm bài - 1hs lên bảng làm bài. Đáp án: 744g > 474g 400g + 8g < 480g 1kg > 900g + 5g 305g < 350g 450g < 500g - 40g 760g + 240g = 1kg - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Hs nhận xét - Hs lắng nghe - Gọi hs nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? + Số gam kẹo đã biết chưa ? - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở - Gọi 1 hs lên bảng làm bài. - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét. Bài 3: - Gv gọi hs đọc bài + Cô Lan có bao nhiêu đường ? + Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường? + Cô làm gì với số đường còn lại ? + Bài toán yêu cầu gì ? + Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải làm gì ? - Gv yêu cầu học sinh làm bài. -. -. + Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh? + Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh + Chưa biết, phải đi tìm Hs làm bài vào vở 1 hs lên bảng làm. Giải Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (g) Đáp số: 695 g. Hs nhận xét Hs lắng nghe, sửa bài.. - 1 học sinh đọc lại đề bài + 1 kg đường + 400 g đường + Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ + Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường - Hs cả lớp vào vở, 1hs lên bảng làm bài Giải 1 kg = 1000 g Số gam đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g) Số gam mỗi túi đường nhỏ : 600 : 3 = 200 (g) Đáp số : 200 g đường - Hs lắng nghe. - Gv nhậ xét, cho điểm Bài 4: Bài 4 : Yêu cầu HS thực hiện trò chơi thi đố nhau theo nhóm . - Hs thực hành cân - Cho HS cân hộp bút và hộp đồ dùng học toán - Cân đồng hồ, cân đĩa, cân bàn..... , ….bằng cân đồng hồ . - Quan sát , nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Củng cố, dặn dò - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập - Gv nhận xét tiết học. - Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Tranh minh hoạ truyện: Chị Thủy của em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi 2 hs trả lời 2 câu hỏi: - 2 –3 học sinh trả lời. +Tại sao ta lại phải tích cực tham gia công việc trường lớp? +Em đã tích cực tham gia công việc trường lớp chưa? Kể tên những công việc em đã tham gì? - Gọi hs nhận xét - Lớp nhận xét. - Giáo viên đánh giá ghi điểm. - Học sinh lắng nghe. 2.Bài mới a/.Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng - Hs lắng nghe b/. Hoạt động 1: Phân tích truyện: “Chị Thuỷ của em”. - GV kể chuyện (sử dụng tranh minh hoạ), - HS lắng nghe và theo dõi tranh. - GV tổ chức hs trả lời theo câu hỏi - HS đọc thầm chuyện và trả lời các câu hỏi: +Trong câu chuyện có những nhân vật +Chị Thuỷ và bé Viên. nào? +Vì sao bé Viên lại cần sự qua +Vì mẹ bé đi làm không ai trông bé. tâmcủaThuỷ? +Thuỷ đã làm gì để bé Viên vui chơi ở +Thuỷ làm chong chóng , làm cô nhà? giáo +Vì sao bé Viên lại thầm cảm ơn Thuỷ? +Vì Thuỷ đã giúp đỡ mẹ của béViên. +Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm + Những người hàng xóm , láng láng giềng? giềng phải quan tâm nhau. +Vì sao phải biết quan tâm giúp đỡ hàng +Ai cũng có lúc gặp khó khăn cần sự xóm , láng giềng ? giúp đỡ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. -. -. -. Cho Hs kể một số việc đã biết có liên quan đến việc quan tâm …..láng giềng . GV kết luận: Ai cuõng coù luùc khoù khaên, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự thông cảm, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình. c/.Hoạt động 2: Đặt tên cho tranh GV chia lớp thành 8 nhóm và giao cho các nhóm thảo luận về nội dung và đặt tên cho 1 bức tranh Gv cho hs thảo luận Gv gọi dạu diện từng nhóm trình bày Gọi các nhóm khác nhận xét Giáo viên kết luận: Khẳng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm, láng giềng d/.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. GV treo bảng phụ ghi các câu tục ngữ (BT3/24 – VBTĐĐ) GV giải nghĩa 2 câu tục ngữ: +Hàng xóm tắt lửa có nhau:Hàng xóm giúp đỡ nhau lúc khó khăn. +Đèn nhà ai nấy rạng: Việc nhà ai nhà ấy lo GV yêu cầu hs :Hãy bày tỏ ý kiến của em bằng các thẻ bìa: Màu đỏ: Đồng ý; Màu xanh: không đồng ý; Màu trắng: lưỡng lự. Giáo viên đọc từng câu tục ngữ. Giáo viên hỏi lý do vì sao chọn ý kiến đó. Giáo viên kết luận: Các ý a, c, d là đúng. b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ nhau. * GDHS : Haøng xoùm laùng gieàng caàn. - HS tự kể - Hs lắng nghe. - Học sinh thảo luận nhóm.. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác góp ý. - Học sinh lắng nghe.. - 1 học sinh đọc. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh bày tỏ ý kiến bằng những thẻ bìa. - Học sinh giải thích. - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh nêu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuoåi, caùc em cuõng caàn bieát laøm caùc vieäc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xoùm laùng gieàng. Tiết 2 Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs trả lời các câu hỏi: +Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? +Đọc các câu ca dao em biết về chủ đề này. - Gọi hs khác nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/. Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. - GV cho HS xem các bài thơ , ca dao , tranh .... đã sưu tầm . - Gv gọi từng nhóm lên trình bày - GV cùng lớp nhận xét - GV tổng kết c/. Hoạt động 2:Đánh giá hành vi. - GV đưa bảng phụ viết các hành vi a, b, c, d, e, g (như BT4 – VBTĐĐ). - GV đọc từng hành vi và nêu yêu cầu HS bày tỏ ý kiến bằng các tấm bìa. - GV hỏi lý do sự lựa chọn đó - GV kết luận: Các việc a, d, e, GV là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm. Các việc b, đ, c là những việc không nên làm. - Trong các việc nên làm ở trên em đã làm. Hoạt động của hs - 2 hs trả lời.. - Hs khác nhận xét. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe - HS xem các tranh với các bài thơ, ca dao, tục ngữ theo 4 tổ (dán vào 1 tờ giấy to). - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung sau mỗi phần trình bày. - 1 học sinh đọc. - HS bày tỏ ý kiến đồng ý và không đồng ý bằng các tấm bìa: xanh, đỏ. - HS giải thích. - Lớp nhận xét. - Hs lắng nghe.. - Vài học sinh phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> được những việc nào? - GV nhận xét – khen các em đã biết cư xử - Hs lắng nghe đúng với hàng xóm láng giềng. d/.Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai. - GV chia lớp làm4 nhóm, phát phiếu giao - Lớp chia làm 8 nhóm, 2 nhóm tập xử việc cho các nhóm thảo luận, xử lý một lý và đóng vai xử lý tình huống. tình huống rồi đóng vai (các tình huống như BT5/25). - Gv hướng dẫn những nhóm chưa làm được. - Gọi các nhóm lên đóng vai - Các nhóm lên đóng vai. - Gv cho hs thảo luận theo nhóm về cách - Thảo luận cả lớp về cách ứng xử ứng xử của nhóm bạn trong từng tình huống. - Gv nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi vài hs đọc phần ghi nhớ - Vài hs đọc phần ghi nhớ - Gv nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe ------------------------SINH HOẠT DƯỚI CỜ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 11/11/2012 Ngày dạy: 13/11/2012 CHÍNH TẢ NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2) . - Làm đúng bài tập 3b . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 khổ thơ bài tập 3a - HS : Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng con cụ. - Gọi hs nhận xét - Hs nhận xét - Gv lắng nghe - Hs lắng nghe 2. Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài - ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/.Hướng dẫn HS ghe – viết - GV đọc đoạn chính tả - Hs lắng nghe - Gọi 1 HS đọc lại 1 lần - 1 HS đọc lại - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 6 câu. - Trong đoạn văn em vừa đọc có những tên - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng (tên riêng nào viết hoa? một dân tộc) Hà Quảng ( tên một huyện) - Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân - Nào! Bác cháu ta lên đường! Là lời vật? Lời đó được viết như thế nào? ông Ké được viết sau dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng - Gv đọc từng câu cho hs tìm từ khó: lững - HS tìm từ khó thững, mỉm cười, gậy trúc,... - Gọi HS đọc các từ khó - HS đọc các từ khó - Gv cho hs viết các từ khó vài bảng - Hs viết các từ khó vào bảng - GV đọc cho HS viết vào vở - Hs viết vào bảng con - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - Gv đọc cho hs viết - HS nghe – viết vào vở chính tả - Đọc lại 1 lần toàn bài để HS soát bài - HS soát bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gv thu vở chấm 10 tập - GV treo bảng phụ , yêu cầu HS đối chiếu - HS đối chiếu chữa bài chữa bài. - Nhận xét ưu khuyết điểm của bài viết. c/. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập2: - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở. - HS làm vở bài - Gọi 1 HS lên bảng làm bảng phụ - 1 HS lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng - HS nhận xét bài trên bảng - GV chấm một số vở bài tập - Gv nhận xét chữa bài trên bảng - Gọi HS đọc bài tập vừa điền - HS đọc bài tập vừa điền Bài tập3: - GV chọn bài 3a, nêu yêu cầu tìm từ có âm - HS làm vở bài tập. l hoặc n để điền vào chỗ trống cho thích hợp – làm vào VBT. - GV viết bảng phụ chép sẵn nội dung - Mời mỗi nhóm 4 em lên thi tiếp sức điền - HS 4 nhóm lên thi tiếp sức điền từ từ. vào bảng . - Cho HS cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm - HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng thắng cuộc. cuộc - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng 3.Củng cố dặn dò : - Phân biệt chính tả vần gì? - Hs trả lời - Nhận xét giờ học - Hs lắng nghe - Chuẩn bị bài hôm sau -----------------------------Mĩ thuật VẼ THAO MẪU: VẼ CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC ------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán BẢNG CHIA 9 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tímh toán , giải toán (có một phép chia 9) . - Làm được các bài tập : 1(cột 1,2,3 ) ; 2 ( cột 1,2,3 ) ; 3 ; 4 . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân - 2HS đọc thuộc bảng nhân 9. 9. - Gọi hs khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và nhận xét - Gv nhận xét và cho điểm HS. - Hs lắng nghe 2.Dạy bài mới a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe b/. Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9 - Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: - 9 lấy 1 lần được 9. Lấy một tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy 1 lần được mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với “ 9 được - Viết phép tính 9 x 1 = 9. lấy 1 lần bằng 9”. - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết - Có 1 tấm bìa. mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - Phép tính 9 : 9 = 1 (tấm bìa). - Vậy 9 chia 9 được mấy? - 9 chia 9 bằng 1. - Viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu HS đọc - Đọc: phép nhân và phép chia vừa lập được. + 9 nhân1 bằng 9. + 9 chia 9 bằng 1. - Tiến hành tương tự HS lập tiếp các phép chia - Lập bảng chia 9. còn lại. c/. Học thuộc bảng chia 9. - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng - HS trả lời. chia 9 và kết quả. - Gv hướng dẫn hs học thuộc lòng bảng nhân 9 - Hs đọc lại bảng chia 9 - Gv gọi hs nào đã thuộc bảng nhân 9 đứng lên - Hs thuộc bảng nhân 9 đứng lên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đọc d/.Luyện tập - thực hành Bài 1(cột 1, 2,3) - Gọi hs đọc yêu cầu - Gv yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 tìm thương - Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét bài của HS. Bài 2(cột 1, 2,3) - Gọi 1 hs đọc yêu cầu - Gv yêu cầu HS tự làm bài vào SGK - Gọi hs nhận xét - GV củng cố dạng :lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Bài 3: Giải toán . - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gv yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.. - GV nhận xét Bài 4:Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS ttừ làm bài vào vở.. - Gv thu 10 tập chấm - Gv nhận xét bài làm bảng nhóm, vở chấm 3.Củng cố, dặn dò. - Gọi một vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. - Gv yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng chia.. đọc - 1 hs đọc yêu cầu - Làm bài vào SGKsau đó 10 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. - Hs trao đổi vở chéo nhau - Hs lắng nghe - Hs đọc yêu cầu - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK - HS dưới lớp nhận xét.. - HS nêu đề toán - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT Giải Số kg gạo mỗi túi có là: 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số: 5kg - Hs lắng nghe - HS đọc đề toán - Hs làm bài vào vở, 1 hs làm bảng nhóm Bài giải: Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi gạo) Đáp số: 5 túi gạo. - Hs nộp tập - Hs lắng nghe - HS xung phong đọc bảng chia. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TỰ NHIÊN - XÃ HỘI TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I. MỤC TIÊU: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục , y tế , …ở địa phương . - Nói về một danh lam , di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình trong SGK/52, 53, 54, 55 - HS : Bút vẽ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC: Tiết 1. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 hs lên trả lời các câu hỏi sau: +Em thường chơi những trò chơi nào trong giờ ra chơi ? +Kể tên 1 số trò chơi nguy hiểm mà ta cần tránh? 2. Dạy bài mới: a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên b/.Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 52, 53, 54, 55 thảo luận và nói những điều em quan sát được. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gv nhận xét và nêu kết luận : Ở mỗi Tỉnh ( Thành Phố ) đều có các cơ quan hành chính, y tế, văn hoá, giáo dục…để điều hành công việc phụ vụ đời sống vật chất….nhân dân. c/.Hoạt động 2 : Tỉnh (Thành phố ) nơi bạn đang sống. - Gv yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh nói về cơ quan hành chính y tế… - Cho HS sắp xếp theo nhóm và cử người lên giới thiệu. - GV nhận xét . d. Hoạt động 3 : Vẽ tranh.. Hoạt động của HS. - 2HS trả lời. - HS nx, bổ sung. - Hs nêu. - HS làm việc nhóm với SGK.Các nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ quan sát và nêu nội dung từng hình. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs lắng nghe. - Hs sưu tầm - HS ở các nhóm lên trình bày - HS lắng nghe, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS chuẩn bị bút màu để vẽ tranh. - Gv gợi ý cách vẽ : vẽ tranh cơ quan hành chính, văn hoá…khuyến khích trí tưởng tượng HS. - Cho HS dán tranh lên bảng. - Gv bình luận và dán từng tranh. 3. Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị bài tiếp tục . - Nhận xét tiết học . Tiết 2 Hoạt động của gv 1.Kiểm tra bài cũ: - Quan sát tranh trang 52,53,54 kể tên những cô quan haønh chính, vaên hoùa, giaùo duïc, y teá caáp tænh coù trong hình. - Gv nhận xét 2.Dạy bài mới: a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hoạt động 1 : Quan sát tranh - GV yeâu caàu HS taäp trung caùc tranh, aûnh vaø báo chí, nói về các cơ sở văn hóa, giáo dục, hành chính, y tế. sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử đại diện lên giới thiệu trước lớp. - Gọi đại diện lên giới thiệu Hoạt động 2 : Vẽ tranh - Gợi ý HS vẽ tranh - Gọi đại diện lên miêu tả bức tranh - GV cuøng HS nhaän xeùt, boå sung. - Cho HS nêu tên các ơ quan hành chính , văn hóa , y tế mà em đã học , đã biết .  GDHS : Cần phải biết tìm hiểu về các cơ quan hành chính , văn hóa , y tế nơi mình. - Các nhóm trang trí tranh vào 1 tờ bìa to và lên giới thiệu trước lớp. - Hs dán tranh - Hs lắng nghe - HS nghe. Hoạt động của HS - Hs trả lời. - Hs lắng nghe - Hs quan sát. - HS sắp xếp và cử đại diện lên giới thieäu. - Cảû lớp vẽ tranh dán tất cả các tranh leân baûng. - Moät soá HS moâ taû tranh veõ.. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đang sống để tiện cho việc học tập sinh hoạt và trao đổi công việc . 3.Củng cố, dặn dò: - Gv nhaän xeùt tieát hoïc. - Gv tuyên dương những hs học tốt. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày dạy: 14/11/2012 Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán , giải toán (có một phép chia 9) - Làm được các bài tập : 1, 2 ,3 ,4 .(Tổ chức trò chơi ) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS: Bảng con. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy của Gv 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 9 - Gv cho cả lớp đọc đồng thanh - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Gv yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm. - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét. - Hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được không, vì sao? Bài 2: Số. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài. - Gv yêu cầu hs làm bài vào SGK. - Gv gọi hs nhận xét - Gv nhận xét Bài 3: Giải toán.. Hoạt động học của HS - 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Hs nhận xét - Hs lắng nghe. - Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay 54 : 9 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Hs trả lởi - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK SBC 27 27 27 63 63 63 SC 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 - Hs nhận xét - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi hs làm bài vào vở. -. - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, sửa bài. Bài 4: Thưc hiện trò chơi : “Ai nhanh , ai đúng ” - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào? - Cho HS thi đua theo 2 nhóm - Cho HS quan sát hình a,b để tìm 1/9 số ô vuông theo 2 bước : + Tìm số ô vuông . + Tìm 1/9 số ô vuông . - Gv nhận xét, tuyên dương . 3.Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 9. - Gv nhận xét tiết học.. - Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở, 1 hs làm vào bảng nhóm Giải Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4( ngôi nhà ) Số ngôi nhà chưa xây : 36 – 4 = 32 ( ngôi nhà ) Đáp số : 32 ngôi nhà - Hs nhận xét - Hs lắng nghe, sửa bài - Lấy số đó chia cho số phần. - Đại điện 2 nhóm thi làm nhanh . a/.1/ 9 số ô vuông là : 18 : 9 = 2 ( ô vuông ) b/.1 /9 số ô vuông là : 18 : 9 = 2 ( ô vuông ) - Hs lắng nghe. - Hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TẬP ĐỌC NHỚ VIỆT BẮC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc bài thơ lục bát . - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. - Trả lời được các câu hỏi SGK . *GDTH HCM : Bác Hồ là tấm gương trọn đời phấn đấu hi sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn của câu - 4 HS đọc. Mỗi em 1 đoạn. chuyện“Người liên lạc nhỏ” - Gọi hs nhận xét - Hs nhận xét - Gv nhận xét, cho điểm. - Hs lắng nghe 2.Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng - Hs lắng nghe b/.Luyện đọc - GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng hồi tưởng, tha - HS lắng nghe thiết, tình cảm . - GV cho HS đọc nồi tiếp 2 dòng thơ. - Hs đọc nối tiếp 2 dòng thơ - GV viết các từ khó lên bảng: nắng ánh, thắt - Hs quan sát lưng, mơ nở, núi giăng, ... - Gọi hs đọc các từ khó - Hs đọc các từ khó - Gv đọc từng khổ thơ trước lớp . - 2 em đọc. Mỗi em1 khổ thơ. Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Gv yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ. - Hs đọc nối tiếp 2 khổ thơ - Gv gọi hs đọc theo nhóm 3 hs - Hs đọc theo nhóm - Gọi 1số nhóm thi đọc bài trước lớp. - Vài nhóm đọc bài trước lớp. - Đọc đồng thanh bài thơ. - Cả lớp đọc đồng thanh. c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi hs - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt - + Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc? Bắc. - 1 HS đọc, lớp thảo luận và phát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> biểu ý kiến. - Tìm những câu thơ cho thấy: +a/. Việt Bắc rất đẹp ?. +b/.Việt Bắc đánh giặc giỏi?. - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt bắc?. -. Qua phần tìm hiểu ở trên, các em thấy bài thơ nói lên điều gì? GD tư tưởng Hồ Chí Minh : Ca ngợi ý chí quyết tâm chèo lái con thuyền cách mạng của Bác trên chiến khu Việt Bắc thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp . d/.Luyện đọc thuộc lòng - GV treo bảng phụ ghi bài thơ để HD đọc - GV xoá dần các cụm từ chỉ để lại chữ đầu của mỗi dòng thơ. - Gv gọi những hs đã thuộc đọc 3.Củng cố dặn dò: - Gọi hs nêu nội dung bài - Gv nhận xét tiết học.. + Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng gọi hoà bình. + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; ... - Đèo cao ánh nắng dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. (Hs khá, giỏi) - Bài thơ Ca ngợi vẻ của đất nước và người Việt Bắc - Hs lắng nghe. - 1 HS đọc cả bài.(Hs khá, giỏi) - Hs cả lớp đọc. - Những hs đọc thuộc đọc - Hs nêu: Ca ngợi vẻ của đất nước và người Việt Bắc - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1) . - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2) . - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) ? Thế nào ? (BT3) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các câu thơ, câu văn trong các bài tập viết sẵn trên bảng. - HS : VBT III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của HS Hoạt động của Hs 1.KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2. - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét và cho điểm. 2DẠY HỌC BÀI MỚI a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài b/.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi hs đọc lại 6 câu của bài Vẽ quê hương +Tre và lúa đều có đặc điểm nào ? +Từ xanh là từ gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm của các sự vật còn lại - Gv chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Gv yêu cầu Hs đọc câu thơ a. +Trong câu thơ trên sự vật nào được so sánh với nhau? +So sánh về đặc điểm gì? - Yêu cầu Hs suy nghĩ và làm các bài còn lại .. -. HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Hs lắng nghe Hs nêu đầu bài. - Hs lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu +Đều xanh +Là từ chỉ đặc điểm. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Đáp án : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt. - Hs lắng nghe, sửa bài. - 1 Hs đọc yêu cầu bài +Tiếng suối so sánh với tiếng hát +Tiếng suối trong như tiếng hát - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập. Đáp án: a/.Tiếng suối ( trong ) tiếng hát b/.Ông ( hiền ) hạt gạo c/.Bà ( hiền ) suối trong.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, sửa bài Bài 3: - Yêu cầu HS đọc câu văn a). +Ai rất nhanh trí và dũng cảm ? +Vậy bộ phận nào trong câu : Anh Kim Đồng rất dũng cảm trả lời cho câu hỏi Ai + Anh Kim Đồng như thế nào? - Vậy bộ phận nào trong câu Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời cho câu hỏi như thế nào? - Gv yêu cầu hs làm các phần còn lại. - Gv nhận xét chữa bài 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ. - Gv nhận xét tiết học - Gv yêu cầu về nhà xem lại bài.. d/. Giọt nước cam ( vàng ) mật ong - Hs nhận xét - Hs lắng nghe - 1 Hs đọc trước lớp +Anh Kim Đồng. +Bộ phận Anh Kim Đồng +Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. +Bộ phận đó là rất nhanh trí và dũng cảm. - 2 Hs lên bảng làm bài, hs làm bài vào vở. b/. Những hạt sương sớm/ long Cái gì? lanh như những bóng đèn pha lê Như thế nào? c/. Chợ hoa trên đường Nguyễn Cái gì? Huệ đông nghịt người Như thế nào? - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe. ----------------------------------------Thể dục ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 13/11/2012 Ngày dạy: 15/11/2012 Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) . - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia .Làm được các bài tập : 1(cột 1,2,3) ; 2 ; 3 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs đọc lại bảng chia - Hs đọc bảng chia - Gọi hs nhận xét - Hs nhận xét - Gv nhận xét - Hs lắng nghe 2.Bài mới: - Hs nêu a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng - Hs lắng nghe b/.Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Phép chia 72 : 3 - Viết lên bảng phép tính 72 : 3 = ? và yêu cầu - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả HS đặt tính theo cột dọc. lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - Gv yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. - Gv yêu cầu HS nêu cách tính - Hs nêu cách tính  7 chia 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.  Hạ 2, được 12; 12 chia 3 bằng 4, viết 4, 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> thực hiện phép chia. -. Phép chia 65 : 2 Tiến hành tương tự như với phép chia o 72 : 3 = 24. Giới thiệu về phép chia có dư. c/.Luyện tập- thực hành Bài 1:T ính (cột 1,2,3) Gọi hs đọc yêu cầu bài toán. Gv yêu cầu hs làm bài và vở.. - Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng - Gv yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép tính. - Gv yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài. Bài 2: Giải toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2. - Gv yêu cầu HS nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài.. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Giải toán. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở. - 1 hs đọc yêu cầu. - 4HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 84 3 96 6 90 5 6 28 6 16 5 18 24 36 40 24 36 40 0 0 0 68 6 97 3 59 5 6 11 9 32 5 11 08 07 09 6 6 5 2 1 4 - HS nhận xét bài bạn. - HS nêu.. - HS nêu đề bài. - Muốn tìm 1/5 của một số ta lấy số đó chia cho 5. - 1HS lên chữa bài, lớp làm VBT. Giải Số phút 1/5 giờ : 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số : 12 phút - HS đọc đề bài toán,lớp làm vở - Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giải Số bộ quần áo may được là : 31 : 3 = 10 ( bộ ) dư 1 mét Đáp số : 10 bộ quần áo(dư 1 m) - Hs nhận xét - Hs lắng nghe. - Gv gọi hs nhận xét - Gv nhận xét 3.Củng cố bài học. - Gọi hs nêu lại cách chia - Hs nêu - Gv yêu cầu hs về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. --------------------------------CHÍNH TẢ NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức thơ lục bát . - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2) . - Làm đúng bài tập 3b II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: - Bảng phụ viết bài chính tả , viết nội dung bài tập 2 - 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3 HS: -Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: Giày dép, dạy - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở học, no nê, lo lắng nháp - GV nhận xét cho điểm HS 2.Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc một lần đoạn thơ. - Hs lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ - Một HS đọc đoạn thơ +Bài chính tả có mấy câu thơ? +Có 5 câu là 10 dòng thơ. +Đây là thể thơ gì ? +Thể thơ lục bát 6 –8 +Cách trình bày các câu thơ như thế nào ? +Câu 6 chữ viết cách lề vở 2 ô ly, câu 8 chữ viết cách lề 1 ô ly +Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? +Các chữ đầu dòng, danh từ riêng: Việt Bắc..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gv đọc từng câu cho hs tìm từ khó - Gv viết lên bảng các từ khó: hoa chuối, đèo cao, dao gài - Gọi HS đọc các từ khó vừa tìm - Gv đọc bài cho hs viết Lưu ý HS cách trình bày bài thơ 6-8, ngồi cao đầu. - GV đọc cho HS soát bài một lần. - GV thu châm một số vở chính tả - Gv jhận xét bài chính tả của HS c/.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 2: GV treo bảng phụ - Gv gọi HS đọc đề - Các em suy nghĩ làm VBT - Gọi 2 HS lên bảng làm bảng phụ - Gv nhận xét chữa bài trên bảng, GV chốt ý đúng cho điểm HS. Bài tập 3: - GV treo bảng phụ chép bài 3a, 3b - Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập. - Gv gọi hs nhận xét - GV nhận xét, sửa bài 3.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương lớp học, - Gv yêu cầu hs chuẩn bị bài hôm sau. - HS tìm từ khó . - HS quan sát - Hs đọc từ khó. - HS nghe – viết vào vở chính tả - HS soát bài .. - Một HS đọc đề bài tập 2 - HS làm vở bài tập bài 1/71 - 2 HS lên bảng làm Đáp án: hoa mẫu đơn, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, hoa sấu. - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở bài tập, 2 hs lên bài làm bài Đáp án: a/. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. b/. Chim có tổ, người có tông Tiên học lễ, hậu học văn Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TỰ NHIÊN - XÃ HỘI TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG. ( Đã soạn ở tiết 1) -------------------------Thủ công CẮT, DÁN, CHỮ H, U (Tiết 2 ) ( Đã soạn ở tiết 1, tuần 13 ) --------------------------Hát HỌC HÁT BÀI : NGAØY MUØA VUI ( Daân ca Thaùi ) I . MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời 1 . - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .  GDTH HCM : Cho Hs thấy được niềm vui của người dân trong cuộc sống ấm no . II.CHUẨN BỊ: - Nhạc cu ïđệm, gõ. - Baêng nhaïc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs hát lại bài Con chim non - 2 hs hát. - Gọi hs khác nhận xét - Hs nhận xét - Gv nhận xét - Hs lắng nghe 2.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng - Hs lắng nghe b/.Hoạt động 1: Dạy bài hát Ngày mùa vui - Gv hát cho hs nghe 1 lần - Ngoài ngay ngaén, chuù yù nghe - Hướng dẫn HS đọc lời ca. - Tập đọc lời ca - Dạy hát từng câu . - Tập hát từng câu theo hướng - Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai ñieäu baøi haùt . - Chú ý 3 tiếng có luyến 2 âm là: bõ công, ấm no, có đâu vui.. daãn cuûa GV . - Haùt laïi nhieàu laàn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> c/.Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động - Cho HS hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca . - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. 3.Cuûng coá – daën doø: - Hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả.  GDTH HCM : Chúng ta phải biết yêu lao động và kính trọng người lao động theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ . - Cho cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhòp, phaùch . Tập hát lại bài hát nhiều lần . - GV nhaän xeùt tiết học .. - Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca - Từng tốp đứng hát theo hướng daãn cuûa GV . - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 14/11/2012 Ngày dạy:16/11/2012 Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tt ) I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia) . - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông . - Làm được các bài tập : 1 ; 2 ; 4 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv : 8 hình tam giác nhựa, thứơc kẻ - HS : 8 hình tam giác , thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS làm bảng con các bài tập. - 77 : 2 87 : 3 69 : 3 85 : 4 - Gv lấy 1 số bảng nhận xét . - Hs lắng nghe - Gv nhận xét. 2.Bài mới : a/.Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng - Hs lắng nghe b/.Hướng dẫn thực hiện phép chia. - Gv nêu phép chia. - Hs đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi thực 78 4 hiện phép chia 4 19 38 36 2 * 7 chia 4 được 1, viết 1 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng * Hạ 8, được 8; 38 chia 4 được 9, viết bằng 2 9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 - Gọi HS nêu cách thực hiện. - Vài hs nêu lại cách tính c/.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : - Gọi 1 hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc đề - Gv cho HS làm bảng con. - Hs làm vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gọi vài hs lên bảng làm bài. - GV nhận xét từng bài. Bài 2 : - Gv yêu cầu HS đọc đề - Cho HS làm vào vở , 1em làm bảng nhóm. - Gọi HS lên bảng nêu . - Gv nhận xét . Bài 4 : Cho HS lấy 8 hình tam giác để ghép thành hình vuông. GV đến từng bàn để nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : - Gv yêu cầu hs về nhà làm bài ở vở bài tập . - Gv nhận xét tiết học .. a/.77 2 87 3 86 6 99 4 6 38 6 29 6 14 8 24 17 27 26 19 16 27 24 16 1 0 2 3 b/.69 3 85 4 97 7 78 6 6 23 8 21 7 13 6 13 09 05 27 18 9 4 21 18 0 1 6 0 - Vài hs lên bảng làm bài - Hs lắng nghe - HS đọc đề . - Thực hiện phép chia 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn là 16 dư 1 học sinh. Vậy số bàn ít nhất là : 16 + 1 = 17 (bàn) Đáp số : 17 bàn - Hs nêu - Hs lắng nghe - Hs lấy 8 hình tam giác ra ghép. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tập làm văn LUYỆN TẬP VIẾT THƯ GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết viết một bức thư ngắn( thay thế BT 1 ) - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác .(BT2) . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv: Bảng phụ ghi phần gợi ý viết thư - HS:VBT III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu :. Hoạt động của Gv 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - Gọi hs nhận xét - GV nhận xét, chấm điểm. 2.Dạy bài mới: a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 : GV nêu yêu cầu. - Cho cả lớp mở SGK trang 81 , đọc lại bài Thư gửi bà . Sau đó cho Hs đọc lại phần gợi ý viết thư ở bảng . - Gv cho hs viết lại một bức thư cho bạn ở một tỉnh ( miền Nam , miền Trung hoặc miến Bắc ) để làm quen và hẹn cùng bạn thi đua học tốt - Yêu cầu Hs dựa vào gợi ý và cách viết một bức thư ở bài tập đọc Thư gửi bà để viết . - GV quan sát , giúp đỡ HS yếu . Bài tập 2 - GV ghi bài tập 2 lên bảng. - GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý, nhắc HS + Hướng dẫn các em giới thiệu. + Các em tưởng tượng có 1 đoàn khách đến thăm tổ mình. + Khi giới thiệu phải kể đúng thứ tự, nghi thức của người trên .. Hoạt động của Hs - 3 HS đọc - Lớp nhận xét .. - Hs lắng nghe - Hs thực hiện yêu cầu - Hs quan sát - Hs viết thư. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Giới thiệu phải dựa vào các gợi ý a, b, c. - GV gọi HS làm mẫu. - GV cho HS làm việc theo tổ. - GV cho đại diện các tổ thi giới thiệu. - GV nhận xét. 3 .Củng cố, dặn dò: - GV: Các em cần chú ý thực hành tốt bài tập này trong học tập và đời sống. - GV nhận xét tiết học.. - 1HS làm mẫu. - HS làm việc theo tổ – từng em - Các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - HS cả lớp bình chọn người giới thiệu chân thật, đầy đủ nhất. - Hs lắng nghe. -------------------------Tập viết ÔN CHỮ HOA K I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa K (1dòng), Kh, Y (1dòng), viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1dòng)Và câu ứng dụng : Khi đói….chung một lòng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ - Rèn tính cẩn thận . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Mẫu các chữ viết hoa K, Kh, Y + Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li - HS : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của Gv 1.Kiêm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Gv yêu cầu hs viết bảng: Ông Ích Khiêm, Ít - Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: a/.Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn viết bảng con. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ nào phải viết hoa? - GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ K, Kh, Y - GV treo chữ mẫu K - Ai nhắc lại cách viết chữ K?. Hoạt động học của Hs - 2 HS viết bảng lớp. - HS khác viết bảng con.. - Hs lắng nghe - HS: K, Kh , Y - HS quan sát. - Chữ K cao 2,5 ôli. Gồm 3 nét.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV: Chữ K gồm 3 nét, nét 1 và 2 viết giống - Hs lắng nghe chữ I. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ - GV viết mẫu chữ Kh - Hs quan sát - GV đưa chữ Y và hỏi:Chữ Y gồm có mấy nét? - Chữ Y gồm 2 nét - Chữ Y cao mấy ô li? - Chữ Y cao 4 ô li - GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn : - Viết bảng con: K, Kh, Y, mỗi chữ 2 lần. - HS viết bảng con. - GV đưa từ : Yết Kiêu - HS đọc từ ứng dụng - GV: Các em đã được nghe kể về Yết Kiêu - HS trả lời. chưa? - GV: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng - Hs lắng nghe Đạo. Ông có tài bơi lặn . - GV viết mẫu từ: Yết Kiêu : - Viết bảng con - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - HS đọc. Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng - Em có hiểu câu tục ngữ nói gì không ? - HS trả lời. - Gv giới thiệu : Khuyên con người phải biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn, càng khó khăn thì càng đoàn kết. - Trong câu tục ngữ những từ nào được viết hoa - Chữ Khi. Vì là chữ đầu câu. âm đầu ? Vì sao - Viết bảng con : Khi - HS viết bảng con. - GVnhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, - HS viết vở. lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa - Trình bày bài sạch đẹp. sang chữ viết thường . - Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét . 3.Củng cố dặn dò: - Hôm nay các vừa học bài gì ? - HS nêu - Gv nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Gv yêu cầu hs luyện viết tốt bài ở nhà,học thuộc câu tục ngữ. ------------------------------------Thể dục HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I.MỤC TIÊU: - Đánh giá hoạt động tuần vừa qua có những ưu khuyết điểm. - Kế hoạch tuần 15 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sổ ghi chép hoạt động tuần 14 - Phương hướng hoạt động của tuần tới. III/ .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động (ổn định tổ chức). 2/ Sinh hoạt :. Hoạt động 1: - Kiểm điểm chung các hoạt động trong tuần.. Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của các hoạt động. +Về nề nếp: Các bạn đi học đều, đúng giờ; ra vào lớp đều, xếp hàng (ngay ngắn). + Về học tập : Thực hiện tốt truy bài đầu giờ; các em mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp,... + Lao động: Thực hiện tốt vệ sinh trong lớp, vệ sinh cá nhân còn một số bạn chưa thực hiện tốt. - Hs lắng nghe. Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét tình hình lớp: Nhìn chung các em thực hiện tốt nề nếp lớp nhưng chưa làm bài, chưa học bài trước khi đến lớp. Vẫn còn tình trạng nhắc nhở trực vệ sinh ở tổ 2, 3. Hoạt động 3 :Phương hướng khắc phục - Hs lắng nghe và thực hiện - Vào lớp phải nghiêm túc, trật tự, không đùa giỡn. - Giữ gìn lớp sạch sẽ , gọn gàng. - Xếp hàng ngay ngắn khi ra về, khi tập thể dục. - Cần đem đủ sách vở theo thời khoá biểu ,chú ý nghe giảng . - Cần trình bày tập sạch đẹp hơn. Hoạt động 4: Thực hiện kế hoạch tuần - Hs lắng nghe. tới. a/. Nề nếp: - Củng cố lại nề nếp.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Xếp hàng ra vào lớp, ra về ngay ngắn. - Đi học đúng giờ, nghỉ học xin phép. - Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. - Hòa đồng với bạn bè. - Giúp đỡ bạn bè trong học tập. b/. Học tập: - Học bài, làm bài đầy đủ. - Rèn luyện chữ viết, giữ gìn vở sạch sẽ. - Tích cực thi trong học tập. c/ Lao động: - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, chăm sóc bồn hoa. - Vệ sinh cá nhân để phòng tránh một số bệnh. d/. Các hoạt động khác: - Tập thể dục đầy đủ, nhanh, đúng động tác - Đi học đều . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến” - Giữ vệ sinh lớp , sân trường . Sắp xếp bàn ghế . - Chăm sóc cây xanh . Hoạt động 5 :Sinh hoạt vui chơi văn nghệ.. -. Hs lớp thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Kiểm tra của tổ trưởng. Kiểm duyệt của Hiệu trưởng. Ngày. Ngày. tháng. năm 2012. tháng. năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×