Tải bản đầy đủ (.pdf) (269 trang)

Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục tính tự lập cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trường mầm non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.37 MB, 269 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM H NI
----------

Lấ TH HUYấN

GIáO DụC TíNH Tự LậP CHO TRẻ MẫU GIáO 3 - 4 TuổI
THÔNG QUA CHế Độ SINH HOạT HàNG NGàY
ở TRƯờNG MầM NON

LUN N TIN S KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM H NI
----------

Lấ TH HUYấN

GIáO DụC TíNH Tự LậP CHO TRẻ MẫU GIáO 3 - 4 TuổI
THÔNG QUA CHế Độ SINH HOạT HàNG NGàY
ở TRƯờNG MầM NON
Chuyờn ngnh: Giỏo dc hc (Giáo dục Mầm non)
Mã số: 9.14.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ HÒA


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng ai
công bố trong bất kỳ luận án nào.
Tác giả

Lê Thị Huyên


LỜI CẢM ƠN
Luận án “Giáo dục tính tự lập cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua
chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trường mầm non” đƣợc hoàn thành tại Khoa
GDMN,Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo Khoa GDMN,
Trƣờng ĐHSP Hà Nội đã đào tạo, giúp đỡ tôi trong q trình nghiên cứu,
hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Trƣờng ĐH Hồng Đức, các thầy cô giáo
Khoa GDMN, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình học tập.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Hịa, đã
tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều thời gian góp ý và định hƣớng cho tơi trong
q trình thực hiện và hồn thành luận án.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của BGH, GVMN, các
cháu lớp 3 - 4 tuổi tại các trƣờng MN Thực Hành Đại học Hồng Đức, MN
Quảng Tâm, MN Lam Sơn, MN An Hoạch, MN Đông Thọ, MN Trƣờng Thi
A, MN Trƣờng Thi B, MN Ngọc Trạo.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình đã ln bên
cạnh động viên, giúp đỡ để tơi hồn thành luận án.

Tác giả

Lê Thị Hun


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CĐSHHN

: Chế độ sinh hoạt hàng ngày

ĐC

: Đối chứng

ĐTB

: Điểm trung bình

ĐC TTN

: Đối chứng trƣớc thực nghiệm

ĐC STN

: Đối chứng sau thực nghiệm

GV

: Giáo viên


GVMN

: Giáo viên mầm non

MN

: Mầm non

NĐC

: Nh m đối chứng

NTN

: Nh m thực nghiệm

STN

: Sau thực nghiệm

TL

: Tự lập

TC

: Tiêu chí

TN


: Thực nghiệm

TTN

: Trƣớc thực nghiệm

TN TTN

: Thực nghiệm trƣớc thực nghiệm

TN STN

: Thực nghiệm sau thực nghiệm


MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .......................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
7. Quan điểm tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu...................................... 3
8. Những luận điểm bảo vệ ........................................................................... 6
9. Đ ng g p mới của luận án ........................................................................ 7
10. Cấu trúc của luận án ................................................................................ 7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC

TÍNH TỰ LẬP CHO TRẺ MẪU GIÁO 3 - 4 TUỔI THÔNG QUA
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT HÀNG NGÀY Ở TRƢỜNG MẦM NON ............. 8
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ GIÁO DỤC TÍNH TỰ LẬP
CHO TRẺ MẪU GIÁO 3 - 4 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH
HOẠT HÀNG NGÀY Ở TRƢỜNG MẦM NON ............................................ 8
1.1.1. Những nghiên cứu về tính tự lập của trẻ em ................................... 8
1.1.2. Những nghiên cứu về giáo dục tính tự lập cho trẻ em ................... 15
1.1.3. Những nghiên cứu về giáo dục tính tự lập cho trẻ thông qua
chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trƣờng mầm non ...................................... 16
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ................................................................... 21
1.2.1. Khái niệm tính tự lập .................................................................... 21
1.2.2. Khái niệm tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi ......................................... 24
1.2.3. Khái niệm chế độ sinh hoạt hàng ngày của trẻ ở trƣờng mầm non ..... 25
1.2.4. Khái niệm giáo dục tính tự lập cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi
thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trƣờng mầm non ..................... 26
1.3. TÍNH TỰ LẬP CỦA TRẺ MẪU GIÁO 3 - 4 TUỔI ................................. 27


1.3.1. Vai trị của tính tự lập đối với sự phát triển nhân cách của trẻ 3
- 4 tuổi ..................................................................................................... 27
1.3.2. Cấu trúc tâm lý tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi .................................. 29
1.3.3. Đặc điểm tâm sinh lý của trẻ 3 - 4 tuổi với sự phát triển tính tự
lập của trẻ ................................................................................................ 31
1.3.4. Sự hình thành và phát triển tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi .............. 33
1.3.5. Những biểu hiện tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi.................................... 36
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ GIÁO DỤC TÍNH TỰ LẬP CHO TRẺ
MẪU GIÁO 3 - 4 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT HÀNG
NGÀY Ở TRƢỜNG MẦM NON ................................................................. 38
1.4.1. Chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trƣờng mầm non ........................ 38
1.4.2. Giáo dục tính tự lập cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua chế

độ sinh hoạt hàng ngày ở trƣờng mầm non............................................. 44
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁO DỤC TÍNH TỰ LẬP
CHO TRẺ MẪU GIÁO 3 - 4 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH
HOẠT HÀNG NGÀY Ở TRƢỜNG MẦM NON .......................................... 56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 59
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TÍNH TỰ LẬP CHO TRẺ
MẪU GIÁO 3 - 4 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
HÀNG NGÀY Ở TRƢỜNG MẦM NON.................................................... 60
2.1. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ................................................ 60
2.1.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 60
2.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................ 60
2.1.3. Vài nét về một số trƣờng mầm non ở thanh phố Thanh Hóa ....... 60
2.1.4. Đối tƣợng khảo sát ........................................................................ 61
2.1.5. Thời gian và địa bàn khảo sát ....................................................... 62
2.1.6. Cách tiến hành khảo sát ................................................................... 62
2.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ........................................................................... 67
2.2.1. Thực trạng giáo dục tính tự lập cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi
thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày ở một số trƣờng mầm non
Thành phố Thanh Hóa............................................................................. 67


2.2.2. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục tính tự lập cho trẻ
3 - 4 tuổi thơng qua chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trƣờng mầm non ......... 79
2.2.3. Thực trạng tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi thông qua chế độ sinh
hoạt hàng ngày ở một số trƣờng mầm non Thành phố Thanh H a, t nh
Thanh H a ............................................................................................... 80
2.2.4. Đánh giá chung thực trạng ............................................................ 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 88
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TÍNH TỰ LẬP CHO TRẺ 3 - 4
TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT HÀNG NGÀY Ở TRƢỜNG

MẦM NON .......................................................................................................................89
3.1. CÁC BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TÍNH TỰ LẬP CHO TRẺ 3 - 4 TUỔI
THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT HÀNG NGÀY Ở TRƢỜNG MẦM NON ... 89
3.1.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp giáo dục tính tự lập cho trẻ
3 - 4 tuổi thơng qua chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trƣờng mầm non ..... 89
3.1.2. Biện pháp giáo dục tính tự lập cho trẻ 3 - 4 tuổi thông qua chế
độ sinh hoạt hàng ngày ở trƣờng mầm non............................................. 91
3.1.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp giáo dục tính tự lập cho trẻ 3
– 4 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trƣờng mầm non ...... 111
3.2. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................. 115
3.2.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................ 115
3.2.2. Nội dung thực nghiệm................................................................. 115
3.2.3. Đối tƣợng, thời gian và địa điểm thực nghiệm ........................... 115
3.2.4. Tiến trình thực nghiệm................................................................ 116
3.2.5. Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ............................... 118
3.2.6. Phân tích kết quả thực nghiệm .................................................... 119
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ SƢ PHẠM................................................. 148
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ..................................................................................................... 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 151
PHỤ LỤC .....................................................................................................1PL


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Thực trạng nhận thức của giáo viên về sự cần thiết của việc
giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi ............................... 67

Bảng 2.2.


Thực trạng nội dung giáo dục tính tự lập cho trẻ mẫu giáo
3 - 4 tuổi thông qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non .................... 68

Bảng 2.3.

Thực trạng về s dụng phƣơng pháp giáo dục tính tự lập
cho trẻ 3 - 4 tuổi của giáo viên ở trƣờng mầm non ................. 70

Bảng 2.4.

Thực trạng s dụng phƣơng tiện giáo dục tính tự lập cho trẻ
3 - 4 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày của GV ở
trƣờng MN ................................................................................ 71

Bảng 2.5.

Thực trạng biện pháp giáo viên s dụng giáo dục tính tự lập
cho trẻ 3 - 4 tuổi thơng qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non ........ 73

Bảng 2.6.

Thực trạng đánh giá kết quả giáo dục tính tự lập cho trẻ mẫu
giáo 3 - 4 tuổi thông qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non .............. 77

Bảng 2.7.

Thực trạng nhận thức của cha m trẻ về sự cần thiết của việc
giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi ............................... 78


Bảng 2.8.

Thực trạng cha m trẻ s dụng các hình thức phối hợp với
GV trong giáo dục tính tự lập cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi....... 79

Bảng 2.9.

Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến giáo dục tính tự lập cho
trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua CĐSHHN ở trƣờng MN ......... 80

Bảng 2.10.

Thực trạng tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi qua từng tiêu chí ............ 81

Bảng 2.11.

Thực trạng tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi qua 3 tiêu chí .................. 85

Bảng 3.1.

Kết quả trƣớc và sau TN của nhóm thực nghiệm thăm dị .... 119

Bảng 3.2.

Mức độ tính tự lập của trẻ 2 nh m ĐC và TN trƣớc TN qua 3
tiêu chí ..................................................................................... 122

Bảng 3.3.

Mức độ tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi ở 2 nh m ĐC và TN

trƣớc TN qua từng tiêu chí ..................................................... 123

Bảng 3.4.

Mức độ tính tự lập của trẻ trai và trẻ gái 3 - 4 tuổi ở 2
nh m ĐC và TN trƣớc khi tiến hành TN qua từng tiêu chí ... 125


Bảng 3.5.

Mức độ biểu hiện tính tự lập của trẻ nh m ĐC và TN sau
TN qua từng tiêu chí .............................................................. 128

Bảng 3.6.

Mức độ biểu hiện tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi nh m ĐC và TN
sau TN ..................................................................................... 132

Bảng 3.7.

Kết quả tính TL của trẻ trƣớc và sau TN của nh m ĐC........ 135

Bảng 3.8.

Kết quả mức độ tính tự lập trƣớc và sau TN của nhóm TN .. 136

Bảng 3.9.

Kết quả mức độ biểu hiện tính TL của trẻ trƣớc và sau TN
của nh m ĐC và nh m TN qua 3 tiêu chí ............................. 137


Bảng 3.10.

So sánh mức độ tính tự lập giữa trẻ gái và trẻ trai lớp thực
nghiệm trƣớc và sau thực nghiệm .......................................... 143


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1.

Thực trạng tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi qua từng tiêu chí ............ 81

Biểu đồ 2.2. Thực trạng tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi qua 3 tiêu chí (%) ..... 85
Biểu đồ 3.1. Kết quả trƣớc và sau TN của nhóm thực nghiệm thăm dị .... 119
Biểu đồ 3.2. Kết quả biểu hiện tính TL của trẻ 2 nh m TN và ĐC trƣớc
TN (qua 3 tiêu chí) ................................................................. 122
Biểu đồ 3.3. Mức độ biểu hiện tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi nh m ĐC
và TN sau TN ......................................................................... 133
Biểu đồ 3.4. Kết quả mức độ tính TL trƣớc và sau TN của nh m ĐC ...... 135
Biểu đồ 3.5. Kết quả mức độ biểu hiện tính TL của trẻ trƣớc và sau TN
của nhóm TN........................................................................... 136
Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp giáo dục tính tự lập cho
trẻ 3- 4 tuổi thơng qua CĐSHHN ở Trƣờng MN................... 114

Hình 1.1.

Các thành phần cấu trúc tâm l tính tự lập của trẻ ............... 29


Hình 1.2.

Các thành phần cấu trúc tâm l tính tự lập của trẻ 3 - 4 tuổi .... 29


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1. Bƣớc sang thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển chung về mọi mặt
của đời sống kinh tế, xã hội của đất nƣớc, lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tiếp
tục phát triển. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 kh a XI về đổi mới căn bản
và toàn diện Giáo dục và Đào tạo đã ch rõ “Phát triển Giáo dục và Đào tạo là
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi với hành, l luận gắn với thực tiễn, giáo
dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [12, tr.3].
Đây chính là mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng đặt ra cho các nhà giáo dục, gia
đình và tồn xã hội nhằm đào tạo thế hệ trẻ Việt Nam tự chủ, độc lập, năng
động, sáng tạo, c trách nhiệm, c khả năng thích ứng, hịa nhập, đáp ứng với
yêu cầu của xã hội trong bối cảnh hiện nay.
1.2. Tính TL là một trong những phẩm chất quan trọng trong tâm lý
của nhân cách. Tính TL giúp con ngƣời chủ động, dễ thích ứng, hịa nhập
với hồn cảnh thực tiễn và tạo cho họ có nhiều cơ hội thành cơng trong
cuộc sống.
Giáo dục tính TL cho trẻ ngay từ khi còn bé là hết sức cần thiết, giúp trẻ
tự tin hơn về bản thân khi giao tiếp hay khi làm bất cứ một việc gì đ ; trẻ c
thức trách nhiệm đối với bản thân, đối với công việc, nhiệm vụ đƣợc giao. Đặc
biệt với trẻ 3 - 4 tuổi đã xuất hiện nhu cầu tự lập, mong muốn đƣợc tự làm, tự
giải quyết những công việc giống ngƣời lớn, không cần sự giúp đỡ của ngƣời

lớn. Vì vậy, đây chính là cơ hội để ngƣời lớn giáo dục tính tự lập cho trẻ.
1.3. CĐSHHN ở trƣờng mầm non là phƣơng tiện giáo dục tính TL cho trẻ
3- 4 tuổi phù hợp và hiệu quả. Thông qua CĐSHHN, trẻ có nhiều cơ hội đƣợc tự
làm, tự thực hành, trải nghiệm mọi khả năng của chính mình, củng cố và rèn luyện
nề nếp thói quen tốt trong các hoạt động, hình thành và phát triển tính TL cho trẻ.
1.4. Thực tiễn tại các trƣờng mầm non hiện nay, do nhiều l do khác
nhau mà vấn đề giáo dục tính TL cho trẻ n i chung, trẻ 3 - 4 tuổi n i riêng


2

chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, cần tìm kiếm các biện pháp cải thiện, khắc
phục để quá trình giáo dục tính TL cho trẻ 3 - 4 tuổi ở trƣờng mầm non
mang lại kết quả cao.
Mặt khác, do ảnh hƣởng quan niệm của ngƣời Á Đông trong đ c Việt
Nam, bố m thƣờng bao bọc, lo lắng cho con quá mức; con lệ thuộc vào cha
m , từ suy nghĩ đến hành động ln vì

muốn của cha m hoặc ngƣời lớn.

Ngồi ra, hiện nay, số con trong mỗi gia đình ít nên đứa trẻ là đối tƣợng tập
trung sự quan tâm của gia đình và xã hội. Từ đ , một số gia đình q quan
tâm, q nng chiều nên ngƣời lớn thƣờng làm thay, làm hộ những việc mà
trẻ c thể tự làm đƣợc. Điều này c thể hình thành ở trẻ tính tự ti hay ích kỷ,
coi mình là trung tâm, mình là nhất... làm hạn chế tính TL của trẻ.
Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn trên, vấn đề: “Giáo dục tính tự lập
cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua chế độ sinh hoạt hàng ngày ở trường
mầm non” đƣợc lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng giáo dục tính TL cho trẻ

mẫu giáo 3 - 4 tuổi thơng qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non, từ đ đề xuất
một số biện pháp giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi, tạo điều
kiện và cơ hội cho trẻ đƣợc tự làm trong các hoạt động và sinh hoạt hàng
ngày ở trƣờng mầm non và ở nhà.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua
CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua
CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
4. Giả thuyết khoa học
Trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi đã c thể tự làm đƣợc một số việc trong sinh


3

hoạt hàng ngày. Nếu tổ chức CĐSHHN theo hƣớng tạo nhu cầu, kích thích và
khuyến khích trẻ bộc lộ nhu cầu, mong muốn đƣợc tự làm và tạo cơ hội cho
trẻ đƣợc tự làm, thƣờng xuyên đƣợc hoạt động, luyện tập, thực hành, trải
nghiệm,… tính TL của trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi sẽ tốt hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 4 thơng qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4
tuổi thông qua CĐSHHN ở một số trƣờng mầm non.
5.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp giáo dục tính TL cho
trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông

qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
6.2. Về khách thể khảo sát
- 80 giáo viên mầm non
- 120 trẻ MG 3 - 4 tuổi
- 120 phụ huynh (bố m của 120 trẻ đã tiến hành khảo sát)
6.3. Về địa bàn nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu tại 8 trƣờng
MN trên địa bàn Thành Phố Thanh Hóa Hóa (MN Thực Hành Đại học Hồng
Đức, MN Quảng Tâm, MN Lam Sơn, MN An Hoạch, MN Đông Thọ, MN
Trƣờng Thi A, MN Trƣờng Thi B, MN Ngọc Trạo).
7. Quan điểm tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Quan điểm tiếp cận
7.1.1. Tiếp cận hoạt động
Nhân cách đƣợc hình thành và phát triển trong hoạt động và thông qua
hoạt đông; tâm lý trẻ đƣợc bộc lộ trong hoạt động và hình thành bằng hoạt động
của chính mình. Tính TL là một phẩm chất trong nhân cách của trẻ, n cũng
đƣợc hình thành và phát triển trong các hoạt động. Vì vậy, trong quá trình giáo


4

dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi cần coi trẻ là một chủ thể hoạt động, tạo
cơ hội cho trẻ đƣợc tự làm, luyện tập, thực hành… trong các hoạt động của
CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
7.1.2. Tiếp cận tích hợp
Giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi cần đƣợc tiến hành tích
hợp đan, cài lồng ghép thông qua các hoạt động và sinh hoạt hàng ngày của
trẻ ở trƣờng mầm non. GV là ngƣời tổ chức hƣớng dẫn, trẻ là trung tâm của
quá trình giáo dục. GV tạo cơ hội cho trẻ đƣợc bộc lộ nhu cầu, sở thích, trẻ
đƣợc tự làm, tự mình ra quyết định, tự thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao trong
CĐSHHN.

7.1.3. Tiếp cận hệ thống
Trẻ em là một đối tƣợng toàn v n với những đặc điểm, những mối quan
hệ trong một hệ thống nhất định. Trong quá trình nghiên cứu về giáo dục tính
TL cho trẻ cần phải xem xét cả quá trình phát triển về các mặt thể chất, ngơn
ngữ, trí tuệ, tình cảm; những điều kiện, yếu tố ảnh hƣởng, tác động tới trẻ để
tìm ra bản chất, qui luật hình thành phát triển tính TL của trẻ. Trên cơ sở kết
hợp với thực tiễn để c tác động phù hợp, từ đơn giản đến phức tạp, từ dễ đến
khó, diễn ra thƣờng xuyên, liên tục trong các hoạt động, giúp q trình giáo
dục tính TL cho trẻ mang lại kết quả.
7.1.4. Tiếp cận phát triển
Giáo dục tính TL cho trẻ cần đƣợc tiến hành từ dễ đến khó, từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp; phù hợp với sự phát triển của trẻ từng độ tuổi
(mỗi đứa trẻ là một cá thể riêng biệt và có sự phát triển khác nhau).
7.1.5. Tiếp cận cá thể hóa
Trong q trình giáo dục trẻ nói chung, giáo dục tính TL cho trẻ nói
riêng cần quan tâm tới cá nhân trẻ, khai thác tiềm năng vốn có ở mỗi trẻ.
Đồng thời, c tác động phù hợp với nhu cầu, mong muốn, khả năng của từng
cá thể, nhằm tạo điều kiện thuận lợi, cơ hội tốt cho mọi trẻ đƣợc tự làm, tự
điều ch nh hoạt động của cá nhân.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận


5

S dụng phƣơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các
nguồn tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, nhằm xây dựng cơ sở lý luận
của luận án.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phƣơng pháp quan sát

- S dụng phƣơng pháp này nhằm phát hiện thực trạng giáo dục tính
TL cho trẻ 3 - 4 tuổi thông qua CĐSHHN ở một số trƣờng mầm non thuộc
Thành phố Thanh Hóa. Đồng thời thu thập thơng tin trong quá trình thực
nghiệm sƣ phạm.
- Tiến hành dự giờ, quan sát, trao đổi, kết hợp ghi chép, quay băng hình,
chụp ảnh hoạt động của cơ và trẻ trong sinh hoạt hàng ngày ở trƣờng mầm non.
7.2.2.2. Phƣơng pháp điều tra viết
- S dụng phƣơng pháp này nhằm tìm hiểu về nhận thức của GV, cha m
của trẻ về giáo dục tính TL cho trẻ; việc lựa chọn nội dung, phƣơng pháp,
phƣơng tiện, hình thức và đặc biệt là biện pháp của GV trong q trình giáo dục
tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
- Tiến hành lập phiếu hỏi (phụ lục 1& phụ lục 2), phát phiếu hỏi cho
GV, cha m của trẻ và tiến hành thu phiếu, tổng hợp số liệu kết quả khảo sát.
7.2.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn
- Nhằm tìm hiểu thực trạng về giáo dục tính TL cho trẻ 3 - 4 tuổi thông
qua CĐSHHN ở một số trƣờng mầm non thuộc Thành phố Thanh Hóa.
- Tiến hành hỏi trực tiếp một số GV, cha m của trẻ và trẻ
Ghi chép thông tin làm cơ sở phân tích thực trạng giáo dục tính TL trẻ
3 - 4 tuổi thông qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
7.2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục
- S dụng phƣơng pháp này nhằm nghiên cứu, phân tích kế hoạch tổ
chức các hoạt động hàng ngày cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 ở trƣờng mầm non của
các GV để phát hiện thực trạng về việc lập kế hoạch, lồng ghép nội dung giáo
dục tính TL cho trẻ thơng qua CĐSHHN, làm cơ sở để xác định thực trạng
của việc giáo dục tính TL cho trẻ.


6

- Phân tích sản phẩm q trình giáo dục tính TL của trẻ 3 - 4 tuổi để

đánh giá về kết quả tính TL của trẻ qua các tiêu chí.
7.2.2.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
- S dụng phƣơng pháp này nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và tính hiệu
quả của các biện pháp đã đề xuất và khẳng định sự phù hợp của kết quả đạt đƣợc
với giả thiết khoa học đề ra.
- Tiến hành tác động một số biện pháp đề xuất vào nhóm thực nghiệm,
nh m đối chứng s dụng biện pháp giáo dục hiện hành, so sánh kết quả giữa
nh m TN và ĐC từ đ rút ra kết luận về tính khả thi của các biện pháp.
7.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
- S dụng phƣơng pháp này nhằm kiểm nghiệm kết quả thực trạng và
kết quả thực nghiệm làm căn cứ đánh giá kết quả nghiên cứu.
- Luận án x lý số liệu theo phần mềm SPSS phiên bản 20.0. Các thông số
và phép tốn thống kê đƣợc chúng tơi s dụng các ch số sau:
Điểm trung bình cộng (Mean) dùng để tính điểm đạt đƣợc của từng tiêu
chí của trẻ. Trong nghiên cứu này chủ yếu dùng phép so sánh giá trị trung
bình (compare means).
Độ lệch chuẩn (Standardie Deviation) dùng để mô tả mức độ phân tán
hay mức độ tập trung của trẻ trong từng tiêu chí.
Kiểm định Pair sample t - tets đƣợc s dụng để kiểm định sự khác biệt
về Mean giữa các nh m ĐC, TN trƣớc TN và sau TN dựa vào ch số sig. Nếu
sig > 0.05, không có sự khác biệt về giá trị TB, kết quả trƣớc và sau TN không
mang lại nghĩa. Nếu sig < 0.05 có sự khác về giá trị TB và kết quả trƣớc và
sau TN mang lại nghĩa.
8. Những luận điểm bảo vệ
8.1. Trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi có nhu cầu TL và có thể tự làm lấy một số
việc trong cuộc sống hàng ngày. Khi trẻ tích cực và thƣờng xuyên đƣợc tự làm,
đƣợc trải nghiệm trong sinh hoạt hàng ngày thì tính TL của trẻ 3 - 4 tuổi đƣợc
hình thành và phát triển.
8.2. CĐSHHN ở trƣờng mầm non là phƣơng tiện phù hợp để giáo dục
tính TL cho trẻ 3 - 4 tuổi. GV là ngƣời thƣờng xuyên tổ chức, hƣớng dẫn, trợ

giúp trẻ khi cần thiết trong các hoạt động hàng ngày ở trƣờng mầm non.


7

8.3. Kết quả giáo dục tính TL của trẻ sẽ cao hơn khi GV tổ chức CĐSHHN
theo hƣớng phát huy ƣu thế của các hoạt động (Ăn, ngủ, chơi, học, lao động, vệ
sinh …) kích thích trẻ bộc lộ nhu cầu, mong muốn đƣợc tự làm và tạo cơ hội cho
trẻ đƣợc hoạt động, luyện tập, thực hành, trải nghiệm, khuyến khích trẻ tự giác,
tích cực và nỗ lực tự làm, tự hồn thiện nhiệm vụ đƣợc giao.
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Bổ sung và làm phong phú hơn lý luận về giáo dục tính TL cho trẻ
mẫu giáo 3 - 4 tuổi thông qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
9.2. Đề xuất một số biện pháp giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi
và vận dụng vào một số trƣờng mầm non Thành Phố Thanh Hóa.
9.3. Cung cấp tài liệu cho giảng viên, sinh viên chuyên ngành giáo dục
mầm non, GV các trƣờng mầm non, cha m trẻ trong q trình giáo dục tính
TL cho trẻ 3 - 4 tuổi.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung nghiên cứu gồm 3
chƣơng:
Chương 1: Tổng quan và cơ sở lý luận về giáo dục tính TL cho trẻ mẫu
giáo 3 - 4 tuổi thông qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
Chương 2: Thực trạng giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi
thông qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
Chương 3: Biện pháp giáo dục tính TL cho trẻ mẫu giáo 3 - 4 tuổi
thông qua CĐSHHN ở trƣờng mầm non.
Kết luận và kiến nghị



8

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC TÍNH TỰ LẬP
CHO TRẺ MẪU GIÁO 3 - 4 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ
SINH HOẠT HÀNG NGÀY Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ GIÁO DỤC TÍNH TỰ LẬP
CHO TRẺ MẪU GIÁO 3 - 4 TUỔI THÔNG QUA CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
HÀNG NGÀY Ở TRƢỜNG MẦM NON
1.1.1. Những nghiên cứu về tính tự lập của trẻ em
Vấn đề giáo dục tính TL cho trẻ em đƣợc các nhà khoa học trên thế
giới cũng nhƣ ở Việt Nam quan tâm nghiên cứu theo các hƣớng sau:
1.1.1.1. Những nghiên cứu về bản chất tính tự lập của trẻ
Các tác giả Nguyễn Hồng Thuận [17], G.G. Alekseeva [32], L.L. Badina
[36], K.P. Kuzovkova Dẫn theo 60], S. Teplyuk [64], ... đã xem tính TL của trẻ là
một phẩm chất của nhân cách, gắn với quá trình tâm l nhƣ: tƣ duy, chú ,
trí nhớ cũng nhƣ hoạt động ý chí của cá nhân và có mối liên quan trực tiếp
với cảm xúc, tình cảm.
Theo K.P. Kuzovkova “Tính TL là một biểu hiện khơng thể thiếu
của nhiều đặc tính cảm xúc, trí tuệ, định hƣớng và ý chí của cá nhân” [Dẫn
60, tr.6]. G.G. Alekseeva thì cho rằng, tính TL là một trong những phẩm
chất quan trọng của một ngƣời, thể hiện khả năng đặt ra mục tiêu cụ thể,
tính kiên trì hồn thành nhiệm vụ của chính mình; khả năng ghi nhớ mục
tiêu cuối cùng của một hành động và sắp xếp các hành động phù hợp với
kết quả của n . L.L. Badina xem tính TL là một trong những phẩm chất của
ngƣời c năng lực xã hội, là cơ sở để hình thành các phẩm chất xã hội quan trọng
khác nhƣ hoạt động tự chủ, sáng kiến.
Các tác giả N.N. Bukina [35], L. V. Marantseva [53], S.L. Rubinshtein
[63],... xem tính TL như một trạng thái hoạt động của cá nhân, đƣợc phát triển
trên cơ sở là một hình thức mới của tự ý thức, là khả năng con ngƣời biết cố

gắng để tự đặt ra và giải quyết những mục đích c nghĩa xã hội.
L. V. Marantseva cho rằng “Tự lập là thể hiện trách nhiệm của một ngƣời


9

đối với hành vi của họ, c
thức và chủ động, không ch trong môi trƣờng quen
thuộc mà ngay cả trong các điều kiện mới” 53, tr.5].
Theo S.L. Rubinstein “Tính tự lập là một biểu hiện xã hội của một tính
cách đặc trƣng cho thái độ đối với công việc, con ngƣời và xã hội” [63, tr. 20].
Các tác giả M.Bertini, L.Pizzamiglio & S.Wapner [28], G.N. Godina
[44], E.O. Smirnova [43] , ... xem tính TL là khả năng hoạt động của cá nhân.
Theo G.N. Godina “Tính TL thể hiện khả năng nắm vững kiến thức và kỹ năng
thực tế sau đ đƣợc s dụng trong các điều kiện khác nhau” 44, tr.67].
E.O. Smirnova cho rằng “Tính TL đƣợc hiểu khi một ngƣời c khả năng liên tục
vƣợt xa khả năng của mình, đặt ra các nhiệm vụ mới và tìm cách giải quyết
chúng” [43, tr.65].
Nhƣ vậy, qua phân tích quan điểm của các nhà nghiên cứu, bản chất
tính TL đƣợc nhìn nhận ở nhiều g c độ khác nhau. Tuy nhiên, việc nhìn nhận
tính TL ch trên bình diện nhận thức, hành động chí hay ch biểu lộ tình
cảm, cảm xúc của mình thì chƣa đảm bảo cho cá nhân TL trong cuộc sống. Vì
vậy, bản chất tính TL của trẻ cần đƣợc nhìn nhận là một phẩm chất nhân cách
đƣợc thể hiện ở năng lực của cá nhân với sự tham gia của ý chí, gắn liền với
trách nhiệm của cá nhân để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể.
1.1.1.2. Những nghiên cứu sự hình thành và phát triển tính tự lập
của trẻ
Nghiên cứu sự hình thành và phát triển tính TL của trẻ đƣợc trình bày
trong các nghiên cứu của Nguyễn Hồng Thuận 17], Nguyễn Ánh Tuyết [19],
A.A. Lyublinskaya [47], L.A. Poroshina [48], Maria Montessori [51] , L.V.

Makarova [54], S.Teplyuk [64],… Các tác giả đã ch ra tính TL của trẻ đƣợc
hình thành ngay từ nhỏ và phát triển thông qua việc tự ý thức về bản thân
và nhu cầu tự hoạt động ở cá nhân trẻ.
Theo S.Teplyuk, nguồn gốc của tính TL phát sinh từ khi cịn nhỏ,
ngay từ năm thứ hai và năm thứ ba của cuộc đời một đứa trẻ. Lúc này, quá
trình hình thành các hành động và kỹ năng TL đang dần trở nên phức tạp
hơn trong trò chơi và các hoạt động khác, trong nhận thức về môi trƣờng và


10

thể hiện trong giao tiếp. Với sự giúp đỡ của ngƣời lớn, các kỹ năng TL của trẻ
đƣợc củng cố, biểu hiện trong một loạt các hoạt động, dần dần trẻ c đƣợc
kinh nghiệm của cá nhân.
Theo Maria Montessori, tính TL của con ngƣời đã c mầm mống trong
mỗi cá nhân. Con ngƣời cần tạo cơ hội phát triển chúng làm cơ sở cho sự hình
thành của tất cả các kỹ năng cần thiết, hiện thực h a các khả năng, nắm vững
kiến thức. Tất cả các bƣớc phát triển của trẻ con - từ kỹ năng c đƣợc trong
các động tác, học cách lăn qua, ngồi, bò, đi bộ đến hình thành các phản ứng
và kỹ năng giao tiếp xã hội.
Theo Nguyễn Ánh Tuyết, tính TL xuất hiện vào khoảng 18 tháng, đặc
biệt là vào tuổi lên ba với biểu hiện muốn tự làm lấy nhiều việc, trẻ thƣờng
n i “con tự xúc cơm”, “con tự mặc áo”, “con tự chơi”...
Nhà nghiên cứu A.A.Liublinxkaia cho rằng, tính TL đƣợc hình thành qua
từng giai đoạn với những biểu hiện phức tạp dần. Thoạt đầu là bắt chƣớc những
hành động của ngƣời lớn (lúc này ch là hình thức trẻ sao chép một hành động
quen thuộc mà trẻ không nhận ra nghĩa trong hoạt động đ ), sau đ là hoạt
động tái tạo theo sáng kiến riêng của trẻ và cuối cùng là hoạt động theo khả
năng sáng tạo của trẻ. Đúng nhƣ nhận định của John A. Glover về tính sáng
tạo của con ngƣời, đ là số lƣợng tƣởng mà một ngƣời c thể tạo ra để giải

quyết một vấn đề hoặc cho ra cái kết quả nhất định 29].
Nhƣ vậy, theo các nhà nghiên cứu, tính TL của trẻ đƣợc hình thành
bắt đầu từ bản thân đứa trẻ có nhu cầu tự làm, tự bắt chƣớc những thao tác,
hành vi của ngƣời lớn để thỏa mãn mong muốn đƣợc “tự khẳng định mình”,
đƣợc làm những cơng việc “giống nhƣ ngƣời lớn”. Tiếp theo, tính TL của trẻ
đƣợc hồn thiện dần qua quá trình thực hành, rèn luyện trong các hoạt động
để tái tạo lại những gì trẻ đã bắt chƣớc đƣợc và bƣớc cao hơn đó chính là sự
sáng tạo của cá nhân trẻ trong việc vận dụng những gì đã tiếp thu đƣợc để giải
quyết các nhiệm vụ, các tình huống trong những điều kiện, hồn cảnh khác
nhau trong thực tiễn hàng ngày.
Dựa trên những nghiên cứu trên, có thể hiểu q trình hình thành và
phát triển tính TL của trẻ nhƣ sau:


11

Giai đoạn trẻ tự thể hiện nhu cầu của cá nhân: Trẻ có nhu cầu đƣợc tự
làm, tự bắt chƣớc hành động của ngƣời lớn và mọi ngƣời xung quanh mặc dù
khơng biết khả năng của mình c làm đƣợc hay không.
Giai đoạn trẻ tự tái tạo: Trẻ tập làm những công việc giống nhƣ ngƣời
lớn thông qua việc làm hàng ngày, thơng qua trị chơi... để tái tạo lại những gì
trẻ đã bắt chƣớc đƣợc trong những điều kiện, hoàn cảnh quen thuộc.
Giai đoạn trẻ tự lập sáng tạo: Trẻ chủ động tham gia vào hoạt động,
hành động, tự giải quyết các nhiệm vụ, các tình huống theo khả năng, sở thích
của mình trong những điều kiện, hồn cảnh mới trong thực tiễn hàng ngày.
1.1.1.3. Nghiên cứu về cấu trúc tâm lý tính tự lập của trẻ
Về cấu trúc TL của trẻ đƣợc các nhà nghiên cứu T.A. Vlasova [39], G.N.
Godina [44], S.A. Zvereva [65], I. Molnar, T.S. Borisova Dẫn theo 65], …)
quan tâm. Họ đã đƣa ra những quan điểm về cấu trúc tính TL của trẻ từ đ định
hƣớng cho q trình phát triển tính TL cho trẻ trong các hoạt động hàng ngày.

S.A. Zvereva coi tính TL của trẻ là một đặc tính của phƣơng thức hoạt
động. Theo đ , cấu trúc tính TL của trẻ tƣơng ứng với cấu trúc hoạt động, bao
gồm động cơ và hoạt động của cá nhân.
Với cách tiếp cận của S.A. Zvereva, cấu trúc tính TL của trẻ chứa đựng
cả yếu tố tâm lý bên trong (động cơ) và yếu tố bên ngoài (hành vi). Để đạt
đƣợc động cơ, thỏa mãn nhu cầu bên trong ở trẻ thì thành phần khơng thể thiếu
trong cấu trúc tính TL đ chính là hành vi trong hoạt động. Đứa trẻ muốn thỏa
mãn đƣợc động cơ thì phải tham gia vào hoạt động. Thơng qua hoạt động thực
tiễn, trẻ đƣợc tự hành động, thao tác, đƣợc khám phá, trải nghiệm… trẻ sẽ đạt
đƣợc động cơ và xuất hiện động cơ mới. Đồng thời, trong hoạt động, cá nhân
sẽ bộc lộ rõ hành vi và thái độ của mình. Điều đ đồng nghĩa với tính TL của
trẻ đƣợc phát triển hơn.
Theo T.A. Vlasova tính TL của trẻ là một hệ thống bao gồm các thành
phần nhận thức, xúc cảm, tình cảm (thái độ) và hành vi. Với cách tiếp cận này,
tính TL của trẻ bao gồm khả năng nhận thức về hoạt động của trẻ; xúc cảm,
tình cảm thể hiện và hành vi bộc lộ của trẻ trong quá trình hoạt động. T.A.
Vlasova nhấn mạnh, ngồi thành phần nhận thức, thái độ thì hành vi là thành phần
quyết định chất lƣợng, kết quả hoạt động của cá nhân này so với cá nhân khác.


12

Ngoài ra, theo T.A. Vlasova khi trẻ hành động với sự tham gia của ý chí thì hành
vi TL của trẻ trở nên chất lƣợng.
Đồng với quan điểm trên, T.S. Borisova, I. Molnar, xác định cấu trúc
tính TL của trẻ gồm thành phần nhận thức; tình cảm và hành vi. Theo
T.S. Borisova tính TL phụ thuộc vào mức độ phát triển của các chức năng tâm
lý (suy nghĩ, trí nhớ, sự chú , ...). T.S. Borisova cho rằng, trong quá trình
hành động để thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao và đạt đƣợc mục tiêu sẽ
quyết định mức độ phát triển tính TL của trẻ. Xúc cảm, tình cảm hay đ chính

là thái độ đi kèm với hành động của trẻ và làm tăng mức độ hành động thể
hiện ở trẻ. Nhờ c thái độ tốt đƣợc thể hiện trong quá trình hoạt động của trẻ,
làm cho hành động trở nên hiệu quả hơn và nhận thức của trẻ đƣợc phát triển
cùng với quá trình hoạt động.
G.N. Godina thiên về hành vi và thao tác cụ thể khi nhìn nhận về tính
TL của trẻ. Theo G.N. Godina, tính TL đƣợc xác định bởi mức độ phụ thuộc
của trẻ vào ngƣời lớn, sự trợ giúp bên ngoài khi trẻ hoạt động. Cụ thể:
Trẻ TL nhƣng một phần phụ thuộc vào ngƣời lớn
Trẻ TL không phụ thuộc vào ngƣời lớn.
Nhƣ vậy, cấu trúc TL của trẻ đƣợc giải quyết bởi các nhà nghiên cứu
với cách tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, quan điểm về các thành phần tính TL
của trẻ bao gồm nhận thức, tình cảm (thái độ) và hành vi đƣợc nhiều nhà
nghiên cứu đề cập.
Mặt khác, theo các nhà Tâm lý học Việt Nam [21], cấu trúc của ý thức
bao gồm mặt nhận thức, mặt thái độ và mặt năng động của ý thức. Ý thức nảy
sinh và phát triển trong hoạt động. Cấu trúc của hoạt động qui định cấu trúc
của ý thức. Trong đ , tính TL đƣợc hình thành và phát triển trong hoạt động
và đƣợc điều khiển bởi ý thức. Vì vậy, các thành phần cấu trúc của hoạt động
và ý thức đều có vị trí nhất định trong cấu trúc của tính TL và chi phối cấu
trúc tính tự lập của trẻ. Dựa trên những phân tích trên, tính TL của trẻ có thể
xem xét bao gồm các thành phần: Nhận thức, thái độ và hành vi. Đây chính là
cơ sở để luận án xác định cấu trúc tâm l tính TL của trẻ 3 - 4 tuổi, vận dụng
trong quá trình nghiên cứu.


13

1.1.1.4. Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và
phát triển tính tự lập của trẻ
Các nhà tâm l học phƣơng Tây nhƣ J. K. Davis., & K. F. Cochran,

H.A.Witkin & D.R.Goodenough [27], [30], [31] … tìm hiểu sự phát triển tính
TL trong lứa tuổi tiền học đƣờng nhận thấy rằng, sự hình thành và phát triển tính
TL của trẻ phụ thuộc vào mối quan hệ với bạn bè nhiều hơn là với ngƣời lớn.
Các nhà nghiên cứu Andrew Loh [22], Dunn J, Cutting AL [25],
L.S.Vygotsky [38],... đề cao yếu tố cá nhân trong việc hình thành tính TL g p
phần hình thành nhân cách của trẻ. Theo L.S. Vygotsky “Sự hình thành tính TL
phụ thuộc phần lớn vào mức độ hình thành trí nhớ, suy nghĩ, sự chú ý, lời nói, ...
của cá nhân. Nhờ điều này, trẻ có thể đạt đƣợc mục tiêu, vƣợt qua những kh khăn
đã phát sinh để hoàn thành nhiệm vụ” [38, tr.94].
Các nghiên cứu của Nguyễn Hồng Thuận 17], V.P.Dubrova [45], A.S.
Mikerina [55], … đề cao vai trò của gia đình thơng qua các tác động c mục đích,
thƣờng xuyên và hệ thống của mọi ngƣời trong gia đình, trong q trình hình
thành và phát triển tính TL cho trẻ.
N.V. Abdulova [33], Maria Montessori [Dẫn theo16]… đề cao yếu tố
mơi trƣờng trong việc giáo dục tính TL cho trẻ. N.V. Abdulova cho rằng, môi
trƣờng giúp trẻ tự thể hiện sáng kiến và sự sáng tạo trong các hoạt động khác
nhau, nâng cao khả năng tự tổ chức và hoàn thành các hoạt động của chính
trẻ, thúc đẩy q trình phát triển tính TL của trẻ.
Maria Montessori quan tâm đặc biệt đến môi trƣờng vật chất và môi
trƣờng tâm lý. Bà đặc biệt quan tâm đến việc chế tạo đồ dùng, đồ chơi vừa
kích cỡ với trẻ và mang tính cảm giác trực quan cho trẻ hoạt động. Maria
Montessori n i: “Giáo cụ dành cho việc giáo dục các giác quan của chúng
ta sẽ trao cho trẻ chìa kh a hƣớng dẫn trẻ tự khám phá thế giới của chúng”
[dẫn theo 16, tr.76].
Z.V. Eliseeva [49], A.S. Mikerina [55], … xác định các điều kiện sƣ phạm
cho sự hình thành và phát triển tính TL ở trẻ trong độ tuổi mẫu giáo, bao gồm:
- Tổ chức tƣơng tác giữa giáo viên và phụ huynh về sự phát triển tính
tự lập và sáng kiến của trẻ trong hệ thống giáo dục gia đình;



14

- Tạo ra môi trƣờng phát triển theo chủ đề trong trƣờng mầm non nhằm
thúc đẩy sự phát triển của trẻ và mong muốn giải quyết các nhiệm vụ của hoạt
động mà không cần sự giúp đỡ của ngƣời lớn;
- Giáo viên tổ chức các hoạt động của trẻ nhằm phát triển mọi khả năng
ở trẻ em thông qua việc đặt mục tiêu, kế hoạch của hoạt động.
- Vị trí của giáo viên trong quá trình tổ chức các hoạt động của trẻ,
đƣợc đặc trƣng bởi khả năng hƣớng dẫn trẻ đạt đƣợc mục tiêu.
M.V. Kharlamov dẫn theo 55, tr.3], cho rằng các điều kiện tâm lý để
hình thành tính TL ở trẻ mẫu giáo là:
- Tích lũy tƣởng và kiến thức về các hình thức hành vi độc lập, nhận
thức của trẻ em về tầm quan trọng của sự độc lập trong các điều khoản cá
nhân và xã hội;
- Hình thành thái độ tích cực đối với các hoạt động;
- Sự hình thành các yếu tố tự kiểm sốt và lịng tự trọng khi thực hiện
các hoạt động.
Đồng vớí quan điểm trên, các nhà nghiên cứu Nguyễn Thanh Huyền
[8], J.H. Xartan, N.V. Pôntaxeva dẫn theo 20] … đã đề cập đến hai điều kiện
cơ bản đ chính là các điều kiện sư phạm:
- Thƣờng xuyên bổ sung, mở rộng hiểu biết, các kỹ năng, phƣơng pháp
hành động của trẻ;
- Tạo điều kiện để trẻ thể hiện sáng kiến và tính sáng tạo, phát triển
hứng thú của trẻ đối với các hoạt động độc lập;
- Giúp trẻ hình dung trƣớc quy trình hành động, hoạt động;
- Thƣờng xuyên làm phức tạp hoá điều kiện thực hiện và nhiệm vụ hành động.
Các điều kiện tâm lý:
- Có kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cần thiết về các lĩnh vực hoạt động mà
trong đ tính TL đƣợc thể hiện;
- C kỹ năng tự đặt nhiệm vụ, kế hoạch hoá, kiểm tra hành động; C sự

nỗ lực chí; C niềm tin vào sức lực của bản thân; C tính tích cực; Có tính
tự giác; Có tính kỷ luật; C tính mục đích.
Với cách tiếp cận của các nhà nghiên cứu, việc hình thành và phát triển
tính TL của trẻ khơng những chịu sự ảnh hƣởng của điều kiện sƣ phạm (yếu


×