Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

de thi hoc ki II lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.68 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên HS: ..................................... Lớp: ......... Trường: TH Mạc Thị Bưởi Năm học: 2010 - 2011. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Ngày kiểm tra: ......./ ......./ 2011.. ......................................................................................................................................................... Điểm. Lời phê của giáo viên. I/ Kiểm tra đọc: 1/ Đọc thành tiếng (5 điểm) 2/ Đọc hiểu (5 điểm): * Đọc thầm bài văn Đường đi Sa Pa Dựa vào nội dung bài học, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 1. Sa Pa là một huyện ở vùng nào của đất nước ta? (0,5đ) A. Vùng núi B. Vùng đồng bằng C. Vùng biển 2. Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”? (0,5đ) A. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. B. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. C. Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp và ở Sa Pa sự đổi mùa trong một ngày rất lạ lùng, hiếm có D. Vì phố huyện rực rỡ sắc màu. 3. Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? (1đ) A. Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp của Sa Pa. B. Ca ngợi sa Pa là món quà kỳ diệu. C. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáp của Sa Pa. D. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáp của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến, tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 4. Chủ ngữ trong câu “Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. ” là: (1đ) A. Thoắt cái B. lá C. lá vàng D. lá vàng rơi 5. Trong câu: ˝ Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường.”. Bộ phận vị ngữ là ? (1đ) A. lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường B. ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. C. mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường D. đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường 6. Gạch dưới bộ phận chỉ trạng ngữ trong câu sau: (1đ) Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. II/ Bài kiểm tra viết : 1/ Chính tả (5 điểm): Nghe - viết: Vương quốc vắng nụ cười(từ đầu đến trên những mái nhà) 2/ Tập làm văn (5 điểm); Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4- CUỐI HKỲ II 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) II/ Đọc hiểu: (5 điểm) ý trả lời đúng: 1:ýA 2:ýC 3:ýD 4:ýC 5: ý A 6 :Buổi chiều B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1/ Chính tả ( nghe viết): 5 điểm 2/ Tập làm văn : 5 điểm MÔN TOÁN Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 1. Giá trị chữ số 6 trong số 456701 là: A. 60. B. 600. 63 2. Phân số 45 rút gọn được phân số nào? 4 6 A. 5 B. 5. C. 6000. C.. D. 60000. 3 5. 4 3 5 4 3 Trong các phân số: 5 ; 3 ; 3 ; 6 Phân số lớn nhất là: 4 3 5 A. 5 B. 3 C. 3. 7 5. D.. 4 D. 6. 4. Một hình thoi có độ dài các đường chéo là 14 cm và 10 cm. Diện tích hình thoi đó là: A. 140 cm2. B.70cm2. C. 1400cm2. D. 700cm2. Bài 2 Tính :. 3 a. 1 + 4 = 4 3 b. 5 - 8 =. 2 c. 1 : 3 = 2 5 d. 5  2 =. Bài 3: Tính: 29150 – 136 x 201. 745 + 268 + 732.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m và chiều rộng bằng. 2 5. chiều. dài. Tính diện tích mảnh vườn. Bài 5: Tuổi của anh bằng tuổi cha, tuổi của em bằng tuổi anh. Tính tuổi em biết rằng hiện nay cha 45 tuổi. ............................................... HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TOÁNBài 1 : 2 điểm ( mỗi ý đúng: 0.5 điểm) 1:ýC Câu 1 : Những C. Có đủ II/ Tự luận: yếu tố nào sau nước ,ánh Câu 1 : Để sống 2:ýD đây gây nên ô sáng ,thức và phát triển bình 3:ýC nhiễm không ăn . thường thì thực vật 4: ý A khí ? D. Có đủ cần những gì? A. Khói, bụi, không khí Bài 2 : 3 điểm (câu khí độc. . Câu 2: Chúng ta a, b: 0,5 điểm câu B. Các loại Câu 4:Đúng ghi cần làm gì để giữ c,d: 1 điểm) rác thải Đ, Sai ghi S vào ô bầu không khí Bài 3 : 2 điểm không trống trước những trong sạch ? ( Thực hiện và tính được xử lí câu sau: đúng các bước tính hợp vệ sinh Câu 3: Trong quá mỗi bài: 1 điểm) . 1. Đọc sách trình sống động vật Bài 4 : 2 điểm : C. Tiếng ồn . dưới ánh lấy gì từ môi trường Giải bài toán D. Tất cả các sáng quá và thải ra môi yếu tố trên. mạnh trường những gì? Chiều rộng HCN Câu 2 : Vật nào hay quá là: 24 : ( 5-2) x 2 sau đây tự phát yếu thì ĐÁP ÁN – =12 (m) sáng ? cũng THANG ĐIỂM Chiều dài HCN A. Trái Đất. đều hại I/ Trắc nghiệm: là:12 + 24 = 36 (m) B. Mặt Trăng cho mắt. ( 4 điểm) Diện tích HCN là: . Mỗi câu trả lời 12 x 36 = 432 (m2) C. Mặt Trời . 2. Nhìn trực đúng ghi 1 điểm . Bài 5 : 1 điểm : D. Cả 3 vật tiếp vào đèn pha xe Câu 1 : Ý D Giải bài toán trên. máy đang bật sáng Câu 2: Ý C . Câu 3: Để sống và không ảnh hưởng Câu 3: Ý B Tuổi anh là: 45 : 5 phát triển bình đến mắt. Câu 4 1. Đ ; 2. x 2 = 18 (tuổi) thường ,động vật S ; 3. Đ ; 4. S Tuổi em là: 18 : 2 = cần: 3. Đội mũ II/ Tự luận 9 (tuổi) A. Có đủ rộng vành hoặc che Câu 1 : (2 điểm) . Đ /S: 9 tuổi nước ,ánh ô, đeo kính râm khi Để sống và phát sáng và đi ra ngoài triển bình thường không khí trời nắng. thì thực vật cần : Môn: KHOA . không khí, HỌC B. Có đủ 4. Chỉ có nước,chất khoáng , I/ Trắc nước ,ánh động vật kiếm ăn ánh sáng. nghiệm sáng ,thức vào ban ngày mới Câu 2 : (2 điểm) . * Khoanh vào ăn ,không cần ánh sáng mặt Để giữ bầu không trước chữ cái khí. trời. khí trong sạch . trước câu trả lời Chúng ta trồng cây đúng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> xanh ,dùng bếp đun cải tiến đỡ khói , xử lí các rác thải hợp lí … Câu 3 :( 2 điểm) . Trong quá trình sống động vật lấy từ môi trường thức ăn ,nước uống, khí ô-xi và thải ra môi trường khí các –bô nic, nước tiểu và các chất cặn bã. Môn : LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ- LỚP BỐN I. PHẦN LỊCH SỬ: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng: 1. Bia đá dựng ở Văn Miếu là để khắc tên tuổi người ? a. Đỗ cử nhân b. Đỗ tiến sĩ c. Đỗ tú tài 2. Nhà văn, nhà khoa học lớn thời Hậu Lê là ? a. Lê Lợi b. Nguyễn Trãi c. Lương Thế Vinh 3. Những thành thị nổi tiếng ở thế kỷ XVI - XVII là ?. a. Thăng Long, Hội An, Sài Gòn. b. Thăng Long, Phố Hiến, Quy Nhơn. c. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. 4. Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm ? a. Phát triển kinh tế. b. Bảo tồn và phát triển chữ viết dân tộc. c. Bảo vệ chính quyền. Câu 2. Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ? Câu 3. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh và thời gian nào ? II. PHẦN ĐỊA LÝ: Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1. Ở đồng bằng duyên hải miền Trung : A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người kinh, người chăm. B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người. kinh, người chăm. C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người kinh. 2. Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước ? A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. B. Có nhiều đất chua, đất mặn. C. Người dân cần cù lao động. 3. Ở nước ta tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là? A. Đồng, sắt. B. Nhôm, dầu mỏ và khí đốt.. b. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. c. Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. d. Nghề chính của cư dân đồng bằng duyên hải miền Trung là khai thác dầu khí và trồng các loại rau xứ lạnh. Câu 3: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta. Câu 4: Nêu một số hoạt động sản suất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.. C. Dầu mỏ và khí đốt. Câu 2: . Điền vào ô chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai a. Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn thứ hai cả nước.. ................................ ........................ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ- LỊCH SỬKHỐI BỐN I.PHẦN LỊCH SỬ: 5 điểm Câu 1: 2 điểm ( Đúng mỗi ý: 0.5 điểm). Câu 1: b ; Câu 2: b Câu 3: c ; 4: b Câu 2. 1,5 điểm : Nhà Lê đã khuyến khích việc học tập là: - Lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám đào tạo nhân tài, trường có lớp học, chỗ ở, kho sách, thu nhận cả con em thường dân học giỏi. - Ở địa phương có các trường công do nhà nước mở..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 3. 1,5 điểm: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh: - Sau khi vua Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công nhà Tây Sơn. - Năm 1802 triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân ( Huế ). II. PHẦN ĐỊA LÝ: 5 điểm Câu 1: 1,5 điểm ( 0,5 điểm/ 1 ý đúng) ý 1: b - Điều nhiều cảng ý 2: a hoà khí vũng, biển. ý 3: c hậu vịnh Câu 4: 1 điểm - Là kho thuận (mỗi ý đúng 0,5 muối vô lợi cho điểm) Câu 2: 1 điểm tận việc - Trồng (mỗi ý đúng 0,25đ) - Khoáng phát nhiều lúa gạo, cây Ý đúng: b, sản, hải triển du ăn trái. c ; Ý sản quý lịch, - Nuôi trồng sai : a ,d Có bãi xây và chế biến thủy Câu 3: 1,5 điểm biển dựng sản, chế biến lương đẹp, các thực.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×