Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực ở Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.39 KB, 29 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đổi mới quản lý giáo dục đại học (GDĐH) là một trong những nội dung và 
giải pháp của Đề  án đổi mới GDĐH Việt Nam giai đoạn 2006­2020. Theo đó, 
quản lý GDĐH theo hướng tăng quyền tự chủ, nâng cao trách nhiệm xã hội và thúc  
đẩy năng lực cạnh tranh của từng trường  đại học (ĐH) cũng như  tồn bộ  hệ 
thống; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ  quản lý Nhà nước về  giáo dục, đồng 
thời đổi mới quản lý  ở  cấp trường theo hướng: Trường ĐH được quyền tự  chủ 
về  đào tạo, nghiên cứu khoa học (NCKH), tổ  chức, nhân sự, tài chính, hợp tác  
quốc tế; tập trung phần lớn thẩm quyền ra quyết định cho cấp trường nhằm nâng 
cao trách nhiệm xã hội của trường ĐH. Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 
số  711/QĐ­TTg phê duyệt  “Chiến lược phát triển giáo dục 2011­2020”  (2012) 
[27]; Nghị  quyết số  14/2005/NQ­CP về  “ Đổi mới cơ  bản và tồn diện giáo dục  
đại học ở Việt Nam giai đoạn 2006­2020” (2005) [29] và Đề án đổi mới giáo dục 
đại học Việt Nam giai đoạn 2006­2020 của Bộ  Giáo dục và đào tạo (2005) [12]. 
Những đổi mới này nhằm khắc phục những hạn chế trong quản lý GDĐH theo cơ 
chế tập trung, bao cấp trước đây. Cơ chế quản lý tập trung, bao cấp một thời gian  
dài ở nước ta khiến các trường ĐH, cao đẳng (CĐ) hiện nay vẫn chịu ảnh hưởng 
của quản lý  hành chính nhân sự  trong mọi hoạt  động quản lý,  điều hành nhà 
trường. 
Hoạt động văn hóa, nghệ thuật ln là lĩnh vực được Đảng, Nhà nước và xã 
hội ta quan tâm. Nghị  quyết Hội nghị  lần thứ  chín Ban chấp hành trung  ương 
Đảng Khóa XI về  Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng 
u cầu phát triển bền vững đất nước đã xác định:  “Xây dựng chiến lược phát  
triển đội ngũ cán bộ văn hóa. Coi trọng quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí cán  
bộ  lãnh  đạo, quản lý văn hóa, cán bộ  làm cơng tác khoa học, chun gia  đầu  
ngành, cán bộ   ở  cơ  sở. Quan tâm xây dựng các trường Văn hóa, Nghệ  thuật, tạo  
chuyển biến cơ  bản về chất lượng và quy mơ đào tạo. Hình thành một số  cơ  sở  
đào tạo đại học, trên đại học trọng điểm, đạt chuẩn khu vực và quốc tế” (2014) 


Quản lý ĐNGV trong các Trường Cao đẳng VHNT hiện nay nhìn chung vẫn 
theo chế độ quản lý hành chính tập trung, bao cấp cua đât n
̉
́ ươc. B
́ ối cảnh đổi mới 
quản lý giáo dục (QLGD) ĐH hiện nay đặt ra cac u c
́
ầu phải đổi mới quản lý 
ĐNGV để  đap 
́ ưng phù h
́
ợp với mục tiêu, u câu c
̀ ủa giai đoạn đổi mới và hội  
nhập quốc tế. Đã có một số cơng trình nghiên cứu (luận án, đề tài) được thực hiện 
theo những tiếp cận mới như quản lý đào tạo theo tiếp cận chất lượng tổng thể,  
quản lý đào tạo hay quản lý ĐNGV theo tiếp cận chuẩn hóa, quản lý chương trình 


2

đào tạo theo tiếp cận đảm bảo chất lượng, quản lý chất lượng nhà trường theo 
tiếp cận ISO, quản lý nhà trường theo tiếp cận văn hóa tổ  chức... Song cịn thiếu 
các cơng trình nghiên cứu một cách hệ thống, tồn diện về quản lý ĐNGV dựa vào 
năng lực ở các Trường Cao đẳng VHNT.
Với các lí do trên, đề tài: “Quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực ở  
Trường Cao đẳng Văn hố Nghệ  thuật" được lựa chọn để  nghiên cứu luận án 
tiến sĩ QLGD nhằm góp phần làm sáng tỏ quan niệm khoa học và cách thức quản  
lý ĐNGV dựa vào năng lực trong giáo dục nói chung và các Trường Cao đẳng 
VHNT nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu

Hệ  thống hóa cơ  sở  lí luận về  quản lý ĐNGV dựa vào năng lực, tổ  chức 
đánh giá thực trạng quản lý ĐNGV dựa vào năng lực ở  một số Trường Cao đẳng 
VHNT, đề  xuất biện pháp quản lý ĐNGV dựa vào năng lực  ở  Trường Cao đẳng  
VHNT nhằm nâng cao mức độ  đáp  ứng của ĐNGV với yêu cầu ngày càng cao 
trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành VHNT.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật 
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giảng viên  ở  Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ  thuật dựa 
vào năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, các Trường Cao đẳng VHNT đã quan tâm phát triển  
ĐNGV. Nhưng đứng trước u cầu chuẩn hóa đội ngũ và nâng cao chất lượng đào 
tạo thì ĐNGV các Trường Cao đẳng VHNT cịn bộc lộ nhiều bất cập. Nếu triển  
khai đồng bộ  các biện pháp quản lý từ  việc tổ  chức khung năng lực nghề  nghiệp  
GV làm cơ  sở  để  quy hoạch và tổ  chức đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá GV và xây 
dựng chính sách tạo động lực cho GV các  Trường Cao đẳng VHNT thì  quản lý 
ĐNGV dựa vào năng lực  ở Trường Cao đẳng VHNT là cách tiếp cận quản lý thể 
hiện sự đáp ứng đối với những thay đổi về hiệu quả và văn hóa tổ chức trong bối  
cảnh hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 
­ Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực 
ở Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật. 
­ Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng  
lực ở các Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật.
­ Đề  xuất các  biện  phaṕ  quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực  ở 
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật. 



3

­ Tổ chức khảo nghiệm các biện pháp đã đề xuất và thử nghiệm tính khả thi 
của một biện pháp.
6. Câu hỏi nghiên cứu
­ Đặc thù của ĐNGV và quản lý ĐNGV ở  Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ 
thuật là gì?
­ Quản lý ĐNGV dựa vào năng lực ở Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật  
có ý nghĩa, tầm quan trọng như  thế  nào đối với sự  phát triển bền vững và hiệu 
quả của nhà trường? 
­ Đội ngũ giảng viên  ở  Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ  thuật và quản lý 
ĐNGV dựa vào năng lực ở các Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật hiện nay có 
những điểm mạnh và hạn chế nào? Tại sao?
­ Làm thế  nào để quản lý ĐNGV dựa vào năng lực ở  Trường Cao đẳng Văn 
hóa Nghệ thuật hiệu quả, góp phần cải thiện chất lượng nguồn nhân lực trong nhà 
trường?
7. Phạm vi nghiên cứu
­ Khơng đi sâu nghiên cứu về năng lực, khung năng lực mà chỉ xác định tiếp 
cận năng lực làm định hướng cho quản lý ĐNGV cao đẳng VHNT.
­ Nội hàm của thuật ngữ quản lý đội ngũ được xác định là một trong những 
nội dung của quản lý nhân lực trong các Trường Cao đẳng VHNT.
­ Các biện pháp quản lý được giới hạn của các chủ thể quản lý cấp trường.
­ Phạm vi nghiên cứu và khảo sát ở 04 Trường Cao đẳng VHNT là đại diện 
cho các vùng, miền trên cả nước trong đó có cả  vùng dân tộc thiểu số, đồng thời  
04 trường này trực thuộc cấp quản lý khác nhau.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp luận 
8.1.1. Tiếp cận hệ thống 
8.1.2. Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực
8.1.3. Tiếp cận thực tiễn

8.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
8.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
8.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.3. Các phương phap khác b
́
ổ trợ
9. Những luận điểm bảo vệ
­ Trong bối cảnh đổi mới GDĐH hiện nay, quản lý ĐNGV dựa vào năng lực 
là một tiếp cận có hiệu quả để nâng cao chất lượng quản lý nhân sự và phát triển 
ĐNGV các Trường Cao đẳng VHNT.
­ Đội ngũ giảng viên các Trường Cao đẳng VHNT cịn thiếu về  số  lượng, 
chưa cân đối về  độ  tuổi, ngành nghề; trình độ, học hàm, học vị  cịn thấp so với  
mặt bằng chung của các trường đại học, CĐ cơng lập thuộc hệ  thống giáo dục 
quốc dân; về kiến thức, kỹ năng hoạt động thực tiễn nghề nghiệp cịn hạn chế.
­ Để quản lý ĐNGV dựa vào năng lực ở Trường Cao đẳng VHNT cần phải  
thiết lập được Khung năng lực GV cao đẳng VHNT và dựa vào khung năng lực 


4

này để quản lý ĐNGV và phát triển nguồn nhân lực giảng dạy ở cấp trường sẽ có 
hiệu quả cao hơn. 
10. Đóng góp mới của luận án
­ Xác định quan niệm khoa học về  tiếp cận năng lực trong quản lý ĐNGV 
dựa vào năng lực ở Trường Cao đẳng VHNT, trong đó chỉ rõ bản chất, ngun tắc 
và nội dung quản lý ĐNGV dựa vào năng lực tại cấp trường.
­ Phát hiện những khía cạnh chưa phù hợp trong thực tiễn quản lý ĐNGV ở 
một số  Trường Cao đẳng VHNT có liên quan đến nhận thức, cách làm và hiệu  
quả.
­ Khung năng lực của GV Trường cao đẳng VHNT và các biện pháp đề xuất 

trong luận án sẽ  là tài liệu tham khảo, cơng cụ  quản lý hữu ích đối với lãnh đạo,  
CBQL, giảng viên các trường CĐ nói chung, trường CĐ khối ngành Nghệ thuật nói 
riêng.
11. Cấu trúc luận án 
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và 
phụ lục, luận án được trình bày trong 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực ở 
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật.
Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực  ở  các  
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật.
Chương   3:   Biện   pháp   quản   lý   đội   ngũ   giảng   viên   dựa   vào   năng   lực   ở 
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUAN LÝ
̉
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN DỰA VÀO NĂNG LỰC 
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HĨA NGHỆ THUẬT
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý đội ngũ giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học
1.1.3. Nghiên cứu về  quản lý đội ngũ giảng viên trong cơ  sở  đào tạo lĩnh vực  
Nghệ thuật theo tiếp cận năng lực
1.1.4. Nhận xét chung về các cơng trình được tổng quan và vấn đề đặt ra tiếp tục  
được nghiên cứu trong luận án 
1.1.4.1. Nhận xét chung
1) Điều kiện để vận dụng các mơ hình/lí thuyết quản lý nguồn nhân lực nói 

chung, phát triển ĐNGV nói riêng.
2) Nghiên cứu về  tiếp cận năng lực trong quản lý làm cơ  sở  cho quản lý  
nhân sự dựa vào năng lực, quản lý ĐNGV dựa vào năng lực.
3) Những nghiên cứu về  quản lý ĐNGV cao đẳng VHNT cịn chưa nhiều 
và hầu hết chưa thể hiện rõ ý tưởng khoa học. u cầu của quản lý ĐNGV dựa 
vào năng lực buộc phải xây dựng và ban hành được khung năng lực cơ  bản liên  
quan đến nghề nghiệp của GV nghệ thuật.
1.1.4.2. Những vấn đề đặt ra tiếp tục được nghiên cứu trong luận án 
1) Phân tích, lựa chọn những tiếp cận nào về  quản lý nguồn nhân lực để xác lập 
ngun tắc, nội dung và biện pháp quản lý ĐNGV các Trường Cao đẳng VHNT 
một cách phù hợp với u cầu, tính chất của đề tài luận án.
2) Nghiên cứu làm sáng tỏ  đặc điểm của giảng viên, ĐNGV cao đẳng VHNT với 
tư  cách là một trong những đặc điểm cụ  thể trong lựa chọn, vận dụng mơ hình/lí 
thuyết   quản lý  nguồn  nhân  lực  và  tiếp cận  năng  lực  vào  nghiên cứu  quản  lý 
ĐNGV cao đẳng VHNT.
3) Căn cứ nội hàm của khái niệm quản lý ĐNGV dựa vào năng lực đã xây dựng để 
xác định các nguyên tắc, nội dung quản lý ĐNGV dựa vào năng lực ở Trường  Cao 
đẳng VHNT, đặc biệt tập trung nghiên cứu xây dựng Khung năng lực của giảng  
viên cao đẳng VHNT làm cơ sở để triển khai các nội dung quản lý ĐNGV dựa vào 
năng lực ở Trường Cao đẳng VHNT. 
4) Phân tích đánh giá thực trạng quản lý ĐNGV dựa vào năng lực ở một số Trường 
Cao đẳng VHNT. 
5) Đề  xuất các biện pháp quản lý ĐNGV dựa vào năng lực  ở  Trường Cao đẳng 
VHNT và khảo nghiệm, thử nghiệm các biện pháp đó.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giảng viên và đội ngũ giảng viên
1.2.1.1. Giảng viên


6


Giảng viên là viên chức chun mơn đảm nhiệm việc giảng dạy và đào tạo ở 
bậc đại học, cao đẳng thuộc một chun ngành đào tạo của trường đại học hoặc cao 
đẳng. 
1.2.1.2. Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên là tập hợp những người làm nghề dạy học ­ giáo dục, được  
tổ  chức có hệ  thống thành một lực lượng, cùng chung một nhiệm vụ, có đầy đủ 
các tiêu chuẩn của Nhà giáo tại cơ  sở  GDĐH, cùng thực hiện các nhiệm vụ  và  
được hưởng các quyền lợi theo Luật Giáo dục và các luật khác được Nhà nước  
quy định. 
1.2.2. Quản lý đội ngũ giảng viên 
1.2.2.1. Quản lý
Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm thực hiện  
mục tiêu đã đề ra trong điều kiện biến động của mơi trường nhất định. 
1.2.2.2. Quản lý đội ngũ giảng viên 
Quản lý đội ngũ giảng viên là quản lý nhân sự và nguồn nhân lực giảng dạy,  
nghiên cứu khoa học và tham gia tư vấn khoa học kỹ thuật trong nhà trường theo luật  
định, chính sách nghề  nghiệp, qui chế  tổ  chức và chun mơn của Nhà nước cũng 
như những qui định cụ thể của mỗi nhà trường trong điều kiện tự chủ và chịu trách 
nhiệm. 
1.2.3. Năng lực và tiếp cận năng lực
1.2.3.1. Năng lực
Năng lực (competency) được hiểu là thuộc tính cá nhân có bản chất sinh học, tâm 
lí và xã hội cho phép cá nhân thực hiện thành cơng hoạt động nhất định, đạt kết  
quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể của dạy học hay giáo dục. 
1.2.3.2. Tiếp cận năng lực
Tiếp cận là khái niệm chỉ con đường, cách thức, lí thuyết, quan điểm, phương 
pháp, mơ hình chung nghiên cứu hay xử lí nhiệm vụ nhất định có liên quan đến vấn  
đề khoa học hay cơng tác thực tiễn mà chủ thể quan tâm giải quyết có chức năng định 
hướng trong khi nhiệm vụ đó chỉ mới bắt đầu và vấn đề chưa được giải quyết. 

1.2.4. Quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực
1.2.4.1. Khái niệm
Quản lý ĐNGV dựa vào năng lực là quản lý phải dựa trên cả  những mặt  
mạnh, mặt chưa mạnh của người GV để từ đó có những biện pháp quản lý phù hợp. 
Trong đó tư duy dựa vào năng lực trở thành một chủ trương thống nhất xun suốt 
q   trình   quản   lý,   từ   khâu   quy   hoạch,   tuyển   dụng,   phân cơng nhiệm vụ, ln 
chuyển, đào tạo bồi dưỡng đến động viên, khích lệ và đơi khi có cả phê bình để từng  
GV phát huy được hết những mặt mạnh và hạn chế  những điểm chưa mạnh của 
mình.  Đây cũng là nền tảng quan trọng trong quá trình quản lý ĐNGV dựa vào  
năng lực. 


7

1.2.4.2. Bản chất của quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực
Quản lý ĐNGV theo tiếp cận năng lực hay nói cách khác là quản lý ĐNGV  
dựa vào năng lực là kiểu quản lý có tính 2 mặt: 1) Dựa vào năng lực của GV; 2) 
Phát triển năng lực của GV. Cả  hai mặt này đều cần được quan tâm và khai thác 
tích cực để  làm nền tảng, làm chỗ  dựa của quản lý. Kết quả  trước mắt và hiệu  
quả lâu dài của quản lý phải dựa vào năng lực của GV và phụ thuộc sự phát triển  
năng lực của họ. 
1.2.4.3. Vai trị của quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực
­ Vai trị chun mơn hóa nhiệm vụ
­ Vai trị tạo lập mơi trường học hỏi trong trường
­ Vai trị khuyến khích, phát huy sáng tạo và tự học của GV
­ Vai trị hỗ trợ phát triển bền vững
1.2.4.4. Ngun tắc quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực
­ Kết hợp quản lý và tự quản lý 
­ Huy động sự tham gia và hợp tác của giảng viên
­ Khuyến khích nhu cầu và sự phát triển năng lực của giảng viên

­ Đảm bảo sự thích ứng với năng lực giảng viên
1.3. Đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
1.3.1. Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1.1. Chức năng nhiệm vụ
Trường Cao đẳng VHNT là cơ  sở  giáo dục cơng lập, thực hiện chức năng 
đào tạo nguồn nhân lực có trình độ  CĐ chính quy trong các lĩnh vực VHNT như:  
Âm nhạc, Mỹ  thuật, Thiết kế thời trang, Sân khấu ­ điện  ảnh, Diễn viên múa…  
Trường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 28 Luật Giáo dục 
Đại   học   (2012)   [90];   Điều   lệ   trường   Cao   đẳng   ban   hành   tại:   Thông   tư   số 
01/2015/TT­BGDĐT (2015) [17], Thơng tư số 46/2016/TT­BLĐTB&XH (2016) [18].
1.3.1.2. Hoạt động đào tạo
Hoạt động đào tạo nghệ thuật của Trường Cao đẳng VHNT mang tính đặc thù 
cao vì tính chất chun mơn của ngành nghề là đào tạo, bồi dưỡng và phát triển năng 
khiếu. 
1.3.1.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học
Hoạt động NCKH ln có tác động to lớn đến hiệu quả  cơng tác đào tạo. 
ĐNGV nghệ  thuật đã có nhiều đóng góp trong việc điều chỉnh bổ  sung chương 
trình, giáo trình, tài liệu dạy học... mở rộng, phát triển các mơ hình đào tạo nghệ 
thuật đáp ứng nhu cầu của xã hội. 
1.3.2. Đặc điểm của đội ngũ giảng viên khối ngành Nghệ thuật
1.3.2.1. u cầu của đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên khối ngành Nghệ thuật có đặc thù riêng, là vừa tham gia 
cơng tác giảng dạy của một người GV, vừa tham gia hoạt động nghệ  thuật (sáng  


8

tác, biểu diễn) với vai trị là một nghệ  sĩ. Hai hoạt động trên ln được các GV  
thực hiện song song và có tác dụng bổ trợ lẫn nhau. 
1.3.2.2. Đặc thù của đội ngũ giảng viên khối ngành Nghệ thuật

Đội ngũ giảng viên khối ngành Nghệ thuật là ĐNGV giảng dạy các chun 
ngành thuộc lĩnh vực Nghệ thuật, có những điểm đặc thù: Trong hoạt động nghệ 
thuật, giảng dạy nghệ thuật và đặc điểm tính cách.
1.3.3. Khung năng lực của giảng viên cao đẳng khối ngành Nghệ thuật
1.3.3.1. u cầu năng lực nghề nghiệp
1.3.3.2. Khung năng lực của giảng viên cao đẳng khối ngành Nghệ thuật
1.4. Quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực  ở  Trường Cao đẳng Văn 
hóa Nghệ thuật 
1.4.1. Vận dụng mơ hình lý thuyết Leonard Nadler trong quản lý đội ngũ giảng  
viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật 
1.4.1.1. Mơ hình lý thuyết Leonard Nadler 


9

Giáo dục, đào tạo, bồi  Tuyển dụng, sàng lọc, 
dưỡng, nghiên cứu, 
đánh giá, đãi ngộ, kế 
phục vụ
hoạch hóa sức lao động

Mở rộng việc làm, mở 
rộng qui mơ cơng việc, 
phát triển tổ chức

Hình 1.3. Mơ hình quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadler (Nguồn: [116])
1.4.1.2. Vận dụng mơ hình lý thuyết Leonard Nadler trong quản lý đội ngũ giảng  
viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật 
1) Xây dựng quy hoạch nguồn nhân lực 
2) Tuyển mộ, lựa chọn và sử dụng ĐNGV 

3) Đào tạo và bồi dưỡng ĐNGV 
4) Thực hiện chính sách và tạo mơi trường làm việc cho ĐNGV 
5) Đánh giá kết quả làm việc của ĐNGV 
1.4.2. Nội dung quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực 
1.4.2.1. Quản lý các hoạt động và nguồn lực xây dựng quy hoạch đội ngũ giảng  
viên dựa vào năng lực
1.4.2.2. Quản lý hoạt động tuyển mộ, tuyển chọn, sử dụng đội ngũ giảng viên dựa  
vào năng lực
1.4.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên dựa vào năng  
lực 


10

1.4.2.4. Quản lý các hoạt động vận dụng, thực hiện chính sách tạo động lực cho  
giảng viên nâng cao năng lực
1.4.2.5. Quản lý hoạt động đánh giá giảng viên dựa vào năng lực
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực 
ở Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
1.5.1. Đường lối lãnh đạo của Đảng và chính sách của Nhà nước
1.5.2. Tác động của yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội
1.5.3. Các yếu tố thuộc đặc điểm của q trình đào tạo nghệ thuật
1.5.4. Tính đặc thù của quản lý nguồn nhân lực trong mơi trường nghệ thuật

Kết luận chương 1
Trên cơ  sở  phân tích đặc điểm, đặc thù của ĐNGV Trườ ng Cao đẳng VHNT,  
căn cứ  vào các văn bản pháp lí, tác giả  luận án đã đề  xuất nội dung chính của 
khung năng lực cho GV kh ối ngành Nghệ thuật. Kết hợp tiếp cận năng lực và lí 
thuyết phát triển nguồn nhân lực; xác định và phân tích các nội dung quản lý 
ĐNGV dựa vào năng lực. Trong chương 1, tác giả  luận án đã xác định và phân  

tích  được  một   số   yếu tố   ảnh  hưởng  đến quản  lý  ĐNGV  Trường  Cao  đẳng 
VHNT.
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN DỰA VÀO NĂNG LỰC
Ở CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HĨA NGHỆ THUẬT
2.1. Khái qt về các Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật 
2.1.1. Mạng lưới các Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
2.1.1.1. Qui mơ, số lượng các Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật 
­   Hệ   thống   các   Trường  Cao  đẳng  VHNT   ở   nước   ta   hiện   nay   gồm   10  
trường, được phân bố ở các địa phương, vùng, miền trên cả nước. 
2.1.1.2. Loại hình và đặc điểm các Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
Các Trường Cao đẳng VHNT đều là loại hình trường CĐ đa ngành, đa cấp,  
có phạm vi ngành, nghề đào tạo rộng và qui mơ đào tạo lớn, phương thức đào tạo 
linh hoạt thích  ứng với cơ  chế  đào tạo theo nhu cầu xã hội. Trường   Cao đẳng 
VHNT thực hiện nhiệm vụ đào tạo đào tạo đa dạng các loại hình Nghệ  thuật có  
trình độ  từ  CĐ trở  xuống với các ngành, nghề  thuộc lĩnh vực VHNT đáp ứng nhu 
cầu nhân lực cho nhiệm vụ phát triển VHNT ở địa phương, các vùng lân cận cũng  
như trong cả nước. 
2.1.2. Quy mơ đào tạo các Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
Kết quả  tổng hợp theo số  liệu bảng 2.2 cho thấy: Qui mơ đào tạo của 04 
Trườ ng Cao đẳng VHNT giai đoạn 2015­2019 tính bình qn là 2880 HSSV/năm. 


11

Trong đó, số  lượng HSSV của các trường khơng đồng đều, trong khoảng từ  300 
đến 1350 HSSV/năm; HSSV thuộc 2 ngành đào tạo là ngành Văn hóa và ngành 
Nghệ  thuật với 2 trình độ  TC và CĐ (trong đó ngành Văn hóa khơng đào tạo trình 
độ TC). 

Kết quả  tổng hợp theo số  liệu bảng 2.3 cho thấy: Dự  báo kế  hoạch phát  
triển qui mơ, cơ  cấu và số  lượ ng HSSV các ngành đào tạo của của 04 trường  
giai đoạn 2019­2024 tính bình qn là 3280 HSSV/năm. Như vậy trong 5 năm tới  
qui mơ đào tạo tăng gần 10%. 
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát 
2.2.1. Muc đich khao sat
̣ ́
̉
́
2.2.2. Nơi dung khao sat
̣
̉
́
2.2.3. Phạm vi và đơi t
́ ượng khao sat
̉
́
2.2.4. Hình thức, phương pháp khảo sát
2.2.5. Tiến hành triển khai khảo sát
2.2.6. Xử lý số liệu
2.2.6.1. Sử dụng thang đo
2.2.6.2. Xử lý số liệu
2.3. Thực trạng  đội  ngũ  giảng viên các  Trường Cao  đẳng Văn hóa Nghệ 
thuật ở Việt Nam
2.3.1. Thực trạng về số lượng đội ngũ giảng viên
Theo số  liệu thống kê của bảng 2.4 cho thấy:   Số  lượng GV  ở  04 Trường 
Cao đẳng VHNT là 219 GV. Trong đó số lượng GV khối ngành Nghệ thuật là 137 
GV chiếm tỉ  lệ  62,6% trên tổng số  ĐNGV (bảng 2.7).  Thực trạng về  tỉ  lệ  giữa 
HSSV  với   ĐNGV  ở   04  Trường  Cao  đẳng VHNT  được  tính bình  qn là  13,2 
HSSV/GV (2880 HSSV/219 GV).

2.3.2. Thực trạng về cơ cấu của đội ngũ giảng viên 
2.3.2.1. Cơ cấu đội ngũ giảng viên theo độ tuổi
Qua số  liệu khảo sát về  cơ  cấu, độ  tuổi ĐNGV thống kê tại bảng 2.4 cho 
thấy: GV có độ  tuổi dưới 40 tuổi chiếm gần 50%; GV có độ  tuổi trên 40 tuổi 
đến 50 tuổi chiếm 35,2% và có 16,4% GV ở độ tuổi trên 50 tuổi. 
2.3.2.2. Cơ cấu đội ngũ giảng viên theo giới tính
Qua số liệu khảo sát về cơ  cấu, giới tính ĐNGV thống kê tại bảng 2.5 cho  
thấy: Trong tổng số 219 GV của 04 Trường Cao đẳng VHNT có 95 GV nam chiếm 
tỉ lệ 43,4% và 124 GV nữ chiếm tỉ lệ 56,6%.  Tỷ lệ giới tính mặc dù khơng có vấn 
đề  lớn, tuy nhiên số  lượng GV nữ trong các Trườ ng   Cao đẳng  VHNT thường 
chiếm tỷ  lệ cao (56,6%) do đặc thù nghề  nghiệp của các chun ngành đào tạo  
nghệ thuật. 
2.3.2.3. Cơ cấu trình độ đào tạo của đội ngũ giảng viên
Kết quả  khảo sát theo số  liệu bảng 2.6 cho thấy: Tỷ  lệ  bình qn GV có  
trình độ Ths trở lên chiếm trên 50%, trong đó có 4,1% GV trình độ TS và đang làm  
luận án tiến sĩ ; 50,7% trình độ Ths. Trình độ ĐH chiếm khá cao là 44,7%. Cịn rất 
ít GV có trình độ CĐ, chỉ chiếm 0,5% trên tổng số GV.


12

2.3.2.4. Cơ cấu đội ngũ giảng viên theo nhóm ngành đào tạo
Qua khảo sát về  cơ  cấu, số  lượng GV các nhóm ngành đào tạo của 04 
Trường Cao đẳng VHNT, số liệu thống kê tại bảng 2.7 cho thấy sự chưa cân đối  
về cơ cấu của ĐNGV ở 03 nhóm ngành chính được chia cụ thể: 
­ Khối kiến thức cơ bản: ĐNGV chiếm tỷ lệ là: 21,9%
­ Ngành Văn hóa: ĐNGV chiếm tỷ lệ là: 15,5% 
­ Ngành Nghệ thuật: ĐNGV chiếm tỷ lệ là: 62,6% 
2.3.3. Thực trạng về năng lực đội ngũ giảng viên
2.3.3.1. Năng lực chun mơn

­ Năng lực giảng dạy: Nhìn chung trình độ  được đào tạo của ĐNGV các  
Trường Cao đẳng VHNT đều đảm bảo đáp  ứng được cơng tác giảng dạy tại các 
trường. Qua số liệu khảo sát bảng 2.6 có thể thấy tỷ lệ bình qn GV có trình độ 
chun mơn sau ĐH cịn thấp (4,1% trình độ TS và đang làm luận án tiến sĩ; 50,7% 
trình độ Ths). 
­ Năng lực nghiên cứu khoa học: Nhìn chung năng lực NCKH của ĐNGV các  
Trường Cao đẳng VHNT được nhận định có xu hướng tăng dần tỷ  lệ  thuận với  
trình độ chun mơn của ĐNGV. 
2.3.3.2. Trình độ nghiệp vụ sư phạm
Kết quả tổng hợp theo số liệu bảng 2.9 cho thấy: Nghiệp vụ sư phạm của  
GV các Trường Cao đẳng VHNT là rất tốt, 100% GV đạt u cầu về nghiệp vụ sư 
phạm, trong đó có 21,5% GV được bồi dưỡng kiến thức về  triết học nâng cao;  
39,7% về phương pháp giảng dạy ĐH. 
2.3.3.3. Trình độ ngoại ngữ
Theo số liệu khảo sát tại bảng 2.10 về trình độ ngoại ngữ cho thấy: ĐNGV 
khối ngành Nghệ  thuật đã đảm bảo các u cầu chung theo quy định về  trình độ 
ngoại ngữ. Số GV có Chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ  A2, A, B, C chiếm  
tỉ  lệ  cao từ  36,9% đến 86,7%; trình độ  B1 chiếm tỉ  lệ  từ  13,3% đến 55,4%; trình  
độ ĐH có tỉ lệ cịn hạn chế với 4,6%. Điều này cho thấy các GV đã nghiêm túc bồi 
dưỡng trình độ ngoại ngữ theo u cầu chung của GV cao đẳng, ĐH theo quy định. 
2.3.3.4. Trình độ tin học
Kết quả  khảo sát theo thống kê tại bảng 2.10 về  trình độ  tin học cho thấy: 
100% ĐNGV khối ngành Nghệ thuật có Chứng chỉ tin học trình độ A, B, C và đảm 
bảo các u cầu về  chuẩn kỹ  năng sử  dụng cơng nghệ  thơng tin theo Thơng tư 
03/2014/TT­BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ  Thơng tin và Truyền thơng Quy định 
Chuẩn kỹ năng sử dụng cơng nghệ thơng tin.
2.3.4. Đánh giá chung về  thực trạng đội ngũ giảng viên các Trường Cao đẳng  
Văn hóa Nghệ thuật 
2.3.4.1. Đánh giá chung
­ Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy của đội ngũ giảng viên

­ Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên.
­ Tham gia cơng tác quản lý khoa học và các hoạt động khác của đội ngũ  
giảng viên. 


13

­ Học tập, bơi d
̀ ưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ giảng viên. 
­ Thực hiện chế độ làm việc và chính sách đối với đội ngũ giảng viên. 
2.3.4.2. Điểm mạnh 
ĐNGV có bản lĩnh chính trị vững vàng, tin tưởng vào đường lối, chủ trương  
của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước.
ĐNGV có năng lực, kinh nghiệm giảng dạy, trình độ chun mơn và nghiệp 
vụ sư phạm.
Các Trường Cao đẳng VHNT thường xun tổ chức cho ĐNGV tham gia các 
khóa học đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ  chun mơn, nghiệp vụ, hầu hết 
tn thủ các quy định của ngành, của nhà trường. 
2.3.4.3. Điểm hạn chế
Số lượng GV tre nhi
̉
ều và cịn thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy.
Khả  năng thực hiện các đề  tài NCKH, xây dựng chương trình, biên soạn 
giáo trình, sử dụng giáo án điện tử, áp dụng phương pháp giảng dạy mới của GV  
vẫn cịn hạn chế. Trình độ  ngoại ngư, tin h
̃
ọc, tự  nghiên cứu để  cập nhật kiến  
thức của GV khối ngành Nghệ thuật cịn mang tính thụ động.
2.3.4.4. Ngun nhân hạn chế
Hoạt động biểu diễn, sáng tác, trao dơi chun mơn, h

̀
ọc thuật trong ĐNGV 
chưa được thường xun và đồng đều. 
Một số  GV chưa chủ  động trong các hoạt động mang tính nghiên cứu, học 
thuật.
Mơi trường, điều kiện làm việc, cơ chế chính sách chưa được đáp ứng động  
viên kịp thời, chưa đảm bảo phát huy tích cực đối với ĐNGV. 
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực  ở  các Trường 
Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
2.4.1. Nhận định của đối tượng được khảo sát về  những vấn đề  có liên quan  
đến quản lý đội ngũ giảng viên các Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
2.4.1.1. Quan niệm về quản lý đội ngũ giảng viên 
Kết quả khảo sát theo số liệu bảng 2.11 cho thấy: Định nghĩa 1 có nội dung  
của quản lý ĐNGV, định nghĩa 2 mới phản ánh nội hàm của khái niệm quản lý 
ĐNGV; tuy nhiên các ý kiến đều lựa chọn đồng thời cả  hai định nghĩa khái niệm 
quản lý ĐNGV. Tỷ lệ ý kiến của CBQL các trường và GV tương đối thống nhất;  
riêng với CBQL cấp Bộ, đa số CBQL cấp Bộ đồng ý với định nghĩa 02, số khơng  
đồng ý với định nghĩa 02 khơng đáng kể. Như  vậy, phần lớn giảng viên, CBQL 
trường và CBQL cấp Bộ đều chưa có sự phân biệt cụ thể giữa quản lý ĐNGV với  
phát triển ĐNGV. 
2.4.1.2. Vai trị của các chủ thể quản lý đội ngũ giảng viên
Kết   quả   khảo   sát   theo   số   liệu   bảng   2.14   cho   thấy:   “Hiệu   trưởng   nhà 
trường”, “Lãnh đạo các đơn vị quản lý cấp trên” và “Ban Giám hiệu” thường được 
các đối tượng khảo sát lựa chọn để  tìm kiếm sự  hướng dẫn các vấn đề  có liên 
quan đến quản lý ĐNGV được xếp  ở  những thứ  bậc cao với điểm trung bình từ 
2,19 đến 2,46; tiếp đến là CBQL cấp phịng/khoa với điểm trung bình từ 2,08 đến 


14


2,18; 2 nội dung cịn lại có điểm trung bình từ 2,03 đến 2,04 được được đối tượng 
điều tra đánh giá chung ở mức độ “Thỉnh thoảng mới chọn”. 
2.4.1.3. Về vai trị của cơng tác quản lý đội ngũ giảng viên
Bảng 2.15 cho thấy: Điểm trung bình của 8 nội dung từ  2,49 đến 2,70 là ý  
kiến đánh giá của GV và CBQL ở các trường.
Bảng 2.16 cho thấy: Điểm trung bình của 8 nội dung từ  2,47 đến 2,93 là ý  
kiến đánh giá của CBQL cấp Bộ. 
2.4.2. Thực trạng quản lý cơng tác quy hoạch đội ngũ giảng viên các Trường Cao  
đẳng Văn hóa Nghệ thuật 
Bảng 2.17. Đánh giá của cán bộ QLGD cấp Bộ
về cơng tác quy hoạch ĐNGV các Trường Cao đẳng VHNT
 SL  
STT

Nội dung

Mức độ  Trung 
đánh giá
bình

 Tỷ lệ %

Thứ bậc

3

2

1


1

Xác định rõ mục tiêu của 
quy hoạch

SL

4

7

4

%

26,66

46,67

26,67

2

Xác định cụ thể chức năng, 
nhiệm vụ của GV cao đẳng 
VNHT

SL

5


7

3

%

33,33

46,67

20,0

3

Xác định các tiêu chuẩn đối 
với GV cao đẳng VHNT

SL

8

4

3

%

53,33


26,67

20,0

4

Thiết kế lộ trình hoạt động 
khoa học, khả thi để đạt 
mục tiêu quy hoạch đã đặt ra

SL

6

7

2

%

40,0

46,67

13,33

2,00

1


1,87

2

1,67

4

1,73

3

(Mức độ đánh giá: 1 = Khơng đúng; 2 = Đúng một phần; 3 = Đúng hồn tồn)

Những thơng tin nêu trên cho phép kết luận: Mặc dù cơng tác quy hoạch 
ĐNGV các trường cao đẳng VHNT đã được thực hiện, tuy nhiên, những u cầu 
khoa học đối với quy hoạch này cịn dừng  ở  mức độ  khiêm tốn, chẳng hạn, quy  
hoạch chưa dựa vào Chuẩn nghề  nghiệp GV cao đẳng VHNT hoặc bất cứ  một  
khung năng lực nào.
2.4.3. Thực trạng quản lý  tuyển dụng, bố  trí, sử  dụng  đội ngũ giảng viên các  
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
Bảng 2.18. Đánh giá của GV và CBQL nhà trường
về cơng tác tuyển dụng, sử dụng ĐNGV các Trường Cao đẳng VHNT


15

STT

Nội 

dung

SL
  Tỷ lệ%

Mức độ  Trung 
đánh giá
bình

I  Về tuyển dụng GV
Hội đồng, có hệ thống văn bản, 
1 qui định, quy trình về tuyển 
dụng GV
Đánh giá kết quả việc tuyển 
2
dụng đúng người đúng vị trí 
Trình độ GV được tuyển dụng 
3 đáp ứng đầy đủ các u cầu đặt 
ra của nhà trường
Hợp đồng có nêu đầy đủ trách 
4 nhiệm pháp lý giữa Hiệu 
trưởng và GV
Đánh giá kết quả tập sự để lựa 
5 chọn GV đạt u cầu theo quy 
định
II Về bố trí, sử dụng ĐNGV
Thực hiện và kiểm sốt các cam 
1 kết trách nhiệm trong Hợp đồng 
lao động
Phân cơng, sắp xếp giao nhiệm 

2 vụ đúng năng lực, trình độ 
chun mơn của GV
Nâng ngạch, bổ nhiệm vào 
3 ngạch cho GV đảm bảo đúng 
các điều kiện tiêu chuẩn

Thứ bậc
3

2

1

SL

82

3

0

%

96,5

3,5

0,0

SL

%
SL

72
84,7
65

11
12,9
13

2
2,4
7

%

76,5

15,3

8,2

SL

83

2

0


%

97,6

2,4

0,0

SL

68

11

6

%

80,0

12,9

7,1

SL

78

5


2

%

91,8

5,9

2,4

SL

67

11

7

%

78,8

12,9

8,2

SL

85


0

0

%

100

0,0

0,0

2,96

 2

2,82

3

2,68

5

2,98

1

2,73


4

2,89

2

2,71

3

3,00

1

(Mức độ đánh giá: 1 = Khơng đúng; 2 = Đúng một phần; 3 = Đúng hồn tồn)

Thực tế   ở  các Trường Cao đẳng VHNT, lãnh đạo nhà trường và các khoa 
chun ngành cần phân cơng, sắp xếp giao nhiệm vụ cho ĐNGV trẻ phù hợp hơn 
nữa. Cần chú trọng trong việc bồi dưỡng, tập huấn ĐNGV đặc biệt là ĐNGV trẻ 
để nâng cao năng lực chun mơn và đảm bảo chất lượng giảng dạy theo u cầu 
của từng chun ngành.
2.4.4. Thực trạng quản lý đao tao, bơi d
̀ ̣
̀ ương đ
̃ ội ngũ giảng viên các Trường Cao  
đẳng Văn hóa Nghệ thuật
Kết quả khảo sát theo số liệu bảng 2.19 cho thấy:  Các nội dung “Bồi dưỡng 
về  phương pháp, kĩ thuật dạy học mới” và “Bồi dưỡng chun sâu về  mơn học  
đang giảng dạy” được đánh giá cao, xếp thứ bậc 1 và bậc 2. Xếp thứ bậc 3 và bậc 

4 là nội dung “Đào tạo nâng chuẩn trình độ  đào tạo” và “Bồi dưỡng về  phương  


16

pháp NCKH”.  Các nội dung “Bồi dưỡng về  phát triển nghề  nghiệp liên tục của 
GV” xếp thứ  bậc 5 và bậc 6 là “Bồi dưỡng về  kĩ năng hướng dẫn, tư  vấn đồng  
nghiệp”. Các nội dung đào tạo “Bồi dưỡng kỹ  năng mềm trong đào tạo” và nội 
dung “Đào tạo thêm chuyên ngành khác” cũng được triển khai nhưng không được 
đánh giá cao xếp thứ  bậc 7 và bậc 8 trong kết quả  khảo sát cơng tác đao tao, bơi
̀ ̣
̀ 
dương ĐNGV các Tr
̃
ường Cao đẳng VHNT.
2.4.5. Thực trạng mở  rơng viêc lam/quy mơ cơng vi
̣
̣
̀
ệc đối với giảng viên các  
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật 
Bảng 2.20. Đánh giá của GV và CBQL về thực trạng mở rộng việc làm
trên qui mơ cơng việc đối với GV các Trường Cao đẳng VHNT 
SL
Mức độ  Trung 
Thứ bậc
Nội 
l

a ch


n
bình
STT
dung
Tỷ lệ%
3
2
1
1

Hướng dẫn đồng nghiệp 
trong Bộ mơn/Khoa

SL

142

35

23

%

71,0

17,5

11,5


SL

7

65

128

2

Tham gia thỉnh giảng, 
phổ biến khoa học, trao đổi 
kinh nghiệm đào tạo tại các 
trường ĐH khác

%

3,5

32,5

64,0

3

Giảng dạy mơn học theo 
chun ngành được đào tạo

SL


200

0

0

%

100,0

0,0

0,0

4

Tham gia biên soạn chương 
trình, tài liệu giảng dạy, 
học tập

SL

26

80

94

%


13,0

40,0

47,0

SL

101

45

54

%

50,5

22,5

27,0

SL

73

77

50


%

36,5

38,5

25,0

5

Tham gia chấm GV dạy giỏi

6

Tham gia chấm đề tài khoa 
học, sáng kiến kinh nghiệm

2,60

2

1,40

6

3,00

1

1,65


5

2,23

3

2,10

4

(Mức độ đánh giá: 1 = Khơng đúng; 2 = Đúng một phần; 3 = Đúng hồn tồn)

GV các Trường Cao đẳng VHNT tham gia nhi ều ho ạt động/cơng việc, qua  
đó phát huy được vài trị của mình với hoạt động đào tạo nghệ  thuật cả   ở  tầm  
vĩ mô và vi mô.


17

2.4.6. Thực trạng quản lý đánh giá giảng viên các Trường Cao đẳng Văn hóa  
Nghệ thuật
Bảng 2.21. Đánh giá của GV và CBQL
về thực trạng đánh giá, xếp loại GV các Trường Cao đẳng VHNT
SL
STT

Nội dung

Mức độ  Trung 

lựa chọn bình

  Tỷ lệ% 

Thứ bậc

3

2

1

1

Xây dựng và cơng bố 
tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá, 
xếp loại GV

SL

200

0

0

%

100,0


0.0

0,0

2

Huy   động   nhiều   lực   lượng 
tham gia đánh giá GV

SL

160

35

5

%

80,0

17,5

2,5

3

Đánh giá, xếp loại GV được 
thực hiện thường xun


SL

196

4

0

%

98,0

2,0

0,0

4

Đánh giá, xếp loại GV được 
thực hiện định kỳ

SL

0

0

200

%


0,0

0,0

100,0

5

Đánh giá, xếp loại GV được 
các cấp quản lý quan tâm

SL

28

69

103

%

14,0

34,5

51,5

6


Đánh giá, xếp loại GV có
tác dụng khích lệ ĐNGV

SL

16

75

109

%

8,0

37,5

54,5

1,00

6

1,22

4

1,02

5


3,0

1

2,38

3

2,46

2

(Mức độ đánh giá: 1 = Khơng đúng; 2 = Đúng một phần; 3 = Đúng hồn tồn)

Kết quả khảo sát theo số liệu bảng 2.21 cho thấy:   Đến thời điểm hiện nay 
Bộ  GD&ĐT chưa ban hành Chuẩn nghề  nghiệp giảng viên ĐH. Do đó, việc  
đánh giá GV vẫn dựa vào các quy định trong đánh giá viên chức nói chung. Vì 
thế, tiêu chí “Xây dựng và cơng bố  tiêu chuẩn, tiêu chí cụ  thể  để  đánh giá, xếp 
loại GV” đượ c 100% ý kiến cho rằng chưa có. Chính vì vậy nhà trườ ng cần chủ 
động   tìm   cách   làm   của   mình,   chẳng   hạn   xác   định,   lựa   chọn   hoặc   xây   dựng 
khung năng lực GV tùy theo đặc thù của trường.
2.4.7. Thực trạng cơ  chế, chính sách tạo động lực cho đội ngũ giảng viên các  
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật


18

Bảng 2.22. Đánh giá của GV và CBQL về thực trạng cơ chế, chính sách 
tạo động lực cho ĐNGV các Trường Cao đẳng VHNT

SL
STT

Nội dung

 

Mức độ  Trung 
lựa chọn bình

 Tỷ lệ %

Thứ bậc

3

2

1

1

Được chuyển trường theo 
nguyện vọng

SL

165

29


6

%

82,5

14,0

3,0

2

Được chuyển đổi cơng 
việc theo nhu cầu

SL

200

0

0

%

100,0

0,0


0,0

3

Được ưu tiên trong đào 
tạo, bồi dưỡng

SL

0

4

196

%

0,0

2,0

98,0

4

Được chú ý đề bạt vị trí 
trong bộ máy quản lý

SL


68

63

69

%

34,0

31,5

34,5

5

Tăng lương sớm khi có 
thành tích xuất sắc

SL

28

39

133

%

14,0


19,5

66,5

6

Được khen thưởng kịp thời

SL

17

48

135

%

8,5

24,0

67,5

7

Được tham gia các hội 
nghị, hội thảo các cấp 
liên quan đến cơng việc


SL

23

51

126

%

11,5

25,5

63,0

1,21

6

1,00

7

2,98

1

2,00


5

2,52

3

2,60

2

2,51

4

(Mức độ đánh giá: 1 = Khơng đúng; 2 = Đúng một phần; 3 = Đúng hồn tồn)

Như  vậy những cơ  chế, chính sách đã tạo được động lực  ở  mức độ  nhất 
định tới ĐNGV, tuy nhiên tác dụng của các yếu tố trên trong thời gian qua vẫn chỉ 
ở mức trung bình, chưa thực sự phát huy tác dụng mạnh mẽ.
2.5. Thực trạng  ảnh hưởng của các yếu tố  đến quản lý đội ngũ giảng viên 
dựa vào năng lực ở Trương Cao đ
̀
ẳng Văn hóa Nghệ thuật
Kết quả khảo sát theo số  liệu bảng 2.23 cho thấy:  Các yếu tố đến quản lý 
ĐNGV dựa vào năng lực  ở  Trương Cao đ
̀
ẳng Văn hóa Nghệ  thuật có mức điểm 
trung bình từ 2.01 đến 2.96.
2.6. Đanh gia chung vê th

́
́
̀ ực trạng quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng 
lực ở Trương Cao đ
̀
ẳng Văn hóa Nghệ thuật
2.6.1. Điểm mạnh
­ Đội ngũ giảng viên của cac Tr
́ ương Cao đ
̀
ẳng VHNT đã có sự  kế  thừa 
truyền thống của các Trường Trung cấp VHNT trước đây.


19

­ Đội ngũ giảng viên của cac tr
́ ương có các chun gia đ
̀
ầu ngành về VHNT;  
nhiều nghệ  sĩ có kinh nghiệm chun mơn là NSƯT, NSND đã đào tạo và huấn 
luyện được nhiều thế  hệ SV tài năng, gây dựng và kiến tạo một mơi trường học  
thuật chun nghiệp thích ứng nhanh với xu thế hội nhập. 
2.6.2. Điểm hạn chế
­ Số lượng và tỷ lệ GV có học hàm, học vị cịn rất thấp so với các trươ ̀ng  
ĐH khac.
́
­ Trình độ ngoại ngữ của GV vẫn cịn thấp, gây khó khăn trong q trình cử 
GV đi đào tạo bồi dưỡng ở nước ngồi.
­ Số lượng GV được bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm ĐH một cách chính quy 

rất hạn chế, phần lớn các GV mới kinh qua các lớp bồi dưỡng ngắn hạn về 
nghiệp vụ sư phạm ĐH.
2.6.3. Ngun nhân của những hạn chế 
­ Ngun nhân khách quan
­ Ngun nhân chủ quan
Kết luận chương 2
Kết quả  khảo sát thực trạng qua số  liệu thống kê và trực tiếp điều tra cho  
thấy CBQL, đội ngũ giảng viên cao đẳng VHNT đã có một số nhận thức chung về 
quản lý và phát triển ĐNGV khá đúng đắn. Song nhận thức và đánh giá cụ thể về 
khái niệm khoa học, những cách tiếp cận hiện đại trong quản lý, trong đó có quản  
lý ĐNGV, quản lý nguồn nhân lực dựa vào năng lực vẫn cịn hạn chế. Quản lý 
ĐNGV dựa vào năng lực hiện nay là ý tưởng cịn mới với nhà trường, CBQL và  
ĐNGV Trường Cao đẳng VHNT. 
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN DỰA VÀO
NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HĨA NGHỆ THUẬT


20

3.1. Định hướng đề xuất biện pháp
3.1.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về xây dựng và phát triển văn hóa
3.1.2. Mục tiêu phát triển văn hóa đến năm 2025
3.1.3. Phương hướng về  phát triển đào tạo nguồn nhân lực văn hóa, nghệ  
thuật
3.2. Ngun tắc đề xuất biện pháp
3.2.1. Ngun tắc đảm bảo tính khả thi
3.2.2. Ngun tắc đảm bảo tính pháp lý 
3.2.3. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống
3.2.4. Ngun tắc đảm bảo tính kế thừa

3.2.5. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.3. Biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực  ở  Trường Cao 
đẳng Văn hóa Nghệ thuật 
3.3.1. Tổ chức xây dựng Khung năng lực giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa  
Nghệ thuật để áp dụng trong quản lý đội ngũ giảng viên
3.3.1.1. Mục tiêu của biện pháp
Biện pháp nhằm tạo ra Khung năng lực GV cao đẳng VHNT cơ bản để làm 
cơng cụ quản lý ĐNGV dựa vào năng lực; ban hành và áp dụng khung năng lực này  
trong quản lý ĐNGV góp phần chuẩn hóa đội ngũ, nâng cao hiệu quả  quản lý  
ĐNGV các Trường Cao đẳng VHNT. 
3.3.1.2. Nội dung và cách tiến hành
Bước 1:  Tổ  chức và chỉ  đạo xây dựng dự  thảo văn bản Khung năng lực 
nghề nghiệp GV cao đẳng VHNT. 
Bước 2: Chỉ  đạo hồn thiện văn bản Khung năng lực nghề nghiệp GV cao 
đẳng VHNT.
Bước 3: Áp dụng Khung năng lực nghề nghiệp GV cao đẳng VHNT.
3.3.1.3. Điều kiện thực hiện
Các hoạt động phát triển Khung năng lực nghề nghiệp GV cao đẳng VHNT 
cần thể hiện những u cầu cơ bản của Chuẩn nghề nghiệp GV đại học, các yếu  
tố  khoa học và cơng nghệ  của thế  giới mà trường tham khảo  được cũng như 
những u cầu cụ thể của quản lý ĐNGV Trường Cao đẳng VHNT.
3.3.2. Tổ chức định kỳ điều chỉnh bổ sung quy hoạch đội ngũ giảng viên dựa vào  
năng lực
3.3.2.1. Mục tiêu của biện pháp
Trên cơ sở quy hoạch tổng thể về ĐNGV và cán bộ QLGD các trường VHNT 
của các Bộ, ngành chủ  quản, xây dựng quy hoạch ĐNGV của Trường   Cao đẳng 
VHNT làm căn cứ chỉ đạo các hoạt động triển khai quy hoạch, nâng cao chất lượng  
ĐNGV các Trường Cao đẳng VHNT.
3.3.2.2. Nội dung và cách tiến hành 
1) Xác định căn cứ của quy hoạch



21

2) Lựa chọn phương  án quy hoạch và xác định giải pháp thực hiện quy 

hoạch
3.3.2.3. Điều kiện thực hiện
Cần có chương trình hành động nhất qn, triệt để  trong tổ  chức, chỉ  đạo  
xây dựng và thực hiện quy hoạch với phong cách tham gia, quan hệ hợp tác trong  
nhà trường cùng với phân cơng trách nhiệm cá nhân rõ ràng.
3.3.3. Tổ chức thực hiện đánh giá giảng viên dựa vào Khung năng lực giảng viên  
cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
3.3.3.1. Mục tiêu của biện pháp
Biện pháp này nhằm thực hiện đánh giá năng lực của GV các Trường Cao 
đẳng VHNT được khách quan, chính xác và tạo được động lực để  ĐNGV các 
Trường Cao đẳng VHNT  tích cực, chủ  động nâng cao mức độ  đáp  ứng của bản 
thân với yêu cầu của nghề nghiệp GV cao đẳng VHNT.
3.3.3.2. Bộ công cụ đánh giá
Do dựa trên Khung năng lực nghề nghiệp GV cao đẳng VHNT, bộ  công cụ 
cho phép xác định mức độ  thực thi công việc theo yêu cầu nghề  nghiệp của mỗi  
GV cao đẳng VHNT. 
3.3.3.3. Nội dung và cách tiến hành
­ Dựa vào Khung năng lực nghề  nghiệp của GV cao đẳng VHNT để  triển 
khai.
­ Huy động nhiều loại chủ  thể  tham gia đánh giá GV theo Khung năng lực  
nghề nghiệp GV cao đẳng VHNT.
3.3.3.4. Điều kiện thực hiện
Nhà trường cần tạo ra mơi trường quản lý thơng thống, dân chủ, cởi mở và 
hợp tác để  việc áp dụng Khung năng lực nghề  nghiệp đi vào thực chất, khuyến 

khích GV học tập, rèn luyện chứ khơng gây áp lực, căng thẳng.
3.3.4. Tổ  chức định kỳ  điều chỉnh, bổ  sung chương trình nội dung bồi dưỡng  
năng lực nghề nghiệp cho giảng viên các Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật  
phù hợp với Khung năng lực. 
3.3.4.1. Mục tiêu của biện pháp
Bước 1: Xác định tiếp cận và ngun tắc xây dựng chương trình bồi dưỡng
Bước 2: Xác định năng lực cần bồi dưỡng và đề xuất chương trình bồi dưỡng
3.3.4.3. Điều kiện thực hiện
Nhà trường cần có kế  hoạch về  tài chính, nhân sự, thành lập hội  đồng 
nghiệm thu, hội đồng thẩm định và tổ chức thực hiện.
Nhà trường thường xun tổ chức tổng kết kinh nghiệm giảng dạy, NCKH,  
bài báo khoa học của GV, tham gia các đề tài NCKH các cấp.
3.3.5. Chỉ đạo xây dựng đội ngũ giảng viên chủ chốt trong các Trường Cao đẳng  
Văn hóa Nghệ thuật để hỗ trợ quản lý đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực 
3.3.5.1. Mục tiêu của biện pháp


22

Xây dựng, sử  dụng ĐNGV chủ  chốt  ở  từng trường và cả  mạng lưới các  
Trường Cao đẳng VHNT  làm nịng cốt trong phát triển chun mơn, nghiệp vụ 
(phát triển nghề  nghiệp liên tục) của ĐNGV các Trường Cao đẳng VHNT. Bên 
cạnh đó, GV chủ chốt cịn có ảnh hưởng lớn trong quản lý nhân sự và chun mơn  
vì nói chung họ  có tín nhiệm cao trong tập thể. Họ có thể  truyền đạt ý tưởng và 
trực tiếp tác động quản lý đến đồng nghiệp đơi khi cịn hiệu quả hơn CBQL.
3.3.5.2. Nội dung và cách tiến hành
Để  xây dựng và sử  dụng ĐNGV chủ  chốt  ở  từng trường trước hết cần 
thống nhất quan niệm về GV chủ chốt/cốt cán.
Để xây dựng được ĐNGV chủ chốt của các trường cần có kế hoạch cụ thể. 
3.3.5.3. Điều kiện thực hiện 

Nhà trường có chính sách huy động, khuyến khích GV  chủ  chốt  tích cực 
đóng góp theo sở  trường của mỗi người nhưng quan trọng nhất cần dựa vào ảnh  
hưởng của họ để quản lý ĐNGV.
Xây dựng, áp dụng cơ  chế   ủy quyền, tham gia và tạo những điều kiện vật 
chất, tinh thần để  các GV  chủ  chốt  phát huy  ảnh hưởng của họ  rộng rãi trong 
ĐNGV.
3.3.6. Tổ  chức hồn thiện các chính sách tạo động lực phát triển năng lực cho  
giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
3.3.6.1. Mục tiêu của biện pháp
Tạo hành lang pháp lí trong việc triển khai các hoạt động nhằm tạo dựng  
mơi trường và động lực làm việc cho GV (nhất là khi thực hiện những đổi mới  
trong   đào   tạo),   góp   phần   nâng   cao   chất   lượng   ĐNGV   các   Trường   Cao   đẳng 
VHNT.
3.3.6.2. Nội dung và cách tiến hành
 Nhà trường giao cho phịng chức năng dự thảo xây dựng các chính sách nội  
bộ mới theo chức năng nhiệm vụ của từng phịng; Tổ chức lấy ý kiến của tập thể 
lãnh đạo quản lý các đơn vị  thống nhất dự  thảo các chính sách nội bộ; Tổ  chức  
trưng cầu ý kiến của tập thể  cán bộ, GV nhà trường để  đánh giá khâu xây dựng  
chính sách, phịng chức năng được phân cơng tổng hợp tham mưu; Thơng qua, lấy  
ý kiến của Hội đồng nhà trường để chỉnh sửa, thống nhất và ban hành.
 


23

3.3.6.3. Điều kiện thực hiện
Tồn trường cần hiểu rõ chính sách vĩ mơ để  vận dụng đúng và đủ  vào 
chính sách nội bộ của trường, trong đó lưu ý đến nghiên cứu các điều kiện và tiềm  
năng phát triển của trường.
Đánh giá, thực hiện chính sách nội bộ cần có sự tham gia rộng rãi và có mơi  

trường quản lý, mơi trường chun mơn dân chủ, hợp tác. 
3.4. Tổ chức khảo nghiệm các biện pháp
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm 
3.4.3. Đối tượng và phạm vi khảo nghiệm
3.4.4. Tiến trình chung
3.4.5. Phương pháp khảo nghiệm và xử lí kết quả
3.4.6. Kết quả khảo nghiệm
3.4.6.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp
Bảng 3.3. Kết quả tổng hợp ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp
SL
Mức độ lựa chọn
STT

Rất 
Khơng 
Cần 
cần 
cần 
thiết
thiết
thiết

Biện pháp
 

1

 Tỉ lệ%
Tổ chức xây dựng Khung năng lực giảng 

viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật 
để áp dụng trong quản lý đội ngũ giảng viên

2

3

4

5

6

SL

75,8

22,2

2,0

%

50,53 14,80

1,30

Tổ chức định kỳ điều chỉnh, bổ sung quy 
hoạch đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực


SL

63,3

35,0

1,7

%

42,20 23,33

1,13

Tổ chức thực hiện đánh giá giảng viên dựa 
vào Khung năng lực giảng viên cao đẳng 
Văn hóa Nghệ thuật
Tổ chức định kỳ điều chỉnh, bổ sung 
chương trình nội dung bồi dưỡng năng lực 
nghề nghiệp cho giảng viên các Trường Cao 
đẳng Văn hóa Nghệ thuật phù hợp với 
Khung năng lực.
Chỉ đạo xây dựng đội ngũ giảng viên chủ 
chốt trong các Trường Cao đẳng Văn hóa 
Nghệ thuật để hỗ trợ quản lý đội ngũ giảng 
viên dựa vào năng lực

SL

 73,9


24,7

1,4

%

49,26 16,47

0,93

SL

73,2

24,8

2,0

48,80 16,53

1,30

SL

87,8

12,2

0,0


%

58,53

8,13

0,00

Tổ chức hồn thiện các chính sách tạo động 
lực phát triển năng lực cho giảng viên 
Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật

SL

60,0

36,7

3,3

%

40,00 24,47

2,20

%



24

Bảng 3.3 cho thấy: Tất cả các biện pháp quản lý ĐNGV dựa vào năng lực ở 
Trường Cao đẳng VHNT đều được đánh giá là cần thiết. Các nhóm chun gia có 
quan niệm tương đối thống nhất về tính cần thiết của các biện pháp nên tỷ lệ các 
ý kiến đánh giá về các biện pháp rất tập trung.  Căn cứ số liệu trên, có thể lượng 
hóa được ý kiến tham gia đánh giá như sau:
Bảng 3.4. Lượng hố đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp
Đối tượng
Điều mong 
Giá trị
 tham gia
Mức độ 
muốn 
quan tâm chung nhất  Giá trị đánh  Vai trị chủ  Tác động 
giá
thể
chung
của nhóm
1
2
3
4
5
6 = 4 x 5
Thực   hiện 
phân   cấp 
CBQL cấp 
+
quản   lý   để 

4,5
5,6
25,2
Bộ
các   trường 
tự chủ
Làm cho các 
các   trường 
vận   hành 
đúng   quĩ 
CBQL 
+
4,6
5,5
25,3
đạo,   phát 
trường
triển   một 
cách   bền 
vững
Thực   hiện 
tốt nhiệm vụ 
Giảng viên
+
được   giao, 
4,4
5,1
22,4
có chính sách 
đãi ngộ tốt

Tổng cộng
72,9
Bảng 3.4 cho thấy: Điểm số  lượng hóa về  sự  nhất trí là 72,9/87 với nhận 
định chung của 3 nhóm chun gia là thống nhất, đều đánh giá cao tính cần thiết  
của các biện pháp mà tác giả luận án đã xây dựng. 
3.4.6.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp
Bảng 3.5. Kết quả tổng hợp ý kiến về tính khả thi của các biện pháp


25

SL
STT

Biện pháp

Mức độ lựa chọn
Rất 

 Tỉ lệ

cần 
thiết

%

Cần 
thiết

Khơng 

cần 
thiết

SL

70,9

27,6

1,6

1

Tổ chức xây dựng Khung năng lực giảng 
viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ 
thuật để áp dụng trong quản lý đội ngũ 
giảng viên

%

47,27

18,40

1,07

2

Tổ chức định kỳ điều chỉnh, bổ sung quy 
hoạch đội ngũ giảng viên dựa vào năng lực


SL

73,3

25,0

1,7

%

48,87

16,67

1,13

Tổ chức thực hiện đánh giá giảng viên dựa 
vào Khung năng lực giảng viên cao đẳng 
Văn hóa Nghệ thuật
Tổ chức định kỳ điều chỉnh, bổ sung 
chương trình nội dung bồi dưỡng năng lực 
nghề nghiệp cho giảng viên các Trường 
Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật phù hợp với 
Khung năng lực.
Chỉ đạo xây dựng đội ngũ giảng viên chủ 
chốt trong các Trường Cao đẳng Văn hóa 
Nghệ thuật để hỗ trợ quản lý đội ngũ 
giảng viên dựa vào năng lực
Tổ chức hồn thiện các chính sách tạo 

động lực phát triển năng lực cho giảng 
viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ 
thuật

SL

56,7

40,8

2,5

%

37,80

27,20

1,67

SL

62,0

34,9

3,1

%


41,33

23,27

2,07

SL

63,3

34,4

2,2

%

42,20

22,93

1,47

SL

61,1

34,4

4,4


%

40,73

22,93

2,93

3

4

5

6

Bảng 3.5 cho thấy: Tất cả các biện pháp quản lý ĐNGV dựa vào năng lực ở 
Trường Cao đẳng VHNT có tính khả thi cao. Căn cứ số liệu trên, có thể lượng hóa 
được ý kiến tham gia đánh giá như sau:
Bảng 3.6. Lượng hố đánh giá về tính khả thi của các biện pháp
Đối tượng
Giá trị
Điều mong 
tham gia
Mức độ 
muốn chung 
quan tâm
Giá trị đánh  Vai trị chủ  Tác động 
nhất của 
giá

thể
chung
nhóm
1
2
3
4
5
6=4x5
CBQL cấp 
Bộ

+

  Triển   khai 
đồng   bộ   và 

4,4

4

17,6


×