Tải bản đầy đủ (.pdf) (228 trang)

Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục cơ sở khoa học và giải pháp thực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội trong quản lý tài chính của các trường cao đẳng khu vực tây bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 228 trang )

B
GIO DC V
O TO
VI
N KHOA HC GIO DC VIT NAM
_____________

______________
CH
TH HI
CƠ Sở KHOA HọC Và GIảI PHáP THựC HIệN QUYềN Tự CHủ
Và TRáCH NHIệM Xã HộI TRONG QUảN Lý TàI CHíNH
CủA CáC TRƯờNG CAO ĐẳNG KHU VựC TÂY BắC
Chuyờn ngnh: QU
N Lí GIO DC
Mó s
:
62.14.01.14
LU
N N TIN S KHOA HC GIO DC
Ng
i h
ng dn khoa hc:
1. TS. Ph
m Quang Sỏng
2. PGS.TS
ng Quc Bo
H N
i
- 2013
L


ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công tr
ình
nghiên c
ứu của
riêng tôi. Các k
ết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Tác gi
ả luận án
Ch
ử Thị Hải
L
ỜI CẢM
ƠN
Tôi xin trân tr
ọng cảm
ơn TS. Phạm Quang Sáng, PGS.TS Đặn
g Qu
ốc B
ảo,
những người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu,
th
ực hiện luận án.
Tôi xin trân tr
ọng cảm ơn
Quý th
ầy cô trong Hội đ
ồng b

ảo vệ chuyên đề,
Hội
đ
ồng bảo vệ
c
ấp bộ môn đ
ã có
nhi
ều ý kiến đóng góp
quý báu giúp tôi nghiên c
ứu bổ
sung trong quá trình th
ực hiện
lu
ận án.
Tôi xin trân tr
ọng cảm
ơn
Quý lãnh
đ
ạo Viện
Khoa h
ọc Giáo dục Việt Nam
,
Quý lãnh
đạo
Trung tâm Đào t
ạo
- B
ồi dưỡng thuộc Viện K

hoa h
ọc Giáo dục Việt
Nam và th
ầy cô của trung tâm, đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong s
u
ốt quá
trình h
ọc tập, nghiên cứu, bảo vệ luận án ở các cấp.
Tôi xin chân thành c
ảm ơn
các th
ầy Hiệu trưởng và
các Quý thầy cô của 7
trư
ờng nghiên cứu, khảo sát và người thân, gia đình đã khuyến khích, động viên, giúp
tôi trong quá trình nghiên c
ứu để hoà
n thành lu
ận án này.
Tác gi
ả luận án
Ch
ử Thị Hải
M
ỤC LỤC
M

ĐẦU 1
1. LÝ DO CH
ỌN

ĐỀ TÀI 1
2. M
ỤC
ĐÍCH NGHIÊN C
ỨU
3
3. KHÁCH TH
Ể V
À ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN C
ỨU
3
4. GI
Ả THUYẾT KHOA HỌC
3
5. NHI
ỆM VỤ NGHI
ÊN C
ỨU
3
6. GI
ỚI HẠN CỦA
ĐỀ TÀI 4
7. PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN V
À PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU
4
8. LU
ẬN
ĐI

ỂM BẢO VỆ
6
9. ĐÓNG GÓP M
ỚI CỦA LUẬN
ÁN 7
10. C
ẤU TR
ÚC LU
ẬN
ÁN 7
Chương 1: CƠ S
Ở L
Ý LU
ẬN VỀ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ V
À
TRÁCH NHI
ỆM X
à H
ỘI TRONG QUẢN L
Ý TÀI CHÍNH C
ỦA C
ÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG L
ẬP
VÀ KINH NGHI
ỆM C
ÁC NƯỚC 8
1.1. T
ỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHI
ÊN C

ỨU VẤN
ĐỀ 8
1.1.1. Nghiên c
ứu ngo
ài nước 8
1.1.2. Nghiên c
ứu trong n
ước 10
1.2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ VAI TRÒ C
ỦA NGUỒN LỰC T
ÀI CHÍNH 13
1.2.1. S
ứ mệnh của tr
ường cao đẳng đối với sự phát tri
ển kinh tế
- xã h
ội
13
1.2.2. Vai trò c
ủa nguồn lực t
ài chính v
ới sự ph
át tri
ển của tr
ường cao đẳng 15
1.3. PHÂN C
ẤP, TỰ CHỦ V
À TRÁCH NHI
ỆM X
à H

ỘI VỀ QUẢN L
Ý TÀI
CHÍNH C
ỦA C
ÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG 17
1.3.1. Quản lý tài chính trong các trường cao đẳng công lập 17
1.3.2. Phân c
ấp quản l
ý và phân c
ấp quản l
ý tài chính 21
1.3.3. T
ự chủ v
à t
ự chủ t
ài chính 23
1.3.4. Trách nhiệm xã hội trong quản lý tài chính của các trường cao đẳng 32
1.3.5. Mối quan hệ giữa tự chủ và trách nhiệm xã hội trong quản lý tài
chính của các trường cao đẳng công lập 39
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYỀN TỰ CHỦ VÀ TRÁCH
NHI
ỆM X
à H
ỘI VỀ T
ÀI CHÍNH C
ỦA C
ÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG 41
1.4.1. Ch
ủ tr
ương, chính sách c

ủa Nh
à nước 41
1.4.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên về tự chủ và
trách nhi
ệm x
ã h
ội trong quản l
ý tài chính 42
1.4.3. Trình độ tổ chức, năng l
ực của c
án b
ộ quản l
ý nhà trường trong việc
huy động và s
ử dụng nguồn t
ài chính 43
1.4.4. Đi
ều kiện kinh tế, x
ã h
ội của
địa phương nơi trường đóng và ph
ục
v

44
1.5. NH
ỮNG Y
ÊU C
ẦU C
Ơ B

ẢN VỀ QUẢN L
Ý TÀI CHÍNH C
ỦA NH
À
TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHI
ỆM X
à H
ỘI
45
1.5.1. Đảm bảo tính hi
ệu quả
46
1.5.2. Đảm bảo tính linh ho
ạt
47
1.5.3. Đảm bảo tính minh b
ạch
47
1.5.4. Đảm bảo tính công khai 49
1.6. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 50
1.6.1. L
ựa chọn ti
êu chí đánh giá 50
1.6.2. Xác định trọng số của tiêu chí 54
1.6.3. Phân b
ậc c
ác tiêu chí đánh giá 55
1.6.4. Ti
ến h
ành đánh giá 56

1.6.5. Đánh giá k
ết quả
56
1.7. KINH NGHI
ỆM CỦA C
ÁC NƯỚC VỀ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ
VÀ TRÁCH NHI
ỆM X
à H
ỘI TRONG
QU
ẢN L
Ý TÀI CHÍNH GIÁO D
ỤC
ĐẠI HỌC 58
1.7.1. Kinh nghi
ệm của Mỹ
58
1.7.2. Kinh nghi
ệm Singapore
59
1.7.3. Kinh nghi
ệm của Nhật Bản
59
1.7.4. Kinh nghi
ệm của Trung Quốc
60
1.7.5. Kinh nghi
ệm của H
àn Qu

ốc
61
K
ẾT LUẬN CH
ƯƠNG 1 62
Chương 2: TH
ỰC TRẠNG THỰC HIỆN
QUY
ỀN TỰ CHỦ
VÀ TRÁCH
NHI
ỆM X
à H
ỘI
TRONG QU
ẢN L
Ý TÀI CHÍNH Ở CÁC TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY B
ẮC
64
2.1. TỔNG QUAN KHUNG PHÁP LÝ V
Ề T
ÀI CHÍNH C
ỦA C
ÁC CƠ S

GIÁO D
ỤC
ĐẠI HỌC VÀ KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ -
XÃ HỘI KHU VỰC TÂY BẮC 64

2.1.1. T
ổng quan khung ph
áp lý v
ề quyền tự chủ v
à trách nhi
ệm x
ã h
ội về
tài chính trong GDĐH
ở n
ước ta 64
2.1.2. Đặc đi
ểm
địa lý t
ự nhi
ên khu v
ực T
ây B
ắc
66
2.1.3. Đặc đi
ểm kinh tế
- xã h
ội khu vực T
ây B
ắc
66
2.2. HI
ỆN TRẠNG C
ÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY B

ẮC
68
2.3. QUY MÔ VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO CỦA 4 TRƯỜNG ĐƯỢC NGHIÊN
CỨU 71
2.3.1. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên 71
2.3.2. Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu 72
2.3.3. Trường Cao đẳng Sơn La 73
2.3.4. Trường Cao đẳng Sư ph
ạm
Đi
ện Bi
ên 74
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QU
ẢN L
Ý TÀI CHÍNH C
ỦA C
ÁC TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY B
ẮC THEO C
ÁC TIÊU CHÍ 75
2.4.1. Đánh giá mức độ tham gia của cán bộ, viên ch
ức trong vi
ệc thực
hiện tự chủ tài chính 75
2.4.2. Đánh giá mức độ thực hiện trách nhi
ệm x
ã h
ội trong
qu
ản lý

tài
chính 79
2.4.3. Đánh giá m
ức
độ thực hiện tính công khai trong qu
ản lý
tài chính 86
2.4.4. Đánh giá theo cơ c
ấu c
ác nhóm chi 89
2.4.5. Đánh giá theo cơ c
ấu v
à m
ức
độ tự chủ về nguồn thu 100
2.4.6. Đánh giá t
ổng hợp mức
độ tự chủ tài chính và trách nhi
ệm x
ã h
ội
c
ủa c
ác trường cao đẳng khu vực Tây B
ắc
114
2.5. NH
ỮNG TH
ÀNH T
ỰU V

À H
ẠN CHẾ THỰC HIỆN
QUY
ỀN
T
Ự CHỦ
VÀ TRÁCH NHI
ỆM X
à H
ỘI
TRONG QU

N LÝ TÀI CHÍNH C
ỦA C
ÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY B
ẮC
118
2.5.1. Thành tựu 118
2.5.2. H
ạn chế v
à nguyên nhân 120
Chương 3: GI
ẢI PH
ÁP TH
ỰC HIỆN
QUY
ỀN TỰ CHỦ V
À TRÁCH
NHI

ỆM X
à H
ỘI TRONG QUẢN L
Ý TÀI CHÍNH C
ỦA C
ÁC TRƯỜNG
CAO ĐẲNG KHU VỰC TÂY B
ẮC
127
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRI
ỂN C
ÁC TRƯỜNG VÀ NGUYÊN T
ẮC LỰA
CH
ỌN GIẢI PH
ÁP 127
3.1.1. Định hướng của Nhà nước 127
3.1.2. Định hướng phát tri

n c
ủa c
ác trường cao đẳng công l
ập khu vực
Tây B
ắc
130
3.1.3. Nguyên t
ắc lựa chọn c
ác gi
ải ph

áp 132
3.2. CÁC GI
ẢI PH
ÁP TH
ỰC HIỆN
QUY
ỀN TỰ CHỦ V
À TRÁCH NHI
ỆM X
Ã
H
ỘI TRONG QUẢN L
Ý TÀI CHÍNH C
ỦA C
ÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG L
ẬP KHU VỰC T
ÂY B
ẮC
136
3.2.1. Đổi mới nhận thức về thực hiện tự chủ và trách nhi
ệm x
ã h
ội trong
qu
ản l
ý tài chính đối với hoạt động của nhà trường 138
3.2.2. Hoàn thi
ện c
ông tác k

ế hoạch nguồn thu v
à s
ử dụng kinh ph
í t
ạo
đi
ều kiện chủ
động trong quản lý và th
ực hiện c
ác m
ục ti
êu phát tri
ển của
trường 141
3.2.3. Đa d
ạng h
óa ngu
ồn thu tr
ên cơ s
ở ph
át huy s
ự n
ăng động sáng t
ạo
c
ủa c
ác khoa, phòng và m
ỗi c
án b
ộ, giảng vi

ên 145
3.2.4. B
ổ sung, ho
àn thi
ện quy chế chi ti
êu n
ội bộ ph
ù h
ợp với thực tiễn,
đảm bảo tính hi
ệu quả sử dụng kinh ph
í và hi
ệu suất lao
động 148
3.2.5. Nâng cao năng l
ực quản l
ý tài chính c
ủa l
ãnh đạo nhà trường, cán b

qu
ản l
ý các phòng, khoa và đổi mới bộ máy, nâng ch
ất l
ượng nhân l
ực l
àm
công tác tài chính 151
3.2.6. Th
ực hiện ph

ân tích đánh giá ho
ạt
động tài chính đi
ều chỉnh kịp
th
ời
nh
ững bất cập trong quản l
ý nhà trường 154
3.2.7. Th
ực hiện c
ơ ch
ế gi
ám sát tài chính, ki
ểm tra nội bộ
đảm bảo hiệu
qu
ả v
à minh b
ạch
156
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP 161
3.4. KHẢO NGHIỆM VÀ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ GI
ẢI PH
ÁP 163
3.4.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp 163
3.4.2. Thử nghiệm giải pháp đa dạng hóa các nguồn thu 164
K
ẾT LUẬN CH
ƯƠNG 3 171

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 173
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
176
DANH M
ỤC C
ÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C
ỨU
184
DANH M
ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AUN
ASEAN University Network
CB, GV
Cán b
ộ, giáo viên

Cao đ
ẳng
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐH
Đ
ại học
EUA
European University Association
GD&ĐT
Giáo d
ục v
à đào tạo

GDĐH
Giáo d
ục đại học
HCSN
Hành chính s
ự nghiệp
HSSV
H
ọc sinh, sinh vi
ên
KHCN
Khoa học công nghệ
KT-XH
Kinh tế, xã hội
LHS
Lưu h
ọc sinh
MTCL
M
ục tiêu chất lượng
NĐ – CP
Ngh
ị định Chính phủ
NNS
Ngoài ngân sách
NSNN
Ngân sách nhà nư
ớc
SP
S

ản phẩm
SX
S
ản xuất
TCCN
Trung c
ấp chuyên nghiệp
TCTC
T
ự chủ tài chính
TN – TH
Thí nghi
ệm thực h
ành
TNXH
Trách nhi
ệm x
ã hội
TSCĐ
Tài sản cố định
TTQT
Th
ủ tục quy tr
ình
VLVH
V
ừa l
àm vừa học
XDCB
Xây d

ựng cơ bản
DANH M
ỤC
CÁC B
ẢNG
B
ảng 1.1: C
ác n
ội dung ch
ính c
ủa tự chủ
đại học 31
B
ảng 1.2: Bảng chuẩn
đánh giá t
ổng
h
ợp
56
B
ảng 2.1: Diện t
ích, dân s
ố của c
ác t
ỉnh thuộc khu vực T
ây B
ắc
67
B
ảng 2.2: Số l

ượng các trường và quy mô h
ọc sinh, sinh vi
ên 69
B
ảng 2.3: Thực trạng v
à ch
ất l
ượng đội ngũ cán b
ộ, giảng vi
ên tính đến 30/6/2012 70
B
ảng 2.4: Kết quả tuyển sinh 5 n
ăm 2007 - 2011 71
B
ảng 2.5: Thực trạng quy m
ô đào t
ạo 4 n
ăm 2008 - 2011 73
Bảng 2.6: Thực trạng quy mô đào tạo 5 năm 2007 - 2011 73
B
ảng 2.7: Thực trạng quy m
ô đào t
ạo 5 n
ăm 2009 - 2011 74
B
ảng 2.8: Kết quả m
ức độ tham gia của cán bộ, viên ch
ức trong vi
ệc thực hiện
quyền tự chủ tài chính của trường 77

B
ảng 2.9: Kết quả
đánh giá mức độ thực hiện trách nhi
ệm x
ã h
ội trong
qu
ản lý
tài
chính của trường CĐ Kinh t
ế
- K
ỹ thuật
Đi
ện Bi
ên 80
B
ảng 2.10: Kết quả
đánh giá mức độ thực hiện trách nhi
ệm x
ã h
ội trong
qu
ản lý
tài
chính của trường CĐ Cộng đồng Lai Châu 81
B
ảng 2.11: Kết quả
đánh giá mức độ thực hiện trách nhi
ệm x

ã h
ội trong
qu
ản lý
tài
chính của trường CĐ Sơn La 82
B
ảng 2.12: Kết quả
đánh giá mức độ thực hiện trách nhi
ệm x
ã h
ội trong
qu
ản lý
tài
chính của trường CĐ Sư ph
ạm
Đi
ện Bi
ên 83
B
ảng 2.1
3: K
ết quả
đánh giá m
ức
độ thực hiện cam kết công khai tài chính 88
B
ảng 2.14: Thu nhập t
ăng thêm bình quân c

ủa một c
án b
ộ, vi
ên ch
ức/n
ăm 91
B
ảng 2.15: Kinh ph
í chi s
ự nghiệp
đào t
ạo Tr
ường CĐ Kinh t
ế
- K
ỹ thuật
Đi
ện Bi
ên 92
B
ảng 2.16: Kinh ph
í chi s
ự nghiệp
đào t
ạo giai
đo
ạn 2008
- 2011 94
B
ảng 2.17: Kinh ph

í chi s
ự nghiệp
đào t
ạo giai
đo
ạn 2007
- 2011 95
B
ảng 2.18: Kinh ph
í chi s
ự nghiệp
đào t
ạo tr
ường CĐ Sư ph
ạm
Đi
ện Bi
ên 96
B
ảng 2.19: Bảng tổng hợp t
ình hình th
ực hiện chi sự nghiệp của 4 tr
ường giai đo
ạn
2007 - 2011 99
B
ảng 2.20: Tổng hợp nguồn thu tại 4 tr
ường giai đo
ạn 2007
- 2011 100

Bảng 2.21: Tổng hợp tình hình thực hiện thu sự nghiệp của 4 trường giai đoạn 2007
- 2011 102
B
ảng 2.22: Thực trạng nguồn thu tại
Trường CĐ Kinh t
ế
- K
ỹ thuật
Đi
ện Bi
ên t

năm 2007 - 2011 104
B
ảng 2.23: Tổng hợp thu ngo
ài ngân sách Trường CĐ Kinh t
ế
- K
ỹ thuật
Đi
ện Bi
ên
giai đo
ạn 2007
- 2011 105
B
ảng 2.24: Thực trạng nguồn thu tr
ường CĐ C
ộng
đồng Lai Châu giai đo

ạn 2008
-
2011 108
B
ảng 2.25: Tổng hợp thu ngo
ài ngân sách CĐ C
ộng
đồng Lai Châu giai đo
ạn
2008 - 2011 109
B
ản
g 2.26: Th
ực trạng nguồn thu của tr
ường CĐ Sơn La t
ừ n
ăm 2007 - 2011 110
B
ảng 2.27: Tổng hợp thu ngo
ài ngân sách trường CĐ Sơn La giai đo
ạn 2007
-
2011 111
B
ảng 2.28: Thực trạng nguồn thu của tr
ường CĐ Sư ph
ạm
Đi
ện Bi
ên t

ừ n
ăm 2007 -
2011 112
B
ảng 2.29: Tổng hợp thu ngo
ài ngân sách c
ủa tr
ường CĐ Sư ph
ạm
Đi
ện Bi
ên t

năm 2007 - 2011 113
B
ảng 2.30: Bảng kết quả
đánh giá t
ổng hợp
115
B
ảng 3.1: Dự kiến quy m
ô phát tri
ển
đào t
ạo giai
đo
ạn 2012
-2015 132
Bảng 3.2: Điểm trung bình kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi 163
B

ảng
3.3. So sánh ngu
ồn thu sự nghiệp của tr
ường CĐ Kinh t
ế
- K
ỹ thuật
Đi
ện
Biên trước và sau khi thực nghiệm 168
DANH M
ỤC BIỂU ĐỒ
Bi
ểu
đồ 2.1: Thực trạng quy mô tuy
ển sinh,
đào t
ạo tại tr
ường CĐ Kinh t
ế
- K
ỹ thuật
Đi
ện Bi
ên giai đo
ạn 2007
- 2011 72
Bi
ểu
đồ 2.2: Thực trạng quy mô tuy

ển sinh,
đào t
ạo tại tr
ường CĐ Sơn La giai đo
ạn
2007 - 2011 74
Bi
ểu
đồ 2.3: Thực trạng quy mô tuy
ển sinh,
đào t
ạo tại tr
ường CĐ Sư phạm Đi
ện
Biên giai đo
ạn 2007
- 2011 75
Bi
ểu
đồ 2.4: Xu hướng tăng kinh phí chi s
ự nghiệp giai
đo
ạn 2007
- 2011 93
Bi
ểu
đồ 2.5: Xu hướng tăng kinh phí chi s
ự nghiệp giai
đo
ạn 2007

- 2011 97
Bi
ểu
đồ 2.6: Xu hướng tăng ngu
ồn thu sự nghiệp giai
đo
ạn 2007
-2011 t
ại tr
ường CĐ
Kinh t
ế
- K
ỹ thuật
Đi
ện Bi
ên 107
Bi
ểu
đồ 2.7: Th
ực trạng xu h
ướng tăng ngu
ồn t
ài chính c
ủa tr
ường CĐ Sư ph
ạm
Đi
ện
Biên giai đo

ạn 2007
- 2011 112
DANH M
ỤC CÁC H
ÌNH
Hình 3.1 Sơ đ
ồ hạn chế và giải pháp khắc phục hạn chế.
Hình 3.2 S
ơ đ
ồ mối quan hệ của yêu cầu quản lý tài chính với giải pháp đa dạng hó
a
các ngu
ồn thu.
Hình 3.3 S
ơ đ
ồ cách thức
và k
ết quả tác động của giải pháp thử nghiệm
.
1
M
Ở ĐẦU
1. LÝ DO CH
ỌN ĐỀ T
ÀI
Đ
ảng v
à Nhà nước Việt Nam luôn quan tâm và coi trọng công tác giáo dục và
đào tạo. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã khẳng định: Giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đ

ầu; phát triển giáo dục v
à đào tạo là một động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghi
ệp CNH
- HĐH; là đi
ều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để
phát tri
ển x
ã hội, tăng trưởng nhanh và bền vững.
Sau g
ần
30 năm đ
ổi m
ới, Việt Nam đang b
ước vào thời kỳ phát triển, việc
ch
ủ động v
à tích cực hội nhập quốc tế đã tạo thêm nhiều thuận lợi cho quá trình
phát tri
ển toàn diện của đất nước
, trong đó có giáo d
ục
. Đây là cơ h
ội, song bên
c
ạnh đó
, giáo d
ục
Vi
ệt Nam còn đứng trước n

h
ững thách thức,
nh
ất là
GDĐH, đó
chính là s
ự bất cập về khả năng đáp ứng của hệ thố
ng GDĐH đ
ối với yêu cầu đào
t
ạo nhân lực cho sự nghiệp CNH
- HĐH và nhu c
ầu học tập của nhân dân. Đồng
th
ời, tư duy giáo dục chậm đổi mới và chưa thích ứng với nền kinh tế
th
ị trường
đ
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa,
các cơ s

GDĐH ch

d
ạy những gì mình có, chưa
quan tâm đến nhu cầu của xã hội.
Đ
ể thực hiện nhiệ
m v
ụ nặng nề của GD

ĐH, đáp
ứng
yêu c
ầu
đ
ổi mới
c
ủa
đ
ất n
ước, trước
yêu c
ầu
h
ội nhập v
à bối cảnh toàn cầu hóa,
phân c
ấp q
u
ản lý
trong giáo d
ục l
à một trong những chủ
trương l
ớn của C
hính ph
ủ Việt N
am.
Tăng cư
ờng phân cấp nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo, thực hiện qu

y
ền
t
ự chủ và TNXH
c
ủa các cơ sở giáo dục đào tạo
và các c
ấp qu
ản lý nhà nư
ớc về
giáo d
ục
. Th
ực hiện qu
yền tự chủ v
à TNXH
theo đúng b
ản chất sẽ tạo ra động
l
ực
mang tính đ
ột phá cho việc thực hiện
chi
ến l
ược
phát tri
ển
giáo d
ục Việt
Nam nói chung và đ

ề án cải cách đổi mới GDĐH Việt Nam nói riêng trong
nh
ững năm tiếp theo.
Tuy nhiên
ở nước ta
, m
ột mặt
đang đ
ò
i h
ỏi phát triển

lu
ận
, nh
ất là
c
ụ thể hóa quyền tự chủ và
TNXH c
ủa các cơ sở đại học
thành các
tiêu chí và ch
ỉ số để có thể triển khai trong thực tiễn. Mặt khác, trong
m
ột thập
niên g
ần đây, có thể thấy quyền TCTC
cùng v
ới các quyền tự chủ khác của các
trư

ờng đã được nới rộng dần,
cho th
ấy
nh
ững bước phát triển trong hoạch định
chính sách giao quy
ền tự chủ hoạt động cho các trường và xu hướng này rất nhất
2
quán. Song từ Luật đến văn bản dưới luật, cánh cửa dường như vẫn bị hẹp dần và tự
ch
ủ đại học vẫn là
nút th
ắt gây cản trở đáng kể cho hoạt động của các trường.
Bên
c
ạnh đó khi đ
ược tăng quyền tự chủ, các trường t

ờng lại không thực hiện TNXH
tương ứng với quyền tự chủ được trao.
Mặc d
ù điều kiện kinh tế đất nước còn nhiều khó khăn, song
nh
ững năm qua
Nhà nư
ớc vẫn quan tâm, dành một tỷ trọng ngân sách đáng kể đầu tư cho giáo dục.
V
ới nguồn ngân sác
h đó, GD&ĐT đ
ã

đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tuy
nhiên, trư
ớc những y
êu cầu phát triển của đất nước cùng với áp lực về hội nhập kinh
t
ế quốc tế ngày cà
ng tăng, Chính ph
ủ đã đề ra những vấn đề then chốt cần tạo bước
đ
ột phá trong phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo, trong đó việc mở rộng khu vực
đào t
ạo ngoài công lập và chuyển các cơ sở đào tạo công lập hoạt động theo cơ chế
hành chính, bao c
ấp sang c
ơ
ch
ế tự chủ cung ứng dịch vụ, không bao cấp tr
àn lan,
không v
ụ lợi
.
Ngh
ị quyết số 14/2005/NQ
-CP c
ủa Chính phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện
giáo d
ục đại học giai đoạn 2006
- 2020 đ
ã nêu rõ: Đổi mới cơ chế tài chính
GDĐH

nh
ằm đa dạng hoá nguồn lực v
à nâng
cao hi
ệu quả đầu t
ư. Với mục tiêu là xây dựng
cơ ch
ế t
ài chính mới cho giáo dục, nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực
c
ủa nhà nước, xã hội để nâng cao chất lượng và tăng quy mô
GD&ĐT, đáp
ứng yêu
c
ầu của sự nghiệp CNH
-HĐH đ
ất nước
.
Khu v
ực Tây Bắ
c g
ồm các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.
Nh
ững năm qua, sự nghiệp
GD&ĐT c
ủa khu vực đ
ã được chú trọng và
có nh
ững


ớc phát triển mới,
thu đư
ợc một số kết
qu
ả quan trọng. Các trường ĐH,
CĐ đư
ợc
hình thành m
ới, nâng cấp và hoàn thiện.
M
ặc dù
các trư
ờng CĐ
t
ại khu vực Tây Bắc
đ
ã được
phân c
ấp
giao quy
ền tự chủ
trong ba l
ĩnh vực, tổ chức nhân sự, chuyên
môn, tài chính theo Ngh
ị định 43
/2006/NĐ-CP c
ủa C
hính ph

, tuy nhiên trong th

ực
t
ế việc phân cấp quản lý c
òn được th
ực hiện khác nhau giữa các tỉnh; quy
ền tự chủ
c
ủa các trường
th
ực tế còn thấp
; phân c
ấp quản lý chưa đi đôi với nâng cao năng lực
qu
ản lý tương ứng. Nguồn lực tài chính huy động
NNS còn quá nh

, ch
ủ yếu dưới
d
ạng hiện vật và sức lao động.
Th
ực hiện quyền tự chủ chưa gắn kết với nghĩa
v
ụ và
3
TNXH, đặc biệt chưa đáp ứng các yêu cầu quản lý tài chính trong điều kiện được
trao quy
ền tự chủ
, đ
ảm bảo tính hiệu quả, linh hoạt, công khai, minh bạch.

Đ
ể thực hiện đ
ược các mục tiêu
cơ b
ản của quản lý t
ài chính
ở trư
ờng

cần: mở rộng các nguồn tài chính để đảm bảo các chi phí giáo dục cần thiết và đào
t
ạo có chất lượng;
sử dụng các nguồn lực một cách có hiệu quả và thúc đ
ẩy tính công
b
ằng trong
GDĐH c
ần tiếp tục trao quyền và giúp các trường
th
ực hiện tốt quyền tự
ch
ủ v
à
TNXH. Đ
ồng thời, nhằm
t

o đi
ều kiện để các tr
ường

CĐ khu v
ực Tây Bắc
th
ực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ đ
ào tạo nhân lực có chất lượng
, đáp
ứng y
êu cầu
xây d
ựng và phát triển kinh tế
, văn hóa, xã h
ội của các tỉnh khu vực Tây Bắc
, chính
là nh
ững lí do để
nghiên c
ứu sinh
l
ựa chọn vấ
n đ
ề "
Cơ s
ở khoa học và giải pháp
th
ực hiện quyền tự chủ v
à t
rách nhi
ệm x
ã hội trong quản lý
tài chính c

ủa các
trư
ờng cao đẳng khu vực Tây Bắc
" làm đ
ề t
ài nghiên cứu.
2. M
ỤC ĐÍCH NGHI
ÊN CỨU
Trên cơ s
ở nghi
ên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp
th
ực hiện
t
ốt h
ơn quyền tự chủ và
TNXH trong qu
ản lý t
ài chính của các trường
CĐ khu v
ực
Tây B
ắc.
3. KHÁCH TH
Ể VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Khách th
ể nghiên cứu
: Các trư
ờng CĐ công lập khu vực Tây Bắc

.
- Đ
ối tượng nghiên cứu
: Ho
ạt động
qu
ản lý tài chính the
o cơ ch
ế thực hiện
quy
ền tự chủ và
TNXH.
4. GI
Ả THUYẾ
T KHOA H
ỌC
Qu
ản lý tài chính của các trường
CĐ khu v
ực Tây Bắc còn nhiều hạn chế, mức
đ
ộ tự chủ và năng lực thực hiện
TNXH v
ề tài chính còn thấp gây cản trở đáng kể cho
ho
ạt động đ
ào tạo của các trường,
n
ếu đề xuất đ
ược các giải pháp thực hiện tốt hơn

quy
ền
t
ự chủ và
TNXH trong qu
ản lý
tài chính thì s
ẽ mở rộng được nguồn thu, sử
d
ụng có hiệu quả hơn nguồn lực tài chính có được nhằm đáp ứng sự phát triển của
các trư
ờng trong giai đoạn mới.
5. NHI
ỆM VỤ NGHI
ÊN C
ỨU
Đ
ể đạt được mục đích nghiên cứu đã đề ra, luận án thực hiện những nhiệm
v
ụ chính sau:
4
- Nghiên cứu xác lập cơ sở lý luận về thực hiện quyền tự chủ và TNXH trong
qu
ản lý
tài chính c
ủa các tr
ường
CĐ công l
ập;
- Kh

ảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng
th
ực hiện quyền tự chủ và
TNXH
trong qu
ản lý
tài chính c
ủa các tr
ường
CĐ khu v
ực Tây Bắc.
- Đ
ề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt
quy
ền tự chủ và
TNXH trong qu
ản lý
tài chính c
ủa các tr
ường
CĐ khu v
ực Tây Bắc;
- T
ổ chức khảo nghiệm tính cấp thiết và khả th
i c
ủa các giải pháp được đề
xu
ất; thử nghiệm giải pháp đa dạng hóa các nguồn thu.
6. GI
ỚI HẠN CỦA ĐỀ T

ÀI
Giới hạn nội dung nghiên cứu: Quản lý giáo dục là vấn đề lớn, liên quan đến
nhi
ều nội dung khác nhau. Trong phạm vi của mình, luận án chỉ dừng ở việc x
ác l
ập cơ
s
ở khoa
h
ọc cho vấn đề TCTC v
à TNXH
trong qu
ản lý t
ài chính
(qu
ản lý hoạt động
thu, ho
ạt động chi, mức độ thực hiện các tiêu chí công khai, minh bạch, hiệu quả nhằm
th
ực hiện qu
y
ền tự chủ v
à TNXH
c
ủa các tr
ường CĐ
công l
ập).
Gi
ới hạn phạm vi

nghiên c
ứu:
Khu v
ực Tây Bắc được đề tài sử dụng tương
ứng với thuật ngữ v
ùng Tây B
ắc Bộ
- m
ột trong 8 v
ùng kinh tế, xã hội theo phân
loại chính thức của Chính phủ trước tháng 9/2006. Vùng gồm 4 tỉnh: Điện Biên, Lai
Châu, Sơn La, H
òa Bình
. Theo Ngh
ị định 92/CP
(07/9/2006) c
ủa Chính phủ, v
ùng
Đông B
ắc và
vùng Tây B
ắc
, đư
ợc quy hoạch lại thành vùng mới có tên gọi là Trung
du và mi
ền núi phía Bắc, trong đó tỉnh Quảng Ninh đ
ược chuyển từ vùng Đông Bắc
trư
ớc đây về vùng Đồng bằng sông Hồng.
Các trư

ờng CĐ
công l
ập
khu v
ực Tây
B
ắc trong đó tập trung v
ào đánh giá hoạt động quản lý tài chính của 4 trường CĐ
Kinh t
ế
- K
ỹ thuật Điện Biên, CĐ Sơn La, CĐ Cộng đồng Lai Châu, CĐ Sư phạm
Đi
ện Biên
.
7. PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phương pháp lu
ận
Đ
ể thực hiện
đư
ợc mục tiêu của đề tài, luận án sử dụng những quan điểm sau:
- Quan đi
ểm hệ thống
: Vi
ệc thực hiện hoạt động TCTC và TNXH tốt hay không
t
ốt là kết quả của một hệ thống gồm nhiều nhân tố tham gia
t


Nhà nư
ớc
xu
ống đến các
5
phòng ban, khoa, tổ trong nhà trường. Quan điểm hệ thống giúp luận án lựa chọn được
nh
ững chỉ ti
êu sát thực trong quá trình xây dựng các tiêu chí đánh giá.
- Quan đi
ểm tổng hợp
: Xu
ất phát từ cơ sở việc thực hiện TCTC và TNXH
c
ủa các tr
ường CĐ công lập khu vực Tây Bắc không phải là hoạt đ
ộng độc lập của
t
ừng đối tượng nghiên cứu mà
nó ch
ịu sự chi phối của nhiều nhân tố khác nhau như
l
ịch sử phát triển của các tr
ường,
mã ngành
đào t
ạo… Do vậy, sử dụng quan điểm
t
ổng hợp trong p

hương pháp ti
ếp cận giúp luận án
có nh
ững nhận định khái quát sâ
u
r
ộng hơn trong quá trình nghiên cứu.
- Quan đi
ểm lãnh thổ: Trong thực tế, mọi đối tượng nghiên cứu đều gắn với
m
ột lãnh thổ nhất định, chịu ảnh hưởng nhất định bởi
đi
ều kiện tự nhiên, kinh tế xã
h
ội của lãnh thổ đó.
Trong quá trình nghiên c
ứu, khi đặt
đ
ối tượng nghiên
c
ứu
trong
lãnh th
ổ của nó sẽ cho
ta th
ấy
đư
ợc những nhìn nhận khách quan, những định
hướng và giải pháp phù hợp hơn cho đối tượng trong điều kiện thực tế nhất định.
Quan đi

ểm quản lý sự thay đổi:
Th
ế kỷ 21, thời đại bùng nổ công nghệ thông
tin
và truy
ền thông, môi tr
ường kinh tế
- xã hội thay đổi m
ột cách nhanh chóng,
năng
đ
ộng, đã tạo ra rất nhiều cơ hội cũng như không kém thách thức đối với các nhà quản
lý các c
ơ s
ở GDĐH. Do đó,
thay đổi là một yếu tố quan trọng liên quan đ
ến việc quản
lý nhà trư
ờng nói chung và quản lý tài chính nói riêng. Nếu không mau chóng thích
ứng với sự thay đổi, nh
à trư
ờng khó có thể giữ được vị thế trong việc đáp ứng những
đòi hỏi của xã hội trong bối cảnh nguồn lực tài chính cho GDĐH ngày càn khan
hi
ếm. Ở n
ước ta
, quy
ền
TCTC cùng v
ới các quyền tự chủ khác của các tr

ường
ĐH,
CĐ đ
ã được nới rộng dần, đồng thời việc
thực hiện TNXH c
ũng đang đòi h
ỏi phải
tương ứng với quyền tự chủ được trao. Bởi vậy, các nhà quản lý cơ sở GDĐH c
ần
nh
ận thức rõ sự
cần thiết của việc thay đổi, các tác động cả tích cực và tiêu cực của sự
thay đổi, lên kế hoạch hành động và quản lý sự thay đổi.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên c
ứu lý luận
: H
ồi cứu tư liệu, đọc, phân tích, tổng hợp
và khái quát hóa các tài li
ệu ở trong nước
và nư
ớc ngoài có liên quan đến vấn đề
nghiên c
ứu như: các văn kiện của Đảng, Nhà nước về giáo dục
- đào t
ạo; các tài liệu
6
của Bộ GD&ĐT; các công trình nghiên cứu khoa học, luận án và những tài liệu,
sách báo khoa h
ọc có li

ên quan trong và ngoài nước nhằm
xây d
ựng c
ơ sở lý luận
c
ủa đề tài. Các khái niệm công cụ và khung lý luận về
th
ực hiện quyền tự chủ và
TNXH trong qu
ản lý
tài chính c
ủa các tr
ường
CĐ công l
ập đ
ược xác lập tạo cơ sở
đ
ể thiết kế công cụ khảo sát và định hướng tổ chức khảo sát, đánh giá việc
th
ực hiện
quy
ền tự chủ v
à
TNXH trong qu
ản lý
tài chính c
ủa mỗi tr
ường
CĐ.
- Phương pháp đi

ều tra
, kh
ảo sát
: Lu
ận án
xây d
ựng phiếu
h
ỏi
và ph
ỏng
v
ấn cán bộ, giảng viên, những người làm
công tác qu
ản lý, cán bộ phòng K
ế
ho
ạch
- Tài chính c
ủa các trường.
T

ch
ức
kh
ảo sát thực tế tại các trường thuộc đối

ợng nghiên cứu.
- Phương pháp x
ử lý số liệu

: Thu th
ập, xử lý và phân tích số liệu
thu, chi tài
chính c
ủa một
s
ố trường CĐ
vùng Tây B
ắc từ năm 2007 đến năm 2011
thông qua ph
ần
mềm SPSS để xử lý số liệu.
- Phương pháp phân tích, t
ổng hợp: là phương pháp được thực hiện sau khi
đ
ã ti
ến hành các phương pháp như điều tra, khảo sát; thu thập tài liệu. Trên cơ sở
các d
ữ liệu đã thu thập được, luận án tiến hành phân tích, so sánh, chọn lọc và tiếp
đó t
ổng hợp lại th
à
nh nh
ững đoạn có tính khái quát cao.
- Phương pháp chuyên gia: xin ý ki
ến
tư v
ấn của chuyên gia tài chính, các
nhà nghiên c
ứu về chính sách t

ài chính, các nhà quản lý tài chính.
- Phương pháp thực nghiệm: Thực nghiệm một giải pháp đề xuất.
8. LU
ẬN ĐIỂM B
ẢO VỆ
Lu
ận điểm 1: Quản lý t
ài chính theo cơ chế thực hiện qu
y
ền tự chủ v
à TNXH
trong các trư
ờng CĐ
công l
ập là vấn đề thiết thực.
Qu
ản lý tài chính N
hà trư
ờng
trong đi
ều kiện thực hiện quyền tự ch
ủ phải đảm bảo đ
ược 4 yêu cầu:
tính hi
ệu quả,
tính linh ho

t, tính công khai, tính minh b
ạch
và hoàn toàn có th

ể phát triển
c
ụ thể
hóa thu
ật ngữ
quy
ền tự chủ
và TNXH v
ề tài chính của các cơ sở GDĐH
thành các
tiêu chí đ

có đư
ợc sự nhận thức đầy đủ
và đ
ịnh hướng cho việc
th
ực hiện đánh giá
.
7
Luận điểm 2: Việc thực hiện TCTC và TNXH của các trường CĐ khu vực
Tây B
ắc hiện c
òn có những hạn chế nhất định.
Nh
ững hạn chế n
ày được thể hiện
thông qua k
ết quả đánh giá.
Lu

ận điểm 3: C
ác gi
ải pháp
mà lu
ận án đ
ã xây dựng là hữu hiệu cho việc
nâng cao kh
ả năng TCTC
và TNXH c
ủa cá
c trư
ờng CĐ
công l
ập khu vực Tây Bắc.
9. ĐÓNG GÓP M
ỚI CỦA LUẬN ÁN
- V
ề mặt lý luận
: Phân tích t
ổng hợp về mặt lý luận, làm rõ khái niệm, bản
ch
ất, nội dung, mối liên hệ giữa hai vấn đề tự chủ và TNXH trong lĩnh vực tà
i chính;
các nhân t
ố ảnh hưởng đến quyề
n t
ự chủ và TNXH về tài chính;
phân tích rõ TNXH
của nhà trường phải được thể hiện trên các phương diện nào; các cơ sở GDĐH phải
th

ực hiện những nhiệm vụ gì để công khai minh bạch các hoạt
đ
ộng quản lý tài chính
c
ủa m
ình; x
ây d
ựng 4 y
êu cầu trong quản l
ý tài chính. Vi
ệc
c
ụ thể hóa thuật ngữ
quy
ền tự chủ và TNXH về tài chính của các cơ sở GDĐH thành các tiêu chí đã tạo
đư
ợc sự nhận thức đầy đủ h
àm ý thực sự của tự chủ, cả những đòi hỏi liên quan đến
TNXH.
- L
ần đầu ti
ên tiến hành đánh
giá các trư
ờng CĐ khu
v
ực Tây Bắc trong việc
thực hiện TCTC và TNXH theo phương pháp AHP với 5 tiêu chí và chỉ tiêu khác
nhau. Đề xuất các giải pháp quản lý nh
ằm tăng quyền tự chủ v
à TNXH về

tài chính c
ủa
các trư
ờng CĐ
khu v
ực Tây Bắc với xu hướng chung về đổi mới quản lý GDĐH
ở Việt
Nam trên cơ s
ở kết quả đánh giá
.
10. C
ẤU TRÚC LUẬN ÁN
Ngoài ph
ần mở đầu, kết luận
và khuy
ến nghị,
lu
ận án
g
ồm 3 chương
:
Chương 1. Cơ s
ở lý luận về
quy
ền tự chủ và trách nhiệm xã hội trong
qu
ản lý
tài
chính c
ủa các trường cao đẳng công lập

và kinh nghi
ệm các nước.
Chương 2. Th
ực trạng
th
ực hiện quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội
trong
qu
ản lý tài chính
c
ủa các trường cao đẳng khu v
ực Tây B
ắc
.
Chương 3. Gi
ải pháp
th
ực hiện
quy
ền
t
ự chủ và trách nhiệm xã hội
trong
quản lý tài chính đối với các trường cao đẳng khu vực Tây Bắc.
8
Chương 1
CƠ S
Ở LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN QUYỀN TỰ CHỦ V
À
TRÁCH NHI

ỆM X
à HỘI TRONG
QU
ẢN LÝ
TÀI CHÍNH C
ỦA
CÁC
TRƯ
ỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP
VÀ KINH NGHI
ỆM CÁC N
ƯỚC
1.1. T
ỔNG QUAN LỊCH SỬ NGHI
ÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Nghiên c
ứu ngoài nước
Khái quát các công trình nghiên c
ứu về tự chủ và TNXH trên thế giới.
 Trên thế giới các trường đại học được giao quyền tự chủ từ rất sớm phù
h
ợp với quy luật quản trị đại học
[80]. Nguyên lý v
ề tự chủ của Wilhelm Von
Humboldt đ
ã được hình thành vào những năm 1
810 v
ới những nguyên lý tiền đề tự
do gi
ảng dạy v

à tự do học tập.
Giáo d
ục
Đ
ại học cần đ
ược tự
ch
ủ không có sự can
thi
ệp của N
hà nư
ớc
[78].
 H
ội đồng Giáo dục (Education Commission, 1964
-1966) đ
ã chỉ ra rằng:
v
ấn đề tự do học thuật đối với giáo vi
ên là
m
ột y
êu cầu bức thiết để phát triển môi
trư
ờng tôn trọng tri thứ
c và năng l
ực. Khi các
sinh viên, giáo viên, các nhà qu
ản lý
cùng h

ợp lực để nâng cao chất l
ượng của GDĐH, điều này tạo nên kết quả là sự
chia s
ẻ những trách nhiệm liên quan
và s
ự tự chủ phải
tr
ở thành công cụ để thúc đẩy
vi
ệc nghi
ên cứu giảng dạy. Nhưng tự
ch
ủ đối với các tr
ường CĐ
ph
ải căn cứ tr
ên
năng l
ực tự thiết kế chương trình của riêng mình, bao gồm cả các giải pháp trong
gi
ảng dạy và các chiến lược trong đánh giá, tự chủ về nguồn lực tà
i chính đ

ph
ục
v
ụ cho các hoạt động trên
[26].
Salmi, J. (2009) cho r
ằng: “K

hái ni
ệm, bản chất, nội dung tự chủ được quy
đ
ịnh rõ ràng, mọi cơ sở giáo dục đều có thể thực hiện”. Nhà nước luôn tạo mọi hành
lang pháp lý đ
ể mọi cơ sở giáo dục thực hiện tốt qu
y
ền tự chủ. Tự chủ tạo cho các
trường một môi trường quản lý thuận lợi để phát triển tự do học thuật, tập trung nhân
tài và huy đ
ộng nguồn lực tài chính
[84]…
Thomas Estermann và Terhi Nokkala, (2009) cho r
ằng:
Tự chủ l
à m
ột khái
ni
ệm đượ
c hi
ểu khác nhau
ở Châu Âu. Quy
ền tự chủ bao gồm những vấn
đ
ề gì hoặc
9
cách thức thực hiện khác nhau tùy thuộc vào quan điểm (trường đại học hoặc cấp quan
đi
ểm chính sách). Trong khi có sự chấp nhận rộng r
ãi khái niệm rằng: “Quyền tự chủ

đ
òi hỏi trách nhiệm như là một đối t
r
ọng và cần có một khuôn khổ cho các trường
ĐH,
trong đó h
ọ có thể hoạt động” v
à cuộc tranh luận về chính xác về bản chất và mức độ
trách nhi
ệm vẫn được diễn ra
[71].
 Quy
ền tự chủ đại học ở các nước trên thế giới là tự chủ toàn diện gồm bốn
n
ội dung chín
h: t
ự chủ về tổ
ch
ức (organisational autonomy);
t
ự chủ về
tài chính
(financial autonomy); t
ự chủ
v
ề nhân sự (staffing autonomy);
t
ự chủ về học thuật
(academic autonomy) (EUA, 2012). Trong đó, t
ự chủ về tài chính là tiền đề quan

tr
ọng cho phép huy động nguồ
n l
ực tài chính và duy trì nguồn lực tài chính để hiện
th
ực hóa những mục tiêu mà nhà trường đặt ra mà nội dung của nó bao gồm quyết
đ
ịnh mức học phí, trả lương theo thành tích nghiên cứu và giảng dạy, sở hữu tài sản,
tài chính, vay và đ
ầu tư ở thị trường
tài chính [72].
 Thực hiện quyền tự chủ và TNXH là hai mặt của một vấn đề luôn song hành
cùng nhau. Đây là hai nguyên t
ắc hết sức quan trọng, gắn kết chặt chẽ, tồn tại song
song và không th
ể tách
r
ời bởi chịu TNXH
và gi
ải trình mà không có quyền tự chủ để
th
ực thi th
ì xảy ra tình trạng bị trói buộc kìm hãm, ngược lại tự chủ
mà không ch
ịu
TNXH thì d
ẫn đến tình trạng vô tổ chức
[79, 68].
 Tác đ
ộng của TCTC

làm cho các trư
ờng có khả năng cạnh tranh tốt hơn,
lành m
ạnh h
ơn, chất lượng đào tạo tăng lên đáng kể
và đa d
ạng hóa đ
ược
ngu
ồn thu
nh
ập để duy trì các hoạt động của nhà trường được bền
v
ững; đồng thời, cơ chế tự chủ
và TNXH có tác đ
ộng tăng sự linh hoạt, tạo ra sự công bằng v
à nâng cao TNXH của
các trư
ờng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện cơ c
h
ế phân cấp mạnh và
giao quy
ền tự chủ v
à
TNXH cho các cơ s
ở đ
ào tạo được coi là yếu tố nền tảng cho sự
phát tri
ển bền vững của hệ thống GDĐH. Thực tế, các nước có hệ thống giáo dục tiên
ti

ến nhất cũng là các nước thực hiện cơ chế tự chủ ở mức độ cao nhấ
t.
 M
ột số công trình nghiên cứu đã đề cập đến vấn đề tự chủ và TNXH ở Việt
Nam như: Hayden và Thiep (2006, 2007) trong “A 2020 vision for Vietnam” và
“Institutional autonomy for HE in Vietnam” cho r
ằng sự đổi mới GDĐH Việt Nam
10
gắn với đổi mới quản lý và đảm bảo tự chủ cho đại học. Nghiên cứu chỉ rõ tự chủ
đ
ại học chịu thách thức không chỉ do sự miễn c
ưỡng đối với việc từ bỏ sự kiểm soát
tr
ực tiếp của một bộ phận quản lý GDĐH mà còn do sự nhận thức chưa đầy đủ hàm
ý th
ực sự của tự chủ, cả những đ
òi hỏi liên q
uan đ
ến TNXH cũng nh
ư cơ chế quản
lý hi
ệu quả trong điều kiện nguồn nhân lực, vật lực, tài lực, cho cơ quan quản lý còn
h
ạn chế
[76]. Nghiên c
ứu n
ày đã chỉ ra một số khiếm khuyết trong quản lý dẫn tới
s
ự thiếu tự chủ thực chất, nhưng chưa đưa ra cách khắc
ph

ục tháo gỡ cơ chế bộ chủ
qu
ản
[77].
1.1.2. Nghiên c
ứu trong nước
 Nghiên c
ứu hệ thống hóa về c
h
ủ tr
ương của Đảng, chính sách của Nhà

ớc
. Đ
ảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương và biện pháp lớn trong đổi mới
công tác đào t
ạo như: Dân chủ hóa giáo dục,
th
ực hiện việc phân cấp quản lý trong
nhiều khâu của quá tr
ình đào tạo; đ
a d
ạng và mở rộng các nguồn vật lực
và tài l
ực
h
ỗ trợ cho đ
ào tạo; đ
a d
ạng hóa các loại h

ình đào tạo, tạo nhiều cơ hội học
t
ập cho
m
ọi thành phần xã hội; t
rách nhi
ệm quản lý nhà nước
c
ủa các cán bộ, các sở giáo
d
ục v
à đào tạo, đồng thời tăng quyền tự chủ của cơ sở giáo dục nhất là các trường
đ
ại học, mở rộng dân chủ trong nhà trường
[2,3,46,15,16].
 Các công trình nghiên c
ứu từ khi áp dụng cơ chế thực hiện quyền tự chủ và
TNXH đư
ợc k
hái quát theo 4 v
ấn đề sau:
Thứ nhất, các công trình đã nghiên cứu cơ sở lý luận, kinh nghiệm về tự chủ
và TNXH
ở các n
ước trên thế giới như Đức, Anh,
M
ỹ, Pháp, Trung Quốc,
Singapo v
ới các nội dung như: bản chất của tự chủ, các điều kiện, tiêu chí, nội
dung đ

ể thực hiện tự chủ, đ
ưa ra các khung phân
tích t
ự chủ, mối quan hệ giữa n


ớc và nhà trường, những tiêu chí thực hiện TNXH. Xu hướng tăng quyền tự chủ
cho đ
ại học l
à xu hướng chung trên thế giới. Trong các quốc gia thực hiện quyền tự
ch
ủ thì Mỹ và
Singapo đư
ợc giao quyền tự chủ cao nhất. Sự tự chủ cho phép các
trư
ờng đại học linh hoạt trong hoạt động giảng dạy và nghiên cứu, đa dạng hóa các
ngu
ồn lực tài chính, cơ chế tự chủ tạo ra môi trường cạnh tranh, khích lệ tinh thần
nghiên c
ứu khoa học, sử d
ụng các nguồn lực hiệu quả v
à có những giải pháp, hướng
11
đi phù hợp với sự phát triển. Các tác giả tập trung khái quát những vấn đề cơ sở lý
lu
ận v
à bài học kinh nghiệm có thể áp dụng vào Việt Nam
[40,33,38,20,31,35,19].
Th
ứ hai,

Trư
ớc yêu cầu đổi mới, GDĐ
H Vi
ệt Nam đặt ra nhiều mục tiêu:
ch
ất l
ượng, số lượng, hiệu quả và sự công bằng. Để đạt được các mục tiêu đó, đòi
h
ỏi Nhà nước phải phân cấp cho các cơ sở giáo dục. Công trình nghiên cứu của các
tác gi
ả Phạm Quang Sáng,
V
ũ Thiệp,
Ph
ạm Phụ, Ngô Do
ãn Đãi,
Lê Phư
ớc Minh,
V
ũ Ngọ
c H
ải,
Đ
ặng Văn Du,
Đ
ặng Ứng Vận, Lê Đức Ngọc
, Bùi Ti
ến Hanh đã đi
sâu phân tích: Khái ni
ệm, nội dung, bản chất của phân cấp quản lý, tiến trình thực

hi
ện quyền tự chủ. Một số quan niệm về quyền tự chủ và TN
XH cho r
ằng: tăng
quy
ền tự ch
ủ l
à yêu cầu khách quan nhưng không tách rời việc nâng cao TNXH
b
ằng cách duy trì tốt hệ thống đảm bảo chất lượng. Đây là nội dung cơ bản của
phương th
ức quản lý GDĐH trong nền kinh tế thị trường và đã làm rõ phần nào
trách nhiệm phải báo cáo giải trình và chịu trách nhiệm của các trường ĐH trước xã
h
ội. Lê Đứ
c Ng
ọc
(2009): “Bàn v
ề quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội
c
ủa các cơ
s
ở giáo dục đại học”
ch
ỉ ra rằng: nền kinh tế thị tr
ường đòi hỏi mọi trường đại học
ph
ải sản xuất ra nguồn nhân lực chất

ợng cao,

ph
ải thể hiện TNXH
qua vi
ệc đảm
b
ảo thoả m
ãn tiêu chí hiệu quả cao với nội hàm: chất lượng cao, hiệu suất cao, phù
h
ợp và công bằng xã hội
” [48, 53,44, 24, 37,28, 21, 65, 38,29].
Th
ứ ba,
Đánh giá th
ực trạng t
ình hình t
h
ực hiện c
ơ chế TCTC
c
ủa một số
trư
ờng
đ
ại học trọng điểm như: Trường Đại học Ngoại thương, Học viện Tài chính,
Đại học Quốc tế, Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà
N
ội, Các công trình nghiên cứu cả hệ thống các trường đại học công lập, dân lập
trong nh
ững năm qua đ
ã

nêu ra nh
ững thuận lợi, khó khăn
trong th
ực hiện TCTC
.
Những tác động tích cực của cơ chế TCTC đã tạo điều kiện cho các trường chủ
đ
ộng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính gắn với chất lượng hoạt động như
đa d
ạng hóa và tăng nguồn thu sự nghiệp, ngu
ồn t
ài trợ từ các doanh nghiệp cá
nhân, ti
ết kiệm chi, chống l
ãng phí, đời sống của cán bộ viên chức được nâng lên.
Nh
ững tác động ti
êu cực của cơ chế tự chủ, vướng mắc liên quan đến cơ chế như sự
không th
ống nhất giữa quy định của văn bản pháp quy và quyề
n th
ực tế; cơ chế
phân bổ ngân sách chưa có tiêu chí. Phân bổ ngân sách cho chi thường xuyên còn
12
nặng tính bình quân, các văn bản của nhà nước không còn phù hợp [21, 51, 19, 11,
39, 30].
Th
ứ t
ư,
Các công trình nghiên c

ứu đ
ã đề xuất một số giải pháp thực hi
ện có
hiệu quả cơ chế tự chủ và TNXH trong quản lý tài chính như: giải pháp về nhận thức,
v
ề cơ chế, về chế độ
chính sách, v
ề quản lý.
C
ụ thể:
- Nhà nư
ớc cần xác định lại vai trò quản lý, điều tiết của mình để từ đó đầu tư
có tr
ọng điểm nguồn NSNN cho GDĐ
H trong đó ưu tiên đ
ầu t
ư cho các ngành khoa
h
ọc
cơ b
ản
, vùng sâu vùng xa, vùng mi
ền không có sự tham g
ia c
ủa t
ư nhân cung cấp
d
ịch vụ.
- Đối với c
ơ quan quản lý, các tác giả đề xuất giải pháp như: cơ quan quản lý

ph
ải thiết lập tiêu chí để làm căn cứ đán
h giá k
ết quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá kết
qu
ả quản lý t
ài chính của nhà trường bằng các tiêu chí khối lượng, chất lượng công
vi
ệc thực hiện; thời gian giải quyết công việc; tình hình chấp hành chính sách, chế độ
và quy đ
ịnh về tài chính. Các giải pháp
đ
ối với nhà trường trong quản lý thu
- chi,
phân ph
ối kết quả hoạt động tài chính, đào tạo về quản lý tài chính cho lãnh đạo,
nghi
ệp vụ chuy
ên môn cho chuyên viên, công khai minh bạch về quản lý tài chính.
M
ột số giải pháp đa dạng hóa nguồn vốn đ
ầu t
ư cho
GDĐH; TCTC trong các
trư
ờng đại học; học phí, học bổng công bằng xã hội trong GDĐH
[32,37,51,13].
Bên c
ạnh những công trình khoa học nghiên cứu sâu về vấn
đ

ề tự chủ và TNXH
v
ề tài chính còn rất nhiều các bài báo, tạp chí, bài tham luận tại các hội thảo bà
n v
ề nội
dung này [49, 50, 66, 27, 52 ] như: Ph
ạm Quang Sáng, Đ
ào Văn Khanh, Nguyễn Ngọc
V
ũ, Nguyễn Trường Giang, Phạm Vũ Thắng.
 M
ột số vấn đề mà các công trình chưa đề cập đến:
M
ột l
à,
về mặt lý luận các tác giả ch
ưa phân tích sâu, có h
ệ thống, khái ni
ệm
b
ản chất, các nhân tố của quyền tự chủ và TNXH. Các công trình nghiên cứu phân
tích n
ội dung làm thế nào và giải pháp nào để thực hiện được quyền tự chủ, mà
không đưa ra các tiêu chí đánh giá m
ức độ thực hiện TNXH, chưa khẳng định rõ
TNXH c
ủa các tr
ườn
g th
ể hiện tr

ên các phương diện nào và những việc phải làm để
th
ực hiện vấn đề TNXH, đặc biệt là mối quan hệ
gi
ữa quyền tự chủ và TNXH
luôn
phải song hành cùng nhau.
13
Hai là, các nghiên cứu trên mới chỉ dừng lại nghiên cứu ở cấp hệ thống hoặc
ở các tr
ư
ờng đ
ại học lớn, tại các th
ành ph
ố lớn, chủ yếu là các trường
ĐH công l
ập,
các trư
ờng này có nhiều cơ hội
và đi
ều kiện
t
ốt để mở rộng quy mô đào tạo và nâng
cao ch
ất l
ượng đào tạo, đa dạng hóa nguồn thu và có nguồn thu lớn khi được giao
quy
ền tự chủ về tài chín
h. T
ại những vùng khó khăn,

đ
ặc biệt là
các t
ỉnh của
khu
v
ực Tây Bắc
 các t
ỉnh
v
ới
ngu
ồn thu ngân sách chủ yếu là hỗ trợ của ngân sách
Trung ương v
ới
trên 80%. Các trư
ờng
CĐ công l
ập tại khu vực Tây
B
ắc chủ yếu thực
hi
ện nhiệm vụ
đào t
ạo nguồn nhân lực c
ho đ
ịa phương
; 80% HSSV là h
ọc sinh dân
t

ộc, vùng sâu vùng xa, đây là đối tượng được nhà nước bao cấp hoàn toàn hoặc một
ph
ần học phí. Nguồn thu của nhà trường trên 80% từ NSNN cấp, các trường sư phạm
nhà nư
ớc cấp trên 90%, v
ấn đề tự chủ v
à TNXH
là m
ột thá
ch th
ức lớn. Thách thức
còn l
ớn hơn khi tại đây không có nhiều đóng góp của cha mẹ học sinh và của cộng
đ
ồng. Trong khi đó, chưa có một nghiên cứu nào mang tính chất hệ thống về vấn đề
t
ự chủ
và TNXH cho các trư
ờng n
ày cho nên việc thực hiện còn lúng túng,
g
ặp nhiều
khó khăn t
ừ nhận thức đến triển khai thực hiện.
Th
ứ 3,
các gi
ải pháp trong một số công tr
ình chỉ mang tính chất gợi mở, chỉ
có th

ể áp dụng cho các trường được đưa vào là đối tượng nghiên cứu.
1.2. TRƯ
ỜNG CAO ĐẲNG V
À VAI TRÒ CỦA NGUỒN LỰC TÀI C
HÍNH
1.2.1. S
ứ mệnh của tr
ường cao đẳng đối với sự phát triển kinh tế
- xã h
ội
L
ịch sử phát triển và tiến bộ của xã hội loài người cho thấy: bất cứ xã hội nào
mu
ốn duy tr
ì và phát triển thì phải thực hiện giáo dục liên tục đối với các thế hệ con
ngư
ời. Gi
áo d
ục là một hiện tượng xã hội nảy sinh, tồn tại và phát triển gắn liền với
s
ự phát triển v
à tiến bộ không ngừ
ng c
ủa x
ã hội. Giáo dục đại học trong đó
có đào
t
ạo trình độ CĐ
t
ạo ra kiến thức giá trị và hình thành thái độ của con người để đạt

đư
ợc sự tăng
trư
ởng kinh tế bền vững và giảm đói nghèo, là công cụ chủ yếu để
truy
ền bá những thành tựu của nền văn minh nhân loại. Điều đ
ó đ
ã chứng minh đào
t
ạo CĐ
tr
ở thành lĩnh vực quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế
- xã h
ội của
m
ọi quốc gia và được thể
hi
ện trên các mặt sau:

×