Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De cuong on tap vat ly 8 HK II 1112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.96 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đề cương ôn tập Vật lý HKII - LỚP 8 A. Trắc Nghiệm: Câu 1: Một người ngồi yên sau xe môtô đang chuyển động bỗng thấy mình ngã về phía sau, chứng tỏ xe: A) đột ngột giảm tốc độ. B) đột ngột tăng tốc độ. C) đột ngột rẽ sang trái. D) đột ngột rẽ sang phải. Câu 2 : Trong những trường hợp nào sau đây áp suất của một người tác dụng lên sàn là nhỏ nhất? A. Đứng thẳng hai chân. B. Co một chân lên. C. Nằm trên sàn. D. Ngồi xuống. Câu 3 : Quả bóng rơi từ trên cao xuống thì: A. Động năng tăng dần và thế năng giảm dần. B. Thế năng tăng dần và động năng giảm. C. Động năng vàthế năng tăng dần. D. Thế năng giảm dần và cơ năng tăng dần. Câu 4: Khi các nguyên tử, phân tử của vật chuyển động nhanh lên thì các đại lượng nào sau đây tăng? A.Trọng lượng của vật. B. Nhiệt độ của vật C. Khối lượng của vật D. Chiều dài của vật Câu 5: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào : A. Khối lượng của vật C. Độ tăng nhiệt độ B. Chất cấu tạo nên vật. D. Cả A , B , C đều đúng. Câu 6: Nhiệt năng là gì : A.Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B.Nhiệt năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C.Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật và cơ năng của vật. D.Nhiệt năng của vật bằng cơ năng của vật. Câu 7: Trong ba chất: đồng, sắt và thủy tinh thì tính dẫn nhiệt từ tốt đến yếu hơn được sắp xếp như thế nào là đúng? A ) Thủy tinh, Sắt, Đồng. B ) Đồng, Sắt, Thủy tinh. C ) Sắt, Đồng, Thủy tinh D ) Đồng, Thủy tinh, Sắt Câu 8: Sự đối lưu chủ yếu xãy ra trong : A ) Chất rắn. B) Chất lỏng. C ) Chân không. D ) Chất lỏng, Chất khí. Câu 9: Một xe máy chạy hết quãng đường 48 km trong thời gian 40 phút hỏi vận tốc chiếc xe đó là bao nhiêu? A) 1,2 km/h B) 0,83 km/h C) 72 km/h D) 48 km/h Câu 10: Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công suất: A. J B. W C. km D. m/s Câu 11: Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 80N từ giếng sâu 5m lên. Thời gian kéo hết 10 giây. Công suất của lực kéo là bao nhiêu? A. 800W B. 40W C. 850W D. 200W Câu 12: Tính Công đưa một vật có trọng lượng 500N lên cao 2m là: A. 250 W B. 1000 W C. 1000 J. D. 100.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Lí thuyết : 1) Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị. 2) Phát biểu định luật về công? 3) Nêu khái niệm công suất? Viết công thức tính công suất. Khi nói công suất của chiếc quạt là 50W điều đó có nghĩa gì? 4) . Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Kể tên và định nghĩa mỗi dạng của cơ năng? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc yếu tố nào? 5) Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất? 6) Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào? 7) Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? 8) Viết công thức tính nhiệt lượng thu vào? Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa như thế nào? 9) Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?Viết phương trình cân bằng nhiệt? 10) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách? 11) Có mấy cách truyền nhiệt? Định nghĩa mỗi cách truyền nhiệt và cho biết đó là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất nào? 12) Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lương có phải là một dạng năng lượng không? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là jun? 13) Nhiệt dung riêng là gì? Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là gì? 14) Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị các đại lượng có trong công thức? 15) Mở lọ nước hoa thì mùi thơm lan tỏa khắp phòng.Hãy giải thích? Hiện tượng này tên gọi là gì? 16) Nung nóng miếng đồng và thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi thế nào? 17) Tại sao khi thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan vào nước? 18)Mở lọ nước hoa trong lớp. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Giải thích tại sao? 19) Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dẽ vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào? 20) Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào sẽ nhanh sôi hơn ? Vì sao ? 21. Tại sao vào mùa lạnh sờ vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào miếng gỗ? 22. Bỏ cục nước đá lạnh vào nước, có phải nước đá đã truyền nhiệt lạnh sang nước không? Giải thích II. Bài tập vận dụng: BÀI 1 :Một quả cầu nhôm ở nhiệt độ 1000 C thả vào cốc nước , nước có khối lượng 0,47kg ở 200 C .Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 250 C .Tính khối lượng của quả cầu . Bỏ qua sự thu nhiệt của cốc và môi trường xung quanh. HD : Tương tự bài ở mục II/ trang 89 sgk. BÀI 2 : Một ấm nước bằng đồng có khối lượng 500 g chứa 2 lít nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? HD: + Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm (đồng) tăng từ 200C  1000C là: ADCT: Q1 = m1.c2.(t2 - t1) = 0.5.380.80 =............... (J) + Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước tăng từ 200C  1000C là: ADCT: Q2 = m2.c2.(t2 - t1) = 2.4200.80 = ..............(J) + Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là: Q= Q1 + Q2 = ....................(J).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 3 : Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì , một học sinh thả một miếng chì 300g được nung nóng tới 1000 C vào 0,25lít nướcở 58,50 C làm cho nước nóng lên đến 600 C . a)Tính nhiệt lượng mà nước thu được. b)Tính nhiệt dung riêng của chì. c)Tại sao kết quả tính chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng của một số chất? HD :a) Nước thu :Q1=m1cnt= .................=1576J b) Chì tỏa :Q2 = m2c2t = ..................= 12c2 ⇒ 1576 = 12c2 ⇒ c2 = 131J/kg.K Phương trình cân băng nhiệt : Q1 = Q2 c) Tự giải thích BÀI 4 : Một máy bơm sau khi tiêu thụ 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m . Tính hiệu suất của máy .Biết dầu có q =46.106 J/kg; nước có d = 10000N/m3 HD : Công máy: A = ph = 7000000.8 = 56.106 J Nhiệt lượng tỏa ra của dầu: Q = qm=8.46.106 = 368.106 J Hiệu suất của máy : H=. A Q. =.....=0,15= 15%. BÀI 5: Để có 100lít nước ở 300 C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở 200C HD : x(kg) :Khối lượng nước sôi; (100- x) :khối lượng nước 200 C . Nước nóng tỏa : Q1 = x.c. (t2 - t1 ) = x.4200(100-30) Nước lạnh thu: Q2 = (100 - x ) c (t1 - t2 ) = (100- x) .4200.(30-20) Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 ⇒ x.4200(100-30) = (100- x) .4200.(30-20) ⇒ x = 12,5 kg ⇒ thể tích nước nóng 12,5 lít ⇒ khối lượng nước lạnh 100 - 12,5 = 87,5kg ⇒ thể tích nước lạnh 87,5 lít t= 1380.107 / 2.106 = 6900s = 1h55 phút BÀI 6 : Dùng bếp dầu đun sôi 1 lít nước ở 200 C đựng trong 1 ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. 1.Tính nhiệt lượng cần để đun nước ,biết nước có cn = 4200J/kg.K , nhôm có cnh = 880J/kg.K 2.Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra được truyền cho nước, ấm và năng suất tỏa nhiệt của dầu là q = 44.106 J/kg. HD : 1. Nhiệt lượng nước và ấm thu để tăng nhiệt độ từ 200 C lên 1000 C: Q = Q1 + Q2 = m1cnt + m2cnht = .............. = 371200(J ) 2. Hiệu suất H=. Q Q'. = 40% = 40/100 với Q :Nhiệt lượng có ích ; Q' :nhiệt lượng do nhiên liệu. cháy tỏa ra ⇒ Q' = Q.100 /40 = .......................= 928000(J) Khối lượng dầu phải đốt : m = Q ' / q =.....= 0,02kg BÀI 7 : Với 1,5 lít xăng , một xe máy công suất 2kW chuyển động với vận tốc 54km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của xe là 30% , năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 46.10 6 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3 . HD : nhiệt lượng do xăng tỏa ra : Q = qm=.......= 48,3.106 J Hiệu suất : H=. A Q. ⇒ A = H.Q = .........= 14,49.106 J. Với A là công xe máy thực hiện. Thời gian xe đi : P = A/t ⇒ t = A/P = 14,49.106 J / 2000W = 7250 s = 2,01h Quãng đường xe đi được: s = v.t = ......=108,54km BÀI 8: Cung cấp một nhiệt lượng Q = 880kJ cho 10kg motä chất thì nhiệt độ của nó tăng từ 200 C lên 1000 C . Hỏi chất đó là chất gì ? HD : Tính nhiệt dung riêng c = Q/ m t = ........= 880J/kg.k ⇒ nhôm BÀI 9 : Động cơ của một máy bay có công suất 2.106 W và hiệu suất 30% . Hỏi với 1tấn xăng máy bay có thể bay được bao lâu? Năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 4,6.10 7 J/kg HD : 1tấn xăng cháy tỏa nhiệt : Q = q.m.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Q = 4,6.107 .1000 = 4600.107 J Công động cơ thực hiện được : A = Q.H = 4600.107 .0,30 = 1380.107 J Thời gian bay : t = A/P (P: công suất động cơ) III. Một số bài tập tự giải: 1. Một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 2 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 200 C. 2. Một ấm nước bằng đồng có khối lượng 1kg chứa 3 lít nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? (Biết 1 lít nước nặng 1kg) 3. Một vật làm bằng kim loại có khối lượng 5kg ở 200C, khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 59kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 500C Tính nhiệt lượng riêng của một kim loại? Kim loại đó tên là gì? 4. Thả 300g đồng ở 1000C vào 250g nước ở 350C. Tính nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng nhiệt. 5. Phải pha bao nhiêu lít nước ở 200C vào 3 lít nước ở 1000C để nước pha có nhiệt độ là 400C. 6. Người ta thả đồng thời 200g sắt ở 150C và 450 g đồng ở 250C vào 150g nước ở 800C. Tính nhiệt độ khi cân bằng? 7. Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 200g chứa 0,5 lít nước ở nhiệt độ 150C. Người ta thả vào một thỏi nhôm ở 1000C. Nhiệt độ cuối cùng của nhiệt lượng kế khi cân bằng là 200C. Tính khối lượng của nhôm.. Bỏ qua sự mất mát nhiệt cho môi trường. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K 8. Người ta dùng bếp dầu hỏa để đun sôi 4 lít nước ở 300C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 500g. Tính lượng dầu hỏa cần thiết, biết hiệu suất của bếp là là 30%. 10. Muốn đun sôi 2,5kg nước từ 180C bằng một bếp dầu hỏa, người ta phải đốt hết 60g dầu hỏa. Tính hiệu suất của bếp. 11. Một ôtô chạy 200km với lực kéo trung bình là 1400N, tiêu thụ hết 20 lít (khoảng 16kg) xăng. Tính hiệu suất của ôtô 12. Người ta dùng máy bơm để bơm 10m3 nước lên cao 4,5m. a. Tính công của máy bơm thực hiện được. b. Thời gian để bơm nước là 30 phút. Tính công suất của máy bơm. c. Biết hiệu suất của máy bơm là 30%. Tính lượng dầu đã tiêu thụ IV. Bài tập tham khảo 1.Về mùa đông , mặc nhiều áo mỏng hay mặc một áo dày thì trường hợp nào cơ thể sẽ ấm hơn. Tại sao? 2. Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo sáng màu mà không mặc áo màu sẫm? 3. Có bốn chất :Thuỷ ngân , nước , không khí , nhôm . Hãy sắp xếp các chất dẫn nhiệt từ kém đến tốt? 4.Đun nước bằng ấm nhôm và ấm đất trên cùng một bếp thì nước trong ấm nào sôi nhanh hơn? Đun sôi xong, tắt bếp đi thì nước trong ấm nào nguội nhanh hơn ? Tại sao. 5. Có hai ấm : một bằng nhôm , một bằng sứ , kích thước như nhau , đựng cùng lượng nước , đun trên cùng một bếp . Hỏi ấm nào nước lâu sôi? Giải thích tại sao? 6. Một ấm nhôm có khối lượng 350 g, chứa 0.8 L ở 25 o C. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết đẻ đun sôi nước trong ấm ? cho biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là 880J/Kg.K và 4200J/Kg.K. Bỏ qua sự mất nhiệt. 7. Có một nồi nhôm có khối lượng 600g , chứa 3 lít nước . Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nước trong nồi từ 300 C lên 800 C. Biết 1lít nước bằng 1kg, Nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là880J/kg.K và 4200J/Kg.K. 8. Thả miếng đồng khối lượng 600 g ở 85 oC vào 300 g nước ở 30 o C. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt ? Biết rằng chỉ có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. 9. Muốn có nước ở 36 oC, người ta lấy 5 Kg nước ở 100 oC trộn với nước ở 20 oC. Hãy xác định khối lượng nước lạnh cần dùng ?. 10. Một ấm nhôm có khối lượng 250 g, chứa 1.5 L nước ở 20 oC. a. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước nói trên ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Tính lượng củi khô cần để đun sôi lượng nước nói trên ? Biết NSTN của củi khô là 107 J/Kg, hiệu suất sử dụng của bếp là 70%. 11. Dùng bếp dầu để đun sôi 1 lít nước ở 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng là 0,5 kg. a. Tính nhiệt lượng cần để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K b. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra được truyền cho nước, ấm và năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106J/kg 12. Khi đốt cháy 200 g dầu hoả bằng bếp dầu thì có thể đun đến sôi 10 L nước ở 20 oC. Tính hiệu suất của bếp ? Biết năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 45. 10 6 J/Kg, khối lượng riêng của nước là 1000 Kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/Kg. K..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×