Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tài liệu Adobe Photoshop 7.0 Các thao tác cơ bản với Menu phần 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.77 KB, 14 trang )

Adobe Photoshop 7.0

Bài 3 - Các thao tác cơ bản với menu

23 ( Tiếp theo )

3. Các thao tác cơ bản với menu Image
Menu Image chứa các tuỳ chọn nh chế độ màu chỉnh sửa màu theo độ sâu
hoặc chØnh sưa kÝch th−íc cđa ¶nh , ...
Menu Image

Mode: Chế độ làm việc với màu sắc và kênh màu.

Bitmap & Grayscale: Chế độ Bitmap chỉ dùng hai màu đen trắng để thể
hiện hình ảnh. Trong khi đó chế độ Grayscale thể hiện 256 màu xám sắp
xếp theo thang độ tối tăng dần


Adobe Photoshop 7.0

24 -

Duotone: là một chế độ "lai ghép" (đen trắng cộng thêm một màu).
Duotone là hình ảnh thang độ xám (Grayscale) có thêm một màu.

Indexed Color: Là một tập hợp các Palette (7), ở mỗi Palette bạn có 256

màu. Với chế độ này bạn biết mình sẽ nhận màu gì và không thích Palette
nào trong 7 Palette do Photoshop cung cấp, bạn có thể tự tạo Palette cho
mình.


RGB Color: Mô hình RGB dựa trên nền tảng ba màu chính: Đỏ (Red),
xanh lục (Green), xanh dương (Blue). Đây là cách hiển thị màu của máy
tính. RGB là mô hình màu cộng thêm (Additive), có nghóa là nếu thêm tất
cả các màu với 100% cường độ bạn sẽ nhận được màu trắng. Ngược lại
nếu loại bỏ tất cả các màu thì bạn sẽ nhận được giá trị đen.

Lab Color: Mô hình CMYK là mô hình tập hợp giữa bốn màu cơ bản:

Cyan,Magenta, Yellow, Black. Để chuyển một ảnh sang chế độ CMYK
bạn chọn Image / Mode / CMYK. CMYK không phải là chế độ màu trực
giác. Cũng như chế độ RGB, mỗi thay đổi bạn thực hiện cho một màu sẽ
được phản ảnh trên ba màu còn lại.

Multichannel: Một hình ảnh có thể có tối đa 24 kênh. Theo mặc định ở
chế độ Bitmap, Grayscale, Duotone và Indexed có thêm một kênh, các
hình ảnh ở chế độ RGB, LAB có 3 kênh, CMYK có 4 kênh. Bạn có thể
thêm các kênh màu vào hình ảnh khác nhau ngoại trừ các hình ảnh ở chế
độ Bitmap.

8bit/Channel: Trong hầu hết các trường hợp các ảnh RGB, Grayscale và
CMYK chứa 8 bit dữ liệu cho mỗi kênh màu, 3 kênh màu trong ảnh RGB
có chiều sâu bit là 24 bit ( tức 8 bit nhân 3 kênh), một ảnh Grayscale có độ
sâu màu là 8 bit và một ảnh CMYK có độ sâu bit là 32 bit (tức 8 bit nhân 4
kênh)
16bit/Channel: Để chuyển đổi từ kênh có độ sâu 8 bit sang 16 bit bạn cần
phải thực hiện 2 bước như sau:
1. Làm phẳng hình ảnh bạn muốn chuyển đổi.
2. Chọn Image/ Mode 16 Bits / Channel.
Còn để chuyển đổi từ kênh có độ sâu 16 bit sang 8 bit chọn Image/
Mode/ 8 bits/ Channel.

Color Table: bảng màu mẫu.
Assign Profile: Gán nhận bảng màu chuẩn có sẵn trong PTS.
Conver to Profile: Chuyển đổi bảng màu.


Adobe Photoshop 7.0

25 -

Adjustments: hiệu chỉnh ảnh theo các chế ®é tõ thao t¸c b»ng tay cho ®Õn ®iỊu
chØnh tù động, ...

Level: chỉnh độ sáng tối của hình ảnh.

Auto Level: tự động chỉnh sáng, nếu kích vào nút Auto trong trong level.
Curve: chØnh s¸ng tèi.


Adobe Photoshop 7.0

Color Balance: chỉnh màu sắc.

Brighness/ Contrast: chỉnh độ sáng tối và tơng phản.

Hue/ Saturation (sắc độ/ độ bÃo hoà): chỉnh màu sắc.

26 -


Adobe Photoshop 7.0


Desaturate (chống bÃo hoà): biến thành Tone sáng.
Replate Color (thay thế màu): chỉnh màu sắc.
Channel Mixer (chộn kênh): chỉnh màu sắc.

Gradient map:

Invert: biến thành âm bản.
Equalize: tự động chØnh s¸ng.

27 -


Adobe Photoshop 7.0

28 -

Threshold: biến thành đen trắng.
Posterize: biến thành tranh sơn mài, tranh cổ động.
Duplicate to ra mt nh copy giống hệ ảnh cũ
Apply Image … thay đổi ảnh theo các kênh màu trong phần Channel với các
chế độ hồ chộn Blending

Calculations …tính tốn số điểm ảnh trên ảnh
Image Size – thay đổi kích thước của ảnh với độ rơng và chiều cao, nếu kích
chọn vào thuộc tính constrains proportions thì khi thay đổi kích thước độ rộng
thì nó tự động xác định tỷ lệ chiều cao cho ảnh và ngược lại,

Canvas Size – Cho phép bạn mở rộng biên ảnh với độ rộng và chiều cao.



Adobe Photoshop 7.0

29 -

Rotate Canvas – Quay ảnh theo các góc độ khác nhau

Arbitrary – Quay theo góc tuỳ chọn với CW: cùng chiều kim đồng hồ và CCW:
ngược chiều kim đồng hồ.

Crop -Trim: dùng để cắt ảnh


Adobe Photoshop 7.0

30 -

Ví dụ: tạo khung hình cho bức tranh sử dụng lênh Image Size, Fill và các thao tác
trong Photoshop (PTS).
Menu File -> Open 1 File Ảnh

Nhấp Đúp Layer Background -> Ra bảng New Layer -> Ok -> Đã đổi
thành Layer 0 .
Menu Image -> Canvas Size (kích chọn Relative và gõ vào giá trị 20 vào
độ rộng và chiều cao) hoặc thay đổi chực tiếp như hình sau:


Adobe Photoshop 7.0

Tạo lớp mới bằng cách nhấn Ctrl + Shift + N

Chọn màu thích hợp và chọn lệnh Edit\Fill vào màu cần đổ
Kéo lớp layer 0 lên trên layer 1 (ta đã có một khung hình theo ý
muốn)

31 -


Adobe Photoshop 7.0

32 -

4. Menu Layer
Menu Layer cho phÐp söa chữa các lớp cùng hiệu chỉnh các lớp, tạo lớp mặt na,
gộp hai hay nhiều lớp thành một lớp và chức năng Flaten Image làm giảm dụng
lợng bộ nhớ, ...
Menu Layer

Layer\New\New layer: t¹o ra líp míi

Duplicate layer: t¹o ra líp mới giống hệt lớp hiện tại hoặc đối tợng chọn
Layer Properties: thay đổi tên lớp và có thể thay đổi mµu cho líp
Layer => Layer Style(1)


Adobe Photoshop 7.0

33 -

Layer => New fill Layer đổ vào lớp mới màu với các mẫu có săn
Layer => New Adjustment Layer


Layer => Type - chức năng này chỉ hiển thị khi ta sử dụng chức năng gõ văn
bản vào ảnh.
Layer => Rasterize - chuyển đổi văn bản (text) sang kiểu điểm ảnh (Pixel)
thành text>.
Layer => Add Layer Mask - tạo mặt nạ lớp cho đối tợng
Layer => Group with Previous nhóm với lớp đứng tr−íc nã
Layer => Ungroup - bá nhãm víi líp ®· nhóm
Layer => Arrange - Xắp xếp các lớp trong bảng layer


Adobe Photoshop 7.0

34 -

5. Menu Select
Menu Select cho phÐp b¹n chọn / huỷ chọn toàn bộ hình ảnh hoặc lệnh đảo
ngợc vùng chọn, tạo khung, mở rộng / thu hẹp vùng chọn hoặc lu /nạp vùng
đ chọn, ...

All: chọn tất cả.
Deselect: bỏ vùng chọn.
Reseclect: chọn lại vùng vừa chọn.
Inverse: chọn ngợc lại.
Color Range: chọn bằng dÃy màu.
Feather: làm mờ vùng chọn.
Modify:
Border: chọn biên tối đa là 16 pixel.
Smooth: làm tròn góc tối đa là 16 Pixel.

Expand: mở rộng vùng chọn.
Contract: thu hĐp vïng chän.
Grow: ph¸t triĨn vïng chän.
Similar: chän vïng có màu tơng tự.
Trasform selection: biến đổi vùng chọn.
Save Selection: vùng chọn đợc lu lại trong kênh Alpha.
Load Selection: dùng chọn vùng nạp để lu.


Adobe Photoshop 7.0

35 -

Ví dụ: Sử dụng chức năng Father
Chỳng ta đã biết những lệnh gõ tắt sau:
Chọn tất cả = Ctrl - A
Bỏ chọn = Ctrl - D
Chọn lại = Shift-Ctrl-D
Xác nhận vùng chọn = Shift-Ctrl-I
Lệnh Feather cho phép bạn làm dịu hoặc mờ (Soften hoặc
Blur) cạnh của vùng lựa chọn băng một giá trị pixel cụ thể.
Bạn có thể tự thực hành với tấm hình của bạn để tạo ra hiệu
ứng như hình bên.
1. Tạo ra một vùng lựa chọn Oval
2. Giá trị Feather là 10-20 Pixels
3. Thiết lập vùng lựa chọn (Shift-Ctrl-I)
4. Tơ nó với màu của background
Lệnh Feather thường được dung khi bạn chỉ muốn làm mờ vùng lựa chọn một
vài pixels, nhưng trong hầu hết trường hợp bạn cần đến nhiều kỹ năng hơn.
Chúng ta sẽ bàn đến những sự lựa chọn tốt hơn khi học đến Quick Mask Mode.

Tiếp đến là lệnh Modify ở menu phụ nó bao gồm lệnh Border, Smoth, Expand
và Contract.
Border: Nếu bạn đã có một vùng lựa chọn từ trước thì Border tạo khung cho
vùng lựa chọn đấy. Border có thể có kích thước từ 1 cho đến 64 pixel. Hãy xem
ví dụ ở dưới khi một hình trịn được đổi thành một vùng lựa chọn có đường biên
là 10 Pixel


Adobe Photoshop 7.0
Bài tập áp dụng
1. Tạo kiểu chữ nổi, khắc lõm đối với chữ hoặc đối tợng ảnh

2. Sử dụng mặt nạ lớp để tạo ảnh nghệ thuật

3. Hiệu chỉnh lớp ảnh sử dụng chức năng Adjustment

36 -



×